BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v phối hợp xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Tổ chức triển khai thực hiện theo các bước:
(2) Lấy ý kiến góp ý rộng rãi của các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tin chi tiết xin liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Khoa học và Công nghệ, số điện thoại 024.35560618, 0913522745 (bà Nguyễn Thị Thúy Hiền).
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Công văn số 1824/BKHCN-TCCB ngày 12 tháng 7 năm 2021)
khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch; Điều 23 và Mục X Phụ lục II Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số 1399/BKHCN-ĐTG ngày 31/5/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050.
1. Đối tượng, phạm vi khảo sát
[1]). Trong trường hợp Tỉnh thấy cần thêm dữ liệu để đánh giá về tiềm lực phát triển tổ chức KH&CN của Tỉnh, có thể tiến hành khảo sát thêm các tổ chức triển khai hoạt động KH&CN, đổi mới sáng tạo; bộ phận nghiên cứu và phát triển (R&D) trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
Các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Tỉnh.
NỘI DUNG
Nêu các văn bản chỉ đạo, chiến lược, quy hoạch của địa phương (nếu có), gồm:
- Các văn bản chỉ đạo của UBND cấp tỉnh;
Phần II. Báo cáo về mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
1.1 Bối cảnh trong và ngoài nước
- Đánh giá về liên kết ngành, liên kết giữa các tỉnh trong phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động KH,CN&ĐMST trên địa bàn Tỉnh (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức).
- Phân tích, đánh giá các chính sách về nguồn lực và sự phối hợp giữa các ngành, lĩnh vực nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn Tỉnh.
II. Đánh giá hiện trạng hệ thống tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh
2.2 Đánh giá tổng quan tình hình thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan đến mạng lưới tổ chức KH&CN công lập trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 (nếu có).
- Theo cơ cấu: theo loại hình sở hữu (công lập, ngoài công lập, có vốn đầu tư nước ngoài); cơ cấu theo cơ quan quản lý (trung ương, địa phương, doanh nghiệp); cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động (6 lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên; Khoa học Kỹ thuật và công nghệ; Khoa học Y dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học Xã hội; Khoa học Nhân văn); cơ cấu theo chức năng (gồm: tổ chức nghiên cứu cơ bản; tổ chức nghiên cứu ứng dụng; tổ chức dịch vụ KH&CN. Lưu ý bao gồm các hoạt động đổi mới sáng tạo); cơ cấu theo mức độ xã hội hóa dịch vụ công (gồm: tổ chức phục vụ quản lý nhà nước; tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu; tổ chức phục vụ công ích của nhà nước).
- Theo năng lực nghiên cứu phát triển, cung ứng dịch vụ KH,CN&ĐMST;
- Thực trạng tự chủ của các tổ chức KH&CN công lập.
2.4 Phân tích, đánh giá thực trạng phân bổ, sử dụng không gian của mạng lưới tổ chức KH&CN công lập của thời kỳ quy hoạch trước (2016-2020)
- Đánh giá tính hợp lý và xác định các vấn đề mâu thuẫn, điểm xung đột trong bố trí mạng lưới tổ chức KH&CN công lập của thời kỳ quy hoạch trước; Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức...
1.2 Mục tiêu phát triển
II. Phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh
2.1 Phương án quy hoạch cấu trúc mạng lưới tổ chức KH&CN công lập: về tăng, giảm số lượng tổ chức; về điều chỉnh quy mô các tổ chức; về điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, vị trí pháp lý của các tổ chức; về nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập; ...
2.2 Phương án đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN công lập.
Tổng hợp về Phương án phân bổ không gian các tổ chức KH&CN công lập tại Biểu 7.
Tổng hợp về Phương án bố trí sử dụng đất cho các tổ chức KH&CN công lập tại Biểu 8.
[2] cấp quốc gia, cấp Tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện
Các tiêu chí cần bám sát quy định về các dự án nhóm A, B, C theo Luật Đầu tư công.
Mỗi dự án mô tả theo các nội dung sau:
2. Sự cần thiết đầu tư
4. Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư
Tổng hợp Danh mục dự án đầu tư theo Biểu 9.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Giải pháp về giáo dục tuyên truyền, truyền thông
- Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
Đối với các địa phương đã triển khai xây dựng quy hoạch Tỉnh, đã có các dữ liệu trong quy hoạch tỉnh, đề nghị cung cấp các bản đồ, sơ đồ để tích hợp trong quy hoạch ngành quốc gia như sau: Bản đồ số và bản đồ in (tỷ lệ theo quy định tại mục IV Phụ lục 1 của Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ) gồm:
- Bản đồ quy hoạch các tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Một số sơ đồ, bản đồ chi tiết các dự án, đề án trọng điểm của ngành KH&CN trên địa bàn Tỉnh (nếu có).
TT | Tên tổ chức KH&CN | Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu[3] | Phân loại theo chức năng, nhiệm vụ[4] | Phân loại theo mức độ tự chủ về tài chính[5] |
I |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
II |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
TT | Tên tổ chức KH&CN | Tổng số nhân lực | Phân loại nhân lực | Chế độ làm việc | Giới tính | Độ tuổi | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học và cao đẳng | Chính thức | Kiêm nhiệm | Nam | Nữ | ≤ 45 | > 45 và ≤ 60 | Trên 60 | |||
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên tổ chức KH&CN | Diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2) | Diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất... (m2) | Tổng giá trị tài sản cố định (triệu đồng) | Ghi chú |
I |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
II |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
Biểu 4: Hiện trạng tài chính của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh (thống kê năm 2020)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên tổ chức KH&CN | Tổng kinh phí chi thường xuyên | Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở | Tổng kinh phí cho đầu tư phát triển | Tổng kinh phí thu sự nghiệp[6] | Tổng doanh thu | Số tiền nộp thuế | Thu nhập bình quân tháng/đầu người | Ghi chú |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên tổ chức KH&CN | Số lượng Đề tài, dự án thực hiện | Số lượng Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện | Số lượng Bằng sáng chế độc quyền được cấp | Số lượng Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp | Số lượng Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế | Số lượng Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước | Số lượng đối tác quốc tế |
I |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tổ chức tại thời điểm năm 2030: tổ chức, tăng/giảm .... tổ chức
Chi tiết:
TT | Tên tổ chức KH&CN | Giai đoạn 2021-2030 | Giai đoạn 2031-2050 | Ghi chú | ||||||||||||
Mức độ tự chủ[7] | Giữ ổn định về tổ chức | Thực hiện kiện toàn tổ chức theo các phương án | Mức độ tự chủ | Giữ ổn định về tổ chức | Thực hiện kiện toàn tổ chức theo các phương án | |||||||||||
Giảm[8] | Thành lập mới[9] | Thay đổi về chức năng, nhiệm vụ | Thay đổi vị trí pháp lý[10] | Chuyển đổi mô hình hoạt động thành công ty cổ phần | Giảm | Thành lập mới | Thay đổi về quy mô | Thay đổi vị trí pháp lý | Chuyển đổi mô hình hoạt động thành công ty cổ phần | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên tổ chức KH&CN | Giai đoạn 2021-2030 | Giai đoạn 2031-2050 | Ghi chú | ||||||
Giữ ổn định về không gian | Thay đổi về không gian | Giữ ổn định về không gian | Thay đổi về không gian | |||||||
Thay đổi về diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2) | Thay đổi về diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất... (m2) | Thay đổi về không gian khác (nếu có) (m2) | Thay đổi về diện tích trụ sở làm việc, phòng thí nghiệm (m2) | Thay đổi về diện tích khu thử nghiệm, trạm, trại, khu sản xuất... (m2) | Thay đổi về không gian khác (nếu có) (m2) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- cột (4) đến (6), cột (8) đến (10) ghi số diện tích tăng hoặc giảm, giảm đề dấu (-).
Đơn vị tính m2
TT | Tên tổ chức KH&CN | Giai đoạn 2021-2030 | Giai đoạn 2031-2050 | Ghi chú | ||
Giữ ổn định về diện tích đất sử dụng | Thay đổi về diện tích đất sử dụng | Giữ ổn định về diện tích đất sử dụng | Thay đổi về diện tích đất sử dụng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 9: Danh mục dự án đầu tư phát triển cấp quốc gia, cấp Tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
Thứ tự ưu tiên | Tên dự án | Mục tiêu | Địa điểm | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Ghi chú | |||||
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
|
|
[1] Các trường hợp sau đây đề nghị trao đổi thêm với Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ KH&CN để thống nhất phương án khảo sát, nội dung thông tin cần khảo sát nhằm bảo đảm tính khả thi khi triển khai khảo sát và cung cấp đầy đủ thông tin về năng lực và tiềm lực của các tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh: (1) Tỉnh có số lượng lớn các tổ chức KH&CN ngoài công lập, (2) có số lượng lớn các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, ngành có mặt trên địa bàn tỉnh, (3) tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, ngành có mặt trên địa bàn tỉnh có tổ chức KH&CN trực thuộc và thuộc.
[2] Một số loại hình dự án đầu tư công ngành KH,CN&ĐMST có thể đề xuất ưu tiên đầu tư trên địa bàn các tỉnh bao gồm:
- Các dự án tăng cường nguồn lực mạng lưới, thông tin, truyền thông phục vụ phát triển KH,CN&ĐMST. Ví dụ: Các dự án Công viên khoa học; bảo tàng KH,CN&ĐMST, Trung tâm thông tin khoa học; Sàn giao dịch công nghệ; Khu triển lãm trưng bày công nghệ; Không gian đổi mới sáng tạo; Các không gian hoặc khu vực ươm tạo, phát triển công nghệ địa phương...
- Các dự án liên ngành, liên lĩnh vực lấy KH,CN&ĐMST làm nền tảng trên địa bàn tỉnh...
- ...
[3] Theo các lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên; Khoa học Kỹ thuật và công nghệ; Khoa học Y dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học Xã hội; Khoa học Nhân văn.
[4] Theo phân loại tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 02/2021/TT-BKHCN, gồm các tổ chức khoa học và công nghệ: phục vụ quàn lý nhà nước; cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu; phục vụ công ích của nhà nước.
[5] Theo phân loại tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 02/2021/TT-BKHCN, gồm các Tổ chức khoa học và công nghệ: tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tự bảo đảm chi thường xuyên; tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
[6] Tổng kinh phí thu sự nghiệp thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu
[7] Theo 4 mức độ tự chủ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 02/2021/TT-BKHCN. Ghi theo 4 mức độ như sau: (a) tự báo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; (b) tự bảo đảm chi thường xuyên; (c) tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; (d) do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
[8] Giảm do giải thể hoặc bị sáp nhập, hợp nhất
[9] Gồm các trường hợp: thành lập mới, hoặc hình thành tổ chức mới trên cơ sở hợp nhất các tổ chức hiện có.
[10] Còn được gọi là thay đổi cơ quan chủ quản trực tiếp. Ghi rõ tên cơ quan chủ quản trực tiếp mới (nếu có thay đổi này).
File gốc của Công văn 1824/BKHCN-TCCB năm 2021 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1824/BKHCN-TCCB năm 2021 về phối hợp xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 1824/BKHCN-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2021-07-12 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-12 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |