Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025

Value copied successfully!
Số hiệu 2868/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 10/09/2019
Người ký Lê Văn Thành
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH QUẢNG NAM
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2868/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Quảng Nam, ngày\r\n 10 tháng 9 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND\r\nNGÀY 12/7/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT\r\nTRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN\r\n2019-2025

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày\r\n18/6/2013;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Khoa học và Công nghệ;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về quy định\r\nmột số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở\r\nKhoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 212/TTr-SKHCN ngày 29/8/2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nTriển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND\r\nngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát\r\ntriển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn\r\n2019-2025 (có Quy định kèm theo).

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và\r\nCông nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như điều 3;
\r\n - Bộ KHCN;
\r\n - TTTU, TT HĐND tỉnh;
\r\n - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
\r\n - Ban VHXH HĐND tỉnh;
\r\n - Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
\r\n - CPVP;
\r\n - Lưu: VT, KGVX (Hậu)

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Văn Thanh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC\r\nVÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025.
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2868/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh)

\r\n\r\n

Phần I

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Phạm vi điều chỉnh.

\r\n\r\n

Quy định này hướng dẫn cụ thể về\r\nđiều kiện, thủ tục, trình tự, trách nhiệm của cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân\r\ntrong việc hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ (KH&CN) trên địa\r\nbàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh Quảng Nam về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển\r\nhoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025\r\n(sau đây gọi là Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND).

\r\n\r\n

2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

Quy định này áp dụng đối với\r\ncác cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện một số\r\ncơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN theo Nghị quyết số\r\n02/2019/NQ-HĐND.

\r\n\r\n

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước\r\nngoài không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nNguyên tắc hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Việc hỗ trợ theo quy định\r\nnày đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng.

\r\n\r\n

2. Chỉ hỗ trợ đối với các nội\r\ndung chưa nhận hỗ trợ từ các nguồn kinh phí khác của Nhà nước.

\r\n\r\n

3. Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ\r\nphải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước,\r\nkhông vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất,\r\nkinh doanh (theo cam kết của đơn vị); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính\r\nxác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước,\r\ncũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện\r\nquy định này.

\r\n\r\n

Phần II

\r\n\r\n

HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG\r\nNGHỆ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN MIỀN NÚI VÀ XÂY DỰNG NÔNG\r\nTHÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN “CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA\r\nHỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN MIỀN NÚI VÀ XÂY\r\nDỰNG NÔNG THÔN MỚI”

\r\n\r\n

Điều 3. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 1, Khoản 2,\r\nĐiểm a Khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:

\r\n\r\n

Các tổ chức chủ trì thực hiện dự\r\nán được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, được UBND huyện, thị\r\nxã, thành phố đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:

\r\n\r\n

- Các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố.

\r\n\r\n

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố.

\r\n\r\n

- Các doanh nghiệp, Hợp tác xã\r\nhoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, có trụ sở chính trên địa bàn\r\nhuyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án.

\r\n\r\n

Điều 4. Điều\r\nkiện hỗ trợ và thời gian thực hiện

\r\n\r\n

1. Dự án được xem xét hỗ trợ phải\r\nđược UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) đề xuất đặt\r\nhàng thực hiện bằng văn bản và được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh tư vấn xét giao\r\ntrực tiếp dự án thống nhất đề nghị triển khai thực hiện.

\r\n\r\n

2. Tổ chức chủ trì dự án: ngoài\r\ncác quy định tại Điều 3 Quy định này, còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

\r\n\r\n

a) Có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm\r\nbảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các\r\nnguồn lực khác thực hiện dự án;

\r\n\r\n

b) Trực tiếp thực hiện dự án,\r\ntiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;

\r\n\r\n

c) Có năng lực tổ chức liên kết\r\nsản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế\r\ncho người dân tại vùng thực hiện dự án;

\r\n\r\n

d) Có trụ sở chính tại các huyện\r\ntriển khai dự án, trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, chấp thuận;

\r\n\r\n

e) Không thuộc trường hợp không\r\nđủ điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và\r\ncông nghệ tại Điều 7 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 12/2017/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt\r\nlà Quy định số 12).

\r\n\r\n

3. Chủ nhiệm dự án cần đáp ứng\r\ncác yêu cầu sau

\r\n\r\n

a) Là người lao động thuộc tổ\r\nchức chủ trì dự án, có trình độ từ đại học trở lên và có chuyên môn phù hợp hoặc\r\ncó trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực KH&CN\r\nvới dự án. Đảm bảo đủ thời gian để trực tiếp chủ trì thực hiện dự án;

\r\n\r\n

b) Không thuộc trường hợp không\r\nđủ điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và\r\ncông nghệ quy định tại Điều 7 của Quy định số 12.

\r\n\r\n

4. Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công\r\nnghệ cần đáp ứng yêu cầu sau:

\r\n\r\n

a) Là tổ chức được thành lập và\r\nhoạt động theo quy định của pháp luật;

\r\n\r\n

b) Có đủ lực lượng cán bộ khoa\r\nhọc làm chủ công nghệ được ứng dụng, có khả năng chuyển giao công nghệ;

\r\n\r\n

c) Là chủ sở hữu công nghệ hoặc\r\ncó quyền chuyển giao công nghệ hợp pháp hoặc là tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học\r\nvà công nghệ đã được đánh giá, nghiệm thu từ cấp cơ sở trở lên.

\r\n\r\n

5. Công nghệ lựa chọn để ứng dụng\r\nchuyển giao đáp ứng các yêu cầu sau:

\r\n\r\n

- Hướng vào giải quyết những vấn\r\nđề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm\r\nyêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều\r\nkiện thực tế của địa phương;

\r\n\r\n

- Có tính mới, tiên tiến, hiệu\r\nquả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án hoặc công nghệ\r\nđược tạo ra từ kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tỉnh nhưng chưa có dự án\r\nứng dụng, chuyển giao nhân rộng;

\r\n\r\n

- Đã có quy trình kỹ thuật ổn định,\r\nphù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án;

\r\n\r\n

- Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật\r\nvà công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc\r\nđược tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên; hoặc\r\nđược Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam cho phép ứng dụng chuyển giao.

\r\n\r\n

6. Thời gian thực hiện: Thời\r\ngian thực hiện dự án tối đa là 36 tháng, được gia hạn không quá 12 tháng.

\r\n\r\n

Điều 5. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ

\r\n\r\n

Các dự án nhằm hướng đến hỗ trợ\r\nxây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN phù hợp với điều\r\nkiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô\r\nhình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ KH&CN, tổ chức quản lý, phát\r\ntriển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà\r\nkhoa học, doanh nghiệp và người dân trong đó doanh nghiệp là nòng cốt.

\r\n\r\n

Ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện\r\ncác dự án trên địa bàn các huyện như sau:

\r\n\r\n

- Tối đa 90% tổng kinh phí thực\r\nhiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế -\r\nxã hội đặc biệt khó khăn (được phê duyệt danh sách theo Quyết định của Thủ tướng\r\nChính phủ), nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/1 dự án.

\r\n\r\n

- Tối đa 70% tổng kinh phí thực\r\nhiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối thu -\r\nchi ngân sách (trừ các huyện theo quy định trên), nhưng không quá 1,2 tỷ đồng\r\n/1 dự án.

\r\n\r\n

- Tối đa 50% tổng kinh phí thực\r\nhiện đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn các huyện tự cân đối thu -\r\nchi ngân sách, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1 dự án.

\r\n\r\n

- Phần kinh phí còn lại để thực\r\nhiện xây dựng các dự án, do các huyện bố trí kinh phí đối ứng từ nguồn ngân\r\nsách huyện; kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án; kinh\r\nphí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

\r\n\r\n

Điều 6. Đề\r\nxuất, xét giao trực tiếp dự án

\r\n\r\n

1. Tổ chức chủ trì xây dựng đề\r\nxuất thực hiện dự án gửi UBND huyện. Hồ sơ gồm:

\r\n\r\n

- Thuyết minh dự án (Phụ lục\r\n1, Mẫu 1-TMDA);

\r\n\r\n

- Tóm tắt hoạt động khoa học của\r\ntổ chức chủ trì (Phụ lục 1, Mẫu 2-HĐTCCT);

\r\n\r\n

- Lý lịch khoa học của chủ nhiệm\r\ndự án (Phụ lục 1, Mẫu 3-LLKHCNDA);

\r\n\r\n

- Tóm tắt hoạt động khoa học của\r\ntổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (Phụ lục 1, Mẫu 4-HĐTCHTCN);

\r\n\r\n

- Tài liệu chứng minh nguồn gốc\r\nxuất xứ của công nghệ dự kiến chuyển giao theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Quy\r\nđịnh này.

\r\n\r\n

Căn cứ đề xuất thực hiện dự án\r\ncủa tổ chức chủ trì và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, UBND cấp\r\nhuyện đề xuất đặt hàng dự án gửi về Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ đề xuất đặt\r\nhàng dự án gồm có:

\r\n\r\n

a) Văn bản đề xuất đặt hàng dự\r\nán của UBND cấp huyện có cam kết đối ứng kinh phí thực hiện dự án (Phụ lục\r\n1, Mẫu 5-ĐXĐHDA);

\r\n\r\n

b) Hồ sơ dự án do tổ chức chủ\r\ntrì xây dựng (theo quy định tại Khoản 1 Điều này).

\r\n\r\n

Phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng\r\ntham mưu UBND cấp huyện văn bản đề xuất đặt hàng dự án.

\r\n\r\n

Số lượng hồ sơ gửi về Sở Khoa học\r\nvà Công nghệ: 01 bản chính và 9 bản photocopy.

\r\n\r\n

2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ\r\nchức Hội đồng KH&CN để tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án.

\r\n\r\n

Yêu cầu của Hội đồng KH&CN\r\ntư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp dự án và việc tổ chức phiên họp của Hội đồng tư\r\nvấn theo Điều 24, Điều 25 của Quy định số 12.

\r\n\r\n

Việc đánh giá hồ sơ giao trực\r\ntiếp thực hiện dự án thực hiện theo Phụ lục 2 kèm theo quy định này, biểu\r\nmẫu do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành. Hồ sơ dự án được Hội đồng tư\r\nvấn chọn đề nghị thực hiện là hồ sơ có điểm trung bình về kết quả đánh giá đạt\r\ntừ 70 điểm trở lên.

\r\n\r\n

Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng\r\nKH&CN tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án, Sở Khoa học và công\r\nnghệ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện.

\r\n\r\n

Trên cơ sở Quyết định phê duyệt\r\ndanh mục dự án được hỗ trợ thực hiện của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phối\r\nhợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện dự\r\nán.

\r\n\r\n

3. Việc xây dựng dự toán, tổ chức\r\nthẩm định kinh phí thực hiện dự án được thực hiện theo Quyết định số\r\n07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng,\r\nphân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ\r\ncó sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quy định số\r\n07) và Điều 29, Điều 30 của Quy định số 12.

\r\n\r\n

4. Trên cơ sở Quyết định phê\r\nduyệt kinh phí thực hiện dự án của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt\r\nthuyết minh dự án, ký hợp đồng thực hiện dự án với tổ chức chủ trì dự án.

\r\n\r\n

Trên cơ sở hợp đồng thực hiện dự\r\nán, tổ chức chủ trì dự án ký hợp đồng hỗ trợ ứng dụng công nghệ với tổ chức hỗ\r\ntrợ ứng dụng công nghệ của dự án.

\r\n\r\n

Điều 7. Kiểm\r\ntra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án

\r\n\r\n

Việc kiểm tra, điều chỉnh trong\r\nquá trình thực hiện dự án thực hiện theo Điều 33, Điều 45 của Quy định số 12.

\r\n\r\n

Điều 8. Đánh\r\ngiá nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện dự án

\r\n\r\n

1. Nghiệm thu mô hình

\r\n\r\n

Trước thời gian kết thúc thực\r\nhiện từng mô hình 30 ngày, tổ chức chủ trì thực hiện nghiệm thu mô hình.

\r\n\r\n

Hồ sơ nghiệm thu mô hình bao gồm:

\r\n\r\n

- Báo cáo kết quả thực hiện mô\r\nhình. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện mô hình phải thể hiện được các nội\r\ndung sau: Kết quả đạt được so với nội dung, quy mô của các mô hình đã được phê\r\nduyệt trong thuyết minh dự án; phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện\r\nmô hình; khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng của mô hình được thực hiện tại\r\nđịa bàn triển khai xây dựng mô hình;

\r\n\r\n

- Quy trình kỹ thuật ứng dụng của\r\ndự án;

\r\n\r\n

- Các tài liệu có liên quan đến\r\nviệc triển khai thực hiện mô hình.

\r\n\r\n

Tổ chức chủ trì thành lập Tổ\r\nnghiệm thu mô hình. Mời đại diện UBND huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng,\r\nphòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…) tham dự.

\r\n\r\n

Kết quả nghiệm thu mô hình của\r\ndự án được lập thành biên bản.

\r\n\r\n

2. Đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh

\r\n\r\n

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ\r\nngày kết thúc thực hiện dự án hoặc thời gian được gia hạn thực hiện dự án, chủ\r\nnhiệm dự án, tổ chức chủ trì nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để đánh giá\r\nnghiệm thu cấp tỉnh.

\r\n\r\n

- Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp\r\ntỉnh gồm có:

\r\n\r\n

+ Công văn đề nghị đánh giá\r\nnghiệm thu cấp tỉnh của tổ chức chủ trì;

\r\n\r\n

+ Báo cáo tổng kết dự án;

\r\n\r\n

+ Báo cáo kết quả thực hiện các\r\nmô hình;

\r\n\r\n

+ Biên bản nghiệm thu mô hình của\r\ndự án;

\r\n\r\n

+ Các quy trình kỹ thuật ứng dụng\r\ncủa dự án tại địa phương;

\r\n\r\n

+ Thuyết minh và hợp đồng thực\r\nhiện dự án (bản photocopy);

\r\n\r\n

+ Báo cáo tình hình thực hiện\r\nkinh phí;

\r\n\r\n

- Số lượng: 01 bản chính và 9 bản\r\nphotocopy.

\r\n\r\n

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ\r\nchức họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh dự án. Hội đồng\r\ncó từ 07 đến 09 thành viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện,\r\nủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác. Trong trường hợp cần thiết Sở\r\nKH&CN có thể thành lập tổ chuyên gia từ 03 đến 05 thành viên để đánh giá kết\r\nquả dự án trước khi họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức.\r\nChủ nhiệm dự án, cá nhân thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức hỗ trợ ứng dụng công\r\nnghệ không được tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia.

\r\n\r\n

Đại diện UBND huyện nơi thực hiện\r\ndự án được mời tham dự phiên họp của Hội đồng.

\r\n\r\n

c) Hội đồng làm việc theo\r\nphương thức, trình tự quy định tại Phụ lục 5 của Quy định số 12.

\r\n\r\n

- Thành viên Hội đồng đánh giá\r\nchung dự án ở 4 mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và không đạt.

\r\n\r\n

- Kết quả đánh giá nghiệm thu dự\r\nán được xếp loại theo 4 mức: Xuất sắc, Khá, Đạt, Không đạt.

\r\n\r\n

- Từ 90 điểm đến 100 điểm: Xuất\r\nsắc.

\r\n\r\n

- Từ 75 điểm đến dưới 90 điểm:\r\nKhá.

\r\n\r\n

- Từ 60 điểm đến dưới 75 điểm:\r\nĐạt.

\r\n\r\n

- Dưới 60 điểm: Không đạt.

\r\n\r\n

- Tiêu chí đánh giá xếp loại kết\r\nquả thực hiện dự án theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này, biểu mẫu do\r\nGiám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành.

\r\n\r\n

3. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm\r\nthu

\r\n\r\n

a) Đối với những dự án được\r\nđánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”: Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm xem\r\nxét, xác định những nội dung, công việc đã thực hiện được theo đúng hợp đồng\r\nlàm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý theo quy định hiện hành về\r\nquản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

b) Đối với những dự án được\r\nđánh giá ở mức “Đạt” trở lên: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng kết\r\nthúc phiên họp, Chủ nhiệm dự án và Tổ chức chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp\r\nvới tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của\r\nHội đồng. Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ\r\nnhiệm dự án và tổ chức chủ trì.

\r\n\r\n

c) Công nhận kết quả thực hiện\r\ndự án: Việc công nhận kết quả thực hiện dự án được thực hiện theo Điều 46 Quy định\r\nsố 12.

\r\n\r\n

Điều 9.\r\nThanh lý hợp đồng, xử lý tài sản, sản phẩm của dự án

\r\n\r\n

1.Việc thanh lý hợp đồng thực\r\nhiện theo Điều 44 Quy định số 12.

\r\n\r\n

2. Xử lý tài sản, sản phẩm của\r\ndự án theo quy định hiện hành về việc quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng\r\nngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 10.\r\nLưu giữ kết quả thực hiện và công bố thông tin.

\r\n\r\n

Tổ chức chủ trì thực hiện việc\r\nđăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành về quản\r\nlý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

HỖ TRỢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG KẾT QUẢ DỰ ÁN THUỘC\r\nCHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MIỀN NÚI, NÔNG THÔN MỚI CỦA TRUNG ƯƠNG

\r\n\r\n

Điều 11. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 1, Khoản 3,\r\nĐiểm b Khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể:

\r\n\r\n

Các tổ chức chủ trì thực hiện\r\nxây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi,\r\nNông thôn mới của Trung ương được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp\r\nluật, được UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:

\r\n\r\n

- Các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố;

\r\n\r\n

- Các đơn vị sự nghiệp thuộc\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố;

\r\n\r\n

- Các doanh nghiệp, Hợp tác xã\r\nhoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật

\r\n\r\n

Hợp tác xã, có trụ sở chính\r\ntrên địa bàn huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án.

\r\n\r\n

Điều 12.\r\nĐiều kiện hỗ trợ

\r\n\r\n

Xây dựng mô hình ứng dụng kết\r\nquả dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương\r\nđược hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện như sau:

\r\n\r\n

- Được UBND huyện, thị xã,\r\nthành phố đề xuất đặt hàng thực hiện bằng văn bản;

\r\n\r\n

- Quy trình kỹ thuật áp dụng\r\nxây dựng mô hình là quy trình kỹ thuật từ kết quả của dự án thuộc Chương trình Nông\r\nthôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương; phù hợp với nhu cầu phát triển, điều\r\nkiện thực tế, hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong sản xuất của địa\r\nphương.

\r\n\r\n

Điều 13. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ

\r\n\r\n

Việc xây dựng mô hình ứng dụng\r\nkết quả dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung\r\nương được tổ chức thực hiện dưới hình thức Phương án xây dựng mô hình ứng dụng\r\nkết quả dự án (sau đây gọi tắt là Phương án xây dựng mô hình ứng dụng) do tổ chức\r\nchủ trì xây dựng.

\r\n\r\n

Phương án xây dựng mô hình ứng\r\ndụng có 01 hoặc nhiều mô hình, tối đa không quá 2 mô hình cho 1 quy trình. Sở\r\nKhoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định và trình UBND\r\ntỉnh bố trí kinh phí triển khai các Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.

\r\n\r\n

Ngân sách tỉnh hỗ trợ Phương án\r\nxây dựng mô hình ứng dụng như sau:

\r\n\r\n

- Tối đa 90% tổng kinh phí thực\r\nhiện các mô hình trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt\r\nkhó khăn (được phê duyệt danh sách theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ),\r\nnhưng không quá 180 triệu đồng/ mô hình;

\r\n\r\n

- Tối đa 70% tổng kinh phí thực\r\nhiện xây dựng các mô hình trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối thu - chi ngân\r\nsách (trừ các địa phương theo quy định trên), nhưng không quá 140 triệu đồng/\r\nmô hình;

\r\n\r\n

- Tối đa 50% tổng kinh phí thực\r\nhiện đối với các mô hình trên các địa bàn các huyện tự cân đối thu - chi ngân\r\nsách, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình;

\r\n\r\n

- Phần kinh phí còn lại để thực\r\nhiện Phương án xây dựng các mô hình ứng dụng do huyện bố trí kinh phí đối ứng từ\r\nnguồn ngân sách địa phương; kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện\r\nmô hình; kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

\r\n\r\n

Điều 14. Đề\r\nxuất Phương án xây dựng mô hình ứng dụng

\r\n\r\n

1. Sau khi dự án thuộc Chương\r\ntrình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương được cơ quan có thẩm quyền\r\nnghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì đề xuất Phương án xây dựng các mô hình ứng\r\ndụng gửi UBND huyện. Hồ sơ đề xuất bao gồm:

\r\n\r\n

a) Phương án xây dựng mô hình ứng\r\ndụng (theo mẫu tại Phụ lục 4);

\r\n\r\n

b) Quyết định thành lập, Biên bản\r\nhọp Hội đồng KH&CN đánh giá nghiệm thu dự án thuộc Chương trình Nông thôn\r\nmiền núi, Nông thôn mới của Trung ương.

\r\n\r\n

2. Trên cơ sở đề xuất Phương án\r\nxây dựng các mô hình ứng dụng của tổ chức chủ trì, nhu cầu thực tế của địa\r\nphương, UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng Phương án xây dựng mô hình ứng dụng gửi\r\nSở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ đề xuất đặt hàng của UBND cấp huyện gửi Sở Khoa\r\nhọc và Công nghệ bao gồm:

\r\n\r\n

a) Văn bản đề xuất đặt hàng thực\r\nhiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng có cam kết bố trí kinh phí đối ứng;

\r\n\r\n

b) Hồ sơ Phương án do tổ chức\r\nchủ trì xây dựng.

\r\n\r\n

Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng\r\ntham mưu UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.

\r\n\r\n

3. Sở Khoa học và Công nghệ\r\nthành lập Tổ chuyên gia để thẩm định nội dung, kinh phí và phối hợp với Sở Tài\r\nchính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện Phương án.

\r\n\r\n

Điều 15.\r\nKinh phí thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng

\r\n\r\n

1. Việc xây dựng dự toán được\r\nthực hiện theo Quy định số 07.

\r\n\r\n

2. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách\r\ntỉnh thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng cho các nội dung sau:

\r\n\r\n

a) Tập huấn kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu.

\r\n\r\n

c) Máy móc, thiết bị phục vụ trực\r\ntiếp xây dựng mô hình của Phương án.

\r\n\r\n

d) Công lao động bao gồm: công\r\nlao động của cán bộ hỗ trợ kỹ thuật, công lao động phổ thông.

\r\n\r\n

e) Sửa chữa nhỏ.

\r\n\r\n

f) Chi khác: Hội thảo, hội nghị,\r\nin ấn, văn phòng phẩm, công tác phí, chi phí kiểm tra, nghiệm thu mô hình, nghiệm\r\nthu cấp huyện.

\r\n\r\n

Điều 16.\r\nKý hợp đồng, kiểm tra, điều chỉnh, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện\r\nPhương án xây dựng mô hình ứng dụng

\r\n\r\n

1. Trên cơ sở quyết định phê\r\nduyệt danh mục và kinh phí thực hiện Phương án của UBND tỉnh, Sở Khoa học và\r\nCông nghệ phê duyệt Phương án, ký kết hợp đồng và tổ chức quản lý việc thực hiện.

\r\n\r\n

2. Kiểm tra, điều chỉnh trong\r\nquá trình thực hiện Phương án.

\r\n\r\n

Trình tự, thủ tục tổ chức việc\r\nkiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng\r\nthực hiện theo Điều 33, Điều 45 của Quy định số 12.

\r\n\r\n

3. Nghiệm thu đánh giá kết quả\r\nthực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ\r\nngày kết thúc Hợp đồng, tổ chức chủ trì nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để\r\nnghiệm thu Phương án, hồ sơ nghiệm thu cấp tỉnh gồm có:

\r\n\r\n

+ Công văn đề nghị nghiệm thu cấp\r\ntỉnh của tổ chức chủ trì;

\r\n\r\n

+ Báo cáo tổng kết kết quả thực\r\nhiện Phương án xây dựng mô hình;

\r\n\r\n

+ Phương án và hợp đồng thực hiện\r\nPhương án xây dựng mô hình (bản photocopy);

\r\n\r\n

+ Báo cáo tình hình thực hiện\r\nkinh phí;

\r\n\r\n

+ Các hồ sơ có liên quan thực\r\nhiện Phương án (nếu có);

\r\n\r\n

- Số lượng: 01 bản chính và 9 bản\r\nphotocopy;

\r\n\r\n

- Sở Khoa học và Công nghệ\r\nthành lập Tổ chuyên gia để nghiệm thu kết quả thực hiện Phương án xây dựng mô\r\nhình ứng dụng.

\r\n\r\n

- Sở Khoa học và Công nghệ tiến\r\nhành thanh lý hợp đồng thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.

\r\n\r\n

Điều 17. Xử\r\nlý tài sản, sản phẩm của Phương án xây dựng mô hình ứng dụng

\r\n\r\n

Tài sản, sản phẩm hình thành từ\r\nviệc thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng được giao cho tổ chức chủ\r\ntrì, hộ dân tham gia mô hình của Phương án thụ hưởng.

\r\n\r\n

Phần III

\r\n\r\n

HỖ TRỢ XÁC LẬP, PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP CHO\r\nCÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

\r\n\r\n

Điều 18. Đối\r\ntượng hỗ trợ, lĩnh vực hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Đối tượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi\r\nchung là cơ sở) có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và có trụ sở chính\r\ntrên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

2. Lĩnh vực hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu\r\ntập thể, nhãn hiệu chứng nhận, giải pháp hữu ích, sáng chế.

\r\n\r\n

b) Xây dựng mô hình quản lý tài\r\nsản trí tuệ doanh nghiệp.

\r\n\r\n

c) Xây dựng mô hình kiểm soát,\r\ntruy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu\r\nchứng nhận.

\r\n\r\n

Điều 19.\r\nĐiều kiện hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 2, Điều 4\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Đối với nhãn hiệu, nhãn hiệu\r\ntập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu\r\ních: Cơ sở đã có văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do cơ quan có thẩm quyền\r\ncấp.

\r\n\r\n

2. Đối với xây dựng mô hình quản\r\nlý tài sản trí tuệ doanh nghiệp: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng mô hình quản lý tài\r\nsản trí tuệ có hiệu quả, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu.

\r\n\r\n

3. Đối với xây dựng mô hình kiểm\r\nsoát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý,\r\nnhãn hiệu chứng nhận: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và gắn tem truy xuất nguồn gốc\r\nlên sản phẩm đảm bảo tính xác thực, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định\r\nnghiệm thu.

\r\n\r\n

Điều 20. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 3, Điều 4\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Đăng ký nhãn hiệu: Tối đa 5\r\ntriệu đồng/nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở.

\r\n\r\n

2. Đăng ký nhãn hiệu tập thể: Tối\r\nđa 10 triệu đồng/nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở.

\r\n\r\n

3. Đăng ký nhãn hiệu chứng nhận:\r\nTối đa 20 triệu đồng /nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở.

\r\n\r\n

4. Đăng ký kiểu dáng công nghiệp:\r\nTối đa 10 triệu đồng/kiểu dáng và không quá 5 kiểu dáng công nghiệp/năm/cơ sở.

\r\n\r\n

5. Đăng ký giải pháp hữu ích: Tối\r\nđa 15 triệu đồng/giải pháp.

\r\n\r\n

6. Đăng ký sáng chế: Tối đa 20\r\ntriệu đồng/sáng chế.

\r\n\r\n

7. Xây dựng mô hình quản lý tài\r\nsản trí tuệ doanh nghiệp: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình.

\r\n\r\n

8. Xây dựng mô hình kiểm soát,\r\ntruy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu\r\nchứng nhận: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình.

\r\n\r\n

Điều 21. Hồ\r\nsơ đề nghị và quy trình hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

\r\n\r\n

a) Đơn đề nghị hỗ trợ của cơ sở\r\n(theo mẫu tại Phụ lục 5);

\r\n\r\n

b) Bản sao có chứng thực Giấy\r\nchứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức;

\r\n\r\n

c) Đối với các nội dung hỗ trợ\r\nthuộc Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Quy định này: Bản sao có chứng thực Văn bằng bảo\r\nhộ quyền sở hữu trí tuệ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

\r\n\r\n

d) Đối với các nội dung hỗ trợ\r\nthuộc Điểm b và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 Quy định này:

\r\n\r\n

- Thuyết minh mô hình quản lý\r\ntài sản trí tuệ doanh nghiệp hoặc mô hình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ,\r\nchất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận;

\r\n\r\n

- Báo cáo đánh giá kết quả, hiệu\r\nquả triển khai thực hiện mô hình.

\r\n\r\n

2. Quy trình xét hỗ trợ.

\r\n\r\n

a) Cơ sở nộp đầy đủ hồ sơ đề\r\nnghị hỗ trợ được quy định tại Khoản 1 Điều này về Sở Khoa học và Công nghệ;

\r\n\r\n

b) Hằng quý, Sở Khoa học và\r\nCông nghệ lập Tổ thẩm định các hồ sơ xét hỗ trợ

\r\n\r\n

Thành phần Tổ thẩm định do Sở\r\nKhoa học và Công nghệ quyết định với thành phần, số lượng phù hợp với từng nội\r\ndung hỗ trợ. Tổ thẩm định có nhiệm vụ thẩm định Hồ sơ đề nghị hỗ trợ; thống nhất\r\nnội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm tra thực\r\ntế đối với các nội dung đề nghị hỗ trợ;

\r\n\r\n

c) Trên cơ sở kết quả làm việc\r\ncủa Tổ thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính\r\ntham mưu UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí hỗ trợ;

\r\n\r\n

d) Căn cứ Quyết định phân bổ\r\nkinh phí của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ triển khai hỗ trợ theo quy định.

\r\n\r\n

Phần IV

\r\n\r\n

HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG CHO\r\nCÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

\r\n\r\n

Điều 22. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Cơ sở hoạt động sản xuất kinh\r\ndoanh dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

Điều 23.\r\nĐiều kiện hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 2, Điều 5\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Xây dựng và áp dụng hệ thống\r\nquản lý chất lượng tiên tiến: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và đã được cấp Giấy chứng\r\nnhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng (Giấy chứng\r\nnhận được cấp bởi Tổ chức chứng nhận hoạt động theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP\r\nngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá\r\nsự phù hợp).

\r\n\r\n

2. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy:\r\nCơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận Hợp chuẩn, hợp quy (Giấy chứng nhận được cấp\r\nbởi Tổ chức chứng nhận hoạt động theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của\r\nChính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp)

\r\n\r\n

3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở:\r\nTiêu chuẩn cơ sở được chính tổ chức, cá nhân công bố phù hợp với quy định pháp\r\nluật hiện hành (đối với sản phẩm, dịch vụ chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).

\r\n\r\n

4. Áp dụng công cụ nâng cao\r\nnăng suất chất lượng: Cơ sở đã áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng và\r\ncó Giấy chứng nhận do tổ chức có chức năng chứng nhận cấp

\r\n\r\n

5. Giải thưởng chất lượng: Quyết\r\nđịnh của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng giải thưởng chất lượng quốc gia.

\r\n\r\n

Điều 24. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 3, Điều 5\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Xây dựng, áp dụng hệ thống\r\nquản lý chất lượng tiên tiến: Tối đa 50 triệu đồng/01 hệ thống và không quá 03\r\nhệ thống/cơ sở.

\r\n\r\n

2. Áp dụng các công cụ cải tiến\r\nnâng cao năng suất chất lượng: Tối đa 40 triệu đồng/công cụ và không quá 03\r\ncông cụ/cơ sở.

\r\n\r\n

3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tối\r\nđa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn và không quá 05 tiêu chuẩn/cơ sở.

\r\n\r\n

4. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy:\r\nTối đa 15 triệu đồng/sản phẩm và không quá 08 sản phẩm/cơ sở.

\r\n\r\n

5. Các cơ sở tham gia và đạt Giải\r\nthưởng chất lượng quốc gia, quốc tế

\r\n\r\n

a) Giải vàng Giải thưởng Chất\r\nlượng quốc gia: 20 triệu đồng;

\r\n\r\n

b) Giải thưởng Chất lượng quốc\r\ngia: 15 triệu đồng;

\r\n\r\n

c) Giải thưởng Chất lượng quốc\r\ntế Châu Á - Thái Bình Dương: 30 triệu đồng.

\r\n\r\n

Điều 25. Hồ\r\nsơ đề nghị và quy trình hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu\r\ntại Phụ lục 5);

\r\n\r\n

b) Các hồ sơ có liên quan và bằng\r\nchứng (bản sao có chứng thực) về kết quả thực hiện các nội dung đã đăng ký\r\n(theo Điều 23 Quy định này);

\r\n\r\n

c) Bản sao có chứng thực Giấy\r\nchứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.

\r\n\r\n

2. Quy trình xét hỗ trợ

\r\n\r\n

Thực hiện như quy định tại Khoản\r\n2, Điều 21 Quy định này.

\r\n\r\n

Phần V

\r\n\r\n

HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, ĐỔI\r\nMỚI CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠO RA SẢN PHẨM MỚI

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

HỖ TRỢ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

\r\n\r\n

Điều 26. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Cơ sở nhận chuyển giao công nghệ\r\nphục vụ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

Điều 27.\r\nĐiều kiện hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Áp dụng theo Điểm a Khoản 2,\r\nĐiều 6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

Công nghệ chuyển giao phải thuộc\r\ndanh mục khuyến khích chuyển giao theo Luật Chuyển giao công nghệ; được Sở Khoa\r\nhọc và Công nghệ thẩm định theo quy định.

\r\n\r\n

2. Mỗi cơ sở được nhận hỗ trợ tối\r\nđa 02 Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

\r\n\r\n

3. Hợp đồng chuyển giao công\r\nnghệ chỉ được hỗ trợ tính từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành; thời\r\nđiểm ký Hợp đồng và Thanh lý Hợp đồng nằm trong khoảng thời gian thực hiện Quy\r\nđịnh này.

\r\n\r\n

Điều 28. Nội\r\ndung hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Được hỗ trợ thuê chuyên gia\r\ntư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản\r\nxuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho doanh\r\nnghiệp.

\r\n\r\n

2. Hỗ trợ một phần kinh phí hợp\r\nđồng mua công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật,\r\nbí quyết công nghệ.

\r\n\r\n

3. Hỗ trợ một phần kinh phí mua\r\nthiết bị công nghệ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có kèm thiết bị.

\r\n\r\n

Điều 29. Mức\r\nhỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Điểm a Khoản 3, Điều\r\n6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Hợp đồng chuyển giao công\r\nnghệ có giá trị trên 1 tỷ đồng: Được hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa\r\nkhông quá 400 triệu đồng/hợp đồng.

\r\n\r\n

2. Hợp đồng chuyển giao công\r\nnghệ có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Được hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng,\r\nnhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/hợp đồng.

\r\n\r\n

3. Hợp đồng chuyển giao công\r\nnghệ có giá trị dưới 500 triệu đồng: Được hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng, nhưng tối\r\nđa không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.

\r\n\r\n

Điều 30. Hồ\r\nsơ, quy trình xét hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu\r\ntại Phụ lục 5);

\r\n\r\n

b) Bản chính hoặc bản sao có\r\ncông chứng Hợp đồng chuyển giao công nghệ (bằng Tiếng Việt) và nội dung hợp đồng\r\nphải đảm bảo các nội dung thông tin theo quy định tại Điều 23 của Luật Chuyển\r\ngiao công nghệ năm 2017;

\r\n\r\n

c) Bản chính hoặc bản sao có\r\ncông chứng Biên bản nghiệm thu, hoá đơn giá trị gia tăng có liên quan;

\r\n\r\n

d) Hồ sơ về công nghệ chuyển\r\ngiao;

\r\n\r\n

e) Bản chính hoặc bản sao có\r\ncông chứng Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu có);

\r\n\r\n

f) Hồ sơ năng lực của đơn vị chuyển\r\ngiao; đơn vị tiếp nhận công nghệ;

\r\n\r\n

g) Báo cáo kết quả hoạt động\r\nchuyển giao công nghệ bao gồm các báo cáo về hiệu quả kinh tế và hiệu quả khác\r\ntừ chuyển giao công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Quảng\r\nNam;

\r\n\r\n

h) Bản sao có chứng thực Giấy\r\nchứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.

\r\n\r\n

2. Quy trình xét hỗ trợ

\r\n\r\n

Việc xét hỗ trợ hợp đồng chuyển\r\ngiao công nghệ được thực hiện ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tổ chức,\r\ncá nhân. Quy trình xét hỗ trợ thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2, Điều\r\n21 Quy định này.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ

\r\n\r\n

Điều 31. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Cơ sở có hoạt động nghiên cứu tạo\r\nra công nghệ hoặc thực hiện đổi mới, cải tiến công nghệ phục vụ phát triển sản\r\nxuất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

Điều 32.\r\nĐiều kiện hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Áp dụng theo Điểm b Khoản 2,\r\nĐiều 6 Nghị quyết số 02/2019/NQ- HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

- Dự án đổi mới công nghệ nhằm\r\nnâng cao năng suất, chất lượng, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến\r\nmôi trường;

\r\n\r\n

- Cơ sở có dự án đổi mới công\r\nnghệ, thiết bị được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.

\r\n\r\n

2. Mỗi cơ sở được nhận hỗ trợ tối\r\nđa 02 dự án đổi mới công nghệ, thiết bị.

\r\n\r\n

Điều 33. Nội\r\ndung hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Được hỗ trợ thuê chuyên gia tư\r\nvấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản\r\nxuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ.

\r\n\r\n

2. Hỗ trợ một phần kinh phí mua\r\ncông nghệ, thiết bị.

\r\n\r\n

Điều 34. Mức\r\nhỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Điểm b Khoản 3, Điều\r\n6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Đối với dự án có giá trị\r\ntrên 2 tỷ đồng: Được hỗ trợ 20% giá trị, nhưng tối đa không quá 450 triệu đồng/dự\r\nán.

\r\n\r\n

2. Đối với dự án có giá trị từ\r\n1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: Được hỗ trợ 25% giá trị, nhưng tối đa không quá 300\r\ntriệu đồng/dự án.

\r\n\r\n

3. Đối với dự án có giá trị từ\r\n500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Được hỗ trợ 30% giá trị, nhưng tối đa không quá\r\n200 triệu đồng/dự án.

\r\n\r\n

Điều 35. Hồ\r\nsơ, quy trình hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu\r\ntại Phụ lục 5);

\r\n\r\n

b) Thuyết minh Dự án đổi mới\r\ncông nghệ, thiết bị khả thi;

\r\n\r\n

c) Báo cáo kết quả hoạt động đổi\r\nmới công nghệ, thiết bị đối với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam;

\r\n\r\n

d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.

\r\n\r\n

2. Quy trình xét hỗ trợ

\r\n\r\n

Việc xét hỗ trợ dự án đổi mới\r\ncông nghệ, thiết bị được thực hiện ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của\r\ntổ chức, cá nhân. Quy trình xét hỗ trợ thực hiện tương tự như quy định tại Khoản\r\n2, Điều 21 Quy định này.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM

\r\n\r\n

Điều 36. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng\r\nNam chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.

\r\n\r\n

Điều 37.\r\nQuản lý, thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm

\r\n\r\n

Việc quản lý thực hiện dự án sản\r\nxuất thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại Quy định số 12.

\r\n\r\n

Điều 38. Mức\r\nhỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Điểm c Khoản 3, Điều\r\n6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ 30% tổng mức kinh phí\r\nđầu tư theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự\r\nán.

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ 50% tổng mức kinh phí\r\nđầu tư để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm triển khai trên địa bàn có điều\r\nkiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/dự\r\nán.

\r\n\r\n

Phần VI

\r\n\r\n

HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG\r\nNGHỆ TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ

\r\n\r\n

Điều 39. Đối\r\ntượng hỗ trợ

\r\n\r\n

Cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng\r\nNam tham gia vào các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ thông\r\nqua các sự kiện như: Chợ công nghệ và Thiết bị (Techmart); diễn đàn cung\r\n- cầu công nghệ (TechDemo); ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest);\r\nsự kiện về công nghệ, thiết bị tại các nước trong khu vực ASEAN; sự kiện\r\nvề công nghệ, thiết bị do Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương tổ chức.

\r\n\r\n

Điều 40.\r\nĐiều kiện hỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 2, Điều 7\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

a) Đối với hoạt động phát triển\r\nthị trường khoa học và công nghệ trong nước: Cơ sở có sản phẩm khoa học và công\r\nnghệ theo quy định;

\r\n\r\n

b) Đối với hoạt động phát triển\r\nthị trường khoa học và công nghệ trong khu vực ASEAN: Cơ sở là chủ sở hữu sản\r\nphẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

\r\n\r\n

Điều 41. Nội\r\ndung hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Hỗ trợ truyền thông, thông\r\ntin.

\r\n\r\n

2. Hỗ trợ một phần kinh phí\r\nthuê mặt bằng, gian hàng.

\r\n\r\n

3. Hỗ trợ một phần kinh phí thiết\r\nkế và vận chuyển sản phẩm.

\r\n\r\n

Điều 42. Mức\r\nhỗ trợ

\r\n\r\n

Áp dụng theo Khoản 3, Điều 7\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Tham gia các hoạt động phát\r\ntriển thị trường KH&CN trong nước: Tối đa 20 triệu đồng/cơ sở và không quá\r\n2 lượt/cơ sở/năm.

\r\n\r\n

2. Tham gia các hoạt động phát\r\ntriển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Tối đa 50 triệu đồng/lượt/cơ sở/năm.

\r\n\r\n

Điều 43. Hồ\r\nsơ, quy trình hỗ trợ

\r\n\r\n

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo\r\nmẫu tại Phụ lục 5);

\r\n\r\n

b) Các văn bản có liên quan đến\r\nsự kiện (kế hoạch tổ chức sự kiện, giấy mời tham gia sự kiện);

\r\n\r\n

c) Bản sao có chứng thực Giấy\r\nchứng nhận tham gia hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ của\r\nBan tổ chức;

\r\n\r\n

d) Danh mục sản phẩm tham gia\r\nhoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ;

\r\n\r\n

e) Văn bản chứng minh chủ sở hữu\r\nsản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với\r\nnội dung Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực\r\nAsean);

\r\n\r\n

f) Bản sao có chứng thực Giấy\r\nchứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.

\r\n\r\n

2. Quy trình xét hỗ trợ: Thực\r\nhiện như quy định tại Khoản 2, Điều 21 Quy định này.

\r\n\r\n

Phần VII

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 44. Tổ\r\nchức thực hiện

\r\n\r\n

1. Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n\r\n

a) Chịu trách nhiệm chủ trì hướng\r\ndẫn, triển khai thực hiện Quy định này. b) Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo\r\nUBND tỉnh về tình hình thực hiện nội dung Hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học\r\nvà công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 theo Nghị quyết số\r\n02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

c) Hằng năm vào thời điểm xây dựng\r\ndự toán chi ngân sách nhà nước, lập khái toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ\r\ntrợ của Nghị quyết 02/2019/NQ- HĐND, tổng hợp vào dự toán chi của Sở Khoa học\r\nvà Công nghệ, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực\r\nhiện.

\r\n\r\n

2. Sở Tài chính

\r\n\r\n

Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, bố\r\ntrí kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và\r\ncông nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 theo Nghị quyết số\r\n02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

3. Các Sở, Ban, ngành

\r\n\r\n

Phối hợp với Sở Khoa học và\r\nCông nghệ trong quá trình tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học\r\nvà công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 được ban hành theo\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ/HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng\r\nNam.

\r\n\r\n

4. UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố

\r\n\r\n

a) Chủ trì đề xuất đặt hàng, phối\r\nhợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý các dự án, các phương án\r\nxây dựng mô hình ứng dụng;

\r\n\r\n

b) Tổ chức và huy động các nguồn\r\nlực; tổ chức nhân rộng các công nghệ được chuyển giao sau khi kết thúc dự án,\r\nphương án xây dựng mô hình ứng dụng tại địa phương.

\r\n\r\n

5. Tổ chức, cá nhân là đối tượng\r\nđược hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Chịu trách nhiệm trước pháp\r\nluật về tính xác thực của các tài liệu, hồ sơ do mình cung cấp và những cam kết\r\ntrong quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ theo Nghị quyết số\r\n02/2019/NQ/HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

b) Thực hiện đúng nội dung, tiến\r\nđộ theo bản đăng ký.

\r\n\r\n

c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất\r\ntheo yêu cầu của cơ quan hỗ trợ về tiến độ, kinh phí và những nội dung có liên\r\nquan trong quá trình thực hiện.

\r\n\r\n

6. Kinh phí chi cho các Tổ\r\nChuyên gia, Tổ Thẩm định tại quy định này được thực hiện theo mức chi thẩm định\r\nnội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học công nghệ tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8\r\ncủa Quyết định số 07/2017/QĐ- UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy\r\nđịnh định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ\r\nkhoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

\r\n\r\n

Điều 45.\r\nĐiều khoản chuyển tiếp

\r\n\r\n

1. Áp dụng theo Khoản 3, Điều 9\r\nNghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND: Đối với các tổ chức, cá nhân đã tham gia Đề án “Nâng\r\ncao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên\r\nđịa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND\r\nngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam và Kế hoạch số 5308/KH-UBND ngày\r\n26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc “Tạo lập, quản lý và phát triển\r\nquyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống\r\ncủa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020”, được cấp có thẩm quyền phê duyệt\r\ntrước ngày Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND có hiệu lực được tiếp tục áp dụng cơ\r\nchế hỗ trợ theo Đề án, Kế hoạch đã được phê duyệt; không thuộc đối tượng điều\r\nchỉnh của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND.

\r\n\r\n

2. Khi các văn bản quy định dẫn\r\nchiếu để áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn\r\nbản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2868/QĐ-UBND Quyết định 2868/QĐ-UBND Quyết định số 2868/QĐ-UBND Quyết định 2868/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định số 2868/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định 2868 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2868/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 10/09/2019
Người ký Lê Văn Thành
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2868/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 10/09/2019
Người ký Lê Văn Thành
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nTriển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND\r\nngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát\r\ntriển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn\r\n2019-2025 (có Quy định kèm theo).
  • Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và\r\nCông nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
  • Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2.\r\nNguyên tắc hỗ trợ
  • Điều 3. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 4. Điều\r\nkiện hỗ trợ và thời gian thực hiện
  • Điều 5. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ
  • Điều 6. Đề\r\nxuất, xét giao trực tiếp dự án
  • Điều 7. Kiểm\r\ntra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
  • Điều 8. Đánh\r\ngiá nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện dự án
  • Điều 9.\r\nThanh lý hợp đồng, xử lý tài sản, sản phẩm của dự án
  • Điều 10.\r\nLưu giữ kết quả thực hiện và công bố thông tin.
  • Điều 11. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 12.\r\nĐiều kiện hỗ trợ
  • Điều 13. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ
  • Điều 14. Đề\r\nxuất Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
  • Điều 15.\r\nKinh phí thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
  • Điều 16.\r\nKý hợp đồng, kiểm tra, điều chỉnh, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện\r\nPhương án xây dựng mô hình ứng dụng
  • Điều 17. Xử\r\nlý tài sản, sản phẩm của Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
  • Điều 18. Đối\r\ntượng hỗ trợ, lĩnh vực hỗ trợ
  • Điều 19.\r\nĐiều kiện hỗ trợ
  • Điều 20. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ
  • Điều 21. Hồ\r\nsơ đề nghị và quy trình hỗ trợ
  • Điều 22. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 23.\r\nĐiều kiện hỗ trợ
  • Điều 24. Nội\r\ndung và mức hỗ trợ
  • Điều 25. Hồ\r\nsơ đề nghị và quy trình hỗ trợ
  • Điều 26. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 27.\r\nĐiều kiện hỗ trợ
  • Điều 28. Nội\r\ndung hỗ trợ
  • Điều 29. Mức\r\nhỗ trợ
  • Điều 30. Hồ\r\nsơ, quy trình xét hỗ trợ
  • Điều 31. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 32.\r\nĐiều kiện hỗ trợ
  • Điều 33. Nội\r\ndung hỗ trợ
  • Điều 34. Mức\r\nhỗ trợ
  • Điều 35. Hồ\r\nsơ, quy trình hỗ trợ
  • Điều 36. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 37.\r\nQuản lý, thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm
  • Điều 38. Mức\r\nhỗ trợ
  • Điều 39. Đối\r\ntượng hỗ trợ
  • Điều 40.\r\nĐiều kiện hỗ trợ
  • Điều 41. Nội\r\ndung hỗ trợ
  • Điều 42. Mức\r\nhỗ trợ
  • Điều 43. Hồ\r\nsơ, quy trình hỗ trợ
  • Điều 44. Tổ\r\nchức thực hiện
  • Điều 45.\r\nĐiều khoản chuyển tiếp

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.