CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
Nghị định này quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật; quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Nghị định này áp dụng đối với:
b) Công dân Việt Nam là giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật;
d) Cơ quan, tổ chức cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật;
2. Nghị định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1. Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước là công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập được nhận toàn phần hoặc một phần chi phí đào tạo, chi phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập từ một hoặc nhiều nguồn trong các nguồn kinh phí sau đây:
b) Học bổng ngân sách nhà nước cấp thông qua các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Du học sinh học bổng khác là công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập được nhận toàn phần hoặc một phần chi phí đào tạo, chi phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ không phải từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Thực tập sinh là công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập và thực tập tại môi trường làm việc phù hợp với ngành, nghề đang được đào tạo tại Việt Nam để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
6. Cơ quan quản lý trực tiếp là cơ quan tuyển dụng, quản lý, để cử, giới thiệu công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật và tiếp nhận về làm việc sau khi tốt nghiệp, kết thúc chương trình học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật.
2. Cơ quan, tổ chức cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật có trách nhiệm thực hiện cung cấp thông tin cần thiết vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP
Điều 5. Tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
c) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng và đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của chương trình học bổng;
đ) Đáp ứng các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên),
a) Công văn của cơ quan quản lý trực tiếp cử dự tuyển (đối với trường hợp có cơ quan công tác);
c) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với trường hợp không có cơ quan công tác);
đ) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;
3. Trình tự thực hiện:
b) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển, cơ quan cử đi học tổ chức thực hiện tuyển sinh và thông báo kết quả tuyển chọn cho ứng viên, cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác) qua việc thông báo rộng rãi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện tuyển sinh.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập thuộc cấp học, trình độ đào tạo trong giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng về ngoại ngữ bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
c) Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
đ) Trách nhiệm tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng nguồn kinh phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này thực hiện theo quy định hợp tác giữa các cơ quan nhà nước của Việt Nam với phía nước ngoài đài thọ học bổng.
1. Quyền của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
b) Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ về lãnh sự, bảo vệ quyền lợi chính đáng trong thời gian học tập ở nước ngoài theo quy định;
2. Trách nhiệm của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
b) Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục nước ngoài và cam kết, quy định của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác), cơ quan cử đi học; giữ gìn và phát triển quan hệ hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;
d) Không được tự ý bỏ học; thực hiện đúng quy định về thời gian học, trình độ đào tạo, ngành học, nước đi học và cơ sở giáo dục theo quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;
e) Gửi báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và bản sao kết quả học tập có xác nhận của cơ sở đào tạo nước ngoài qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học, năm học;
h) Thực hiện các quy định hiện hành về cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên);
k) Không lợi dụng việc học tập hay bất kỳ hình thức nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước Việt Nam, làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và nước đối tác.
1. Du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này muốn chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học thì phải được cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học.
a) Đơn đề nghị chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh về việc chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
a) Du học sinh nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.
5. Du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này nếu chuyển ngành, nghề học, chuyển trường thì thực hiện thủ tục theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và theo quy định của phía nước ngoài đài thọ học bổng.
1. Du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này muốn tạm dừng học thì phải được cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Trong thời gian tạm dừng học, du học sinh không được cấp học bổng. Sau thời gian tạm dừng học, du học sinh được tiếp tục cấp học bổng. Tổng thời gian được cấp học bổng không vượt quá tổng thời gian học tập tại quyết định cử đi học ban đầu.
a) Đơn đề nghị tạm dừng học (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh về việc tạm dừng học (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
a) Du học sinh xin tạm dừng học phải nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh được tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.
5. Du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này, nếu tạm dừng học, lưu ban và học lại thì thực hiện thủ tục theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này và theo quy định của phía nước ngoài đài thọ học bổng.
1. Du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này khi hết thời hạn học tập theo quyết định cử đi học ở nước ngoài, nếu chưa hoàn thành chương trình học tập thì phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian học tập tới cơ quan cử đi học để ra quyết định cho phép du học sinh gia hạn thời gian học tập. Trong thời gian gia hạn học tập, du học sinh không được cấp học bổng (ngoại trừ vé máy bay về nước quy định tại khoản 4 Điều này).
a) Đơn đề nghị gia hạn thời gian học tập, trong đó nêu rõ lý do, thời gian xin gia hạn, nguồn kinh phí cho việc học tập trong thời gian gia hạn (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh về việc gia hạn (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
a) Du học sinh đề nghị gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.
5. Tổng thời gian du học sinh được phép gia hạn không quá 36 tháng đối với chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, đại học, cao đẳng; không quá 12 tháng đối với chương trình đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp và đồng thời không vượt quá thời gian học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài.
7. Du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này, nếu gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài thì thực hiện thủ tục theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và theo quy định của phía nước ngoài đài thọ học bổng.
1. Du học sinh về nước gồm:
b) Đã hoàn thành chương trình học tập nhưng đang chờ bảo vệ hoặc hoàn thiện các thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và tạm thời về nước;
2. Tiếp nhận du học sinh tốt nghiệp về nước
b) Hồ sơ báo cáo tốt nghiệp về nước gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp, kết quả học tập được dịch công chứng sang tiếng Việt. Trường hợp chưa được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp bản sao văn bản xác nhận đã hoàn thành chương trình học tập kèm theo bảng điểm (đối với du học sinh tốt nghiệp trình độ giáo dục nghề nghiệp, đại học, thạc sĩ), xác nhận kết quả nghiên cứu, bảo vệ luận án (đối với du học sinh tốt nghiệp trình độ tiến sĩ, thạc sĩ nghiên cứu) được dịch công chứng ra tiếng Việt;
c) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ tốt nghiệp về nước không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
3. Tiếp nhận du học sinh tạm thời về nước trong thời gian chờ bảo vệ hoặc hoàn thiện các thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp
b) Du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này phải chịu toàn bộ chi phí đi lại và không được cấp kinh phí trong thời gian về nước chờ bảo vệ hoặc hoàn thiện các thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp;
d) Du học sinh phải thực hiện báo cáo tốt nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này sau khi đủ điều kiện được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp hoặc đã nhận văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
a) Tổ chức tạo nguồn tuyển sinh và đề cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước;
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp
b) Phối hợp với cơ quan cử đi học quản lý du học sinh trong quá trình học tập tại nước ngoài theo các quy định của Nghị định này;
d) Yêu cầu du học sinh được cử đi học không hoàn thành nghĩa vụ học tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan sau khi tốt nghiệp phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này.
a) Tổ chức tuyển chọn, cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước theo các quy định tại Nghị định này;
4. Trách nhiệm của cơ quan cử đi học
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp quản lý du học sinh, cấp phát kinh phí cho du học sinh (nếu có) trong quá trình học tập tại nước ngoài theo các quy định tại Nghị định này và các quy định hiện hành khác có liên quan;
d) Thu hồi chi phí đào tạo đối với du học sinh không có cơ quan công tác, không hoàn thành nghĩa vụ học tập phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này.
1. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học sinh là cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học sinh có cơ quan công tác không phải là cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này, tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo, không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp do cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
5. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này được thực hiện theo quy định hợp tác giữa các cơ quan nhà nước của Việt Nam với phía nước ngoài đài thọ học bổng.
1. Chi phí bồi hoàn bao gồm toàn bộ chi phí đào tạo đã được ngân sách nhà nước chi trả cho du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này và do cơ quan cử đi học cung cấp.
a) Cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cử đi học (đối với trường hợp không có cơ quan công tác) ra quyết định về việc thu hồi chi phí bồi hoàn và gửi quyết định này cho du học sinh thuộc diện bồi hoàn. Việc xem xét miễn, giảm chi phí bồi hoàn do cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cử đi học quyết định căn cứ trên hồ sơ của du học sinh và chịu trách nhiệm giải trình với cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
c) Chi phí bồi hoàn được nộp cho cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cử đi học đã chi trả kinh phí cho du học sinh;
3. Việc thu hồi chi phí bồi hoàn đối với du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này được thực hiện theo quy định hợp tác giữa các cơ quan nhà nước của Việt Nam với phía nước ngoài đài thọ học bổng.
Điều 14. Quyền và trách nhiệm của du học sinh học bổng khác và du học sinh tự túc
a) Du học sinh học bổng khác có các quyền theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
2. Trách nhiệm của du học sinh học bổng khác
b) Thực hiện theo thỏa thuận hợp pháp với tổ chức, cá nhân tài trợ học bổng;
d) Thực hiện theo thỏa thuận với cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có), thực hiện báo cáo và chịu sự quản lý của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác) trong quá trình học tập tại nước ngoài;
3. Quyền của du học sinh tự túc
4. Trách nhiệm của du học sinh tự túc
b) Kê khai trung thực hồ sơ, giấy tờ khi làm hồ sơ đi học ở nước ngoài;
d) Giữ mối liên hệ, cập nhật tình hình học tập đến tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học về việc chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học, tạm dừng học, lưu ban và học lại, gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài (đối với du học sinh tự túc ra nước ngoài học tập thông qua tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học).
1. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
b) Được công khai thông tin tổ chức tại trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
d) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận tại hợp đồng tư vấn du học.
a) Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học theo quy định;
c) Tư vấn thông tin trung thực, chính xác về các điều kiện liên quan đến tình trạng kiểm định chất lượng của chương trình giáo dục và cơ sở giáo dục nước ngoài; học phí và sinh hoạt phí dự kiến và các loại phí liên quan; điều kiện sinh sống, chính sách làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận du học sinh; nhưng khó khăn, rủi ro và bất trắc có thể gặp phải trong quá trình du học;
- Nội dung hợp đồng tư vấn du học phải ghi rõ ngành, nghề học, tên trường, nước đến học, thời hạn học tập, văn bằng, chứng chỉ sau khi tốt nghiệp; các khoản chi phí, thù lao liên quan đến dịch vụ tư vấn du học mà người học, cha mẹ hoặc người giám hộ phải nộp; quyền lợi, trách nhiệm và cam kết của mỗi bên; biện pháp xử lý rủi ro;
đ) Không ủy quyền hoặc nhận ủy quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học khác để triển khai kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cho người có nhu cầu đi du học ở nước ngoài;
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách nhân viên trực tiếp tư vấn du học gồm tên tuổi, văn bằng, chứng chỉ đáp ứng theo quy định của pháp luật, trong đó nhân viên phải qua đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học và được cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
- Thông tin về các khoản học phí và sinh hoạt phí, các khoản phí dịch vụ;
g) Giữ mối liên hệ, phối hợp với cơ sở giáo dục nước ngoài, theo dõi và hỗ trợ du học sinh trong suốt thời gian học tập ở nước ngoài; đôn đốc du học sinh cập nhật thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của du học sinh;
i) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
1. Chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học do cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học cấp cho người học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt (do cơ quan quản lý trực tiếp xác nhận).
3. Có trình độ, năng lực phù hợp với nội dung, chương trình tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài.
5. Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử ra nước ngoài.
1. Cơ quan quản lý trực tiếp tạo điều kiện cho các cá nhân được tham gia các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài thông qua việc thúc đẩy hợp tác về giáo dục và nghiên cứu khoa học với các cơ sở giáo dục, các tổ chức khoa học công nghệ ở nước ngoài.
a) Đối với giảng dạy: Nội dung môn học hoặc chuyên đề, thời gian giảng dạy và trách nhiệm tài chính, bảo hiểm của các bên;
c) Đối với trao đổi học thuật: Chương trình trao đổi hoặc dự án trao đổi học thuật, cách thức trao đổi, thời gian ở nước ngoài và trách nhiệm tài chính, bảo hiểm của các bên.
a) Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian giảng dạy, nghiên cứu và trao đổi học thuật ở nước ngoài;
c) Trong trường hợp là người của cơ quan, tổ chức có hưởng ngân sách nhà nước thì được hưởng tiền lương, tiền công, thu nhập khác, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác trên cơ sở thống nhất với cơ quan quản lý trực tiếp và được cơ quan cử đi tiếp nhận quay trở lại công tác sau khi hoàn thành công việc ở nước ngoài.
a) Chấp hành quyết định củ đi giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài;
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và các khoản chi phí bắt buộc khác theo quy định hiện hành của Nhà nước; trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về thuế thu nhập cá nhân khác quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện theo Điều ước quốc tế;
đ) Không lợi dụng công việc giảng dạy, các hoạt động chuyên môn hay bất kỳ hình thức nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước Việt Nam, làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và nước đối tác;
g) Làm việc đúng nơi quy định; thực hiện nghiêm túc nội quy nơi làm việc; về nước sau khi kết thúc chương trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật theo quy định của nước đối tác;
i) Thực hiện đúng thỏa thuận, cam kết đã ký với cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền cử cá nhân đi giảng dạy, nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật tại nước ngoài (nếu có);
l) Gửi báo cáo về cơ quan quản lý trực tiếp 03 tháng một lần (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trong vòng 20 ngày làm việc từ khi kết thúc quá trình giảng dạy, nghiên cứu và trao đổi học thuật tại nước ngoài, cá nhân phải về nước và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật (nếu có) và cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại Điều 4 Nghị định này.
1. Quyền của cơ quan quản lý trực tiếp cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
Điều 44 Luật Giáo dục đại học năm 2012, Điều 47 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 và Điều 71 Luật Khoa học công nghệ năm 2013;
c) Yêu cầu người được cử đi giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài thực hiện các quy định của cơ quan hoặc các thỏa thuận giữa hai bên trước khi đi nước ngoài (nếu có);
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
b) Theo dõi quá trình làm việc của người được cử đi giảng dạy, người được cử đi nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài và tiếp nhận trở lại làm việc sau khi kết thúc chương trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài;
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc cấp học, trình độ đào tạo trong giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng về ngoại ngữ.
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc cấp học, trình độ đào tạo trong giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng về ngoại ngữ; hoạt động đào tạo vấn du học.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc các trình độ đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp (trừ cao đẳng sư phạm).
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc các trình độ đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp (trừ cao đẳng sư phạm).
5. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
Chủ trì thực hiện bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành sửa đổi, bổ sung các chính sách, chế độ tài chính hỗ trợ công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước sau khi thống nhất với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
1. Chỉ đạo lực lượng công an các cấp nắm tình hình, làm việc với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến lĩnh vực đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật nhằm phòng ngừa, phát hiện kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2. Quản lý, chỉ đạo hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo thẩm quyền.
4. Công khai danh sách, hiện trạng các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học tại địa bàn trên cổng thông tin điện tử của địa phương.
Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
2. Giúp đỡ, động viên công dân học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài, rèn luyện đạo đức, phẩm chất chính trị, giữ gìn và góp phần phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam với các nước; phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra các công dân này thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và các quy định tại Nghị định này; giáo dục chính trị, tư tưởng, bảo đảm các hoạt động đoàn thể của du học sinh theo sự hướng dẫn của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Việt Nam.
4. Thông tin kịp thời về các trường hợp, tổ chức và cá nhân có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam trong việc đưa công dân Việt Nam đi học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Báo cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Cơ quan thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này);
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cơ quan thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập gửi báo cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Thông tin chung về tổ chức tư vấn du học; tình hình hoạt động tư vấn du học và số lượng công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập trong năm; khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Báo cáo về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi báo cáo Chính phủ.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo phạm vi quản lý gửi báo cáo Chính phủ qua Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ hoặc gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện.
e) Thời hạn gửi báo cáo:
- Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo phạm vi quản lý gửi báo cáo Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo:
- Cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tổng hợp số liệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2021.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học được cấp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực được phép tiếp tục sử dụng để hành nghề tư vấn du học.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Báo cáo tiến độ học tập |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị tạm dừng học |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài |
Mẫu số 05 | Báo cáo tốt nghiệp |
Mẫu số 06 | Báo cáo tiến độ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật |
Mẫu số 07 | Báo cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập |
Mẫu số 08 | Thống kê số lượng công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập |
Mẫu số 09 | Danh sách tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Mẫu số 10 | Báo cáo công tác quản lý việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập thông qua các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và thông qua ngân sách địa phương (dùng cho các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) |
Mẫu số 11 | Báo cáo hoạt động tư vấn du học (dùng cho tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học) |
Mẫu số 12 | Báo cáo về việc cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật |
Mẫu số 13 | Thống kê số lượng công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật |
Mẫu số 14 | Báo cáo việc đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học (dùng cho cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học) |
Mẫu số 15 | Báo cáo tình hình công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật |
Mẫu số 16 | Thống kê số lượng công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Từ ngày... tháng... năm……. đến ngày... tháng... năm……….. )
Kính gửi: ………………………………….1
2. Số định danh cá nhân: ………………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Ngành/nghề học ở nước ngoài (ghi tiếng Việt và tiếng Anh):
7. Tên và địa chỉ trường học ở nước ngoài (ghi tiếng Việt và tiếng Anh):
8. Ngày đến trường nhập học: ………………………………………………………………….
10. Thời gian đào tạo (theo thông báo của trường): ………………………………………….
12. Địa chỉ nơi ở nước ngoài: ……………………………………………………………………
14. Điện thoại liên hệ ở nước ngoài: ……………………………………………………………
(Viết theo xếp loại, nếu có; hoặc số môn đạt điểm A, điểm B, điểm C... hoặc theo cách cho điểm của trường đến học; đối với nghiên cứu sinh, thực tập sinh ghi xếp loại kết quả): ……………….
16. Họ tên người hướng dẫn (supervisor) hoặc người tư vấn (adviser): ...
17. Kiến nghị, đề xuất (nếu có): …………………………………………………………………
18. Đề nghị cấp học phí, sinh hoạt phí (đối với du học sinh học bổng):....
hàng
- Địa chỉ ngân hàng
- Mã số ngân hàng (như Swift, Code, hoặc ABA/Routing)
- Thông tin ngân hàng trung gian (nếu có)
- Tên người hưởng (tên chủ tài khoản của cơ sở giáo dục)
- Địa chỉ người hưởng
- Số tài khoản
- Số Iban (nếu có)
Đã nhận sinh hoạt phí đến hết tháng….. năm ……
Học kỳ cuối cùng xin được chuyển sinh hoạt phí đến tháng ………năm………
Tổng số….tháng.
Cập nhật số tài khoản cá nhân đã đăng ký:3
- Tên ngân hàng
- Địa chỉ ngân hàng
- Mã số ngân hàng (như Swift, Code hoặc ABA/ Routing)
- Thông tin ngân hàng trung gian (nếu có)
- Tên người hưởng (tên chủ tài khoản cá nhân)
- Địa chỉ người hưởng
- Số tài khoản
- Số Iban (nếu có)
Xác nhận của cơ sở giáo dục 4 | ……, ngày……tháng…. năm ……. |
Ghi chú:
2 Đối với đu học sinh học bổng: Ghi thông tin đầy đủ để làm căn cứ tiếp tục hoặc tạm dừng cấp sinh hoạt phí.
4 Để nhận được xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài du học sinh có thể viết báo cáo bằng tiếng Anh (báo cáo dài hơn 01 trang thì cần có chữ ký/dấu giáp lai xác nhận trên tất cả các trang của báo cáo). Nếu không có xác nhận của cơ sở giáo dục trên báo cáo thì phải gửi kèm theo kết quả học tập có xác nhận của cơ sở giáo dục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NGÀNH/NGHỀ HỌC/TRƯỜNG/NƯỚC ĐẾN HỌC
Kính gửi:…………………………. 1
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ………………………………………………………………
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định số….. ngày…… tháng…….. năm…. của ……….
Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………………………
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn bản tiếp nhận đào tạo:
Ngày nhập học: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được chuyển ngành/nghề học/trường/nước đến học.
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại cố định: ………………………………Điện thoại di động:………………………….
….., ngày..... tháng... năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: …………………………..1
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ………………………………………………………………
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định số .... ngày .... tháng …..năm…. của ……..
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Văn bản của cơ sở giáo dục nước ngoài đồng ý tạm dừng học số ……..ngày…. tháng .... năm ....
………………………………………………………………………………………………………
Thời gian đề nghị tạm dừng học: từ tháng …../năm 20…….. đến tháng …../năm 20....
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được tạm dừng học.
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại nhà:………………………………….. Điện thoại di động: …………………………
….., ngày..... tháng... năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………………………..1
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………
Quyết định cử đi học số…… ngày….. tháng….. năm .... của ……………………………….
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn bản tiếp nhận đào tạo: …………..
Lý do đề nghị gia hạn: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kinh phí trong thời gian gia hạn2: ……………………………………………………………….
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được gia hạn thời gian học tập.
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại nhà:…………………………………….. Điện thoại di động: ………………………
….., ngày..... tháng... năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2 Ghi rõ kinh phí do du học sinh tự thu xếp hoặc cơ sở giáo dục nước ngoài đài thọ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kinh gửi:……………………… 1
2. Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………
4. Quyết định cử đi học số ………………..ngày .... tháng .... năm .... của ………………….
6. Thời gian gia hạn học tập ở nước ngoài: từ tháng .../20.... đến tháng .../20 …………….
8. Kết quả học tập 2:……………………………………………………………………………….
- Kết quả xếp loại học tập: ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
12. Đánh giá của cơ sở giáo dục hoặc giáo sư hướng dẫn (nếu có, viết tóm tắt): ……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
14. Cơ quan công tác sau khi tốt nghiệp về Việt Nam:……………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
15. Địa chỉ liên hệ 4: ………………………………………………………………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan nội dung báo cáo là hoàn toàn trung thực, chính xác và xin chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
….., ngày..... tháng... năm……
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2 Ghi rõ văn bằng được cấp (thông tin này bắt buộc phải có), nếu chưa có bằng tốt nghiệp thì phải trình bày rõ lý do; ghi rõ kết quả xếp loại học tập (nếu có); hoặc số môn đạt điểm A, điểm B, C.... hoặc theo cách cho điểm của cơ sở giáo dục.
4 Thông tin bắt buộc phải cung cấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT
(Từ ngày... tháng... năm…………. đến ngày ... tháng... năm…………..)
Kính gửi:……………………………..1
2. Số định danh cá nhân:…………………………………………………………………………
4. Cơ quan quản lý trực tiếp: ……………………………………………………………………
5. Lĩnh vực giảng dạy/nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật (ghi tiếng Việt và tiếng Anh):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. E-mail ở nước ngoài: ………………………………………………………………………….
10. Báo cáo tình hình giảng dạy/kết quả nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật tại nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
….., ngày..... tháng... năm……
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….3 | ……,ngày…tháng….năm…… |
Về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
1. Tình hình chung về công tác tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập5 ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng.
- ……;
- ……;
- Lưu: VT,….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
4 Tên cơ quan/tổ chức báo cáo.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÔNG VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP NĂM ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-……. ngày..... tháng..... năm………… )
STT | Quốc gia đến học | Số lượng người học theo các trình độ | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngoại ngữ | Phổ thông | Sơ cấp | Trung cấp | Cao đẳng | Dự bị đại học | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Thực tập | Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||
I | Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
1 | Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
2 | Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | Ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
4 | LB Nga |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
5 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
II | Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
1 | Hàn Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
2 | Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
4 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
III | Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
1 | Ca-na-đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
2 | Hoa Kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | Cu-ba |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
4 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| IV | Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ô-xtơ-rây-li-a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Niu-Di-lân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
V | Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
1 | Ma-rốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
2 | Nam Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC NĂM …..
(Kèm theo Báo cáo số /BC- ngày... tháng... năm……. )
STT | Tên giao dịch của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (bằng tiếng Việt) | Tên giao dịch quốc tế của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (bằng tiếng Anh) | Số giấy chứng nhận | Ngày cấp | Phạm vi tư vấn du học | Tổng số công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập | Địa chỉ | Điện thoại liên hệ | Web/Email | Tình trạng hoạt động | Ghi chú | |
Giáo dục phổ thông, cao đẳng sư phạm, đại học, bồi dưỡng ngoại ngữ | Sơ cấp, trung cấp,cao đẳng | |||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Cột số 1: Tên tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (TVDH) được viết trong Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 3: Số GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Cột số 5, cột số 6: Phạm vi tư vấn du học được cấp trong GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 8: Địa chỉ trụ sở ghi trong GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 10: Website hoặc Email liên hệ của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH;
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. | .....,ngày…tháng…năm…. |
Công tác quản lý công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập năm ...
Kính gửi: | Căn cứ Nghị định số: /202.../NĐ-CP ngày tháng năm 202... của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………. báo cáo về công tác quản lý công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập của địa phương thông qua các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và thông qua nguồn ngân sách của địa phương như sau: 1. Tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học - Số lượng cấp mới trong năm: - Số lượng bị đình chỉ: Lý do ngừng hoạt động: 2.1. Tổng hợp danh sách tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học năm……. (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). - Số lượng du học sinh đã tốt nghiệp trong năm (Tổng số đã tốt nghiệp, số đã về nước, số chưa về nước). 3.1. Việc ban hành các văn bản hướng dẫn. II. Tình hình thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập theo nguồn ngân sách nhà nước của địa phương (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………… Thống kê số lượng du học sinh ra nước ngoài học tập theo nguồn ngân sách của địa phương hoặc các nguồn học bổng khác (nếu có) theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
|
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Dùng cho Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học)
TÊN TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. | ….,ngày….tháng….năm….. |
Hoạt động tư vấn du học năm…………..
- Tên tổ chức tư vấn du học: ……………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (số, ngày cấp);
- Danh sách nhân viên trực tiếp tư vấn du học (Họ tên, năm sinh, văn bằng, chứng chỉ, địa bàn phụ trách tư vấn).
- Địa bàn hoạt động chủ yếu (Quốc gia/vùng lãnh thổ nước ngoài có nhiều du học sinh Việt Nam do tổ chức tư vấn đi học).
2.1 Các thỏa thuận hợp tác/đại diện tuyển sinh: ghi cụ thể tên, địa chỉ, quốc gia của từng cơ sở đào tạo có thỏa thuận hợp tác/đại diện tuyển sinh.
- Bảng tổng hợp danh sách chi tiết công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập trong năm ...
STT | Họ và tên | Giới tính | Năm sinh | Cơ quan quản lý trực tiếp/ Địa chỉ thường trú | Quốc gia đến học | Cơ sở giáo dục đến học | Trình độ đào tạo | Ngành học | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Tình trạng | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thống kê số lượng công dân Việt Nam đã đi học ở nước ngoài trong năm ... (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2.3. Các hoạt động khác:
- Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết, đào tạo ngoại ngữ cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (giấy phép đào tạo ngoại ngữ; số lớp, số học viên đã tham gia trong năm).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Sở GDĐT tỉnh/thành phố...: | GIÁM ĐỐC |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….3 | ……, ngày…tháng….năm…… |
Về việc cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
1. Tình hình chung về công tác cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật5: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- ……; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
5 Kèm theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT NĂM ……
(Kèm theo Báo cáo số /BC- ngày…… tháng..... năm……)
STT | Quốc gia đến giảng dạy/nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật | Đối tượng tham gia giảng dạy/nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật | Số lượng người tham gia giảng dạy | Số lượng người tham gia nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật | Tổng cộng | Ghi chú |
1 | Anh |
|
|
|
|
|
2 | Pháp |
|
|
|
|
|
3 | Hoa Kỳ |
|
|
|
|
|
4 | Nhật Bản |
|
|
|
|
|
5 | Hàn Quốc |
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….3 | ……,ngày…tháng….năm…… |
Về việc thực hiện đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học năm ...
Kính gửi: | Căn cứ Nghị định số /202.../NĐ-CP ngày tháng năm 202... của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật, 4…… báo cáo về việc thực hiện đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học như sau: (Cung cấp thông tin giới thiệu chung về Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học; minh chứng về việc có kinh nghiệm trong thực hiện gửi sinh viên ra nước ngoài học tập và đã có sinh viên hoàn thành chương trình học tập). 1. Kết quả đào tạo (gửi kèm các Quyết định phê duyệt danh sách học viên trúng tuyển và Quyết định phê duyệt danh sách học viên hoàn thành khóa học đủ điều kiện được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học)
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Cơ quan công tác | Môn học/module tham gia giảng dạy | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình, tài liệu giảng dạy (gửi kèm báo cáo)
.............................................................................................................................................
IV. Kiến nghị, đề xuất
.............................................................................................................................................
- ……….;
- Lưu:….
GIÁM ĐỐC/HIỆU TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
3 Chữ viết tắt lên cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
TÊN CƠ QUAN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày…tháng…năm…. |
Kính gửi:………………………. 3
1. Tình hình công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật5:
…………………………………………………………………………………………………………
1.2. Du học sinh học bổng khác và du học sinh tự túc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1.4. Công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kiến nghị, đề xuất
………………………………………………………………………………………………………
- ……….; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
_____________________
1 Tên cơ quan báo cáo.
3 Tên cơ quan nhận báo cáo.
5 Kèm theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
TÊN CƠ QUAN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày…tháng…năm… |
(Kèm theo Công văn số: /…2 ngày .... tháng… năm…. )
Bảng 1: Tổng hợp số lượng du học sinh học bổng ngân sách nhà nước học tập tại nước ngoài năm
STT | Quốc gia đến học | Số lượng người học theo các trình độ | |||||||||
Ngoại ngữ | Phổ thông | Sơ cấp | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Thực tập | Tổng cộng | ||
I | Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Liên bang Nga |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàn Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ca-na-đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoa Kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cu-ba |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ô-xtơ-rây-li-a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Niu-Di-lân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ma-rốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nam Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tổng hợp số lượng du học sinh học bổng khác và du học sinh tự túc học tập tại nước ngoài năm ...
(Tổng hợp từ báo cáo của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học)
STT | Quốc gia đến học | Số lượng người học theo các trình độ | |||||||||
Ngoại ngữ | Phổ thông | Sơ cấp | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Thực tập | Tổng cộng | ||
I | Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Liên bang Nga |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàn Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ca-na-đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoa Kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cu-ba |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ô-xtơ-rây-li-a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Niu-Di-lân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ma-rốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nam Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Thống kê số lượng công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật năm ...
STT | Quốc gia đến giảng dạy /nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật | Đối tượng tham gia giảng dạy/nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật | Số lượng người tham gia giảng dạy | Số lượng người tham gia nghiên cứu/trao đổi học thuật | Tổng cộng | Ghi chú |
1 | Anh |
|
|
|
|
|
2 | Pháp |
|
|
|
|
|
3 | Hoa Kỳ |
|
|
|
|
|
4 | Nhật Bản |
|
|
|
|
|
5 | Hàn Quốc |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
___________________
1 Tên cơ quan báo cáo.
File gốc của Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật đang được cập nhật.
Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 86/2021/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành | 2021-09-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-12-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |