Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 65/1999/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 65/1999/TT-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 1999

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/1999/TT-BTC NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG KHAI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 

Căn cứ Nghị định số 59/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ ban hành Qui chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/04/1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 07/1999/NĐ-CP ngày 13/02/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qui chế công khai tài chính đối với ngân sách Nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp Nhà nước và các quĩ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước như sau:

I. MỤC ĐÍCH CÔNG KHAI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

- Thực hiện đúng đắn quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động trong việc thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp Nhà nước, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước.

- Thông báo cho các cơ quan quản lý của Nhà nước có căn cứ đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp tăng cường quản lý doanh nghiệp.

- Là căn cứ để các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu và quyết định việc đầu tư vào doanh nghiệp; các chủ nợ đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.

II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CÔNG KHAI TÀI CHÍNH

1. Công khai đối với Nhà nước:

- Hàng năm doanh nghiệp Nhà nước độc lập, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập và phần hạch toán tập trung của Tổng công ty Nhà nước phải lập và gửi báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nước theo quy định hiện hành. Các Tổng công ty Nhà nước phải tổng hợp và gửi báo cáo tài chính toàn Tổng công ty cho cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp Nhà nước cùng cấp. Tổng cục Thuế và cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp.

- Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Nhà nước không có Hội đồng quản trị) có trách nhiệm giải trình các vấn đề tài chính theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý theo quy định của Chính phủ.

2. Công khai đối với tổ chức Đảng, đoàn thể và người lao động trong nội bộ doanh nghiệp:

Sau khi kết thúc quý, năm tài chính, Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị) có nghĩa vụ công khai một số tình hình tài chính và việc giải quyết quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp như sau:

a) Nội dung công khai:

+ Công khai tình hình tài sản, các khoản nợ phải trả, vốn nhà nước, các quĩ, các khoản doanh thu, tổng hợp chi phí sản xuất, kết quả kinh doanh, tình hình nộp ngân sách Nhà nước, nộp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, tình hình lao động và thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp, các khoản cấp phát của Ngân sách Nhà nước theo mẫu biểu đính kèm.

+ Bản báo cáo giải trình (hoặc thuyết minh) tình hinh quản lý vốn, tài sản, quản lý doanh thu, chi phí, tinh hình thực hiện các chính sách chế độ tài chính, việc áp dụng các biện pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng tại doanh nghiệp. Đặc biệt là việc thực hiện các quyền lợi của người lao động như tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các phúc lợi khác.

Căn cứ vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đối tượng tiếp nhận thông tin của doanh nghiệp, Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với doanh nghiệp Nhà nước không có Hội đồng quản trị) thoả thuận với Thường vụ Đảng uỷ, Ban chấp hành công đoàn những nội dung nào cần thông báo định kỳ đối với lãnh đạo chủ chốt của các tổ chức Đảng, đoàn thể, các phòng ban trong doanh nghiệp, những nội dung nào cần thông báo đến các phân xưởng, tổ đội sản xuất và người lao động trong doanh nghiệp. Văn bản công bố công khai phải do Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc (đối với doanh nghiệp Nhà nước không có HĐQT) ký tên và đóng dấu.

b) Hình thức công khai:

Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp phối hợp với tổ chức công đoàn lựa chọn hình thức công khai phù hợp với từng đối tượng tiếp nhận thông tin, cụ thể:

- Đại hội công nhân viên chức (toàn thể hoặc đại biểu) tiến hành từ tổ (đội) sản xuất, phòng (ban), đến toàn doanh nghiệp.

- Thông báo trong các cuộc họp định kỳ cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp.

- Phổ biến trong các cuộc họp doanh nghiệp ở phân xưởng, tổ (đội), phòng (ban) do chuyên môn tổ chức.

- Thông báo tại các cuộc họp của tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong doanh nghiệp.

- Thông báo bằng văn bản hoặc ấn phẩm gửi đến từng tổ (đội) sản xuất, từng phân xưởng, phòng (ban), hoặc niêm yết công khai tại địa điểm thuận lợi trong doanh nghiệp.

- Thông báo qua hệ thống truyền thanh trong doanh nghiệp.

3. Công khai ra ngoài doanh nghiệp là để các nhà đầu tư, các khách hàng có căn cứ quyết định các quan hệ kinh tế với doanh nghiệp:

Những nội dung cần công bố công khai với các nhà đầu tư và khách hàng là: Vốn điều lệ thực có tại thời điểm công khai, các khoản nợ phải trả, (trong đó nêu rõ khoản nợ quá hạn), cơ cấu tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có trách nhiệm trả lời theo các yêu cầu khác tuỳ theo mỗi quan hệ với các chủ nợ và các nhà đầu tư.

Đối với những doanh nghiệp hoạt động công ích trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh không được phép công khai số liệu về tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

III. THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI

Thời điểm công khai tài chính đối với các doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điều 11 của Quyết định số 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

Công khai tài chính của doanh nghiệp Nhà nước được thực hiện định kỳ theo quí và năm. Thời điểm công khai tài chính hàng quí và năm được qui định cho từng hình thức công khai như sau:

- Sau 60 ngày kể từ ngày cuối cùng của quí và năm đối với hình thức phát hành ấn phẩm (Căn cứ số liệu để công khai là các báo cáo quyết toán tài chính hàng quý và năm đã được lập theo qui định hiện hành).

- Sau 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của quí và năm đối với hình thức công khai niêm yết tại doanh nghiệp (căn cứ số liệu báo cáo nhanh của các doanh nghiệp đối với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan).

- Sau 15 ngày kể từ ngày cuối cùng của quí và năm đối với hình thức báo cáo trong các kỳ họp hội nghị của doanh nghiệp (Căn cứ số liệu báo cáo nhanh của doanh nghiệp).

IV- TRẢ LỜI CHẤT VẤN

1. Các tổ chức, cá nhân được tiếp nhận thông tin công khai tài chính theo quy định tại Thông tư này có quyền chất vấn về các nội dung công khai tài chính.

2. Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp thực hiện công khai tài chính phải trả lời chất vấn về các nội dung công khai tài chính.

3. Các chất vấn phải được trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thì phải hẹn lại ngày trả lời cụ thể cho từng người chất vấn, nhưng tối đa không quá 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn.

4. Nội dung các chất vấn và trả lời chất vấn phải được công khai cùng với những nội dung công khai tài chính khác tới những đối tượng tiếp nhận thông tin công khai vào những thời điểm và bằng các hình thức công khai theo quy định của Thông tư này.

V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Mục II về "Công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp Nhà nước" qui định tại Thông tư số 73 TC/TCDN ngày 12/11/1996 "Hướng dẫn lập, công bố công khai và kiểm tra báo cáo tài chính, kiểm tra kế toán các doanh nghiệp Nhà nước" và điểm 3, Mục IV về "Công khai báo cáo tài chính hàng năm" qui định tại Thông tư số 06 TC/TCDN ngày 24/02/1997 "Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích" của Bộ Tài chính.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp Nhà nước phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi.

 

 

Trần Văn Tá

(Đã ký)

 

 

CÔNG KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

Chỉ tiêu

Năm (quý) trước

Năm (quý) báo cáo

1- Tài sản lưu động

- Vốn bằng tiền

 

 

- Đầu tư tài chính ngắn hạn

 

 

- Các khoản nợ phải thu

 

 

- Các khoản nợ khó đòi

 

 

- Hàng tồn kho

 

 

- Tài sản lưu động khác

 

 

2- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

 

 

- Nguyên giá tài sản cố định

 

 

- Giá trị hao mòn luỹ kế

 

 

- Đầu tư tài chính dài hạn

 

 

- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

 

 

- Các khoản ký quý, ký cược dài hạn

 

 

3- Nợ phải trả:

 

 

a. Nợ ngắn hạn:

 

 

- Trong đó quá hạn trả

 

 

b. Nợ dài hạn:

 

 

Trong đó quá hạn trả

 

 

4- Nguồn vốn - quỹ

 

 

- Nguồn vốn kinh doanh (vốn chủ sở hữu)

 

 

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

- Chênh lệch tỷ giá

 

 

- Quỹ phát triển kinh doanh

 

 

- Quỹ dự trữ

 

 

- Lãi chưa phân phối

 

 

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

 

- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

 

 

5- Các quỹ

 

 

a. Quỹ đầu tư phát triển

 

 

+ Số dư đầu kỳ

 

 

+ Số trích trong kỳ

 

 

+ Số đã chi trong kỳ

 

 

Trong đó: Chi cho đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ người lao động

 

 

b. Quĩ dự phòng tài chính

 

 

+ Số dư đầu kỳ

 

 

+ Số trích trong kỳ

 

 

+ Số chi trong kỳ

 

 

c. Quĩ trợ cấp mất việc làm

 

 

+ Số dư đầu kỳ

 

 

+ Số trích trong kỳ

 

 

+ Số chi trong kỳ

 

 

d. Quĩ khen thưởng - phúc lợi

 

 

+ Số dư đầu kỳ

 

 

+ Số trích trong kỳ

 

 

+ Số thực chi trong kỳ

 

 

Trong đó: Chi cho mục đích nhân đạo, xã hội

 

 

6. Kết quả kinh doanh

 

 

- Sản lượng sản phẩm chủ yếu

 

 

- Tổng doanh thu:

 

 

Trong đó: thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước

 

 

- Tổng chi phí:

 

 

Trong đó:

 

 

+ Chi cho hoạt động quản lý

 

 

+ Chi tiếp khách

 

 

+ Chi hội nghị, giao dịch

 

 

+ Chi hoa hồng, môi giới

 

 

+ Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

 

 

- Tổng lãi (+), Lỗ (-).

 

 

Trong đó:

 

 

+ Từ hoạt động kinh doanh

 

 

+ Từ hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu

 

 

+ Cho thuê, khoán tài sản

 

 

+ Từ nhượng bán, thanh lý tài sản

 

 

+ Hoạt động liên doanh, liên kết

 

 

+ Lãi cổ phiếu, lãi tiền gửi, tiền cho vay

 

 

-Tổng lợi tức sau thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

- Lỗ luỹ kế

 

 

7. Nộp Ngân sách Nhà nước

 

 

- Các khoản thuế phải nộp

 

 

- Các khoản thuế đã nộp trong kỳ

 

 

8. Các khoản nộp về BHYT, BHXH, kinh phí CĐ

 

 

- Tổng số phải nộp

 

 

- Số đã nộp trong kỳ

 

 

9. Ngân sách Nhà nước cấp:

 

 

- Vốn Đầu tư XDCB

 

 

- Vốn lưu động

 

 

- Kinh phí sự nghiệp

 

 

- Trợ cấp, trợ giá

 

 

10. Lao động

 

 

-Tổng số lao động bình quân trong kỳ

 

 

+ Hợp đồng ngắn hạn

 

 

+ Hợp đồng dài hạn

 

 

11. Thu nhập

 

 

- Tổng quỹ lương

 

 

- Thu nhập khác

 

 

- Tiền lương bình quân

 

 

- Thu nhập bình quân

 

 

Ghi chú:

- Đối với doanh nghiệp có vi phạm pháp luật phải bổ sung chỉ tiêu: Tiền phạt vi phạm pháp luật trách nhiệm của doanh nghiệp (không được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí hoạt động khác)

- Đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích bổ sung một số chỉ tiêu sau:

+ Doanh thu từ hoạt động công ích.

+ Chi phí từ hoạt động công ích.

+ Lãi thu được từ hoạt động công ích

+ Ngân sách Nhà nước cấp hai qũi KT-PL.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các số liệu công khai tài chính.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Từ khóa: Thông tư 65/1999/TT-BTC, Thông tư số 65/1999/TT-BTC, Thông tư 65/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 65/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 65 1999 TT BTC của Bộ Tài chính, 65/1999/TT-BTC

File gốc của Thông tư 65/1999/TT-BTC thực hiện công khai tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 65/1999/TT-BTC thực hiện công khai tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 65/1999/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Tá
Ngày ban hành 1999-06-07
Ngày hiệu lực 1999-06-22
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 225/1998/QĐ-TTg về Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách Nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp Nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Thay thế

  • Thông tư 06-TC/TCDN-1997 về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Công văn về việc lập và kiểm tra báo cáo tài chính năm 1999 của doanh nghiệp nhà nước

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu