Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 80/2000/QĐ-UBCK
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Ngày ban hành 29/12/2000
Người ký Nguyễn Đức Quang
Ngày hiệu lực 13/01/2001
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 80/2000/QĐ-UBCK sửa đổi Thông tư 01/1998/TT-UBCK phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 80/2000/QĐ-UBCK
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Ngày ban hành 29/12/2000
Người ký Nguyễn Đức Quang
Ngày hiệu lực 13/01/2001
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 80/2000/QĐ-UBCK

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 80/2000/QĐ-UBCK NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 01/1998/TT-UBCK NGÀY 13/10/1998 CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28/11/1996 của Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý phát hành chứng khoán;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

1. Sửa đổi điểm 1.1. mục I như sau:

1.1 Cổ phiếu bao gồm cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, là một loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần;

2. Sửa đổi điểm 1.5 mục I như sau:

1.5 Quyền mua cổ phần: là quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần được mua một số lượng cổ phần trong một đợt phát hành cổ phiếu phổ thông tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty;

3. Sửa đổi điểm 1.6 mục I như sau:

1.6 Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo những điều kiện được xác định trước;

4. Bổ sung điểm 1.12 và 1.13 mục I như sau:

1.12. Chứng quyền: là một loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ chứng quyền được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo một giá đã được xác định trước trong một thời kỳ nhất định;

1.13 Công ty niêm yết: là công ty cổ phần có cổ phiếu phổ thông được niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán;

5. Điểm 2 mục II được sửa đổi như sau:

2. Công ty niêm yết khi phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8 mục II Thông tư này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1. Lần phát hành thêm phải cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm tính từ thời điểm được cấp giấy phép phát hành;

2.2. Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành.

6. Điểm 3 mục II được sửa đổi như sau:

3. Trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phần, phát hành trái phiếu có kèm chứng quyền, tổ chức phát hành phải nêu rõ phương thức thực hiện quyền trong Bản cáo bạch bao gồm các nội dung sau đây:

3.1 Thời hạn thực hiện quyền:

3.2 Giá chuyển đổi, phương pháp tính toán;

3.3 Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền (nếu có).

7. Điểm 1.1 mục III được sửa đổi như sau:

1.1. Là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hóa, công ty trách nhiệm hữu hạn;

8. Điểm 2 mục III được sửa đổi như sau:

2. Trái phiếu phát hành theo điểm 1 trên đây có thể là trái phiếu không có đảm bảo, trái phiếu có đảm bảo, trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm theo chứng quyền.

9. Điểm 9 mục III được sửa đổi như sau:

9. Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, tổ chức phát hành phải nêu rõ điều khoản mua hoặc chuyển đổi trong hồ sơ xin phép phát hành bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

9.1 Điều kiện, thời hạn tiến hành mua và/hoặc chuyển đổi;

9.2 Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

9.3 Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu không phát hành được cổ phiếu để đáp ứng quyền mua và/hoặc chuyển đổi;

9.4 Các điều khoản khác (nếu có).

10. Điểm 1.2 mục IV được sửa đổi như sau:

1.2 Bản sao có công chúng Giấy phép (hoặc Quyết định) thành lập;

11. Điểm 4.1 mục IV được sửa đổi như sau:

4.1 Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. Các báo cáo tài chính năm phải có xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

12. Điểm 4.3 mục IV được sửa đổi như sau:

4.3 Trường hợp tổ chức phát hành sở hữu từ 50% vốn cổ phần (hoặc vốn góp) trở lên của một tổ chức khác, hoặc 50% trở lên vốn cổ phần của tổ chức niêm yết được nắm giữ bởi một tổ chức khác, thì báo cáo tài chính phải gồm cả báo cáo Tài chính của các tổ chức đó.

13. Bổ sung điểm 4.4 mục IV như sau:

4.4. Báo cáo tài chính nếu là bản sao thì phải có dấu "Sao y bản chính" và chữ ký của người đại diện hợp pháp của chính tổ chức đó.

14. Điểm 1 mục V sửa đổi như sau:

1. Các tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng để niêm yết, hoặc công ty niêm yết muốn phát hành cổ phiếu phải có giấy phép phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp. Giấy phép phát hành chỉ được cấp cho các tổ chức phát hành khi:

- Đáp ứng đủ các điểu kiện quy định tại các điểm 1, 2 mục II hoặc có các điểm 1, 2 mục III Thông tư này.

- Có hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 1 hoặc điểm 2 mục IV Thông tư này;

- Đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 7 mục IV Thông tư này (trong trường hợp có sửa đổi, bổ sung).

15. Điểm 2 mục VI được sửa đổi như sau:

2. Công bố việc phát hành: Trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi nhận được Giấy phép phát hành do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, tổ chức phát hành phải công bố việc phát hành trên năm (5) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành có trụ sở chính và trên bản tin chính thức của Thị trường chứng khoán. Việc công bố phát hành phải có các nội dung chính sau đây:

- Tên của tổ chức phát hành;

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax;

- Vốn điều lệ;

- Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh;

- Giá bán ra công chúng;

- Loại cổ phiếu hoặc trái phiếu;

- Tổng số cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng;

- Ngày phát hành, thời hạn phát hành;

- Địa điểm cung cấp bản cáo bạch;

- Địa điểm và thời hạn phân phối cổ phiếu, trái phiếu.

16. Điểm 1 mục XI được sửa đổi như sau:

1. Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành không theo quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, muốn được giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán phải đăng ký lại theo quy định sau đây:

1.1 Tổ chức phát hành phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này đối với tổ chức phát hành cổ phiếu, và điểm 1 mục III Thông tư này đối với tổ chức phát hành trái phiếu;

1.2. Tổ chức phát hành phải gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đăng ký lại theo quy định tại mục IV Thông tư này, trừ các điểm 1.1; 1.5 và 1.10 được thay thế bằng các tài liệu sau:

- Đơn xin đăng ký lại (theo mẫu kèm theo Thông tư này);

- Giấy phép phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của cơ quan có thẩm quyền;

- Nghị quyết của đại hội cổ đông chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết cố phiếu hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết trái phiếu.

1.3 Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không chấp thuật việc đăng ký lại của tổ chức phát hành theo quy định tại điểm 2 mục V Thông tư này.

17. Điểm 8 của Mẫu PHCP-01A được sửa đổi như sau:

8. Cơ cấu vốn cổ phần:

STT

Danh mục

1000 đồng

%

Số lượng cổ đông

 

Vốn cổ phần:

- Cổ đông sáng lập;

- Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

- Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

Trong đó:

- Vốn nhà nước:

- Vốn nước ngoài:

 

 

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý phát hành Chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các tổ chức phát hành trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Đức Quang

(Đã ký)

 

Từ khóa: 80/2000/QĐ-UBCK Quyết định 80/2000/QĐ-UBCK Quyết định số 80/2000/QĐ-UBCK Quyết định 80/2000/QĐ-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Quyết định số 80/2000/QĐ-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Quyết định 80 2000 QĐ UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

THE STATE SECURITIES COMMISSION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 80/2000/QD-UBCK

Hanoi, December 29, 2000

 

DECISION

AMENDING AND SUPPLEMENTING CIRCULAR No. 01/1998/TT-UBCK OF OCTOBER 13, 1998 OF THE STATE SECURITIES COMMISSION

THE CHAIRMAN OF THE STATE SECURITIES COMMISSION

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and State management responsibility of the ministries and ministerial-level agencies;Pursuant to the Government’s Decree No. 75/CP of November 28, 1996 on the establishment of the State Securities Commission;Pursuant to the Government’s Decree No. 48/1998/ND-CP of July 11, 1998 on securities and securities market;At the proposal of the Director of the Department for Securities Issuance Management,

DECIDES:

Article 1.- To amend and supplement a number of Articles of Circular No. 01/1998/TT-UBCK of October 13, 1998 of the State Securities Commission on the issuance of shares and bonds to the public, which guides the implementation of the Government’s Decree No. 48/1998/ND-CP of July 11, 1998 on securities and securities market.

1. To amend Point 1.1, Section I, as follows:

1.1 Share includes ordinary share and preferential share, which is a type of securities issued in form of certificates or book entries, certifying the ownership right and legitimate benefits of the share owners over the assets or capital of a joint-stock company;

2. To amend Point 1.5, Section I, as follows:

1.5. Share-buying right: is the right of current shareholders of a joint-stock company to buy a volume of shares in a drive of issuing ordinary shares corresponding to the percentage of shares they are holding;

3. To amend Point 1.6, Section I, as follows:

1.6. Convertible bond is a type of bond which can be converted into ordinary share of the same issuing organization under definite conditions;

4. To supplement Points 1.12 and 1.13, Section I, as follows:

1.12. Right certificate: is a type of securities issued together with preferential bonds or shares, which allows its holders to buy a certain volume of ordinary shares at the pre-fixed price in a given period;

1.13. Listed company: is a joint-stock company which has its ordinary shares listed at the Securities Trading Center or Stock Exchange;

5. To amend Point 2, Section II, as follows:

2. A listed company, when additionally issuing shares to increase its capital, apart from meeting the conditions prescribed at Points 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 and 1.8, Section II of this Circular, it shall have to satisfy the following conditions:

2.1. The additional issuance must be conducted at least 1 year after the last issuance as from the time of being granted the issuing permits;

2.2. The value of the additionally-issued shares must not exceed the value of the total circulating shares.

6. To amend Point 3, Section II, as follows:

3. In cases where capital-increasing shares are issued together with share-buying right, bonds are issued together with the right certificates, the issuing organizations shall have to clearly state in the prospectus measures to exercise such rights, including the following contents:

3.1. Time limits for the exercise of rights;

3.2. Conversion prices and method of calculation thereof;

3.3. Other terms relating to benefits of owners of share-buying right or right certificates (if any).

7. To amend Point 1.1, Section III, as follows:

1.1 Being State enterprises, joint stock companies, equitized enterprises or limited liability companies;

8. To amend Point 2, Section III, as follows:

2. Bonds issued according to the above-mentioned Point 1 may be unsecured bonds, secured bonds, convertible bonds and bonds with right certificates.

9. To amend Point 9, Section III, as follows:

9. In case of issuing convertible bonds or bonds with right certificates, the issuing organizations shall have to clearly inscribe in the dossiers of application for the issuing license the purchase or conversion terms, which contain the following main contents:

9.1. Conditions and time limits for effecting the purchase and/or conversion;

9.2. Conversion percentage and method of calculating the purchase or conversion prices;

9.3. Method of calculating and making compensation for cases where the bond-issuing organizations fail to issue shares to meet the purchase and/or conversion right;

9.4. Other terms (if any).

10. To amend Point 1.2, Section IV, as follows:

1.2. A notarized copy of establishment license (or decision);

11. To amend Point 4.1, Section IV, as follows:

4.1. Strictly abide by the current accounting regimes of the State. The annual financial reports must be certified by an approved auditing organization;

12. To amend Point 4.3, Section IV, as follows:

4.3. In cases where the issuing organization possesses 50% or more of equity capital (or contributed capital) of another organization, or 50% or more of equity capital of the listed organization is held by another organization, the financial reports must include financial reports of such organization.

13. To supplement Point 4.4, Section IV, as follows:

4.4. If the financial report is a copy, it must be affixed with the stamp "true copy of original" and the signature of the lawful representative of such organization.

14. To amend Point 1, Section V, as follows:

1. Issuing organizations wishing to issue shares and/or bonds to the public, or listed companies wishing to issue shares must obtain issuing permits granted by the State Securities Commission. The issuing permits shall be granted to issuing organizations when such organizations:

- Meet all conditions prescribed at Points 1 and 2, Section II or Points 1 and 2, Section III of this Circular;

- Have filed the dossiers of application for issuance, as prescribed at Point 1 or Point 2, Section IV of this Circular.

- Have amended or supplemented the issuance-application dossiers as prescribed at Point 7, Section IV of this Circular (for case of amendment or supplement).

15. To amend Point 2, Section VI, as follows:

2. Announcement of the issuance: Within 5 working days as from the date of receiving the issuing permits granted by the State Securities Commission, the issuing organizations shall have to announce the issuance on five (5) consecutive issues of a central newspaper, a newspaper of the locality where they are headquartered, and the official bulletin of the securities market. The issuance announcement must contain the following major details:

- Name of the issuing organization;

- Headquarter, telephone number, fax number;

- Charter capital;

- Business objective and lines;

- Price for sale to the public;

- Types of shares or bonds;

- Total number of shares or bonds allowed to be issued to the public;

- Issuance date, issuance duration;

- Place where the prospectus shall be supplied;

- Place and duration of distribution of shares and bonds.

16. To amend Point 1, Section XI, as follows:

1. For shares and bonds allowed to be issued not under the provisions of the Government’s Decree No. 48/1998/ND-CP on securities and securities market, before being traded at the Securities Trading Centers and Stock Exchange, they must be re-registered according to the following regulations:

1.1. The issuing organizations must satisfy all conditions prescribed at Point 1, Section II of this Circular, for share-issuing organizations, or Point 1, Section III of this Circular, for bond-issuing organizations;

1.2. The issuing organizations shall have to send to the State Securities Commission the re-registration dossiers according to the provisions of Section IV of this Circular, excluding those prescribed at Points 1.1, 1.5 and 1.10 which shall be replaced with the following documents:

- Application for re-registration (according to set form);

- Share- or bond-issuing permits granted by competent bodies;

- Resolution of the shareholders’ congress approving the re-registration for share listing, or Resolution of the Management Boards (Members� Council) approving the re-registration for bond listing.

1.3. The State Securities Commission shall reply in writing, whether or not permitting the re-registration by the issuing organizations according to the provisions at Point 2, Section V of this Circular.

17. To amend Point 8 of Form PHCP-01A as follows:

8. Equity capital structure:

Ordinal number

Contents

1,000 dong

%

Number of shareholders

 

Equity capital:

- Founding shareholders:

- Shareholders possessing more than 5% of voting shares:

- Shareholders possessing less than 1% of voting shares:

In which:

- State’s capital:

- Foreign capital:

 

 

 

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing.

Article 3.- The Director of the Office, the Director of the Department for Securities Issuance Management, the heads of the units under the State Securities Commission, and issuing organizations shall, within the scope of their respective functions and tasks, have to implement this Decision.

 

 

CHAIRMAN OF THE STATE SECURITIES COMMISSION




Nguyen Duc Quang

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 80/2000/QĐ-UBCK
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Ngày ban hành 29/12/2000
Người ký Nguyễn Đức Quang
Ngày hiệu lực 13/01/2001
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý phát hành Chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các tổ chức phát hành trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi