Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu42/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành03/12/2020
Người kýNguyễn Văn Khước
Ngày hiệu lực 13/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc

Value copied successfully!
Số hiệu42/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành03/12/2020
Người kýNguyễn Văn Khước
Ngày hiệu lực 13/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2020/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN&PTNT ngày 22 tháng 10 năm 2020 về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 12 năm 2020.

Điều 3.Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo VP, Cổng TT-GTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2020/QĐ-UBND ngày 3/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa (sau đây gọi là chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa) tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

2. Việc phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phải đảm bảo theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị.

3. Việc phối hợp không làm phát sinh mới về thủ tục hành chính trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định.

Chương II

NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

Điều 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Dự thảo trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hàng năm hoặc giai đoạn trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch chuyển đổi đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch, trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về sản xuất nông nghiệp trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về sản xuất nông nghiệp khi thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

4. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách để khuyến khích, hỗ trợ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

5. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về sản xuất nông nghiệp trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

6. Định kỳ hàng năm, hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 5. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Kế hoạch chuyển đổi đảm bảo quy hoạch, đúng mục đích sử dụng đất; thẩm định, đánh giá tác động môi trường và các tiêu chí về môi trường của các đề án, dự án, kế hoạch chuyển đổi...; hướng dẫn các địa phương thực hiện thống kê đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

3. Thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và tổ chức các cuộc kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về quản lý đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Lập và ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của tỉnh; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, giải quyết các thủ tục trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn huyện; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, điều tra xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai, giải quyết thủ tục trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn.

3. Hằng năm, hoặc khi có yêu cầu của công tác quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý đất đai, xử lý vi phạm về đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (qua Sở Tài nguyên và Môi trường), về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của địa phương (qua Sở Nông nghiệp & PTNT).

4. Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, đồng thời có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ trong việc phát hiện, ngăn chặn các vi phạm về quản lý đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời các nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

5. Chỉ đạo phòng Nông nghiệp & PTNT (phòng Kinh tế) thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, đồng thời có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ trong tổ chức thực hiện, phát hiện, ngăn chặn các vi phạm về giải quyết các thủ tục trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời các nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

6. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phù hợp với quy hoạch, định hướng chung của huyện và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 7. Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp xã trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã vào quý IV của năm trước trong thời hạn 60 ngày; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết các thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

2. Tiếp nhận, xử lý Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa và thực hiện các trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ.

3. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.

4. Hàng năm, hoặc khi có yêu cầu của công tác quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình quản lý đất đai, xử lý vi phạm về đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa và kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn. Lưu ý, đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định vẫn được thống kê là đất trồng lúa.

Chương III

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Chế độ báo cáo định kỳ

1. Ủy ban nhân dân cấp xã định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm được giao về quản lý đất đai, giải quyết các thủ tục trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương với Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện trách nhiệm được giao về quản lý đất đai, giải quyết các thủ tục trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Quy chế này; thực hiện báo cáo đột xuất với cơ quan có thẩm quyền (Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh) theo yêu cầu công tác quản lý.

3. Sở Nông nghiệp & PTNT định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của toàn tỉnh.

Điều 9. Chế độ báo cáo đột xuất

1. Khi có yêu bằng văn bản của cơ quan quản lý của cơ quan cấp trên, yêu cầu nhiệm vụ đột xuất, các cơ quan liên quan thực hiện báo cáo theo đúng quy định.

2. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, UBND cấp xã kịp thời báo cáo về UBND cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp &PTNT hoặc Sở Tài Nguyên và Môi trường để kịp thời có biện pháp ngăn chặn theo lĩnh vực quản lý.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp & PTNT có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Từ khóa:42/2020/QĐ-UBNDQuyết định 42/2020/QĐ-UBNDQuyết định số 42/2020/QĐ-UBNDQuyết định 42/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định số 42/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định 42 2020 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu42/2020/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                            Ngày ban hành03/12/2020
                            Người kýNguyễn Văn Khước
                            Ngày hiệu lực 13/12/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi