Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Nghị định 22/1999/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 22/1999/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 1999

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 22/1999/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 1999 QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Nhằm tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả của hợp tác kinh tế, kỹ thuật, thương mại với nước ngoài;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.

1. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam là việc Doanh nghiệp Việt Nam đưa vốn bằng tiền, tài sản khác ra nước ngoài để đầu tư trực tiếp ở nước ngoài theo quy định của Nghị định này;

2. Nghị định này không điều chỉnh việc đầu tư của Doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài dưới các hình thức cho vay tín dụng, mua cổ phiếu; đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm.

Điều 2.

1. Doanh nghiệp Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;

b) Hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;

c) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Công ty;

d) Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp tư nhân.

(Các doanh nghiệp nêu tại khoản này sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp Việt Nam).

2. Đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các Bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định riêng của Chính phủ.

Điều 3. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải có đủ các điều kiện sau:

1. Dự án đầu tư ra nước ngoài có tính khả thi;

2. Có năng lực tài chính đáp ứng yêu cầu đầu tư ra nước ngoài;

3. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

Điều 4. Doanh nghiệp Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài bằng:

1. Máy móc, thiết bị, bộ phận rời; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu;

2. Giá trị quyền sở hữu công nghiệp; bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật;

3. Tiền nước ngoài;

4. Các quyền tài sản khác trừ những quyền tài sản không được phép chuyển ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 5.

1. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền, tài sản nêu tại Điều 4 của Nghị định này phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, quy định về xuất khẩu và chuyển giao công nghệ;

2. Việc miễn thuế xuất khẩu đối với các tài sản đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp nêu tại điểm 1 Điều 4 của Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Bộ Thương mại xác nhận danh mục hàng hóa miễn thuế nói trên; Tổng cục Hải quan căn cứ vào văn bản xác nhận danh mục đó để miễn thuế xuất khẩu.

Điều 6.

1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định xin phép đầu tư ra nước ngoài nêu tại các Điều 7, 8, 9 và 10 của Nghị định này gồm:

a) Doanh nghiệp Nhà nước;

b) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhưng có vốn đầu tư ra nước ngoài có giá trị từ 1.000.000 đô la Mỹ trở lên.

2. Đối với những trường hợp đầu tư không thuộc khoản 1 điều này, Doanh nghiệp chỉ cần đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo mẫu quy định.

Điều 7. Hồ sơ đầu tư ra nước ngoài gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư bao gồm:

1. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài;

2. Bản sao Quyết định thành lập Doanh nghiệp;

3. Văn bản cho phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc hợp đồng, bản thỏa thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư;

4. Giải trình về mục tiêu của dự án, nguồn gốc các khoản vốn đầu tư của Doanh nghiệp; hình thức đầu tư, phương thức chuyển vốn, phương thức chuyển lợi nhuận về nước;

5. Tình hình tài chính của Doanh nghiệp;

6. Văn bản chấp thuận đầu tư ra nước ngoài của cơ quan ra quyết định thành lập Doanh nghiệp (nếu là Doanh nghiệp Nhà nước).

Điều 8. Sau khi nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định dự án về những nội dung chủ yếu sau:

1. Năng lực tài chính của Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;

2. Hiệu quả của dự án (các khoản nộp ngân sách, khả năng mở rộng thị trường).

Điều 9. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với những dự án của Doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc vốn đầu tư của Doanh nghiệp Nhà nước có giá trị từ 1.000.000 đô la Mỹ trở lên;

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đối với những dự án còn lại.

Điều 10. Việc thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:

1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài lập hồ sơ quy định tại Điều 7 của Nghị định này thành 8 bộ (trong đó có 1 bộ gốc) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến của Bộ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan;

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan nêu trên gửi ý kiến bằng văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những vấn đề của dự án thuộc phạm vi quản lý của mình;

4. Đối với những dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ, chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ý kiến thẩm định kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến của các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo quyết định cho Doanh nghiệp;

5. Đối với những dự án còn lại, sau khi nhận được ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo quyết định cho Doanh nghiệp. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

6. Trường hợp đơn xin đầu tư được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư cho Doanh nghiệp và gửi bản sao đến các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.

Trường hợp đơn xin đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo quyết định của mình cho Doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

7. Thời hạn thẩm định cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 11. Doanh nghiệp chỉ được phép triển khai các thủ tục liên quan đến việc chuyển tiền, tài sản đầu tư ra nước ngoài để thực hiện dự án sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép và dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận.

Điều 12. Để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, Doanh nghiệp phải mở một tài khoản tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam. Mọi giao dịch chuyển tiền ra nước ngoài và vào Việt Nam liên quan đến hoạt động của Doanh nghiệp phải được thực hiện thông qua tài khoản này.

Điều 13. Lợi nhuận và các khoản thu nhập của Doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài phải được chuyển về nước trong thời gian chậm nhất là 6 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính của nước tiếp nhận đầu tư. Trường hợp quá thời hạn nêu trên phải nêu rõ lý do chậm cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 14. Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài nếu sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư ở nước ngoài phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận và đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 15. Khi kết thúc dự án đầu tư ở nước ngoài đúng thời hạn hoặc trước thời hạn. Doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục thanh lý và chuyển về nước toàn bộ các khoản thu được qua thanh lý trong thời hạn chậm nhất là 6 tháng kể từ ngày kết thúc việc thanh lý.

Điều 16. Doanh nghiệp hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nếu việc đầu tư được tiến hành tại nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam thì các nghĩa vụ về thuế của Doanh nghiệp được thực hiện theo các quy định của Hiệp định.

Điều 17. Hàng năm, trong vòng 6 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính của nước tiếp nhận đầu tư, Doanh nghiệp phải báo cáo về tình hình hoạt động và báo cáo tài chính có chứng nhận của cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan ra quyết định thành lập Doanh nghiệp.

Điều 18. Trong phạm vi chức năng của mình, các cơ quan quản lý Nhà nước quản lý Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài có tài sản thuộc sở hữu Nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, giám sát Doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, ký kết và triển khai hoạt động nhằm bảo toàn và phát triển vốn.

Điều 19. Doanh nghiệp, cá nhân vi phạm các quy định nêu tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16 và 17 của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động theo quy định của Giấy phép đầu tư và phải tuân thủ các quy định của Nghị định này.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Hướng dẫn

Nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn bởi Thông tư 97/2002/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 05/03/2010)

Thông tư 97/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ qui định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
I. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
1.Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nêu tại điểm 1, Điều 2 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP, đầu tư ra nước ngoài theo qui định tại Nghị định số 22/1999/NĐ-CP và qui định tại Quyết định số 116/2001/QĐ-TTg, bao gồm:
...
2. Trường hợp tại điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia co liên quan về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam, có qui định về thuế khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì nghĩa vụ thuế thực hiện theo các điều ước quốc tế đã ký kết.
II. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (GTGT):
...
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
...
3. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
...
4. Các loại thuế, phí và lệ phí khác:
...
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Định kỳ hàng quí, Tổng cục Hải quan tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính chủng loại, số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu. số thuế xuất khẩu, số thuế nhập khẩu được miễn của các dự án đầu tư tại nước ngoài.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu và hướng dẫn bổ sung kịp thời.

Hướng dẫn

Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 05/2001/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 31/08/2006)

Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
...
Điều 4. Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư.
1. Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Nhà nước không phân biệt quy mô và mục đích đầu tư và các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế khác có vốn đầu tư từ 1.000.000 đô la Mỹ trở lên được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Việt Nam lập hồ sơ dự án theo quy trình thẩm định cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ dự án thẩm định cấp giấy phép đầu tư bao gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài.
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng).
c. Giải trình về dự án đầu tư.
d. Văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp (nếu có). hợp đồng, bản thoả thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư (đối với trường hợp liên doanh hoặc các loại hình đầu tư khác có bên nước ngoài tham gia).
e. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 01 năm gần nhất (có kiểm toán).
g. Văn bản chấp thuận đầu tư ra nước ngoài của cơ quan ra quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp Nhà nước) hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác).
2. Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư được lập thành 08 bộ, trong đó ít nhất có 01 bộ gốc. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài và giải trình về dự án đầu tư thực hiện theo Mẫu 2 và 3 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình và nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.

Hướng dẫn

Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 05/2001/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 31/08/2006)

Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
...
Điều 3. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư.
1. Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài mà chủ đầu tư không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước và có vốn đầu tư dưới 1.000.000 đô la Mỹ được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Việt Nam lập hồ sơ dự án theo quy trình đăng ký cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng).
c. Văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp (nếu có). hợp đồng, bản thoả thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư (đối với trường hợp liên doanh hoặc các loại hình đầu tư khác có bên nước ngoài tham gia).
d. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 01 năm gần nhất (có kiểm toán).
2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư được lập thành 5 bộ, trong đó ít nhất có 1 bộ gốc. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo Mẫu 1 của Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy phép đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Hướng dẫn

Chế độ báo cáo được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 05/2001/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 31/08/2006)

Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
...
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
3. Báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư của doanh nghiệp được lập theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Hướng dẫn

Cấp, điều chỉnh giấy phép đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 2, 6 và 7 Thông tư 05/2001/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 31/08/2006)

Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
...
Điều 2. Cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp Việt Nam chỉ được phép đầu tư ra nước ngoài sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
2. Việc xem xét cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ trên cơ sở phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây:
a. Đăng ký cấp giấy phép đầu tư.
b. Thẩm định cấp giấy phép đầu tư.
...
Điều 6. Điều chỉnh giấy phép đầu tư
Trong quá trình đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thể đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh các điều khoản được quy định tại giấy phép đầu tư cho phù hợp với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a. Có sự thay đổi mục tiêu đầu tư ra nước ngoài.
b. Mở rộng quy mô đầu tư ra nước ngoài.
c. Chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài.
Điều 7. Quy trình điều chỉnh giấy phép đầu tư
1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn xin điều chỉnh giấy phép đầu tư.
b. Giải trình về lý do, nội dung điều chỉnh.
c. Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho đến thời điểm điều chỉnh giấy phép đầu tư.
2. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư được lập thành 03 bộ, trong đó ít nhất có 01 bộ gốc. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư thực hiện theo Mẫu 4 và 5 của Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

Hướng dẫn

Hồ sơ đăng ký, thẩm định cấp giấy phép đầu tư và việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ được hướng dẫn bởi Điều 3, 4 và 5 Thông tư 05/2001/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 31/08/2006)

Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
...
Điều 3. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư.
1. Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài mà chủ đầu tư không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước và có vốn đầu tư dưới 1.000.000 đô la Mỹ được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Việt Nam lập hồ sơ dự án theo quy trình đăng ký cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng).
c. Văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp (nếu có). hợp đồng, bản thoả thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư (đối với trường hợp liên doanh hoặc các loại hình đầu tư khác có bên nước ngoài tham gia).
d. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 01 năm gần nhất (có kiểm toán).
2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư được lập thành 5 bộ, trong đó ít nhất có 1 bộ gốc. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo Mẫu 1 của Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy phép đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư.
1. Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Nhà nước không phân biệt quy mô và mục đích đầu tư và các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế khác có vốn đầu tư từ 1.000.000 đô la Mỹ trở lên được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Việt Nam lập hồ sơ dự án theo quy trình thẩm định cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ dự án thẩm định cấp giấy phép đầu tư bao gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài.
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng).
c. Giải trình về dự án đầu tư.
d. Văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp (nếu có). hợp đồng, bản thoả thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư (đối với trường hợp liên doanh hoặc các loại hình đầu tư khác có bên nước ngoài tham gia).
e. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 01 năm gần nhất (có kiểm toán).
g. Văn bản chấp thuận đầu tư ra nước ngoài của cơ quan ra quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp Nhà nước) hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác).
2. Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư được lập thành 08 bộ, trong đó ít nhất có 01 bộ gốc. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài và giải trình về dự án đầu tư thực hiện theo Mẫu 2 và 3 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình và nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án.
1. Trường hợp hồ sơ dự án nêu tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi hồ sơ dự án.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các văn bản sửa đổi, bổ sung. nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không có văn bản trả lời hoặc văn bản trả lời không đáp ứng được yêu cầu, đơn xin cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp được coi là hết giá trị xem xét.

Hướng dẫn

Đăng ký thực hiện dự án, chấm dứt hoạt động đầu tư và việc khen thưởng, xử lý vi phạm được hướng dẫn bởi Điều 8, 10 và 11 Thông tư 05/2001/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 31/08/2006)

Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
...
Điều 8. Đăng ký thực hiện dự án
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư của doanh nghiệp được chuẩn y theo pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư, doanh nghiệp phải nộp bản sao quyết định chuẩn y (hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và báo cáo đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung báo cáo đăng ký thực hiện dự án bao gồm:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
b. Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh.
c. Vốn điều lệ của công ty. phần vốn tham gia của doanh nghiệp Việt Nam.
d. Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài và người đại diện của doanh nghiệp ở Việt Nam.
3. Khi thay đổi các nội dung nêu trên, doanh nghiệp Việt Nam phải thực hiện báo cáo đăng ký lại tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao giấy phép đầu tư và bản sao báo cáo đăng ký thực hiện dự án cho cơ quan thuế, Ngân hàng, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật tương ứng để thực hiện quản lý Nhà nước trong phạm vi chức năng của mình.
5. Trong thời hạn 6 tháng kể từ khi được cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc dự án đầu tư không triển khai hoạt động thì doanh nghiệp phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, nếu có cơ sở xác định lý do của việc không triển khai hoặc không được nơi tiếp nhận đầu tư chấp thuận là không khách quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định thu hồi giấy phép đầu tư và thông báo quyết định này cho các cơ quan nêu tại khoản 4 của Điều này.
Trường hợp có lý do chính đáng, doanh nghiệp phải báo cáo với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xin gia hạn và phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận.
...
Điều 10. Chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp Việt Nam chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a. Doanh nghiệp Việt Nam kết thúc dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.
b. Doanh nghiệp thành lập ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước ngoài.
c. Doanh nghiệp Việt Nam không thực hiện các chế độ báo cáo đăng ký thực hiện, báo cáo hoạt động theo quy định của Thông tư này.
2. Trong trường hợp nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài, thu hồi giấy phép đầu tư và thông báo cho các cơ quan có liên quan.
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài và các cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Việc xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

Từ khóa: Nghị định 22/1999/NĐ-CP, Nghị định số 22/1999/NĐ-CP, Nghị định 22/1999/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 22/1999/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 22 1999 NĐ CP của Chính phủ, 22/1999/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 22/1999/NĐ-CP năm 1999 quy định đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nghị định 22/1999/NĐ-CP năm 1999 quy định đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 22/1999/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày ban hành 1999-04-14
Ngày hiệu lực 1999-04-29
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Điều chỉnh

  • Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 97/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu