Số hiệu | 06/VBHN-BNNPTNT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n
\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ\r\n PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 06/VBHN-BNNPTNT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 20\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
THÔNG TƯ
QUY\r\nĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, được sửa\r\nđổi, bổ sung bởi:
Thông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.
Thông tư số\r\n06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm\r\n2022.
Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày\r\n19/6/2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12\r\nngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày\r\n26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn ban hành Thông tư Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy\r\nsản [1] .
Chương I
NHỮNG\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết Khoản 3 Điều\r\n53 của Luật thú y về Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện\r\nphải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản\r\nthuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh Mục\r\nđối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; nội dung, hồ sơ kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh,\r\nxuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu,\r\nkho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển động vật, sản phẩm động vật\r\nthủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm\r\nxuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ\r\nngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
1. Động vật thủy sản sử dụng làm giống\r\nlà động vật thủy sản sử dụng để sản xuất giống, làm giống để nuôi thương phẩm,\r\nlàm cảnh, giải trí hoặc sử dụng với Mục đích khác.
2. Động vật thủy sản thương phẩm là\r\nđộng vật thủy sản còn sống sử dụng làm thực phẩm; làm nguyên liệu chế biến thực\r\nphẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản hoặc sử dụng với Mục đích khác, trừ Mục\r\nđích làm giống.
3. Nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản\r\nlà nơi lưu giữ động vật thủy sản trong thời gian quy định để thực hiện việc\r\nkiểm dịch.
4. Nơi cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật\r\nthủy sản là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng sản phẩm động vật thủy sản\r\ntrong thời gian quy định để thực hiện việc kiểm dịch.
5 [2] .\r\nMặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu là các sản phẩm động vật thủy sản cùng loại,\r\ncùng tên, nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì.
6 [3] .\r\nLô hàng sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩulà toàn bộ sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản của một chuyến hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận\r\nđơn). Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng.
7 [4] .\r\nSản phẩm động vật\r\nthủy sản\r\ncó nguy cơ cao là sản phẩm động vật thủy sản ở dạngsơ chế,tươi sống, ướp\r\nlạnh, đông lạnh.
8 [5] .\r\nSản phẩm động vật thủy sản có nguy cơ thấp là sản phẩm động vật thủy sản đã\r\nqua chế biến theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.
Điều 3. Danh Mục động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh\r\nMục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước\r\nkhi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh Mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản
1. Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy\r\nsản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch được quy định tại Phụ lục I ban\r\nhành kèm theo Thông tư này.
2. Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thủy\r\nsản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam được quy\r\nđịnh tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh Mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật thủy sản được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư\r\nnày.
Chương II
HỒ\r\nSƠ, NỘI DUNG KIỂM DỊCH
Điều 4. Hồ sơ đăng\r\nký, khai báo kiểm dịch
1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch vận chuyển động\r\nvật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản\r\nthương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi\r\nđịa bàn cấp tỉnh: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước.
a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo\r\nMẫu 02 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất\r\nkhẩu của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có xác nhận của doanh nghiệp (đối\r\nvới động vật, sản phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc từ những quốc gia, vùng\r\nlãnh thổ chưa có thỏa thuận về mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch với Việt Nam);
c) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của\r\ndoanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh Mục\r\nđộng vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật\r\nViệt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);
d) [6] \r\nBản chụp Giấy phép nhập khẩu do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của doanh\r\nnghiệp (đối với động vật thủy sản không thuộc Danh mục loài thủy sản được phép\r\nkinh doanh tại Việt Nam theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều\r\nvà biện pháp thi hành Luật Thủy sản).
3 [7] .\r\n(được bãi bỏ)
4. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất,\r\ntạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản:
a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo\r\nmẫu 04 TS (mẫu 05 TS đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan) Phụ lục V ban hành\r\nkèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Hợp đồng thương mại có xác nhận\r\ncủa doanh nghiệp;
c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại Điểm c\r\nKhoản 2 Điều này;
d) Bản sao Giấy chứng nhận mã số kinh doanh\r\ntạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
đ) Bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa theo\r\nquy định có xác nhận của doanh nghiệp;
e) Bản sao Giấy phép tạm nhập tái xuất hàng\r\nhóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
g) Bản sao Quyết định thành lập kho ngoại\r\nquan có xác nhận của doanh nghiệp, trường hợp thuê kho thì phải có Hợp đồng\r\nthuê kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp (đối với hàng nhập, xuất kho\r\nngoại quan).
5. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này;
b) Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu\r\nhoặc chủ hàng (nếu có);
c) [8] \r\nBản chụp Giấy phép xuất khẩu thủy sản do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của\r\ndoanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện theo quy định\r\ntại Phụ lục IX, Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày\r\n08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành\r\nLuật Thủy sản).
6. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc\r\nbản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao\r\nhoặc tại thời Điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất\r\nkhẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm\r\ntra hàng hóa.
[9] Trường hợp Cục Thú y\r\nvà Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có thống nhất về chứng nhận điện tử\r\nthì sử dụng Giấy chứng nhận kiểm dịch điện tử.
c) [10] \r\nBản sao có xác nhận của doanh nghiệp Vận tải đơn.
7. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu,\r\nkho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc\r\nbản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp gửi bản sao\r\nhoặc tại thời Điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước\r\nxuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch khi kiểm tra hàng hóa.
c) [11] \r\nBản sao có xác nhận của doanh nghiệp Vận tải đơn.
Điều 5. Đăng ký kiểm\r\ndịch động vật thủy sản sử dụng làm giống vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;\r\nđộng vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng\r\ncông bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử\r\ndụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản\r\nphẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh\r\nchủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tạiKhoản\r\n1 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh\r\nhoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện được ủy quyền (sau đây gọi là\r\ncơ quan kiểm dịch động vật nội địa).
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc\r\nthư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ\r\nngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tiến hành xem xét tính\r\nhợp lệ của hồ sơ và thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm\r\ndịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy\r\nđịnh.
Điều 6. Kiểm dịch\r\nđộng vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa\r\nđược công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy\r\nđịnh hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi\r\nnuôi giữ tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ\r\nsở thu gom, kinh doanh.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực\r\nhiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ\r\nđộng vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng;
c) Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định\r\ntại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y phương\r\ntiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy\r\nđịnh tại điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật thú y;
e) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động\r\nvật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;
g) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật\r\nnội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận\r\nkiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển\r\nkiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.
3. Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương\r\ntính, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và\r\ntiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.
Điều 7. Kiểm dịch\r\nđộng vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản\r\nan toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp\r\ntỉnh
1. Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn\r\ndịch hoặc được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy\r\nđịnh tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực\r\nhiện như sau:
a) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương\r\ntiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 2 Điều 55 của Luật thú y;
c) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động\r\nvật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;
d) Thực hiện theo quy định tạiđiểm\r\ng khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 8. Kiểm dịch\r\nđộng vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi\r\nđịa bàn cấp tỉnh
1. Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ\r\ncơ sở nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, cơ quan kiểm dịch động\r\nvật nội địa thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ\r\nđộng vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng;
c) Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với\r\nđộng vật thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy\r\nđịnh tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thực hiện theo quy định tạiđiểm\r\nd, đ, e, g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
2. Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi\r\ncó bệnh đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại\r\nbệnh có thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không thể lây lan dịch bệnh)\r\ntrước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch.
Điều 9. Kiểm dịch sản\r\nphẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa\r\nbàn cấp tỉnh
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ\r\nsở sơ chế, chế biến của chủ hàng.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực\r\nhiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản;
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ\r\nchế, chế biến thủy sản trước khi chưa ra khỏi vùng công bố dịch;
c) Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm\r\nquan đối với sản phẩm động vật thủy sản;
d) Kiểm tra Điều kiệu vệ sinh thú y phương\r\ntiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
đ) Thực hiện theo quy định tạiĐiểm\r\nd, đ và g Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
e) Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện\r\nviệc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm\r\ntheo trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;
g) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản\r\nphẩm động vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận\r\nchuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu\r\nđộc nơi tập trung, bốc xếp hàng.
2. Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản\r\nkhông bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không\r\ncấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
Điều 10. Kiểm soát\r\nđộng vật thủy sản sử dụng làm giống tại địa phương tiếp nhận
1. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tại địa\r\nphương tiếp nhận chỉ thực hiện kiểm dịch động vật sử dụng làm giống trong các\r\ntrường hợp sau đây:
a) Lô hàng vận chuyển từ địa bàn tỉnh khác\r\nđến không có Giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp\r\nlệ;
b) Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa phát\r\nhiện có sự đánh tráo hoặc lấy thêm động vật thủy sản giống khi chưa được phép\r\ncủa cơ quan kiểm dịch động vật;
c) Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa phát\r\nhiện động vật thủy sản có dấu hiệu bệnh lý.
2. Đối với các lô hàng phải kiểm dịch cơ quan\r\nkiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch, cấp Giấy chứng nhận kiểm\r\ndịch theo quy định tạiĐiểm a, b, c, d và đ Khoản 2 Điều 6 của Thông\r\ntư này.
Điều 11. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm
1. Đăng ký kiểm dịch
Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động\r\nvật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tạiKhoản 5 Điều 4 của Thông tư này đến Chi cục Thú y vùng[12] \r\nhoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý\r\nchuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan\r\nkiểm dịch động vật cửa khẩu). Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc\r\nthư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra\r\nngay tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì đề nghị chủ hàng hoàn thiện hồ\r\nsơ theo quy định.
3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực\r\nhiện kiểm dịch như sau
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, bao gói\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng đối với động vật thủy\r\nsản; kiểm tra cảm quan, Điều kiệu bảo quản, thực trạng hàng hóa đối với sản\r\nphẩm động vật thủy sản;
c) Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu\r\ntheo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ hàng (nếu có), trừ các chỉ tiêu\r\nbệnh đã được công nhận an toàn dịch đối với cơ sở nuôi nơi xuất xứ của động vật\r\nthủy sản;
d) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy\r\nđịnh tại điểm c khoản 2 Điều 42 của Luật thú y.
4. Trường hợp chủ hàng hoặc nước nhập khẩu\r\nkhông yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi\r\nđịa bàn cấp tỉnh theo quy định tạiĐiều 6, Điều 7 ,Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
5. Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật tại\r\ncửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện như sau:
a) Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất\r\nkhẩu;
b) Kiểm tra triệu chứng lâm sàng đối với động\r\nvật thủy sản, thực trạng hàng hóa, Điều kiện bao gói, bảo quản đối với sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản;
c) Xác nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng\r\nnhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.
6. [13] \r\nChủ hàng chịu trách nhiệm về việc kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không\r\nphải nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất\r\nkhẩu để thông quan hàng hóa.
Điều 12. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại\r\nKhoản 1 Điều 57 của Luật Thú y.
2. Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm dịch thực\r\nhiện theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 57 của Luật thú y.
Điều 13. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước
1. [14] \r\nĐăng ký kiểm dịch
a) Trước khi nhập khẩu động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 4 Thông tư này tới Cục Thú y theo một trong\r\ncác hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính\r\ncông ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp;
b) Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản\r\n2 Điều 46 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng và\r\ncơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng\r\nký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax hoặc gửi trực\r\ntiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp đăng ký kiểm\r\ndịch qua Cổng thông tin một cửa quốc gia);
2. [15] \r\nKhai báo kiểm dịch
a) Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý và\r\nhướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu nhập chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ\r\nkhai báo kiểm dịch theo quy định tạikhoản 6 Điều 4 Thông tư\r\nnày tới cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức:\r\nqua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc\r\nthư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp;
b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực\r\nhiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật thú y;
c) [16] \r\n(được bãi bỏ).
3. Chuẩn bị nơi cách ly kiểm dịch động vật\r\nthủy sản nhập khẩu
a) Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa Điểm\r\ncách ly kiểm dịch;
b) Nơi cách ly kiểm dịch được bố trí tại địa Điểm\r\nbảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm\r\ntra và giám sát trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch.
Trường hợp động vật thủy sản nuôi ở lồng, bè\r\ntrên biển thì phải được nuôi cách ly ở lồng, bè cách biệt với khu vực nuôi\r\ntrồng thủy sản; nếu động vật thủy sản nuôi tại cơ sở trên đất liền phải được\r\nnuôi cách ly ở bể, ao riêng biệt.
c) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có\r\ntrách nhiệm kiểm tra Điều kiệu vệ sinh thú y bảo đảm Điều kiện để cách ly kiểm\r\ndịch và thông báo kết quả kiểm tra cho chủ hàng, Cục Thú y qua thư điện tử hoặc\r\nfax, sau đó gửi bản chính.
4. [17] \r\nNội dung kiểm dịch
a) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm\r\ndịch theo nội dung quy định tại Điều 47 Luật thú y;
b) Đối với động vật thủy sản sử dụng làm\r\ngiống: lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này;
c) Đối với động vật thủy sản thương phẩm: chỉ\r\nlấy mẫu xét nghiệm bệnh nếu phát hiện động vật có dấu hiệu mắc bệnh được quy\r\nđịnh tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: kiểm tra\r\nthực tế hồ sơ và hàng hóa tại cửa khẩu nhập hoặc tại nơi tập kết hàng. Nếu đáp\r\nứng yêu cầu thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu xét nghiệm các chỉ\r\ntiêu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và cấp Giấy\r\nchứng nhận vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu (Mẫu 09TS)\r\nđể chủ hàng vận chuyển hàng về kho bảo quản theo đề nghị của chủ hàng (kho bảo\r\nquản của chủ hàng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y). Chủ hàng phải chịu\r\ntrách nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng đi\r\ntiêu thụ khi chưa có kết quả kiểm dịch.
Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không\r\nthể lấy mẫu tại cửa khẩu hoặc tại nơi tập kết hàng thì cơ quan kiểm dịch cửa\r\nkhẩu thực hiện lấy mẫu kiểm dịch tại kho bảo quản.
Riêng đối với sản phẩm động vật thủy sản đông\r\nlạnh phải được lưu giữ tại cửa khẩu nhập đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu\r\ncầu.
đ) Thời gian nuôi cách ly kiểm dịch: không\r\nquá 10 ngày đối với động vật thủy sản làm giống, không quá 03 ngày đối với động\r\nvật thủy sản thương phẩm kể từ ngày cách ly kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn\r\nthời gian nêu trên thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ\r\nhàng bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. [18] \r\nCấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
a) Đối với lô sản phẩm động vật thủy sản phải\r\nlấy mẫu kiểm tra: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch,\r\ncơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật thủy sản nhập khẩu đối với sản phẩm thủy sản đạt yêu cầu để chủ\r\nhàng hoàn thiện thủ tục hải quan. Trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc thì\r\ncơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu\r\nrõ lý do;
b) Đối với lô sản phẩm động vật thủy sản\r\nkhông phải lấy mẫu kiểm tra: trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm\r\ndịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động\r\nvật thủy sản nhập khẩu sau khi kiểm tra hồ sơ đạt yêu cầu để chủ hàng hoàn\r\nthiện thủ tục hải quan;
c) Đối với động vật thủy sản giống: ngay sau\r\nkhi có kết quả xét nghiệm bệnh đạt yêu cầu, động vật thủy sản giống khỏe mạnh,\r\ncơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật thủy sản nhập khẩu để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan;
d) Đối với động vật thủy sản thương phẩm: sau\r\nkhi đưa về nơi cách ly kiểm dịch tối thiểu 01 ngày, cơ quan kiểm dịch động vật\r\ncửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản\r\nnhập khẩu đối với động vật khỏe mạnh; trường hợp phải lấy mẫu kiểm tra thì thực\r\nhiện theo điểm c khoản này để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan;
đ) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông\r\nbáo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông\r\ntin gồm: số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng ngay sau khi cấp\r\nGiấy chứng nhận kiểm dịch.
6. Thông báo vi phạm: Trường hợp phát hiện lô\r\nhàng vi phạm các chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng văn bản cho\r\ncơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu tiến hành điều tra nguyên nhân, yêu cầu có\r\nhành động khắc phục và báo cáo kết quả.
Chủ hàng có trách nhiệm thực hiện việc xử lý\r\nlô hàng vi phạm theo hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Điều 13a. Kiểm dịch\r\nsản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ [19]
1. Sản phẩm động vật thủy sản đã hoàn thành\r\nthủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến hoặc đóng gói lại khi xuất\r\nkhẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực hiện kiểm dịch.
2. Sản phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc\r\ntrong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ phải thực hiện việc\r\nkiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định, không phải thực\r\nhiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Điều 14 [20] .(được bãi bỏ)
Điều 15. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá\r\ncảnh lãnh thổ Việt Nam \r\n [21]
1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản trước\r\nkhi thực hiện tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam,\r\nchủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tạikhoản\r\n4 Điều 4 Thông tư này tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng\r\nthông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện\r\ntử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Cục Thú y thực hiện theo khoản 2 Điều 49\r\nLuật thú y; gửi văn bản hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch\r\nđộng vật cửa khẩu qua thư điện tử (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm\r\ndịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp)\r\nhoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp đăng ký kiểm\r\ndịch qua Cổng thông tin một cửa quốc gia).
3. Sau khi Cục Thú y có văn bản hướng dẫn\r\nkiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm\r\ndịch theo quy định tạikhoản 7 Điều 4 Thông tư này tới cơ\r\nquan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông\r\ntin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax\r\nsau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu\r\nthực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật thú y và thực hiện việc kiểm\r\ndịch theo quy định tại Điều 50 Luật thú y.
4 [22] .\r\n(được bãi bỏ).
Điều 16. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm xuất tái nhập
1. Kiểm dịch tạm xuất thực hiện theo quy định\r\nvề kiểm dịch xuất khẩu.
2. Kiểm dịch tái nhập thực hiện theo quy định\r\nvề kiểm dịch nhập khẩu.
Điều 17. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập, xuất kho ngoại quan [23]
1. Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại\r\nquan động vật, sản phẩm động vật thủy sản, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký\r\nkiểm dịch theo quy định tạikhoản 4 Điều 4 Thông tư này tới\r\nCục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia\r\nhoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc\r\nhoặc gửi trực tiếp.
2. Cục Thú y thực hiện theo khoản 2 Điều 49\r\nLuật thú y; gửi văn bản hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch\r\nđộng vật cửa khẩu qua thư điện tử (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm\r\ndịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp)\r\nhoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp đăng ký kiểm\r\ndịch qua Cổng thông tin một cửa quốc gia).
3. Sau khi Cục Thú y có văn bản hướng dẫn\r\nkiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm\r\ndịch theo quy định tạikhoản 7 Điều 4 Thông tư này tới cơ\r\nquan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông\r\ntin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax\r\nsau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu\r\nthực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật thú y và thực hiện việc kiểm\r\ndịch theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều này.
4 [24] .\r\n(được bãi bỏ).
5. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực\r\nhiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập vào kho ngoại quan như\r\nsau:
a) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng\r\nvận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản từ cửa khẩu nhập về kho ngoại\r\nquan;
b) Tại kho ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa\r\nkhẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ\r\nhàng nhập hàng vào kho ngoại quan.
6. Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại\r\nquan, chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động vật\r\ncửa khẩu theo quy định như sau:
a) [25] \r\n(được bãi bỏ);
b) Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy\r\nsản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hồ sơ theo quy định tạikhoản\r\n6 Điều 4 Thông tư này.
7. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực\r\nhiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất ra khỏi kho ngoại quan\r\nnhư sau:
a) [26] \r\n(được bãi bỏ);
b) Thực hiện kiểm dịch theo quy định tạikhoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Thông tư này đối với động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước;
c) Thực hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều\r\n50 Luật thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản gửi kho ngoại quan\r\nđể tái xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo Mẫu 12TS;
d) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho\r\nngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng\r\ntrên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ\r\nsơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan\r\nkiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối\r\ncùng của lô hàng (trong trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên\r\nliệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trong trường hợp hàng tái\r\nxuất khẩu).
Điều 18 [27] .(được bãi bỏ)
Điều 19. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường\r\nbưu điện \r\n [28]
1. Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản mang theo người, gửi qua đường bưu điện; chủ hàng gửi 01 bộ\r\nhồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu theo quy định tạikhoản 5 Điều\r\n4 Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các\r\nhình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công\r\ních hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ giấy hoặc gửi trực tiếp.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xử lý\r\nhồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 42 Luật thú y và thực hiện kiểm\r\ndịch như sau:
a) Đối với động vật thủy sản: Kiểm tra lâm\r\nsàng, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập\r\nkhẩu;
b) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Kiểm\r\ntra cảm quan, lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo yêu cầu của\r\nchủ hàng hoặc nước nhập khẩu;
c) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu\r\ntheo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật thú y.
d) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện nhốt giữ thủy\r\nsản, bao gói sản phẩm thủy sản theo quy định, niêm phong hoặc đánh dấu hàng\r\ngửi; xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu\r\nvệ sinh thú y để xuất khẩu.
Điều 20. Kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường\r\nbưu điện \r\n [29]
1. Khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật\r\nthủy sản không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm\r\ndịch nhập khẩu đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tạikhoản 6 Điều 4 của Thông tư này theo một trong các hình thức:\r\nqua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc\r\nthư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ giấy hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ\r\nngày nhận được hồ sơ khai báo hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực\r\nhiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, Giấy chứng nhận\r\nkiểm dịch của nước xuất khẩu; đối chiếu với chủng loại, số lượng, khối lượng\r\nhàng thực nhập;
b) Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện\r\nnuôi nhốt động vật thủy sản; bao gói, bảo quản sản phẩm động vật thủy sản;
c) Trường hợp phát hiện loài thủy sản không\r\ncó trong Danh mục các loài thủy sản nhập khẩu thông thường, động vật thủy sản\r\nmắc bệnh, sản phẩm động vật thủy sản có biểu hiện biến chất thì xử lý tiêu hủy hoặc\r\ntrả về nước xuất khẩu;
d) Sau khi kiểm tra, động vật thủy sản khỏe\r\nmạnh, bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được nuôi giữ theo quy định; sản phẩm động\r\nvật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được bao gói, bảo quản theo quy\r\nđịnh, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập\r\nkhẩu để chủ hàng làm thủ tục hải quan, bưu điện.
Điều 21. Vận chuyển\r\nmẫu bệnh phẩm thủy sản \r\n [30]
1. Khi có yêu cầu nhận mẫu bệnh phẩm từ nước\r\nngoài gửi về Việt Nam hoặc gửi mẫu bệnh phẩm từ Việt Nam ra nước ngoài, chủ\r\nhàng phải gửi 01 đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 06 TS ban hành kèm theo Phụ lục\r\nV của Thông tư này đến Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông\r\ntin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax\r\nsau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi\r\nnhận được đơn đăng ký hợp lệ, Cục Thú y có trách nhiệm trả lời chủ hàng bằng\r\nvăn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực\r\nhiện kiểm dịch vận chuyển mẫu bệnh phẩm như sau:
a) Kiểm tra văn bản chấp thuận của Cục Thú y\r\nvà các giấy tờ khác có liên quan; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu bệnh phẩm;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Cơ quan\r\nkiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận vận chuyển đối với mẫu bệnh\r\nphẩm có hồ sơ hợp lệ; được bao gói, bảo quản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y.
Số lượng Giấy chứng nhận vận chuyển cấp: 02\r\nbản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch cửa khẩu, 01 bản gửi chủ hàng).
Chương III
ĐIỀU\r\nKHOẢN THI HÀNH \r\n [31]
Điều 22. Trách nhiệm\r\ncủa tổ chức, cá nhân
1. Trách nhiệm của Cục Thú y
a) Kiểm tra, đánh giá năng lực và quyết định\r\nủy quyền cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm dịch và\r\ncấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu tại\r\nmột số cửa khẩu biên giới đường bộ;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định\r\ntại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;
c) Hướng dẫn các Chi cục Thú y vùng[32] ,\r\nChi cục Kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tổ\r\nchức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định tại\r\nThông tư này.
d) [33] \r\n(được bãi bỏ).
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thú y vùng, Cục\r\nkiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy\r\nquyền
a) Thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng\r\nnhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất, nhập khẩu theo quy\r\nđịnh;
b) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm\r\nthông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên\r\nngành thú y cấp tỉnh
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước theo quy định tại Thông tư này và\r\nhướng dẫn của Cục Thú y;
b) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực\r\nhiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động\r\nvật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp\r\nluật;
c) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm\r\nthông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước.
4. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và\r\nThủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản\r\nxuất khẩu dùng làm thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.
5. Trách nhiệm của chủ hàng
a) Chấp hành các quy định của Thông tư này,\r\npháp luật thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật,\r\nsản phẩm động vật thủy sản;
b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét\r\nnghiệm; các Khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt\r\nyêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 23. Điều khoản\r\nchuyển tiếp
Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông\r\ntư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy\r\nsản đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều 24. Hiệu lực thi\r\nhành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau\r\nđây:
a) Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày\r\n02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình\r\ntự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
b) Thông tư số 43/2010/TT-BNNPTNT ngày\r\n14/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung\r\nĐiều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/TT-BNN-NNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT ngày\r\n20/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Danh Mục đối\r\ntượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản; Danh Mục thủy sản, sản phẩm thủy\r\nsản thuộc diện phải kiểm dịch;
3. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 5 của Thông tư số 47/2010/TT-BNNPTNT\r\nngày 03/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa\r\nđổi, bổ sung một số Điều quy định về thủ tục hành chính của Quyết định số 71/2007/QĐ-BNN\r\nngày 06/8/2007; Quyết định số 98/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007; Quyết định số\r\n118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày\r\n02/02/2010;
b) Điều 2 của Thông tư số 51/2010/TT-BNNPTNT\r\nngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa\r\nđổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 và\r\nThông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
c) Điều 2 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT\r\nngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa\r\nđổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 và\r\nThông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng\r\nmắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân thông báo với Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn để phối hợp xử lý kịp thời./.
\r\n \r\n | \r\n \r\n XÁC\r\n THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT \r\nKT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n \r\n FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN \r\n | \r\n
[1] Thông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn\r\ncứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn;
Căn\r\ncứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Theo\r\nđề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ\r\ntrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 quy định về\r\nkiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản”
Thông\r\ntư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có\r\nhiệu lực thi hành kể từngày 11\r\ntháng 9 năm 2022\r\ncó căn cứ ban hành như sau:
“Căn\r\ncứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn;
Căn\r\ncứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Theo\r\nđề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ\r\ntrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động\r\nvật thủy sản”.
[2] Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.\r\n
[3] Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.
[4] Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.
[5] Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.
[6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[7] Khoản này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[8] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[9] Nội dung này được bổ sung theo quy\r\nđịnh tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[10] Điểm này được bổ\r\nsung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 củaThông\r\ntư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT\r\nngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về\r\nkiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\n10 tháng 02 năm 2019.
[11] Điểm này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày\r\n25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
[12] Cụm từ“Cơ quan Thú\r\ny vùng” được\r\nthay đổi thành\r\ncụm từ “Chi cục Thú y vùng” theo quy định tại khoản 16 Điều 1 củaThông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông\r\ntư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có\r\nhiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
[13] Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày\r\n25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
[14] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 6 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.
[15] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 6 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.\r\n
[16] Điểm này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[17] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 6 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.\r\n
[18] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 6 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.\r\n
[19] Điều này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày\r\n25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm\r\nđộng vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
[20] Điều này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[21] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 9 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.
[22] Khoản này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[23] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 10 Điều 1 củaThông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019.\r\n
[24] Khoản này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[25] Điểm này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[26] Điểm này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[27] Điều này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[28] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[29] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[30] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
[31] Điều 2 và Điều 3 Thông tư số\r\n36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày\r\n30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm\r\ndịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10\r\ntháng 02 năm 2019, quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành\r\nkể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
2. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số\r\n02/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số\r\n25/2013/TT-BNNPTNT, Thông tư số 02/2006/TT-BTS, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và\r\nThông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT.
3. Trường hợp phần mềm áp dụng trên\r\nCổng thông tin một cửa quốc gia chưa kết nối khi Thông tư này có hiệu lực thi\r\nhành thì chủ hàng gửi hồ sơ tới Cục Thú y qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc\r\nthư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp và nhận kết quả qua\r\nthư điện tử.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Thú y, Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có\r\nkhó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.”
Điều 3Thông tư số\r\n06/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động\r\nvật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm\r\n2022, quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản\r\nthi hành
1.Thông tư này\r\ncó hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng9năm 2022.
2. Hồ sơ đăng ký,\r\nkhai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản đã nộp trước ngày Thông\r\ntư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp\r\nhồ sơ.
3. Thông tư này bãi\r\nbỏ:
a)Thông tư số\r\n11/2019/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn sửa\r\nđổi, bổ sung một\r\nsố điều của\r\nThông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018của Bộ trưởng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số\r\n26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Khoản 4 Điều 9,\r\nđiểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá\r\nchỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác\r\nthủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai\r\nthác.
4.Cục trưởng\r\nCục Thú y và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá\r\ntrình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ\r\nchức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônđể xem xét,quyết định./.”
[32] Cụm từ“Cơ quan Thú\r\ny vùng” được\r\nthay đổi thành\r\ncụm từ “Chi cục Thú y vùng” theo quy định tại khoản 16 Điều 1 củaThông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông\r\ntư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có\r\nhiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
[33] Điểm này được bãi bỏ theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022.
Từ khóa: 06/VBHN-BNNPTNT Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BNNPTNT Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Văn bản hợp nhất 06 VBHN BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 06/VBHN-BNNPTNT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 06/VBHN-BNNPTNT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |