CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ NÔNG NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
1. Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm được chỉ định phải có đủ các điều kiện sau:
b) Có địa điểm và diện tích đất phù hợp để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm theo yêu cầu khảo nghiệm đối với loài cây trồng được chỉ định khảo nghiệm;
d) Có ít nhất một (01) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành trồng trọt, giống cây trồng hoặc đã trực tiếp làm công tác khảo nghiệm kỹ thuật ít nhất hai (02) năm;
2. Điều 26 sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
c) Bằng bảo hộ giống cây trồng (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản gốc để đối chiếu);
đ) Bản sao chụp biên lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
khoản 1 Điều 27 của Nghị định số 88/2010/NĐ-CP.
4. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan bảo hộ giống cây trồng thẩm định hồ sơ và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng, cấp Bằng bảo hộ cho chủ sở hữu mới và thông báo chấp nhận Đơn đăng ký bảo hộ mang tên chủ đơn mới (trong trường hợp chuyển nhượng Đơn đăng ký bảo hộ)”
3. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng giống cây trồng có quyền nộp hồ sơ đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 195 Luật sở hữu trí tuệ. Tổ chức, cá nhân không đạt được thỏa thuận sử dụng giống cây trồng hoặc bị cản trở cạnh tranh có quyền nộp hồ sơ đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc trong trường hợp quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ.
c) Báo cáo năng lực tài chính để thực hiện việc đền bù cho bên chuyển giao theo quy định.
điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ;
e) Bản sao chụp biên lai thu lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cơ quan bảo hộ giống cây trồng.
điểm a khoản 1 Điều 195 của Luật sở hữu trí tuệ:
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thi hành.
điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ:
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về yêu cầu chuyển giao bắt buộc sử dụng giống cây trồng;
d) Trường hợp người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng không đồng ý với yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng, trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản;
e) Trường hợp yêu cầu ra quyết định chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng không có căn cứ xác đáng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 195 Luật sở hữu trí tuệ thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra thông báo từ chối, có nêu rõ lý do từ chối.”
Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về kiểm dịch thực vật
1. Khoản 5 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
5. Có địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định.”
2. Khoản 1 Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên của một (01) trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học.”
khoản 1 Điều 17 Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Có văn bằng trung cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y
Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trước khi vận chuyển, lưu thông trong nước động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch, chủ hàng phải khai báo kiểm dịch và gửi một (01) bộ hồ sơ kiểm dịch theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Việc khai báo kiểm dịch được quy định như sau:
b) Khai báo trước ít nhất hai (02) ngày làm việc nếu sản phẩm động vật đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y hoặc gửi qua đường bưu điện; bảy (07) ngày làm việc nếu sản phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y.
Trong thời gian một (01) ngày làm việc, kể từ khi động vật, sản phẩm động vật được tập trung tại nơi quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành kiểm dịch.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm trả lời chủ hàng và hướng dẫn các yêu cầu về kiểm dịch, đồng thời gửi cho các Cơ quan kiểm dịch động vật có liên quan để phối hợp thực hiện kiểm dịch.
a) Khai báo xuất khẩu trước khi xuất hàng: theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
c) Khai báo tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: ít nhất bốn (04) ngày trước khi hàng đến cửa khẩu.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
b) Công bố Danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật vào Việt Nam hoặc Danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ không được phép xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật vào Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2012. Các danh mục này được sửa đổi, bổ sung thường xuyên khi có thay đổi.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu, tái xuất, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm như sau:
1. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES
b) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo. Trường hợp chấp nhận hồ sơ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định.
2. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của CITES
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP.”
2. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP.
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
a) Đối với loài cây gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.”
3. Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trình tự và cách thức thực hiện thủ tục xin cấp các loại giấy phép, chứng chỉ CITES (áp dụng cho cả mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm không thuộc CITES nhưng thuộc Danh mục động, thực vật rừng hoang dã, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam).
b) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) giấy phép, chứng chỉ gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.”
4. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại
b) Trình tự thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quá biếu, tặng, ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao); bản sao quyết định gửi mẫu vật đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích thương mại); bản sao hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật theo quy định của pháp luật; bản sao Giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I của CITES.
b) Trình tự thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật theo quy định của pháp luật (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu trực tiếp, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.”
5. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nhập khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại:
Trường hợp mẫu vật nhập khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống hồ sơ còn phải có các giấy tờ sau: xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc đối với động vật, thực vật trên cạn của Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản ở cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh; xác nhận của Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước; quyết định công nhận giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới và đưa vào Danh mục giống vật nuôi, giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh của Cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam.
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao do Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao); bản sao chụp quyết định gửi mẫu vật đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc của Cơ quan có thẩm quyền (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc); bản sao chụp giấy phép xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp;
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp giấy phép xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp;
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
a) Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.”
6. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản chấp thuận của Tổng cục Thủy sản.
a) Xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh;
2. Trình tự thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.”
7. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); Hợp đồng vận chuyển quá cảnh (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.”
8. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật như hóa đơn mua bán, giấy phép khai thác, giấy phép nhập khẩu (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.”
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
Điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có các hoạt động về thực hành, thực tập, thực hiện các chuyên đề, đề tài nghiên cứu khoa học trong rừng phải thực hiện các quy định sau:
Tổ chức, cá nhân chỉ được tiến hành nghiên cứu, giảng dạy hoặc thực tập trong rừng khi được sự đồng ý bằng văn bản của chủ rừng.
Tổ chức, cá nhân gửi dự án hoặc các thỏa thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự án hoặc thỏa thuận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex I
SAMPLE REQUEST FOR PERMIT, CERTIFICATE
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ
REQUEST FOR PERMIT, CERTIFICATE
Kính gửi/To: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam
Viet Nam CITES Management Authority
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):
- Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh/Organization: Address of head office, Business registration number and date of issue:
3. Nội dung đề nghị/Request:
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):
- Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity (in words: …..):
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit, certificate:
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm …)/Detailed description (size, status, type of products …):
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected exporting, importing time:
10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:
Địa điểm/place … Ngày/date … tháng/month … năm/year …
Ký tên/Signature
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
(Organization: specify Fullname and position of the authorized person and stamp;
Individual: specify Fullname)
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO CÁC LOÀI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex III-A
SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF PLANT SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học, tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (scientific name, common names):
5. Mô tả nguồn giống của loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp)/Description of seed sources of species for artificial propagation register (documented seed sources are exploited or legally imported:
7. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở/Description of infrastructure conditions:
9. Giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam/Certificate specimens do not carry diseases or harmful to other economic activities of national institutions for the artificial propagation of the species are not distributed in Vietnam:
MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex III-B
SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names, common names):
5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal under current regulations, or prove that the importation in accordance with the provisions of CITES and national legislation, if they are imported:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed description of methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes), to identify sources of seed breeding, and the next generation of products for export:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet Nam have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention specimens or to colected in countries such species distribution accordance with the provisions or the Convention and the laws of that country:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I of the CITES:
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex IV-A
ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (the scientific name and common names):
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex IV-B
DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common names):
4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):
File gốc của Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp đang được cập nhật.
Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 98/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-15 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |