Số hiệu | 48/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2025/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG “SẢN PHẨM THẠCH DỪA BẾN TRE - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM”
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 3 7 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 3938/TTr-SNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương “Sản phẩm thạch dừa Bến Tre - Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương “Sản phẩm thạch dừa Bến Tre - Yêu cầu về an toàn thực phẩm”.
Ký hiệu: QCĐP 02:2025/BTr.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Môi trường, Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6 năm 2025./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QCĐP 02:2025/BTR
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG SẢN PHẨM THẠCH DỪA BẾN TRE - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Local technical regulation
Ben Tre nata de coco - Food safety requirements
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 02:2025/BTr do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về “Sản phẩm thạch dừa Bến Tre - Yêu cầu về an toàn thực phẩm” biên soạn, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ “SẢN PHẨM THẠCH DỪA BẾN TRE - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM”
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng và mức giới hạn các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thạch dừa thô và thạch dừa thành phẩm dùng làm thực phẩm được sản xuất và lưu thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thạch dừa thô, thạch dừa thành phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn thực phẩm; các phòng thử nghiệm và các tổ chức chứng nhận các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thạch dừa thô, thạch dừa thành phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, một số từ ngữ được thống nhất hiểu như sau:
1. Thạch dừa thô
Là phần sinh khối thu được qua quá trình nuôi cấy vi khuẩn Acetobacter xylinum trong môi trường nước dừa già, có hoặc không có bổ sung một số phụ gia và chất hỗ trợ chế biến khác.
2. Thạch dừa thành phẩm
Là sản phẩm được tạo nên từ thạch dừa thô thông qua việc cắt nhỏ, trung hòa lượng a-xít, gia nhiệt và bổ sung một số phụ gia thực phẩm, hương liệu thực phẩm tạo thành sản phẩm có hương vị đặc trưng để lưu thông trên thị trường.
3. Nước dừa già
Là phần nước được thu từ trái dừa có độ tuổi trung bình từ 9 - 12 tháng sau khi đậu trái, có mùi thơm nhẹ, có vị ngọt.
4. Vi khuẩn Acetobacter xylinum
Là vi khuẩn thuộc giống Acetobacter có khả năng lên men nước dừa, chuyển hóa đường trong nước dừa thành a-xít axetic và sợi xenlulozo để tạo thành sinh khối.
5. Phụ gia thực phẩm
Là chất được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm.
6. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
Là chất được chủ định sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hay các thành phần của thực phẩm nhằm thực hiện mục đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong thực phẩm.
7. CFU
Là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Yêu cầu đối với nguyên phụ liệu và phụ gia
1. Nước dừa già: Phải đảm bảo không lẫn tạp chất như xác côn trùng, xác dừa, có cây, cát, bụi bẩn và các loại tạp chất khác.
2. Giống vi sinh vật sản xuất thạch dừa
Giống vi sinh vật Acetobacter xylinum và các loại giống vi sinh vật tương đương khác theo đúng quy định pháp luật.
3. Yêu cầu đối với phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
Việc sử dụng phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm phải đáp ứng theo Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế, Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Chỉ tiêu hoá lý và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm Thạch dừa thô
1. Chỉ tiêu hóa lý
Các chỉ tiêu hoá lý của thạch dừa thô, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 1
Bảng 1 - Các chỉ tiêu hoá lý
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
Phương pháp thử 2) |
1 |
pH |
3,5-4,5 |
TCVN 12348:2018 |
2 |
Hàm lượng Xơ thô, % khối lượng |
>0,5 |
TCVN 5103:1990 (ISO 5498:1981) |
3 |
Hàm lượng Sulfur dioxide (SO2), mg/kg (ppm)1) |
<100 |
TCVN 6641:2000 (ISO 5522:1981) |
Ghi chú:
1) ppm (Parts Per Million) là đơn để đo mật độ đối khối lượng và thể tích vô cùng thấp (1ppm = lmg/kg)
2) Sử dụng phương pháp thử trên hoặc phương pháp thử tương đương với điều kiện có phương pháp thử trọng tài đi kèm theo điểm c khoản 2 điều 12 Thông tư 26/2029/TT-BKHCN.
2. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm
a) Chỉ tiêu kim loại nặng
Các chỉ tiêu kim loại nặng của thạch dừa thô, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 2
Bảng 2 - Các chỉ tiêu Kim loại nặng
STT |
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử2) |
1 |
Hàm lượng Chì (Pb), mg/kg (ppm)1) |
0,5 |
AOAC 999.11 |
2 |
Hàm lượng Cadimi (Cd), mg/kg (ppm)1) |
0,5 |
AOAC 999.11 |
3 |
Hàm lượng Asen (As), mg/kg (ppm)1) |
0,5 |
AOAC 986.15 |
b) Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của thạch dừa thô, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3
Bảng 3 - Các chỉ tiêu vi sinh vật
STT |
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử2) |
1 |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí, CFU/g |
106 |
TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) |
2 |
Conforms, CFU/g |
103 |
TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) |
3 |
Escherichia coli, CFU/g |
102 |
TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001) |
4 |
Staphylococcus aureus, CFU/g |
102 |
TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, Amd 1:2003) |
5 |
Tổng số nấm mốc và nấm men, CFU/g |
103 |
TCVN 8275-2:2010 (ISO 21527-2:2008) |
6 |
Clostridium perfringens, CFU/g |
102 |
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) |
7 |
Salmonella, /25g |
KPH |
TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017) |
Điều 6. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thạch dừa thành phẩm
Sản phẩm thạch dừa thành phẩm áp dụng theo QCVN 6-2/2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn của Bộ Y tế cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu kim loại nặng
Các chỉ tiêu kim loại nặng của thạch dừa thành phẩm, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 4
Bảng 4 - Các chỉ tiêu kim loại nặng
STT |
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
1 |
Hàm lượng Chì (Pb), mg/l |
0,05 |
TCVN 8126:2009 |
2 |
Thiếc (đối với sản phẩm đóng hộp tráng thiếc), mg/l |
150 |
TCVN 7769:2007 (ISO 17240:2004); TCVN 7788:2007 |
2. Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của thạch dừa thành phẩm, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 5
Bảng 5 - Các chỉ tiêu vi sinh vật
STT |
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
1 |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí, CFU/ml sản phẩm |
100 |
TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) |
2 |
Coliforms, CFU/ml |
10 |
TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006); TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006) |
3 |
Escherichia coli, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 7924-1:2019 (ISO 16649-1:2018); TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001); TCVN 7924-3:2017 (ISO/TS 16649-3:2015) |
4 |
Streptococci faecal, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000) |
5 |
Pseudomonas aeruginosa, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 8881:2011 (ISO 16266:2006) |
6 |
Staphylococcus aureus, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888- 1:1999, With Amd. 1:2003); TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888- 2:1999, With Amd. 1:2003); TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3: 2003) |
7 |
Clostridium perfringens, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) |
8 |
Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/ml |
10 |
TCVN 8275-1:2010 (180 21527-1:2008) |
Điều 7. Yêu cầu đối với bao gói, ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển
1. Bao gói: Vật liệu bao gói trực tiếp đối với sản phẩm thạch dừa phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
2. Ghi nhãn: Sản phẩm thạch dừa phải ghi nhãn theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư số 29/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm” và các quy định hiện hành.
3. Bảo quản, vận chuyển: Sản phẩm thạch dừa bảo quản, vận chuyển theo quy phạm thực hành của cơ sở đã công bố theo quy định hiện hành.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Tự công bố sản phẩm
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thạch dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải tự công bố sản phẩm thạch dừa bao gói phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Thủ tục tự công bố sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và quy định hiện hành.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thạch dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải thực hiện tự công bố sản phẩm và nộp bản tự công bố đến Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với sản phẩm thạch dừa thô và đến Sở Công Thương đối với thạch dừa thành phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm thạch dừa đã tự công bố và đảm bảo chất lượng an toàn thực nhẩm theo đúng nội dung đã tự công bố.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai, thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thạch dừa thực hiện đúng Quy chuẩn này.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với các sản phẩm thạch dừa thô sản xuất, lưu thông trên thị trường.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với các sản phẩm thạch dừa thành phẩm sản xuất, lưu thông trên thị trường.
4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tiến hành rà soát kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn khi có sự thay đổi.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
PHỤ LỤC
PHƯƠNG PHÁP THỬ
I. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. TCVN 12348:2018 Thực phẩm đã axit hóa - Xác định pH
2. TCVN 5103:1990 Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung
3. TCVN 6641:2000 (ISO 5522:1981) Rau, quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số
II. CHỈ TIÊU KIM LOẠI NẶNG
1. AOAC 999.11 Determination of Lead, Cadmium, Copper, Iron, and Zinc in Foods (Xác định Chi, Cadmium, Đồng, sắt và Kẽm trong Thực phẩm)
2. AOAC 986.15 Arsenic, cadmium, lead, selenium and zinc in human and pet foods by atomic absorption spectrometry (AAS) and anodic stripping voltammetry (ASV) (Asen, cadimi, chì, selen và kẽm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
3. TCVN 7769:2007 ISO 17240:2004 Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng thiếc - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
4. TCVN 7788:2007 Đồ hộp thực phẩm - Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
5. TCVN 8126:2009 Thực phẩm - Xác định hàm lượng chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng
III. CHỈ TIÊU VI SINH VẬT
1. TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, Amd 1:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker.
2. TCVN 4830-2:2005 (ISO 06888-2:1999, Amd 1:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ.
3. TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ.
4. TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
5. TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đốm khuẩn lạc ở 30 độ c bằng kỹ thuật đổ đĩa
6. TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Clostridium perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
7. TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột - Phần 2: Phương pháp màng lọc
8. TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Conform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
9. TCVN 7924-1:2019 (ISO 16649-1:2018) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính P-glucuronidase - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44°C sử dụng màng lọc và 5-bromo-4-clo-3-indolylp β-D-glucuronid.
10. TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ c sử dụng 5- bromo-4-clo-3 -indoly 1 beta-D-glucuronid.
11. TCVN 7924-3:2017 (ISO 16649-3:2015) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính (3-glucuronidaza - Phần 3: Phát hiện và kỹ thuật tính số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4- clo-3-indolyl β-D-glucuronid.
12. TCVN 8275-2:2010 (ISO 21527-2:2008) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc bằng 0,95.
13. TCVN 8881:2011 (ISO 16266:2006) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa - Phương pháp màng lọc.
14. TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện salmonella spp.
Số hiệu | 48/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 48/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |