Số hiệu | 408/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Đào Quang Khải |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 408/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh, ngày 21 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức\r\nchính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 21/NĐ-CP ngày\r\n29/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg\r\nngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương\r\ntrình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày\r\n07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn\r\n2020-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BCT\r\nngày 16/01/2014 của Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định các biện pháp sử\r\ndụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BCT\r\nngày 29/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế\r\nhoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện kiểm toán năng lượng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BXD\r\nngày 28/21/2017 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 259/QĐ-UBND\r\nngày 25/6/2020 của UBND\r\ntỉnh Bắc Ninh về việc ban hành kế hoạch thực hiện chương trình quốc gia về sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2030\r\ntrên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 609/KH-UBND\r\nngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh triển khai thực hiện Chỉ thị số\r\n20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm\r\nđiện giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Công\r\nThương tại Tờ trình số 931/TTr-SCT ngày 23/8/2022,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Tiêu\r\nchí đánh giá và công nhận danh hiệu Cơ sở sử dụng Năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\nquả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2030”.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;\r\nGiám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU CƠ SỞ SỬ DỤNG CƠ SỞ SỬ DỤNG\r\nNĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2022-2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\nquả (SDNLTK&HQ) là việc áp dụng các biện pháp quản lý\r\nvà kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện,\r\nthiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất.\r\nNâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất công nghiệp và công trình\r\nxây dựng là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chương trình SDNLTK&HQ tỉnh\r\nBắc Ninh.
\r\n\r\nĐiều 1. Mục\r\nđích quy định bộ tiêu chí
\r\n\r\n1. Nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở\r\nsử dụng năng lượng, áp dụng các biện pháp tiên tiến, sáng tạo để SDNLTK&HQ;\r\nhỗ trợ kỹ thuật cho cơ sở, doanh nghiệp phát triển theo mô hình tăng trưởng\r\nxanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng khả năng hội nhập kinh tế thế hệ mới.
\r\n\r\n2. Công nhận danh hiệu Cơ sở, Công\r\ntrình xây dựng SDNLTK&HQ cho các đối tượng theo Điều 2 của Quy định này.
\r\n\r\nĐiều 2. Phạm\r\nvi, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
\r\n\r\na) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng\r\nnăm quy đổi từ 1.000 TOE trở lên đối với Cơ sở sản xuất công nghiệp;
\r\n\r\nb) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng\r\nnăm quy đổi từ 500 TOE trở lên đối với Cơ sở là Công trình xây dựng có tổng diện\r\ntích sàn nhỏ hơn 2.500 m2;
\r\n\r\nc) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng\r\nnăm quy đổi từ 500 TOE trở lên đối với Cơ sở là Công trình xây dựng có tổng diện\r\ntích sàn từ 2.500 m2 trở lên;
\r\n\r\n2. Công trình xây dựng đang trong giai\r\nđoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại có tổng diện tích sàn từ 2.500 m2\r\ntrở lên;
\r\n\r\n3. Cơ sở sử dụng nhiều năng lượng\r\ntrong sản xuất công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng từ 300 TOE (hoặc tương\r\nđương với 2.000.000 kWh điện/năm trở lên) đến dưới 1.000 TOE (hoặc tương đương\r\ndưới 6.500.000 kWh/năm).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều kiện chung:
\r\n\r\nCác cơ sở tham gia, đánh giá công nhận\r\ndanh hiệu Cơ sở SDNLTK&HQ quy định tại Điều 2 của Quy định này phải đáp ứng\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\na) Việc lập hồ sơ công nhận danh hiệu\r\nCơ sở SDNLTK&HQ phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và tự chịu trách\r\nnhiệm.
\r\n\r\nb) Có đăng ký công nhận danh hiệu Cơ\r\nsở SDNLTK&HQ theo mẫu phụ lục I, kèm theo các\r\ntài liệu có liên quan.
\r\n\r\nc) Có cam kết đến thời điểm đánh giá\r\nkhông có vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, an\r\ntoàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn điện, phòng chống\r\ncháy, nổ và các quy định khác của pháp luật liên quan.
\r\n\r\n2. Điều kiện đối\r\nvới cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
\r\n\r\nNgoài việc thực hiện các quy định tại\r\nKhoản 1, Điều 3 của Quy định này, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm còn phải\r\nđáp ứng điều kiện sau: Có kế hoạch năm, 05 năm và báo cáo thực hiện kế hoạch\r\nnăm, 05 năm về SDNLTK&HQ đầy đủ theo quy định tại Thông\r\ntư số 25/2020/TT-BCT ngày 29/9/2020 của Bộ Công Thương quy định về lập kế\r\nhoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch SDNLTK&HQ, thực hiện kiểm toán năng lượng\r\n(Sau đây viết tắt là Thông tư 25/2020/TT-BCT).
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài việc thực hiện các quy định tại\r\nKhoản 1, Điều 3 của Quy định này, công trình xây dựng (đang trong giai đoạn thiết\r\nkế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại, có tổng diện tích sàn 2.500 m2 trở\r\nlên) còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Là các công trình được quy định tại\r\nmục 1.1 của QCVN 09:2017/BXD theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của\r\nBộ Xây dựng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình xây dựng\r\nsử dụng năng lượng hiệu quả (Sau đây viết tắt là Thông tư 15/2017/TT-BXD).
\r\n\r\n- Có đầy đủ hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ\r\nhoàn công của công trình. Đối với công trình đang vận hành phải có báo cáo, kế\r\nhoạch tình hình sử dụng năng lượng theo Thông tư\r\n25/2020/TT-BCT.
\r\n\r\nĐiều 4. Nguyên tắc\r\nvà thời gian nhận hồ sơ, đánh giá, công nhận
\r\n\r\n1. Nguyên tắc đánh giá: Đảm bảo công\r\nkhai, chính xác, khách quan, công bằng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá tại Quy\r\nđịnh này.
\r\n\r\n2. Thời gian nhận hồ sơ của các Cơ sở:\r\nQuý II-III hàng năm.
\r\n\r\n3. Thời gian đánh giá, công nhận: Quý\r\nIII - IV hàng năm.
\r\n\r\n4. Thời gian công bố: Quý IV hàng\r\nnăm.
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ Tiêu chí đánh giá được chia thành\r\n2 nhóm biện pháp: Quản lý năng lượng hiệu quả và Kỹ thuật năng lượng hiệu quả\r\n(Các chỉ số hiệu quả năng lượng), cụ thể:
\r\n\r\n1. Tiêu chí đánh giá cơ sở\r\nSDNLTK&HQ đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (theo Phụ lục II. 1, II.2a và\r\nII.2b kèm theo Quy định này).
\r\n\r\n2. Tiêu chí đánh giá cơ sở SDNLTK&HQ\r\nđối với công trình xây dựng (theo phụ lục III kèm\r\ntheo Quy định này).
\r\n\r\n3. Tiêu chí đánh giá cơ sở\r\nSDNLTK&HQ đối với cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng\r\nnhiều năng lượng (Theo Phụ lục IV kèm theo Quy định\r\nnày).
\r\n\r\nĐiều 6. Hình thức,\r\ndanh hiệu, thời hạn công nhận
\r\n\r\n1. Danh hiệu Cơ sở SDNLTK&HQ đối\r\nvới cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
\r\n\r\na) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở\r\nSDNLTK&HQ 5 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100 điểm.
\r\n\r\nb) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở\r\nSDNLTK&HQ 4 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
\r\n\r\nc) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở\r\nSDNLTK&HQ 3 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
\r\n\r\n2. Danh hiệu Công trình xây dựng\r\nSDNLTK&HQ
\r\n\r\na) Công trình đạt danh hiệu Công\r\ntrình xây dựng SDNLTK&HQ 5 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100\r\nđiểm.
\r\n\r\nb) Công trình đạt danh hiệu Công\r\ntrình xây dựng SDNLTK&HQ 4 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 80 đến\r\n89 điểm.
\r\n\r\nc) Công trình đạt danh hiệu Công\r\ntrình xây dựng SDNLTK&HQ: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
\r\n\r\n3. Danh hiệu Cơ sở SDNLTK&HQ đối\r\nvới cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp
\r\n\r\na) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở\r\nSDNLTK&HQ 5 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100 điểm.
\r\n\r\nb) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở\r\nSDNLTK&HQ 4 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
\r\n\r\nc) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở\r\nSDNLTK&HQ 3 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
\r\n\r\n4. Thời hạn công nhận danh hiệu:
\r\n\r\nThời hạn công nhận danh hiệu là 3\r\nnăm, kể từ ngày Cơ sở, Công trình xây dựng được công nhận danh hiệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ sở, công trình xây dựng đạt\r\ndanh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng SDNLTK&HQ sẽ được cấp giấy công nhận\r\ndanh hiệu tương ứng với các mức đạt được; tôn vinh, quảng bá hình ảnh rộng rãi\r\ntrên các phương tiện thông tin của tỉnh; ưu tiên tham gia\r\ncác chương trình xúc tiến thương mại, khuyến công, tiết\r\nkiệm năng lượng, khuyến nông của tỉnh theo\r\nquy định.
\r\n\r\n2. Các Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở,\r\nCông trình xây dựng SDNLTK&HQ sẽ được xem xét hỗ trợ tư vấn các giải\r\npháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tư vấn\r\ntham dự các cuộc thi liên quan đến hiệu quả năng lượng cấp quốc gia hoặc khu vực\r\nASEAN.
\r\n\r\nĐiều 8. Kinh phí\r\ncho việc tổ chức đánh giá
\r\n\r\n1. Kinh phí cho việc in ấn mẫu biểu,\r\nmẫu phiếu đăng ký, thang bảng điểm phục vụ đánh giá xét chọn, trả công cho các\r\nchuyên gia của Hội đồng đánh giá; hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp để tuyên\r\ntruyền, xây dựng và quảng bá thương hiệu, phân tích hồ sơ, bản vẽ kỹ thuật, thiết\r\nlập dữ liệu định mức tiêu hao năng lượng các hệ thống tiêu thụ năng lượng\r\nchính, đo lường, tính toán, xây dựng chỉ số hiệu quả năng lượng,...thực hiện\r\ntheo phân cấp ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
\r\n\r\n2. Kinh phí cho việc thống kê số liệu,\r\nvận hành ca máy các trang thiết bị, công nghệ sử dụng năng lượng trong quá\r\ntrình lập hồ sơ đăng ký tham gia công nhận danh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng\r\nSDNLTK&HQ và quá trình xem xét, đối chiếu của Hội đồng đánh giá (khi cần\r\nthiết) do các Cơ sở tham gia chi trả, tự hạch toán.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
\r\n\r\na) Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng\r\nđánh giá Cơ sở SDNLTK&HQ;
\r\n\r\nb) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành,\r\nđơn vị liên quan hướng dẫn các Cơ sở, Công trình xây dựng liên quan trên địa\r\nbàn tỉnh Bắc Ninh thực hiện bộ Tiêu chí về SDNLTK&HQ; khuyến khích, hướng dẫn\r\ncác Cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp thực hiện bộ Tiêu\r\nchí nêu trên.
\r\n\r\nc) Hỗ trợ các Cơ sở, Công trình xây dựng\r\ntham gia đánh giá, công nhận các danh hiệu; cải tiến các biện pháp quản lý, kỹ\r\nthuật nâng cao hiệu suất năng lượng để nâng hạng danh hiệu;
\r\n\r\nd) Lập, trình cấp có thẩm quyền phê\r\nduyệt kinh phí theo Khoản 1, điều 8 của Quy định này.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
\r\n\r\nCăn cứ chế độ, chính sách hiện hành\r\nvà khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan rà soát, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí\r\nthực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện\r\nhành khác.
\r\n\r\n3. Trách nhiệm các Sở, ngành liên\r\nquan:
\r\n\r\nCác Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,\r\nGiao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể\r\nthao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý các Khu công nghiệp\r\ntỉnh; Công ty Điện lực Bắc Ninh và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Công\r\nThương thực hiện Quy định này.
\r\n\r\n4. Trách nhiệm của các Cơ sở tham gia\r\nđánh giá:
\r\n\r\na) Liên hệ với Sở Công Thương để được\r\nhướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn tham gia (nếu cần) theo Quy định này.
\r\n\r\nb) Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu\r\ncủa Cơ sở (Bản đăng ký, bản tự đánh giá và các tài liệu có liên quan theo Quy định này) gửi về Sở Công Thương trong quý II - III hàng năm.
\r\n\r\nc) Đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng đánh\r\ngiá khi cần làm rõ những vấn đề có liên quan đến dữ liệu trong hồ sơ đánh giá của\r\nCơ sở./.
\r\n\r\nSố hiệu | 408/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Đào Quang Khải |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 408/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Đào Quang Khải |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |