THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
BAN HÀNH HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Tên ngành | |||||||||||
NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM 1. Hoạt động kinh tế: là quá trình sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động, công nghệ, mạng thông tin... nhằm tạo ra các hàng hóa hoặc dịch vụ mới, như vậy mỗi hoạt động kinh tế có đặc trưng được thể hiện bằng qui trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra. - Qui trình và công nghệ sản xuất của hoạt động kinh tế; - Đặc điểm của sản phẩm sản xuất ra của hoạt động kinh tế. - Không căn cứ vào loại hình sở hữu, loại hình tổ chức, phương thức hay qui mô của hoạt động sản xuất. Chẳng hạn đối với hoạt động sản xuất giày dép thì bất kể hoạt động này thuộc sở hữu tư nhân hay nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương thức thủ công hay máy móc, với quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào ngành: “Sản xuất giày dép”, mã số 15200. - Khái niệm ngành kinh tế cũng cần phân biệt với khái niệm nghề nghiệp. Ngành kinh tế gắn với đơn vị kinh tế, tại đó người lao động làm việc với các nghề nghiệp khác nhau. Lao động theo ngành kinh tế phản ánh hoạt động kinh tế của mỗi cá nhân trong tổng thể các hoạt động của đơn vị; nghề nghiệp của người lao động phản ánh kỹ năng và việc làm cụ thể của họ tại đơn vị. Ví dụ, một người lao động làm kế toán trong đơn vị có hoạt động chính “Sản xuất thuốc lá”, khi đó lao động được xếp vào ngành sản xuất thuốc lá nhưng nghề của lao động này là kế toán. A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 011: Trồng cây hàng năm 0111 - 01110: Trồng lúa 0112 - 01120: Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác Loại trừ: Trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc được phân vào nhóm 0119 (Trồng cây hàng năm khác). Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao như: khoai lang, khoai tây, sắn, khoai nước, khoai sọ, củ từ, dong riềng,... Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây mía để chế biến đường, mật và để ăn không qua chế biến. Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào. 0116- 01160: Trồng cây lấy sợi 0117 - 01170: Trồng cây có hạt chứa dầu 0118: Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng rau các loại: - Trồng các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác; - Trồng cây củ cải đường; Loại trừ: - Thu nhặt hoa quả hoang dại như: Trám, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên... được phân vào nhóm 02320 (Thu nhặt lâm sản trừ gỗ). 01182: Trồng đậu các loại Loại trừ: Trồng cây đậu tương được phân vào nhóm 01170 (Trồng cây có hạt chứa dầu). Nhóm này gồm: Trồng các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa... 01191: Trồng cây gia vị hàng năm Loại trừ: Trồng cây gia vị lâu năm được phân vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị lâu năm) Nhóm này gồm: Trồng cây để làm thuốc và sản xuất hương liệu cung cấp cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu. Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây nông nghiệp hàng năm chưa được phân vào các nhóm từ 0111 đến 0119. Gồm: Các hoạt động trồng cây thức ăn gia súc như: trồng ngô cây, trồng cỏ, chăm sóc đồng cỏ tự nhiên; thả bèo nuôi lợn; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng); trồng cây sen, v.v... Nhóm này bao gồm các hoạt động trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng nhiều hơn một năm hoặc có thời gian sinh trưởng trong một năm nhưng cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm. 01211: Trồng nho Loại trừ: Sản xuất rượu nho được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang). Nhóm này gồm: Trồng cây xoài, cây chuối, cây đu đủ, cây vả, cây chà là, cây thanh long, các loại cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nhóm này gồm: Trồng cây cam, cây chanh, cây quít, cây bưởi, các loại cam, quít khác. Nhóm này gồm: Trồng cây táo, cây mận, cây mơ, cây anh đào, cây lê và các loại quả có hạt như táo khác. Nhóm này gồm: Trồng cây nhãn, cây vải, cây chôm chôm. Nhóm này gồm: Trồng các loại cây ăn quả chưa được phân vào các nhóm từ 01211 đến 01215. Gồm: Trồng cây ăn quả dạng bụi và cây có quả hạnh nhân như cây có quả mọng, cây mâm xôi, cây dâu tây, cây hạt dẻ, cây óc chó,... 0122 - 01220: Trồng cây lấy quả chứa dầu 0123 - 01230: Trồng cây điều 0124 - 01240: Trồng cây hồ tiêu 0125 - 01250: Trồng cây cao su 0126 - 01260: Trồng cây cà phê 0127- 01270: Trồng cây chè 0128: Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm Nhóm này gồm: Trồng các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây đinh hương, cây vani,... 01282: Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm Loại trừ: 0129: Trồng cây lâu năm khác Nhóm này gồm: Trồng các cây cảnh phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa. Nhóm này gồm: Trồng các cây lâu năm khác chưa được phân vào các nhóm từ 0121 đến 0128. Gồm các cây lâu năm như: Cây dâu tằm, cây trôm, cây cau, cây trầu không,... 0131- 01310: Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm Hoạt động sản xuất hạt giống, gieo ươm các loại giống cây hàng năm như: sản xuất lúa giống; giống cây su hào, bắp cải, xúp lơ, cà chua, giống nấm... Nhóm này gồm: - Gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành các loại cây cảnh. 014: Chăn nuôi Loại trừ: - Giết thịt, chế biến thịt, ngoài cơ sở chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); 0141: Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò Nhóm này gồm: - Sản xuất tinh dịch trâu, bò. Nhóm này gồm: - Sản xuất sữa nguyên chất từ bò và trâu sữa; - Chế biến sữa ngoài cơ sở chăn nuôi được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa). 01421: Sản xuất giống ngựa, lừa - Chăn nuôi ngựa, lừa để sản xuất giống (bao gồm cả sản xuất giống ngựa đua); 01422: Chăn nuôi ngựa, lừa, la Loại trừ: 0144: Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai Nhóm này gồm: - Sản xuất tinh dịch dê, cừu, hươu, nai. Nhóm này gồm: - Sản xuất sữa nguyên chất từ dê và cừu sữa; Loại trừ: - Sản xuất da lông kéo thành sợi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); 0145: Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn Nhóm này gồm: - Sản xuất tinh dịch lợn. Nhóm này gồm: Loại trừ: - Giết thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt). 01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm - Hoạt động của các cơ sở ấp trứng gia cầm để lấy con giống và trứng lộn. Nhóm này gồm: Hoạt động chăn nuôi gà lấy thịt và lấy trứng. Nhóm này gồm: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng lấy thịt và lấy trứng. Nhóm này gồm: Nuôi đà điểu, nuôi các loài chim cút, chim bồ câu. Nhóm này gồm: - Nuôi ong, nhân giống ong và sản xuất mật ong; - Sản xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt động chăn nuôi. - Nuôi và thuần dưỡng thú từ các trại được phân vào nhóm 01620; - Trang trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi ba ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt); 015 - 0150 - 01500: Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp Loại trừ: Các đơn vị gieo trồng hỗn hợp hoặc chăn nuôi hỗn hợp được phân loại theo hoạt động chính của chúng (Hoạt động chính là hoạt động có giá trị sản xuất từ 66% trở lên). 0161 - 01610: Hoạt động dịch vụ trồng trọt Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí hoặc hợp đồng các công việc sau: - Phun thuốc bảo vệ thực vật, phòng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng; - Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch; - Kiểm tra hạt giống, cây giống; - Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt. - Các hoạt động cho cây trồng sau thu hoạch được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch); - Tổ chức trình diễn hội chợ sản phẩm nông nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại); 0162 - 01620: Hoạt động dịch vụ chăn nuôi Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các công việc sau: - Kiểm tra vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân...; - Cắt, xén lông cừu; - Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú; - Đóng móng ngựa, trông nom ngựa. - Hoạt động chăm sóc động vật, vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh động vật, vật nuôi được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y); - Các dịch vụ săn bắt và đánh bẫy vì mục đích thương mại được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan); - Hoạt động của các trường nuôi ngựa đua được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác). Nhóm này gồm: - Tỉa hạt bông; - Sơ chế thô hạt cô ca...; - Khâu chuẩn bị sản xuất của nhà sản xuất nông nghiệp, hoạt động này được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) hoặc nhóm 012 (Trồng cây lâu năm); - Các hoạt động thị trường của các thương nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi giới, đấu giá); 0164 - 01640: Xử lý hạt giống để nhân giống Loại trừ: - Hoạt động nghiên cứu về di truyền học làm thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai ghép giống mới được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật); 017 - 0170 - 01700: Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan - Săn bắt và bẫy thú để bán; - Sản xuất da, lông thú, da bò sát và lông chim từ các hoạt động săn bắt; - Hoạt động khai thác yến ở hang, xây nhà gọi yến; - Các hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự săn bắt và đánh bẫy để bán; - Sản xuất lông, da thú, da bò sát, lông chim từ hoạt động chăn nuôi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú); - Sản xuất da sống và các loại da của các lò mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú); 02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN 021 - 0210: Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp Loại trừ: Hoạt động trồng, chăm sóc cây tại các công viên, khu giải trí được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan). Nhóm này gồm: - Khoanh nuôi tái sinh rừng. Nhóm này gồm: Trồng rừng và chăm sóc rừng tre, nứa, luồng, vầu nhằm mục đích phục vụ cho xây dựng, làm nguyên liệu đan lát vật dụng và hàng thủ công mỹ nghệ, làm nguyên liệu giấy, làm tấm tre, nứa, luồng, vầu ép, trồng luồng để lấy măng. Nhóm này gồm: Cụ thể: - Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển,... 02104: Ươm giống cây lâm nghiệp 022-0220-02200: Khai thác gỗ - Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho ngành chế biến lâm sản; - Đốt than hoa tại rừng bằng phương thức thủ công. 0231- 02310: Khai thác lâm sản khác trừ gỗ - Khai thác luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc sản, song, mây,... - Khai thác gỗ cành, củi. Nhóm này gồm: - Thu nhặt các sản phẩm khác từ rừng tự nhiên... 024 - 0240 - 02400: Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp Các hoạt động được chuyên môn hoá trên cơ sở thuê mướn hoặc hợp đồng các công việc phục vụ lâm nghiệp. - Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ lâm nghiệp; - Hoạt động bảo vệ rừng, phòng chống sâu bệnh cho cây lâm nghiệp; - Hoạt động quản lý lâm nghiệp, phòng cháy, chữa cháy rừng; - Vận chuyển gỗ và lâm sản khai thác đến cửa rừng. - Dịch vụ chăn nuôi, cứu hộ, chăm sóc động thực vật rừng. 03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Bao gồm cả các hoạt động được tích hợp trong một quy trình (ví dụ như nuôi trai trong sản xuất ngọc trai). 031: Khai thác thủy sản Nhóm này gồm: - Đánh bắt động vật loại giáp xác và động vật thân mềm dưới biển; - Đánh bắt các động vật khác sống dưới biển như: rùa, nhím biển... - Khai thác giống thủy sản biển tự nhiên; Loại trừ: - Hoạt động khai thác yến ở hang đá, xây nhà gọi yến được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan); - Cho thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo người lái (như tàu chở cá, tôm...) được phân vào nhóm 50121(Vận tải hàng hóa ven biển); - Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác); - Sửa chữa tàu, thuyền đánh cá được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)). Nhóm này bao gồm - Thu nhặt các loại sinh vật sống trong môi trường nước ngọt, lợ trong đất liền dùng làm nguyên liệu. - Các hoạt động có liên quan đến môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác); 032: Nuôi trồng thủy sản 0321: Nuôi trồng thủy sản biển Nuôi trồng các loại thủy sản ở môi trường nước mặn (bãi triều, ven biển, biển khơi. 03211: Nuôi cá 03212: Nuôi tôm 03213: Nuôi thủy sản khác 03214: Sản xuất giống thủy sản biển Nhóm này cũng bao gồm: - Nuôi giun biển. - Nuôi ba ba, ếch, cá sấu phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt). Nhóm này gồm nuôi trồng các loại thủy sản ở khu nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng... trong đất liền); nuôi trồng các loại thủy sản khác ở môi trường nước lợ (đầm, phá, cửa sông) là nơi môi trường nước dao động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thủy triều. 03221: Nuôi cá 03223: Nuôi thủy sản khác: gồm nuôi các loại thủy sản giáp xác (cua...); nhuyễn thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (ốc...) và các loại thủy sản khác. Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường nước ngọt, lợ. - Nuôi cá cảnh; B: KHAI KHOÁNG Ngành này cũng gồm: - Các hoạt động khai thác mỏ được phân vào các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở các khoáng chất chủ yếu được sản xuất. Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các nhiên liệu hoá thạch (than đá, than bùn, dầu mỏ, khí); ngành 07, 08 đề cập đến quặng kim loại, sản xuất các sản phẩm quặng và khoáng khác; Loại trừ: - Sử dụng các quặng được khai thác mà không có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng); - Nghiền, ép hoặc các xử lý khác đối với đất, đá và chất khác không liên quan đến khai thác mỏ, quặng được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu); - Chuẩn bị mặt bằng cho khai thác mỏ được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng); 05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON Loại trừ: Việc luyện than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc), các hoạt động dịch vụ kèm theo để phục vụ khai thác than đá hoặc khai thác than non được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác). Nhóm này gồm: - Các hoạt động làm sạch, sắp xếp, tuyển chọn, phân loại, nghiền, sàng ... và các hoạt động khác làm tăng thêm phẩm chất của than non và cải tiến chất lượng hoặc thiết bị vận tải than; Loại trừ: - Khai thác than bùn và thu gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn); - Hoạt động dịch vụ phụ phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác); - Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế); 052 - 0520 - 05200: Khai thác và thu gom than non - Khai thác than non (than nâu): Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai thác nhờ phương pháp hoá lỏng; Loại trừ: - Khai thác than bùn và thu gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn); - Hoạt động phục vụ khai thác than non được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác); - Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng). Ngành này gồm: - Các hoạt động kinh doanh và phát triển các bãi khai thác dầu và khí đốt. - Các dịch vụ đào lớp ngoài, hoàn thiện, bơm giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng, hủy giếng, tháo dỡ trang thiết bị, chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu thô, và tất cả các hoạt động khác chuẩn bị cho chất khí và dầu từ nơi sản xuất đến nơi vận chuyển; - Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên); - Dịch vụ khoan thử được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên); - Khảo sát địa vật lý, địa chất... ở khu vực khai thác dầu được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ thô. - Khai thác đá phiến bitum hoặc đá phiến dầu hoặc cát hắc ín; - Các hoạt động xử lý để có được dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất... - Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên); - Chế biến sản phẩm dầu thô được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế); - Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống). Nhóm này gồm: - Khai thác khí đốt tự nhiên cô đặc; - Khử lưu huỳnh ở khí; Loại trừ: - Các hoạt động dịch vụ thăm dò dầu khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên); - Sản xuất các loại khí công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp); 07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI Loại trừ: - Sản xuất ô xít aluni được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu); 071 - 0710 - 07100: Khai thác quặng sắt - Các hoạt động khai thác mỏ quặng chiếm giá trị lớn về hàm lượng sắt. Loại trừ: Khai thác mỏ và chế pyrit và pyrrhotite (trừ nung) được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón). Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác các quặng kim loại màu. Nhóm này gồm: - Cô các loại quặng loại đó. - Làm giàu quặng uranium và thorium được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác); - Nấu chảy và tinh chế kim loại từ uranium được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu). 07221: Khai thác quặng bôxít 07229: Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu Loại trừ: - Sản xuất oxit nhôm, mạ niken và đồng được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu). Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác và chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như: Vàng, bạc, bạch kim. Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác từ quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát ngầm. Các sản phẩm này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá) trong ngành chế biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can xi...) và chế biến hoá chất... 081 - 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét Nhóm này gồm: - Hoạt động chẻ, đập vỡ đá để làm nguyên liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đường; - Hoạt động đập vỡ, nghiền đá. Nhóm này gồm: 08103: Khai thác đất sét - Hoạt động khai thác đất sét, cao lanh; Loại trừ: - Khai thác khoáng phân bón và khoáng hoá chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón); - Các hoạt động cắt, xén đá và hoàn thiện đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá). 0891 - 08910: Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón - Hoạt động khai thác muối nitơ, kali hoặc phốt pho tự nhiên; - Hoạt động khai thác pirít và chất chủ yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung chảy; - Hoạt động khai thác khoáng chất khác chủ yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và fluorit. Loại trừ: - Hoạt động nung chảy pirit sắt được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản khác); 0892 - 08920: Khai thác và thu gom than bùn - Khai thác than bùn; Loại trừ: - Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác; Loại trừ: - Sản xuất nước dùng trong sinh hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước). Nhóm này gồm: + Nguyên liệu làm đá mài, đá quý, các khoáng chất, graphite tự nhiên, và các chất phụ gia khác... 09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG 091 - 0910 - 09100: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên Hoạt động cung cấp dịch vụ khai thác dầu khí trên cơ sở phí và hợp đồng như: + Khoan định hướng, đào lớp ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng, bơm giếng, bịt giếng, hủy giếng v.v... + Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng, Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do khí và dầu. - Những công việc phục vụ cho khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên); - Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được tại nơi khai thác mỏ được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ); 099 - 0990 - 09900: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác - Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng cho hoạt động khai thác thuộc ngành 05, 07 và 08; - Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Loại trừ: - Hoạt động sửa chữa thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị); C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO Đầu ra của quá trình sản xuất có thể được coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Ví dụ: Đầu ra của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum, sản phẩm aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm sợi aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng hợp... Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy tắc được phân loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm theo nó. Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên dụng của máy móc thiết bị ví dụ như: Động cơ, pitông, môtô điện, lắp ráp điện, van xe đạp, các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích hợp mà không cần xem máy móc, thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành. Tuy nhiên, việc sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc hoặc đổ vật liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Hoạt động lắp ráp các bộ phận cấu thành nên sản phẩm sản xuất được xem là một hoạt động sản xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi mua hoặc tự sản xuất. Sửa chữa và bảo dưỡng chuyên môn máy móc, thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành tương tự phân vào ngành 33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị). Tuy nhiên, sửa chữa máy tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được phân vào ngành 95 (Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa chữa mô tô, xe máy, các xe có động cơ khác tại garage được phân vào ngành 45 (Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Lưu ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác trong hệ thống phân loại là không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động trong phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm mới. Đầu ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo thành nên một sản phẩm mới có thể là hơi chủ quan. - Đóng chai, làm tiệt trùng sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa); - In ấn và hoạt động liên quan được phân vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến in); - Thuộc da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú); - Bộ mã điện, hộp số, bộ phận làm nóng kim loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại); - Đáp lại lốp xe được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su). - Hoạt động đốn gỗ được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản); - Làm giàu quặng và các khoáng khác được phân loại vào ngành B (Khai khoáng); - Hoạt động dỡ hàng và phân chia thành nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hóa, hàng gói hoặc hàng đóng chai như là chất lỏng hoặc hoá học, giới thiệu với khách hàng trên máy tính, phân loại thành từng chi tiết một... đã được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp, các hoạt động tạo ra các phụ phẩm có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu từ sản xuất dầu). Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). 101 - 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt Loại trừ: - Chế biến súp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); - Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói). - Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà... - Hoạt động giết mổ cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng; - Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng nguyên con; - Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng. - Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông thú; - Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật; 10109: Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt - Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối; 102 - 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản - Chế biến và bảo quản cá, tôm, của và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng gói... - Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá; Nhóm này cũng gồm: - Chế biến rong biển. - Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); - Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản); 10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông lạnh; 10202: Chế biến và bảo quản thủy sản khô: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô; 10203: Chế biến và bảo quản nước mắm: 10209: Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản 103 - 1030: Chế biến và bảo quản rau quả Nhóm này gồm: - Sản xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả. Nhóm này gồm: - Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,... - Chế biến mứt rau quả; - Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây; - Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt. - Bóc vỏ khoai tây; - Sản xuất giá sống; - Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông. - Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô); - Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác); 104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật - Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật thô và tinh luyện. - Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); - Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu); 10401: Sản xuất dầu, mỡ động vật - Sản xuất mỡ động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác (gia cầm); - Sản xuất dầu và dầu động vật không ăn được; - Sản xuất mỡ ăn tổng hợp. - Thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh... - Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: Dầu ôliu, dầu đậu nành... - Sản xuất bơ thực vật; Nhóm này cũng gồm: 105 - 1050 -10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa - Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và / hoặc đã xử lý đun nóng; - Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá; - Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn; - Sản xuất sữa chua; - Sản xuất sữa chua lỏng (chất lỏng giống nước còn lại sau khi sữa chua đã đông lại); - Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây. - Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu, bò); - Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); 106: Xay xát và sản xuất bột - Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này. 1061: Xay xát và sản xuất bột thô Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua. Nhóm này gồm: - Sản xuất bột gạo; - Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc; Loại trừ: - Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột). Nhóm này gồm: - Sản xuất bột ngô ướt; - Sản xuất glutein; - Sản xuất dầu ngô. - Sản xuất đường lactose (đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa); 107: Sản xuất thực phẩm khác Cụ thể: 1071 - 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột Sản xuất các loại bánh từ bột như: - Sản xuất bánh mỳ dạng ổ bánh mỳ; - Sản xuất bánh quy và các loại bánh ngọt khô khác; - Sản xuất bánh bắp; - Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế... - Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm tương tự); - Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống). Nhóm này gồm: - Sản xuất đường dạng lỏng; Loại trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột). Nhóm này gồm: - Sản xuất sôcôla và kẹo sôcôla; - Sản xuất kẹo gôm; - Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên. 1074 - 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự - Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa; - Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói; 1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn Loại trừ: - Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh); 10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt - Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không); Nhóm này gồm: 10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác - Sản xuất món ăn từ rau; 1076- 10760: Sản xuất chè: - Trộn chè và chất phụ gia; 1077- 10770: Sản xuất cà phê: - Sản xuất các sản phẩm cà phê như: Cà phê hoà tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc; 1079 - 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu - Sản xuất súp và nước xuýt; - Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt; - Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo; Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất men bia; - Sản xuất sữa tách bơ và bơ; - Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm muối trộn i ốt; - Sơ chế, làm sạch, sấy khô tổ yến; Loại trừ: - Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột); - Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống); 108 - 1080 -10800: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản - Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v... - Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc nông trại. Loại trừ: - Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật); 11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG Loại trừ: - Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa); - Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè). 1101 - 11010: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh - Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh: rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp... - Sản xuất rượu mạnh trung tính. - Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác); - Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng. Nhóm này gồm: - Sản xuất rượu sủi tăm; - Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất như rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn; Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp. - Sản xuất dấm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); 1103 - 11030: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia - Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen; - Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp. 11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai 11042: Sản xuất đồ uống không cồn - Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn; Loại trừ: - Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa); - Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè). - Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia); 12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ 120 - 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá Nhóm này gồm: - Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu; Loại trừ: - Sơ chế thô lá thuốc lá được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch). Nhóm này gồm: 13: DỆT 131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự. Nhóm này gồm: - Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm; - Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng hợp; Loại trừ: - Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh...) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi); - Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo); 1312 - 13120: Sản xuất vải dệt thoi - Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp; - Sản xuất vải len tuyết, viền, vải bông, gạc; - Sản xuất các tấm vải từ sợi các-bon và aramid; Loại trừ: - Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác). Nhóm này gồm: - Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo; - Xếp nếp và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt; - In lụa trên trang phục và sản phẩm dệt. 139: Sản xuất hàng dệt khác 1391 - 13910: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác - Sản xuất và gia công các sản phẩm vải len như: + Lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự, - Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc may đan. Loại trừ: - Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm, đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc). Nhóm này gồm: + Chăn, túi ngủ, + Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi ngủ. + Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế, + Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu... Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất thảm thêu tay; Loại trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ. - Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện); - Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Nhóm này gồm: - Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện; Loại trừ: - Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn... - Sản xuất nỉ, - Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa, - Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao, - Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn măng sông, - Sản xuất vải lót máy móc, - Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật, - Sản xuất bông đánh phấn và găng tay, Loại trừ: - Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu); - Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic); 14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC 141 - 1410 -14100: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) - Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá; - Sản xuất quần áo bảo hộ lao động; - Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: Áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc xê..., - Sản xuất mũ mềm hoặc cứng; - Sản xuất đồ lễ hội; - Sản xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt không có đế; Loại trừ: - Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép); - Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao); - Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu); 142 - 1420 -14200: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như: + Các phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng lót, mảnh dải... Loại trừ: - Chế biến da thô và da sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); - Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)); - Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú); 143 - 1430 - 14300: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc - Sản xuất trang phục đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: Áo chui đầu, áo len, áo gile và các đồ tương tự; Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác). Ngành này gồm: Thuộc, nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị. Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú. Nhóm này gồm: - Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su); - Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú. - Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi); - Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)); 1512 - 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm - Sản xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da; - Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa); - Sản xuất dây giày bằng da; Loại trừ: - Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)); - Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật); - Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan); 152 - 1520 -15200: Sản xuất giày, dép - Sản xuất giày, dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn; - Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự; - Sản xuất guốc gỗ thành phẩm; Loại trừ: - Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic); - Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện). Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng gỗ. 161 - 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ Loại trừ: - Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác). 16101: Cưa, xẻ và bào gỗ - Cưa, xẻ, bào và gia công cắt gọt gỗ; - Sản xuất tà vẹt bằng gỗ; - Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ. Nhóm này gồm: - Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác. Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như các sản phẩm lắp ráp. Nhóm này gồm: + Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau), - Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự; - Sản xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để cách nhiệt bằng thủy tinh; 1622 - 16220: Sản xuất đồ gỗ xây dựng - Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong ngành xây dựng, cụ thể: + Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng, + Cầu thang, hàng rào chắn, + Lót ván sàn, mảnh gỗ ván sàn được lắp ráp thành tấm. - Sản xuất nhà gỗ di động; Loại trừ: - Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần áo,... được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế); 1623 -16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ - Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự; - Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác; - Sản xuất quan tài bằng gỗ. - Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm); 1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện Loại trừ: - Sản xuất hòm đựng hành lý được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm); - Sản xuất diêm được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da); - Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi); - Sản xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: + Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn chải, + Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ, + Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ, + Các vật phẩm khác bằng gỗ. - Sản xuất khung gương, khung tranh ảnh bằng gỗ; - Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót giày và cốt giày); - Sản xuất bộ phận dùng trong sản xuất tẩu thuốc lá; 16292: Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện - Chế biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ bấc ép; - Sản xuất dây bện, sản phẩm tết bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn; - Sản xuất đồ lưu niệm như tranh, gạt tàn thuốc, hoa... làm bằng tre. Ngành này gồm: Sản xuất bột giấy, giấy và giấy bìa được phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa). 1701-17010: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa - Sản xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà tan hoặc không hoà tan) hoặc xử lý hóa chất một phần; - Loại bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy bỏ; - Chế biến giấy và giấy bìa như: + Sản xuất giấy kếp, - Sản xuất giấy thủ công; - Sản xuất giấy sợi để chèn lót và giấy sợi xenlulo cuộn; Loại trừ: - Sản xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu); - Sản xuất giấy ráp được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu); 1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa Nhóm này gồm: - Sản xuất bao bì bằng bìa cứng; - Sản xuất bao tải bằng giấy; Loại trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa nhăn. 1709 - 17090: Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu - Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như: + Băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh, - Sản xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm chèn lót như: Giấy vệ sinh, băng vệ sinh; - Sản xuất giấy in cho máy vi tính; - Sản xuất giấy nến và giấy than; - Sản xuất phong bì, bưu thiếp; - Sản xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy; - Sản xuất nhãn hiệu; - Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và bìa giấy; - Sản xuất giấy mới từ giấy phế thải; Loại trừ: - In trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm 18110 (In ấn); - Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi). Ngành này gồm: Các quá trình được sử dụng trong hoạt động in ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ đĩa, màn hình hoặc file máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim loại, sản phẩm dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc chuyển hình ảnh từ đĩa hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in bản kẽm, in nổi). Thông thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in để tạo hình ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc in phi tác động). Ngành này cũng gồm: Tái xuất bản các bản ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi. 181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in 1811 - 18110: In ấn - In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in ốp-sét, in nổi, in bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi; - Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền. Loại trừ: - Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu); - Bản sao các văn bản được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác). Nhóm này gồm: - Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ in, nhập dữ liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô màu điện tử; - Khắc chạm, khắc axit trên trục lăn cho khắc kẽm; - Chuẩn bị đĩa và nhuộm nhằm làm giảm công việc in ấn và dán tem; - Các sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc); - Thiết kế các sản phẩm in như bản phác thảo, maket, bản nháp; 182 - 1820 -18200: Sao chép bản ghi các loại - Sao chép băng, đĩa hát, đĩa compact và băng máy từ các bản gốc; - Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc. - Sao chép các ấn phẩm in được phân vào nhóm 18110 (In ấn); - Sản xuất và phân phối phim điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình); - Sao chép phim điện ảnh để phân phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc). Ngành này gồm: Việc chuyển dầu thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất nổi bật là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành thông qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất. Loại trừ: 191 - 1910 -19100: Sản xuất than cốc - Điều hành các lò than cốc; - Sản xuất dầu hắc ín và than dầu hắc ín; - Sản xuất than thô và nhựa đường; 192 - 1920 -19200: Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau: phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking. - Sản xuất nhiên liệu ô tô: xăng, dầu lửa,... - Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả từ dầu thải; - Sản xuất các sản phẩm khác: cồn trắng, varơlin, sáp paraphin, nhớt... - Sản xuất bánh dầu; 20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT Việc chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm. Ở đây có phân biệt hoạt động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại. Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng hợp dạng nguyên sinh. Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt. Nhóm này gồm: + Khí cơ bản, + Khí làm lạnh, + Khí trơ như các bon đi ôxít, 20112: Sản xuất chất nhuộm và chất màu - Sản xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc cô đặc. - Sản xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang Nhóm này bao gồm: + Sản xuất axít vô cơ trừ axít nitơríc; + Sản xuất nước chưng cất; Nhóm này cũng gồm: 20114: Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác + Axylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà, + Rượu axylic và xylic, + Các hợp chất chứa oxy khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng chức, + Hợp chất hữu cơ chứa ni tơ, bao gồm amin, + Các hợp chất hữu cơ khác. Nhóm này bao gồm: - Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo; - Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao và các sản phẩm tương tự. - Chiết xuất etan, metan, butan, propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên); - Sản xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ); - Sản xuất amoni clorua được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ); - Sản xuất amoni cacbonat được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ); - Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh); - Sản xuất glyxerin thô được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh); - Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu); 2012 - 20120: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ - Sản xuất phân bón như: + Phân urê, phân lân thô tự nhiên và muối kali thô tự nhiên. + Axit nitơric và sunphua nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat. - Sản xuất đất có than bùn làm thành phần chính; - Sản xuất than tổ ong; Loại trừ: - Sản xuất sản phẩm hoá học nông nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp); 2013: Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh Loại trừ: - Nghiền các sản phẩm plastic được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). Nhóm này gồm: + Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic, + Nhựa thông epoxit, phenolic và pôliurêtan, + Silicon, 20132: Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh - Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh: + Cao su nhân tạo, Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các dẫn xuất hoá học của chúng. Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất như: Sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ sinh, các sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các chế phẩm chẩn đoán tổng hợp. Nhóm này gồm: - Sản xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của cây; - Sản xuất các sản phẩm hoá nông khác chưa phân vào đâu. 2022: Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít Nhóm này gồm: - Sản xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế sẵn, thuốc màu; - Sản xuất sơn ma tít; - Sản xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng để pha chế sơn, vec ni; 20222: Sản xuất mực in Loại trừ: - Sản xuất mực viết và mực vẽ được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu). 20231: Sản xuất mỹ phẩm - Nước hoa và nước vệ sinh, - Chất chống nắng và chống rám nắng, - Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc, - Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu, - Thuốc làm rụng lông. Nhóm này gồm: - Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ... được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa; - Sản xuất chất hoạt động bề mặt như: + Nước rửa bát, - Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng: + Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông, + Chất đánh bóng dùng cho gỗ, + Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông. - Sản xuất hợp chất hoá học phân tách được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác); - Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng... - Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm hương liệu tự nhiên; - Sản xuất nước hương liệu nguyên chất chưng cất; - Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy với ánh sáng khác; - Sản xuất các sản phẩm hoá chất khác như: + Dầu mỡ, + Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản phẩm dệt và da, + Sản xuất chất để tẩy kim loại, + Sản xuất các-bon hoạt tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công nghiệp, + Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác; - Sản xuất diêm; - Sản xuất meo nấm. - Sản xuất sản phẩm hoá chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản); - Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản); - Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh); 203 - 2030 - 20300: Sản xuất sợi nhân tạo - Sản xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng hợp; - Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao; Loại trừ: - Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi). 210 - 2100: Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu Loại trừ: - Bán buôn dược phẩm được phân vào nhóm 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình); - Đóng gói các sản phẩm dược được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói); - Nghiên cứu và phát triển ngành dược và công nghệ sinh học được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu và phát triển khoa học trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật). Nhóm này gồm: + Huyết thanh và các thành phần của máu, + Các loại thuốc khác, bao gồm chất vi lượng. - Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử thai; 21002: Sản xuất hoá dược và dược liệu - Sản xuất chất hoạt động thuốc được sử dụng cho dược liệu trong sản xuất dược phẩm: Thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản, salixilic và axit O- axetinsalixilic... Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất băng gạc, đồ chèn lót, chỉ sinh học, đồ băng bó... 22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC 221: Sản xuất sản phẩm từ cao su Nhóm này gồm: Sản xuất lốp cao su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục đích sử dụng khác như: + Lốp đặc hoặc có lót đệm. - Sản xuất ta lông lốp xe có thể thay được, vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp cũ; Loại trừ: - Sửa chữa săm và lốp, vá hoặc thay được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác). Nhóm này gồm: + Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh cao su, + Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao su, + Quần áo bằng cao su (nếu quần áo được sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải khâu), + Cáp và sợi cao su, + Vòng, thiết bị phụ và chất gắn bằng cao su, + Đệm hơi cao su, - Sản xuất chổi cao su; - Sản xuất lược cao su, lô cuốn tóc cao su và đồ tương tự. - Sản xuất nguyên liệu sửa chữa cao su; - Đệm nước cao su; - Quần áo lặn bằng cao su; - Sản xuất thảm từ cao su lỗ. - Sản xuất sản phẩm sợi dệt cho lốp xe được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất giày dép cao su được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép); - Sản xuất tấm trải lưng cho lạc đà được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su); - Sản xuất đồ dùng trong thể thao bằng cao su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao); - Tái chế cao su được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). 22201: Sản xuất bao bì từ plastic - Sản xuất đồ nhựa dùng để gói hàng như: 22209: Sản xuất sản phẩm khác từ plastic Chế biến chất dẻo mới hoặc nhựa đã dùng thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các hoạt động như khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các quá trình trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản phẩm. - Sản xuất các sản phẩm plastic bán chế biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay không); - Sản xuất đồ nhựa cho xây dựng như: Cửa nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân tạo, sàn tường hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng nhựa như bể bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa mặt. - Sản xuất tấm hoặc bản bóng kính; - Sản xuất đá nhân tạo; - Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển hoá như: Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn với nhau, không phải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy dán tường bằng nhựa, đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc, và các đồ khác. - Sản xuất túi nhựa được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm); - Sản xuất nhựa dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh); - Sản xuất nội thất nhựa được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác); - Sản xuất đồ dụng cụ thể thao nhựa được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao); - Sản xuất thiết bị nha khoa và y khoa bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa); - Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu). Ngành này gồm: Các hoạt động sản xuất khác nhau liên quan đến đơn chất của khoáng. Hoạt động sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (ví dụ tấm thủy tinh, thủy tinh rỗng, sợi thủy tinh...) và sản phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng và thạch cao từ các nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng và hoàn thiện đá và các sản phẩm khoáng khác cũng được phân vào ngành này. Nhóm này gồm: 23101: Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng - Sản xuất thủy tinh tấm bao gồm thủy tinh màu, dây thủy tinh hoặc thủy tinh tấm; - Sản xuất gạch lát sàn thủy tinh; - Sản xuất các sản phẩm phân cách bằng thủy tinh nhiều lớp. Nhóm này gồm: - Sản xuất ly uống và các đồ thủy tinh khác hoặc các đồ pha lê; 23103: Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh 23109: Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh - Sản xuất đồ thủy tinh để làm đồng hồ đeo tay và để bàn, đồ thủy tinh để làm thiết bị quang học; - Sản xuất các chất cách ly bằng thủy tinh; - Sản xuất tượng bằng thủy tinh. - Sản xuất vải được dệt từ sợi thủy tinh được phân vào nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi); - Sản xuất sợi quang học và sợi cáp quang để truyền hình ảnh động được phân vào nhóm 27310 (Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học); - Sản xuất ống tiêm và các thiết bị phòng thí nghiệm y tế khác được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa). Nhóm này gồm: Các hoạt động sản xuất các sản phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các khoáng phi kim được khai thác như cát, sỏi, cao lanh. Nhóm này gồm: - Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa như: + Gạch, ngói chịu lửa. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất đồ chịu lửa có chứa manhe, cromit, đolomit. Nhóm này gồm: - Sản xuất đá phiến và đá lát thềm không chịu lửa; - Sản xuất gạch lát sàn từ đất sét nung; Loại trừ: - Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa). Nhóm này gồm: - Sản xuất các tượng nhỏ và các đồ trang trí bằng gốm khác; - Sản xuất các sản phẩm trong phòng thí nghiệm, hoá học và các sản phẩm công nghiệp; - Sản xuất đồ nội thất bằng gốm; Loại trừ: - Sản xuất hàng hóa bằng gốm chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa); - Sản xuất các đồ vật vệ sinh bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét); - Sản xuất đồ chơi bằng gốm được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi); 2394: Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao - Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phốt phát; - Sản xuất dolomit can xi; Loại trừ: - Sản xuất các sản phẩm từ xi măng được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao); - Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao); 23941: Sản xuất xi măng 23942: Sản xuất vôi 23943: Sản xuất thạch cao - Sản xuất dolomit can xi; 2395 - 23950: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao - Sản xuất bê tông đúc sẵn, xi măng hoặc các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát tường, gạch, tấm, thanh, ống... - Sản xuất các sản phẩm vữa dùng trong xây dựng như: Dạng tấm, bảng, thanh; - Sản xuất các sản phẩm từ xi măng amiăng hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như: Các tấm gấp nhiều lần, thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa sổ; - Sản xuất vữa bột; Loại trừ: 2396 - 23960: cắt tạo dáng và hoàn thiện đá - Cắt, tạo dáng, hoàn thiện sản phẩm đá sử dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang, đường xá và lợp mái; - Làm mộ bia. - Các hoạt động do các nhà điều hành mỏ đá thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được phân vào nhóm 0810 (Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét); - Các hoạt động của các nhà điêu khắc được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí). Nhóm này gồm: - Sản xuất sợi và tấm dệt khoáng phi kim loại, quần áo, mũ, giày dép, giấy, dây bện, dây thừng... - Sản xuất vật liệu cách điện khoáng sản như: Sản xuất len xỉ, len đá, len khoáng sản tương tự, chất khoáng bón cây, đất sét và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt, thẩm âm; - Sản xuất các sản phẩm từ asphát và nguyên liệu tương tự, ví dụ chất dính atphát, xỉ than; Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ sợi thủy tinh dệt và không dệt, xem 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh). Ngành này gồm: 241 - 2410 - 24100: Sản xuất sắt, thép, gang Các hoạt động như chiết xuất trực tiếp từ quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy hoặc dạng cứng; chuyển xỉ thép thành thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép, sản xuất tấm (ví dụ đĩa, tấm, bảng, dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như: - Sản xuất xỉ thép, sản xuất gang thành xỉ, tấm và các dạng ban đầu khác; - Sản xuất các sản phẩm kim loại đen bằng cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen khác, sản xuất thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hoá học khác; - Sản xuất thép dạng thỏi hoặc các dạng nguyên sinh khác; - Sản xuất các sản phẩm thép cuộn nóng cuộn lạnh và cuộn phẳng; - Sản xuất mặt cắt thép cuộn nóng; - Sản xuất các mặt cắt mở bằng cách tạo khuôn lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn phẳng; - Sản xuất tấm thép và các mặt cắt mở thép hàn; - Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo lạnh; - Sản xuất các thiết bị nối ống thép như mép phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối hàn. - Sản xuất khuôn đổ ống thép và các đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép); - Sản xuất đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép). 24201: Sản xuất kim loại quý - Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc, platinum... từ quặng hoặc kim loại vụn; - Sản xuất sản phẩm sơ chế từ kim loại quý; - Sản xuất vàng được cán vào kim loại cơ bản hoặc bạc; - Sản xuất lá dát kim loại quý. 24202: Sản xuất kim loại màu - Sản xuất nhôm từ alumin; - Sản xuất hợp kim nhôm; - Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ quặng; - Sản xuất hợp kim chì, kẽm và thiếc; - Sản xuất đồng từ quặng; - Sản xuất hợp kim đồng; - Sơ chế đồng; - Sản xuất hợp kim crôm, măng gan, niken... - Sản xuất các chất từ niken... - Luyện và tinh chế uranium; - Sản xuất dây của những kim loại trên bằng cách kéo; - Sản xuất kim loại bọc nhôm; Loại trừ: 243: Đúc kim loại Loại trừ: + Nồi hơi và lò được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại), 2431 - 24310: Đúc sắt, thép Các hoạt động của các xưởng đúc sắt và thép như: + Đúc khuôn sắt, + Đúc khuôn sắt dát mỏng, + Đúc khuôn thép, + Sản xuất ống thép không mối nối và ống thép qua đúc li tâm, 2432 - 24320: Đúc kim loại màu - Khuôn sản phẩm sơ chế từ nhôm, magiê, titan, kẽm... - Đúc khuôn kim loại nặng, - Đúc khuôn kim loại màu. Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 - 30, là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào ngành này. - Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn); 251: Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi 2511 - 25110: Sản xuất các cấu kiện kim loại - Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo...); - Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời... - Vách ngăn phòng bằng kim loại. - Sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)); - Sản xuất các bộ phận của tàu thủy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi). Nhóm này gồm: - Sản xuất thùng chứa bằng kim loại cho nén và hoá lỏng khí đốt; Loại trừ: - Sản xuất thùng chứa cho vận tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc); 2513 - 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm) - Sản xuất lò hơi nước; - Sản xuất lò phản ứng nguyên tử, trừ tách chất đồng vị; Loại trừ: - Sản xuất bộ tua bin hơi nước được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); 252 - 2520 - 25200: Sản xuất vũ khí và đạn dược - Sản xuất vũ khí hạng nặng (trọng pháo, súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng nặng); - Sản xuất súng hơi; Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất dụng cụ gây nổ như bom, mìn và ngư lôi. - Sản xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp nổ hay pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất xe bọc sắt để vận chuyển giấy bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác); - Sản xuất xe tăng và các phương tiện chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội). Nhóm này gồm: Các hoạt động chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn...được thực hiện chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung; thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu, thiết bị làm mối nối đường ray... cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công nghiệp. Nhóm này gồm: - Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực. 2592 - 25920: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại - Mạ, đánh bóng kim loại... - Phun cát, trộn, làm sạch kim loại; - Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài... - Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối...các phần của khung kim loại; Loại trừ: - Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi). Nhóm này gồm: - Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc; - Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít; - Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích; - Sản xuất dụng cụ ép; - Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi); - Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản lề... phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp... Loại trừ: - Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén); - Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan). 25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn - Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được; - Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự. Nhóm này gồm: - Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt... - Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp; - Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít; - Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự; - Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải... - Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự; - Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự; - Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng; + Sản xuất chân vịt tàu và cánh, + Chuông, + Dụng cụ gài, uốn; - Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại; - Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược. - Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại); - Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ); - Sản xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động); - Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác); - Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi). Ngành này gồm: Quá trình sản xuất của ngành này mang đặc tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng bo mạch và ứng dụng kỹ thuật với độ chuyên môn hóa cao. Sản xuất điện tử tiêu dùng, đo lường, kiểm nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị điện y học và điện liệu pháp, thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương tiện truyền thông từ tính và quang học. Nhóm này gồm: Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện ứng dụng điện tử khác. - Sản xuất tụ điện, điện tử; - Sản xuất bộ mạch vi xử lý; - Sản xuất ống điện tử; - Sản xuất mạch điện tích hợp; - Sản xuất phần cảm điện (cuộn cảm kháng, cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện tử; - Sản xuất solenoit, bộ chuyển mạch và bộ chuyển đổi cho các bộ phận điện tử; - Sản xuất thẻ giao diện (âm thanh, video, điều khiển, mạng lưới); - Sản xuất bóng đèn di-ot phát sáng (LED); Loại trừ: - Sản xuất môđem (thiết bị truyền tải) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất ống tia X và phân chia bức xạ cùng loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); - Sản xuất bộ chia tách cùng loại cho các ứng dụng điện tử được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện); - Sản xuất rơ le điện được phân vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát); - Sản xuất thiết bị hoàn chỉnh được phân chia dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện tử. Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sản xuất máy vi tính xách tay; - Sản xuất máy tính cầm tay (PDA); - Sản xuất ổ đĩa quang học (ví dụ CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW); - Sản xuất màn hình; - Sản xuất các loại chuột, que điều khiển và các thiết bị kiểm tra; - Sản xuất máy quét, bao gồm máy quét mã thanh; - Sản xuất mũ ảo; Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất thiết bị văn phòng đa chức năng như máy liên hợp fax-copy-quét. - Sao bản ghi âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại); - Sản xuất các modem máy tính trong/ ngoài được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử); - Sản xuất modem, các thiết bị dẫn được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất thiết bị điện tử tiêu dùng, như máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); - Sản xuất các chương trình trò chơi điện tử được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); 263 - 2630 - 26300: Sản xuất thiết bị truyền thông - Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu và điện thoại được sử dụng để chuyển tín hiệu điện tử thông qua dây dẫn hoặc không khí như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông không dây; - Sản xuất điện thoại không dây; - Sản xuất điện thoại và máy fax, bao gồm máy trả lời điện thoại; - Sản xuất ăngten thu phát; - Sản xuất máy nhắn tin; - Sản xuất thiết bị truyền thông di động; - Sản xuất môdem, thiết bị truyền tải; - Sản xuất thiết bị chuyển đổi tivi và đài; Loại trừ: - Sản xuất thiết bị thu thanh và thu hình gia dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); - Sản xuất môdem bên trong/bên ngoài máy vi tính (dạng máy vi tính cá nhân) được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử); - Sản xuất đèn giao thông được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác). Nhóm này gồm: - Sản xuất đầu máy video và thiết bị sao chép; - Sản xuất màn hình vô tuyến; - Sản xuất thiết bị âm thanh nổi; - Sản xuất hệ thống loa phóng thanh; - Sản xuất máy hát tự động; - Sản xuất micrô; - Sản xuất máy karaokê; - Sản xuất bảng điều khiển của các chương trình trò chơi video. - Tái sản xuất thiết bị ghi âm truyền thông (máy tính truyền thông, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại); - Sản xuất máy trả lời điện thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất thiết bị điều khiển từ xa (radio và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất thiết bị thu thanh như thiết bị tái sản xuất, ăngten thu phát, video thương mại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); 265: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ 2651 - 26510: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển Sản xuất các hệ thống và thiết bị tìm kiếm, thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong hàng không, hàng hải; các máy điều khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động, như lò, điều hoà, tủ lạnh và các thiết bị khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển thị, thu thanh, truyền tải và kiểm soát các thông số hoạt động công nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ bụi, độ cháy, dòng chảy, cấp độ, độ dính, mật độ, độ axit, độ tập trung, sự luân phiên; đo tổng số (như côngtơ), dụng cụ đo độ cháy và tính toán; dụng cụ đo và kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu điện tử; hệ thống dụng cụ và dụng cụ phân tích thí nghiệm thành phần hoá học và vật lý hay độ đông đặc các mẫu vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp; máy đồng hồ và thời gian, công cụ kiểm tra và đo lường khác và các bộ phận của nó. - Sản xuất động cơ máy bay; - Sản xuất thiết bị khí tượng; - Sản xuất máy ghi tim vật lý; - Sản xuất dụng cụ phát hiện phóng xạ và dụng cụ chỉ huy; - Sản xuất nhiệt kế lỏng trong kính và loại lưỡng kim (trừ y tế); - Sản xuất thiết bị kiểm soát giới hạn thủy lực; - Sản xuất quang phổ kế; - Sản xuất công tơ đo lượng tiêu dùng (như nước, gas); - Sản xuất máy đếm; - Sản xuất thu thanh máy bay, kiểm tra, đo lường, định hướng, thiết bị hàng không, hàng hải, bao gồm phao âm; - Sản xuất thiết bị kiểm soát môi trường và điều khiển tự động; - Sản xuất máy giám sát hành động; - Sản xuất thiết bị chưng cất trong phòng thí nghiệm, máy li tâm, máy siêu âm; - Sản xuất các thiết bị đo lường khác như máy dò phóng xạ, máy dò tìm, đo độ ẩm, đo khí tượng. - Sản xuất máy trả lời điện thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất thiết bị định vị quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học); - Sản xuất thiết bị đo lường cơ khí đơn giản (băng, compa...) phân theo các vật liệu chính được sử dụng; 2652 - 26520: Sản xuất đồng hồ - Sản xuất các loại đồng hồ đeo tay, treo tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm; - Sản xuất thiết bị ghi thời gian và thiết bị đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách thời gian có kim đồng hồ hoặc có mô tơ đồng bộ như: + Đồng hồ, + Máy đo quá trình. - Sản xuất các linh kiện cho đồng hồ treo tường và đeo tay như: + Lò xo, mặt đồng hồ, đĩa, cầu và các bộ phận khác của đồng hồ, Loại trừ: - Sản xuất dây đeo đồng hồ bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan); 266 - 2660 - 26600: Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp Sản xuất máy móc cơ điện học, điện liệu pháp như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị siêu âm y tế, thiết bị trợ thính, máy ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện học, sản xuất máy bức xạ và ống ứng dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, đánh giá công nghiệp, nghiên cứu và khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta, tia gama, tia X, và các bức xạ ion khác. - Sản xuất máy và ống bức xạ (ví dụ công nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, nghiên cứu, khoa học); - Sản xuất máy quét CT; - Sản xuất thiết bị MRI; - Sản xuất thiết bị nội soi y tế; Loại trừ: Sản xuất giường thuộc da, được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sản xuất thiết bị súng ngắn quang học; - Sản xuất dụng cụ phóng đại quang học; - Sản xuất máy so mẫu quang học; - Sản xuất máy chiếu hình ảnh động và slide; - Sản xuất dụng cụ đo lường quang học và kiểm tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo ánh sáng nhiếp ảnh, tìm tầm ngắm); - Sản xuất thiết bị laser. - Sản xuất máy chiếu dùng cho vi tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính); - Sản xuất video camera dùng cho gia đình được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); - Sản xuất máy photocopy được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính); 268 - 2680 - 26800: Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học Loại trừ: Tái sản xuất thiết bị thu thanh (truyền thông kỹ thuật số, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại). Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm sản xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện. Ngành này cũng gồm sản xuất đèn điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị điện gia đình. 271 - 2710: Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện Loại trừ: - Sản xuất dụng cụ điều khiển môi trường và thiết bị kiểm soát các quy trình công nghiệp, được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển); - Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác); - Sản xuất bộ phát điện tubin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); 27101: Sản xuất mô tơ, máy phát - Sản xuất máy biến đổi phân phối điện; - Sản xuất đá balat huỳnh quang (như máy biến thế); - Sản xuất máy phát điện (trừ máy dao điện nạp pin cho máy đốt cháy nội sinh); 27102: Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện - Sản xuất máy chuyển đổi phụ, phân phối năng lượng điện; - Sản xuất bảng kiểm soát phân phối điện; - Sản xuất bảng điều khiển, phân phối năng lượng điện; - Sản xuất cầu chì, điện; - Sản xuất bộ chuyển, năng lượng điện (trừ nút bấm, khoá, sôlênôit (cuộn dây kim loại trở nên có từ tính khi có dòng điện đi qua cuộn dây đó), lẫy khoá); - Cuộn lại lõi trong các nhà máy. Nhóm này gồm: Sản xuất pin xạc lại được và pin không xạc lại được. - Sản xuất pin và ắc quy: Pin có dioxit mangan, dioxit thủy ngân, ôxit bạc... - Sản xuất ắc quy axit chì; - Sản xuất ắc quy NiMH; - Sản xuất ắc quy khô; 273: Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn Nhóm này cũng gồm: Sản xuất dây cách điện và sợi cáp quang học. Nhóm này gồm: Sản xuất sợi cáp quang truyền số liệu hoặc truyền hình ảnh động. - Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh); 2732 - 27320: Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác Loại trừ: - Sản xuất cáp máy tính, cáp máy in, cáp USB, và các hệ thống cáp tương tự được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử); 2733 - 27330: Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại - Sản xuất các thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện bằng bất cứ vật liệu nào, - Sản xuất thanh ray xe buýt, dây dẫn điện (trừ loại mạch chuyển); - Sản xuất kẹp đèn; - Sản xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn điện (các công tắc ứng suất, nút bấm, lẫy khoá); - Sản xuất hộp đựng dây điện (ví dụ mối nối, công tắc); - Sản xuất thiết bị nối và dẫn; - Sản xuất thiết bị dây dẫn không mang điện bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng mối nối hai mạch điện bằng nhựa, bàn rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị tương tự. - Sản xuất cách điện bằng thủy tinh và gốm được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm, sứ khác); 274 - 2740 - 27400: Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng Sản xuất đèn tròn hoặc đèn ống, các bộ phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng của đèn ống); các vật điện chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn (trừ loại bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn mang điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm này. - Sản xuất vật phóng điện, đèn nóng sáng, đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại,... đèn, thiết bị phụ và bóng đèn; - Sản xuất đèn treo nhiều ngọn; - Sản xuất thiết bị chăng đèn trên cây Nôel; - Sản xuất đèn flash; - Sản xuất đèn lồng (cacbua, điện, gas, dầu lửa); - Sản xuất thiết bị chiếu sáng cố định trên đường phố (trừ đèn giao thông); Loại trừ: - Sản xuất thiết bị dây dẫn mang điện dùng cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại); - Sản xuất thiết bị dấu hiệu bằng điện như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho người đi trên đường được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sản xuất các thiết bị gia dụng nhiệt điện như: Máy đun nước bằng điện, chăn điện, máy sấy, lược, bàn chải, cuộn tóc bằng điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia dụng, lò điện, lò vi sóng, bếp điện, lò nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán, quay, nướng, hấp, điện trở,... + Máy sưởi không dùng điện, vỉ nướng, lò, ấm đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy bát. - Sản xuất tủ lạnh và máy ướp lạnh dùng cho thương mại và công nghiệp, điều hoà nhiệt độ phòng, quạt treo, lò sưởi vĩnh cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy giặt thương mại, giặt khô, máy hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở được phân vào ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu); - Lắp đặt hệ thống máy hút bụi trung tâm được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sản xuất thiết bị đóng mở cửa bằng điện; - Sản xuất dây phụ trợ được làm từ dây cách điện; - Sản xuất máy đổi điện trạng thái rắn, máy đổi điện, pin nhiên liệu, cung cấp năng lượng điều chỉnh và không điều chỉnh, cung cấp năng lượng liên tục; - Sản xuất máy triệt sự tràn; - Sản xuất điện cực cacbon và graphit, kết nối, các sản phẩm cacbon và graphit điện khác; - Sản xuất tụ điện, điện trở, và các thiết bị tương tự, máy gia tốc; - Sản xuất nam châm điện; - Sản xuất bảng ghi tỉ số điện tử; - Sản xuất vật cách điện (trừ bằng thủy tinh và sứ), dây cáp kim loại cơ bản; - Sản xuất các thiết bị hàn điện, bao gồm máy hàn thép cầm tay. - Sản xuất vật cách điện bằng sứ được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác); - Sản xuất máy chỉnh lưu loại linh kiện điện, mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng lượng, tụ điện, điện trở, và các thiết bị khác được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử); - Sản xuất ăcquy được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy); - Sản xuất thiết bị chiếu sáng được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị chiếu sáng); - Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác); - Sản xuất thiết bị điện dùng cho mô tô như máy phát, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào bằng điện, máy điều chỉnh điện thế được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác); 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU Ngành này cũng gồm: - Sản xuất các sản phẩm kim loại sử dụng chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy tính, thiết bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành 26 và 27) và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29 và 30). Nhóm này gồm: Sản xuất máy dùng cho mục đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó có thể bao gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc sản xuất các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành khác. Nhóm này gồm: + Động cơ thủy lực, - Sản xuất pít tông, vòng pít tông, bộ chế hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại động cơ đốt trong, động cơ diesel; - Sản xuất tuabin và các bộ phận của: + Tuabin hyđro, bánh xe nước, máy điều chỉnh, + Tuabin gas, trừ động cơ phản lực và động cơ chân vịt cho động cơ đẩy của máy bay, + Sản xuất bộ máy phát tuabin. - Sản xuất bộ máy phát điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện); - Sản xuất thiết bị điện và linh kiện động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác); - Sản xuất động cơ phản lực và động cơ chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan). Nhóm này gồm: - Sản xuất thiết bị chuẩn bị bay cho việc sử dụng hệ thống hơi; - Sản xuất thiết bị truyền hyđrô. - Sản xuất máy nén được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác); - Sản xuất thiết bị truyền tải cơ khí được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động). Nhóm này gồm: - Sản xuất máy bơm cho chất lỏng, có hoặc không có thiết bị đo; Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất vòi và van vệ sinh; - Sản xuất máy bơm tay. - Sản xuất van cao su lưu hoá, thủy tinh hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác); - Sản xuất van hút cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)). Nhóm này gồm: - Sản xuất thiết bị truyền tải năng lượng cơ khí như: + Trục phẳng, bánh răng chuyển động ma sát. - Sản xuất khớp ly hợp và trục nối; - Sản xuất dây xích có khớp nối; Loại trừ: - Sản xuất khớp ly hợp (điện từ) được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác); 2815 - 28150: Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung - Sản xuất lò hấp, lò luyện điện, công nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò thiêu; - Sản xuất bếp lò điện cố định, bếp lò bể bơi điện, thiết bị bếp lò gia dụng không dùng điện, như năng lượng mặt trời, hơi, dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương tự; Nhóm này cũng gồm: Sản xuất thiết bị máy cơ khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng điện... - Sản xuất lò gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng); - Sản xuất lò nướng bánh được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá); - Sản xuất thiết bị y tế, mổ hoặc khử trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa); 2816 - 28160: Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp - Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như: + Cần trục, cần trục to, khung nâng di động... + Tay máy và người máy công nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ. - Sản xuất máy nâng, cầu thang tự động và chuyển bằng cầu thang bộ; Loại trừ: - Sản xuất xẻng máy, máy đào được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng); - Sản xuất cần trục nổi, cần trục tàu hoả, tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe); 2817 - 28170: Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính) - Sản xuất máy tính cơ; - Sản xuất máy tính điện tử hoặc không dùng điện tử; - Sản xuất máy dán nhãn; - Sản xuất máy tốc ký; - Sản xuất máy viết séc; - Sản xuất gọt bút chì; - Sản xuất máy in phiếu bầu cử; - Sản xuất máy bán hàng tự động, hoạt động máy móc; - Sản xuất máy photocopy; - Sản xuất bảng đen, bảng trắng và bảng ghi; Loại trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính). Nhóm này gồm: + Cưa tròn hoặc cưa thẳng, + Máy đánh bóng dùng điện cầm tay, + Tầng đệm, + Máy mài, + Súng tán đinh thủy lực, + Máy xén, + Máy đóng đinh dùng điện. Nhóm này gồm: - Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả mô tô; - Sản xuất máy cân dùng trong gia đình như: cân hành lý, cân khác... - Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi... - Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống; - Sản xuất máy chuyển nhiệt; - Sản xuất máy cung cấp gas; - Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo); - Sản xuất máy bán hàng tự động; - Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt mái); - Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện. - Sản xuất cân nhạy cảm dùng trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển); - Sản xuất quạt gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng); - Sản xuất máy phun nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp); - Sản xuất máy làm khô trong nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá); - Sản xuất máy làm khô quần áo thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da); 282: Sản xuất máy chuyên dụng 2821 - 28210: Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp - Sản xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và lâm nghiệp; - Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ; - Sản xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa... - Sản xuất máy vắt sữa; - Sản xuất máy đa năng trong nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô... Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả... - Sản xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng); - Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén); - Sản xuất máy làm sạch, phân loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá); - Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc). Nhóm này gồm: - Sản xuất máy quay, cán, khoan, định dạng, nghiền... - Sản xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước, máy ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp... - Sản xuất máy cho việc đóng, dập, dán hoặc cho những lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc nhựa... - Máy đóng tấm ván ghép từng mảnh con và tương tự; Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cấp đến ở trên như: Làm vòng kẹp, đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy. - Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi, cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa, dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng) - Sản xuất dụng cụ cầm tay được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén); - Sản xuất máy khai thác quặng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng). Nhóm này gồm: - Lò chuyển, đúc thỏi; Loại trừ: - Sản xuất hộp đúc và đúc (trừ đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng); 2824 - 28240: Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng - Sản xuất thang máy và băng tải sử dụng dưới đất; - Sản xuất máy xử lý khoáng chất bằng việc soi, phân loại, rửa, nghiền... - Sản xuất máy địa chất như: máy ủi đất, ủi đất góc, san đất, cào, xúc,... - Sản xuất máy kéo đặt đường ray và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác; - Sản xuất xe đẩy. - Sản xuất thiết bị nâng và thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp); - Sản xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại); 2825 - 28250: Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá - Sản xuất máy sấy khô trong nông nghiệp; + Máy tách kem, + Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và đóng khuôn), - Sản xuất máy dùng trong công nghiệp nghiền hạt như: + Máy sản xuất bột và bột xay thô... (xay hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ). - Sản xuất máy cho công nghiệp làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự; - Sản xuất máy móc và thiết bị cho chế biến thức ăn khác nhau như: + Máy cho việc lọc và tinh chế, - Sản xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật; - Sản xuất máy cho sơ chế thức ăn trong khách sạn và nhà hàng. - Sản xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); - Sản xuất máy làm sạch, phân loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô) được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp). Nhóm này gồm: + Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi, + Máy dệt, bao gồm cả dệt tay, + Máy cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải viền... - Sản xuất máy dệt in; - Sản xuất máy giặt, là như: Bàn là..., máy giặt và máy sấy, máy giặt khô; - Sản xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện vải nỉ hoặc không pha len; Loại trừ: - Sản xuất máy giặt và máy sấy gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng); - Sản xuất máy sử dụng đóng sách được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác). Nhóm này gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu. - Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng); - Sản xuất máy móc và thiết bị làm cao su cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại); 28291: Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng 28299: Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu - Sản xuất máy làm bột giấy; - Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và giấy bìa; - Sản xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy, đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao su đặc biệt; - Sản xuất máy sản xuất chất bán dẫn; - Sản xuất máy và thiết bị biến đổi khác nhau như: + Sản xuất máy cho sản xuất hoặc các công việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy tinh, - Sản xuất thiết bị liên kết và cân bằng lốp xe; thiết bị cân bằng khác; - Sản xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan; - Sản xuất thiết bị phát bóng tự động (Ví dụ thiết bị đặt pin); 29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ trong nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác). Nhóm này gồm: - Sản xuất xe động cơ thương mại như: Xe tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc... - Sản xuất động cơ xe; - Sản xuất xe có động cơ khác như: + Động cơ chữa cháy, quét đường, thư viện lưu động, xe bọc sắt... + ATV’s, xe kéo nhỏ và các xe kéo tương tự bao gồm xe đua. Loại trừ: - Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); - Sản xuất máy kéo sử dụng trong xây dựng và khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng); - Sản xuất thân xe có động cơ được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc); - Sản xuất thiết bị và linh kiện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác); - Bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế phụ tùng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác). Nhóm này gồm: - Trang bị bên ngoài các loại xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc; - Sản xuất contenơ vận chuyển bằng một hoặc nhiều phương thức vận tải. - Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp); - Sản xuất xe thô sơ dùng cho động vật kéo được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Sản xuất thiết bị và phụ tùng cho thân xe có động cơ như: Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm xung; - Sản xuất thiết bị điện cho xe có động cơ như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây đánh lửa, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào động cơ, điều chỉnh nguồn điện... - Sản xuất các loại xăm được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su); - Sản xuất pin cho động cơ được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy); - Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); - Bảo dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác). Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải để đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất tàu vũ trụ, máy bay và sản xuất các phụ tùng của chúng. Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục đích thể thao và giải trí. Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cấu kiện nổi. - Đóng tàu thương mại: Tàu chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt... - Đóng tàu đánh cá và tàu chế biến cá. - Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí); - Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo... Loại trừ: + Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)), + Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu), - Sản xuất dụng cụ cho hải quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển); - Sản xuất động cơ cho thủy phi cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác); - Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)); - Lắp đặt bên trong cho thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng). Nhóm này gồm: - Đóng thuyền buồm có hoặc không có trợ lực; - Đóng tàu đệm không khí dùng cho giải trí; - Đóng tàu du lịch và thuyền thể thao khác như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng. - Sản xuất bộ phận của tàu du lịch và tàu thể thao như: + Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu), - Sản xuất ván thuyền buồm và ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao), 302 - 3020 - 30200: Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe - Sản xuất đầu máy điện, đầu điêzen, hơi nước và đầu máy xe lửa khác; - Sản xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói chung, không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hóa, toa thùng, toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước... Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất đầu máy trong khai thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ; Loại trừ: - Sản xuất thiết bị cố định đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu). - Sản xuất hiệu lệnh điện tử thiết bị điều khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác); 303 - 3030 - 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan - Sản xuất máy bay vận tải hàng hóa và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác; - Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn; - Sản xuất các bộ phận và phụ tùng của máy bay như: + Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy, + Các bộ phận của máy bay phản lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay, - Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất; - Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự. - Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy bay; Loại trừ: - Sản xuất đạn quân sự được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược); - Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển); - Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng); - Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); 304 - 3040 - 30400: Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội - Sản xuất xe tăng; - Sản xuất các xe chiến đấu quân sự khác. 309: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu 3091 - 30910: Sản xuất mô tô, xe máy - Sản xuất mô tô, xe máy có bàn đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ; - Sản xuất xe thùng; Loại trừ: - Sản xuất xe cho người khuyết tật được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật). Nhóm này gồm: - Sản xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp; - Sản xuất bộ phận và phụ tùng xe cho người khuyết tật; Loại trừ: - Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi). Nhóm này gồm: - Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy trong siêu thị và các loại tương tự. - Xe tải sử dụng trong các nhà máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay (bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp); 31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ Sản xuất đồ đạc và các thiết bị có liên quan bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông, gốm. Quá trình này được sử dụng trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn lắp đặt vật liệu và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về cả thẩm mỹ và chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá trình sản xuất. 310 - 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau. - Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng; - Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị vận tải bằng gỗ; - Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ trong vườn; - Sản xuất đồ đạc văn phòng bằng gỗ; - Sản xuất đồ đạc gỗ cho phòng ngủ, phòng khách, vườn... - Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ và bàn); - Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho nhà thờ, trường học, nhà hàng. - Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc; - Sản xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ; 31002: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại Sản xuất các đồ đạc như trên bằng kim loại ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau. Nhóm này gồm: Loại trừ: - Sản xuất đệm cao su hơi được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su); - Sản xuất thiết bị chiếu sáng hoặc đèn được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng); - Bảng đen được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)); 32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC 321: Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan 3211 - 32110: Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan - Sản xuất ngọc trai nhân tạo; - Làm kim cương; - Sản xuất các chi tiết vàng bạc bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như: Đồ ăn như dao, dĩa, thìa bát đĩa..., ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn phòng, các chi tiết sử dụng trong tôn giáo... - Đồng hồ bằng kim loại (quý); cổ tay áo, dây đồng hồ, hộp thuốc lá; Nhóm này cũng gồm: Chạm khắc sản phẩm kim loại quý hoặc không quý của cá nhân. - Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại (bằng da, nhựa...) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm); - Sản xuất hộp đồng hồ được phân vào nhóm 2652 (Sản xuất đồng hồ); - Sản xuất đồ trang sức giả được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan). Nhóm này gồm: + Nhẫn, vòng tay, vòng cổ và các chi tiết trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại quý, - Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại (trừ kim loại quý). - Sản xuất đồ trang sức từ kim loại quý hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan); - Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan). Nhóm này gồm: - Sản xuất dụng cụ bàn phím có dây, bao gồm cả piano tự động; - Sản xuất đàn accoóc và dụng cụ tương tự, bao gồm đàn thổi bằng miệng; - Sản xuất nhạc khí gõ; - Sản xuất đàn hộp; Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sáo, còi và các dụng cụ thổi khác. - Tái sản xuất đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại); - Sản xuất thiết bị ghi, thu thanh và tương tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); - Sản xuất đàn oóc và các dụng cụ âm nhạc lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác); - Sản xuất điều chỉnh âm thanh piano được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Sản xuất dụng cụ thể thao và điền kinh (trừ trang phục và giày, dép). - Sản xuất các chi tiết và thiết bị cho thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi loại chất liệu như: + Vợt, gậy đánh gôn, + Thuyền buồm, thuyền lướt sóng, + Dụng cụ cần thiết cho săn bắn, leo núi... + Giày trượt băng... + Phòng tập thể dục, thể hình hoặc thiết bị điền kinh. - Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)); - Sản xuất yên cương và bộ yên cương được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm); - Sản xuất giầy thể thao được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giầy dép); - Sản xuất cân kim loại được sử dụng cho môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu); - Sản xuất thuyền được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí); - Sản xuất nút tai và nút tránh tiếng ồn (ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sản xuất đồ chơi động vật; - Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc; - Sản xuất bài tây; - Sản xuất trò chơi điện tử: video giải trí, cờ... - Sản xuất trò chơi câu đố... - Sản xuất các chương trình trò chơi video được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); - Viết và xuất bản phần mềm cho trò chơi video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm), 62010 (Lập trình máy vi tính). Nhóm này gồm: Loại trừ: Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật). Nhóm này gồm: - Sản xuất chất hàn răng và bột xi măng hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều chế bột thạch cao nha khoa khác; - Sản xuất máy làm sạch siêu âm trong phòng thí nghiệm; - Sản xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như: + Bàn khám nghiệm, + Ghế chữa răng. - Sản xuất dụng cụ nha khoa bao gồm cả ghế nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa; - Sản xuất mắt thủy tinh; - Dụng cụ chỉnh răng, kính mắt, kính râm, thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt... Nhóm này gồm: Sản xuất chân tay giả và các bộ phận giả khác của cơ thể... Nhóm này gồm: + Sản xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an toàn, + Sản xuất phao cứu sinh, + Sản xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ chống cháy), + Sản xuất nút tai và nút chống ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn), - Sản xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác... - Sản xuất bút và bút chì các loại bằng cơ khí hoặc không; - Sản xuất tem ghi số, tem gắn, ghi ngày, các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các thiết bị in bằng tay, lõi mực in và ribbon máy tính; - Sản xuất ô, ô đi nắng, gậy đi bộ; - Sản xuất tẩu hút xì gà; - Sản xuất các sản phẩm khác: Nến, dây nến và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân tạo, lá quả, vật lạ, vật gây cười, sàng, sảy, manơ canh... - Làm con dấu. - Sản xuất bấc đèn được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất hình nộm bằng giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu). Ngành này gồm: - Các hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các nhà sản xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này việc xếp đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào nguyên tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các hoạt động kết hợp này thường được xếp vào sản xuất hàng hóa. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt động thương mại và sửa chữa kết hợp; - Sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa là tài sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ gia dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất, xem 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự). Loại trừ: - Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc); 331: Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn Nhóm này cũng gồm: Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết. - Tái sản xuất hoặc tái chế tạo máy móc, thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 đến 31; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc); 3311 - 33110: Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn - Sửa chữa và bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)) như: + Sửa chữa và bảo dưỡng đường ống, + Sửa chữa các thùng hàng hóa bằng thép của tàu thủy, - Sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận phụ cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết kiệm (xăng...), nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy; - Sửa chữa và bảo dưỡng nồi hơi điện hoặc dùng cho ngành hàng hải; - Sửa chữa và bảo dưỡng vũ khí và quân nhu (bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải trí); Loại trừ: - Dịch vụ thợ khoá được phân vào nhóm 80200 (Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sửa chữa và bảo dưỡng máy bơm và thiết bị có liên quan; - Sửa chữa van; - Sửa chữa và bảo dưỡng các lò luyện trong công nghiệp; - Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị làm lạnh thương mại và thiết bị lọc không khí; - Sửa chữa các dụng cụ cầm tay chạy điện khác; - Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ máy móc khác; - Sửa chữa máy nông nghiệp và máy lâm nghiệp và lấy gỗ; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc trong lĩnh vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy là hàng dệt, quần áo và da; - Sửa chữa và bảo dưỡng các máy móc dùng cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu); - Sửa chữa máy dùng để tính; - Sửa chữa máy tính có dòng điện hoặc không dòng điện; - Sửa chữa máy photocopy. Lắp đặt các lò luyện trong công nghiệp và thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí). Nhóm này gồm: - Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ); Cụ thể: + Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra bộ phận thoát khí tự động; + Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra và giám sát các tính chất hoá học, vật lý và điện; + Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị kiểm tra và phát hiện bức xạ. - Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị chiếu chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 2660 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); cụ thể: + Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị siêu âm y tế, + Sửa chữa và bảo dưỡng máy trợ thính, + Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nội soi, - Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị quang học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học) như kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (loại trừ loại dùng nghiên cứu electron và proton), kính thiên văn, lăng kính, và thấu kính (loại trừ kính mắt), thiết bị chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương mại. - Sửa chữa máy photocopy được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị); - Sửa chữa máy chiếu của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi); - Sửa chữa tivi và máy quay video thương mại được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc); - Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Sửa chữa và bảo dưỡng môtơ điện, máy phát điện và bộ môtơ máy phát điện, - Sửa chữa và bảo dưỡng các rơle và bộ điều khiển công nghiệp, - Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện chiếu sáng, Loại trừ: - Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị viễn thông được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc); - Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ tàu thuyền; - Sửa các đầu máy xe lửa và toa xe (loại trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi). - Sửa chữa và bảo dưỡng các động cơ máy bay; - Sửa chữa ghe xuồng. - Tái tạo tàu thuyền tại nhà máy được phân vào nhóm 301 (Đóng tàu và thuyền); - Sửa chữa máy bay tại nhà máy được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan); - Sửa chữa và bảo dưỡng mô tô và xe máy được phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy); 3319 - 33190: Sửa chữa thiết bị khác Cụ thể: - Sửa chữa dây, đòn bẩy, buồm, mái che; - Sửa chữa hoặc tân trang các tấm gỗ pallet kê hàng hóa, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật dụng tương tự; - Phục hồi đàn organ và nhạc cụ tương tự. - Sửa chữa các loại đồ dùng gia đình và văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự); - Sửa quần áo được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Lắp đặt thiết bị kiểm soát quá trình công nghiệp; - Lắp đặt thiết bị máy; D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới). Chiều dài của mạng lưới này không quan trọng; ở đây cũng bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt, hơi nước, nước nóng và các loại tương tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở cao tầng; Loại trừ: - Vận chuyển gas qua đường dây (chủ yếu là đường dài). 351: Sản xuất, truyền tải và phân phối điện Nhóm này gồm: Việc sản xuất điện năng với số lượng lớn như hoạt động của các cơ sở sản xuất điện; bao gồm nhiệt điện, điện hạt nhân, thủy điện, tua bin khí, điêzen .... 35111: Thủy điện 35112: Nhiệt điện than 35113: Nhiệt điện khí 35114: Điện hạt nhân 35115: Điện gió 35116: Điện mặt trời 35119: Điện khác 3512: Truyền tải và phân phối điện 35121: Truyền tải điện - Hoạt động của các hệ thống truyền tải vận chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống phân phối; 35122: Phân phối điện - Hoạt động của hệ thống phân phối (tức là gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người tiêu dùng cuối cùng; - Hoạt động của các trung gian hoặc đại lý điện mà sắp xếp việc mua bán điện thông qua hệ thống phân phối thực hiện bởi người khác; Nhóm này gồm: - Các hoạt động cung cấp gas riêng biệt bằng đường ống dẫn khí, chủ yếu là khoảng cách dài, nối người sản xuất với nhà phân phối khí hoặc giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động vận tải đường ống; - Hoạt động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc); - Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp); - Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh); - Vận chuyển gas theo đường ống (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống). Nhóm này gồm: - Sản xuất nhiên liệu khí với giá trị toả nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn và các quá trình sản xuất khác các loại khí bao gồm cả khí tự nhiên; Nhóm này gồm: - Bán khí đến người sử dụng thông qua ống dẫn chính; - Mua bán, trao đổi nhiên liệu khí và khả năng vận chuyển nhiên liệu khí. - Hoạt động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc); - Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp); - Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh); - Vận chuyển gas theo đường ống (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống). 35301: Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hoà không khí - Sản xuất, tập trung và phân phối hơi nước và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng lượng và các mục đích khác; - Sản xuất và phân phối nước lạnh cho mục đích làm mát. 35302: Sản xuất nước đá E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI 36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC 360 - 3600 - 36000: Khai thác, xử lý và cung cấp nước - Thu nước mưa, - Xử lý nước cho mục đích công nghiệp và các mục đích khác, - Cung cấp nước thông qua mạng lưới đường ống, bằng xe bồn chuyên chở hoặc các phương tiện khác, Loại trừ: - Xử lý nước thải để tránh ô nhiễm được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải), 37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 370 - 3700: Thoát nước và xử lý nước thải - Hoạt động của hệ thống thoát nước gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều hòa...), các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử lý nước thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải. - Duy tu và bảo dưỡng hệ thống thoát nước. Nhóm này gồm: - Xử lý nước thải, bùn thải (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải khác) bằng các công trình xử lý nước thải, bùn thải. 38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU 381: Thu gom rác thải 3811 - 38110: Thu gom rác thải không độc hại - Thu gom các chất thải rắn không độc hại (rác từ nhà bếp) trong khu vực địa phương, như là việc thu gom các rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng các túi rác, xe rác, thùng chứa, v.v... có thể lẫn lộn cả các nguyên liệu có thể giữ lại để sử dụng; - Thu gom dầu và mỡ ăn đã qua sử dụng; - Thu gom rác thải từ công trình xây dựng và bị phá hủy; - Thu gom rác thải đầu ra của các nhà máy dệt; Loại trừ: - Hoạt động của khu đất cho tiêu hủy rác thải không độc hại được phân vào nhóm 3821 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại); 3812: Thu gom rác thải độc hại Loại trừ: Việc khôi phục và dọn sạch các toà nhà hư hỏng, các khu mỏ, các vùng đất, nước mặt bị ô nhiễm như việc loại bỏ các amiăng được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác). Nhóm này gồm: Thu gom rác thải từ các cơ sở y tế. Nhóm này gồm: - Thu gom dầu đã qua sử dụng từ tàu thuyền hoặc gara; - Ắc qui đã qua sử dụng; 382: Xử lý và tiêu hủy rác thải Loại trừ: Xử lý và tiêu hủy nước thải được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải). Nhóm này gồm: + Hoạt động của các khu đất dùng cho tiêu hủy rác thải không độc hại, + Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu hủy. Loại trừ: - Hoạt động của các cơ sở mà nguyên, vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa, lon đựng đồ uống đã dùng và kim loại, cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu); 3822: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại Loại trừ: - Khử độc và làm sạch đất, mặt nước; tiêu hủy các nguyên vật liệu độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác), 38221: Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế 38229: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác - Hoạt động của các phương tiện xử lý rác thải độc hại; - Thiêu hủy rác thải độc hại; - Xử lý, tiêu hủy và cất giữ các chất thải hạt nhân phóng xạ như: + Đóng gói, chuẩn bị các điều kiện và các hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt nhân để cất giữ. Nhóm này gồm: Quá trình chế biến các loại phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại thành dạng nguyên liệu thô mới để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình chế biến được sử dụng kỹ thuật cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên liệu từ các chất thải theo dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể tái chế từ các chất thải không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân loại các nguyên liệu có thể tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp đựng đồ uống đã qua sử dụng và kim loại thành các nhóm riêng. - Sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh mới từ nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự sản xuất) như làm bột giấy từ giấy, giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim loại từ các mảnh vụn kim loại được phân vào các nhóm ngành tương ứng trong ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo); - Xử lý và tiêu hủy rác thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại); - Tái chế năng lượng từ việc xử lý đốt các chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại); - Xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại); - Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để thu và bán lại các bộ phận có thể dùng được được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); 38301: Tái chế phế liệu kim loại - Nghiền cơ học đối với chất thải kim loại như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc lọc và phân loại được thực hiện tiếp theo; - Thu nhỏ các tấm kim loại lớn như các toa xe đường sắt; - Các phương pháp xử lý cơ học khác như cắt, nén để giảm khối lượng; 38302: Tái chế phế liệu phi kim loại - Tái chế phi kim loại không phải rác thải trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc phim và giấy ảnh; - Phân loại và tổng hợp nhựa để sản xuất các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa, bảng màu và những thứ tương tự; - Đập nhỏ, làm sạch và phân loại thủy tinh; - Xử lý dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành nguyên liệu thô; 39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC 390 - 3900 - 39000: Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác - Khử độc các vùng đất và nước ngầm tại nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí cũ, thông qua sử dụng các phương pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học; - Khử độc và làm sạch nước bề mặt tại các nơi bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông qua việc thu gom chất gây ô nhiễm hoặc thông qua sử dụng các chất hoá học; - Hủy bỏ amiăng, sơn chì và các vật liệu độc khác; Loại trừ: - Xử lý và tiêu hủy chất thải độc hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại); F: XÂY DỰNG Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm. Ngành này gồm: xây dựng hoàn chỉnh công trình nhà ở (ngành 41), xây dựng hoàn chỉnh công trình dân dụng (ngành 42) và hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như các hoạt động này được thực hiện như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43). Ngành này cũng gồm: Phát triển các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây dựng để bán. Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ: cho thuê hay sản xuất) thì đơn vị thực hiện hoạt động này không thuộc ngành xây dựng mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của đơn vị, ví dụ: bất động sản, công nghiệp chế biến... Ngành này gồm: 4101- 41010: Xây dựng nhà để ở - Xây dựng tất cả các loại nhà để ở như: + Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng. Loại trừ: - Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: + Nhà xưởng phục vụ sản xuất công nghiệp, ví dụ: nhà máy, xưởng lắp ráp... + Khách sạn, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm thương mại, + Khu thể thao trong nhà, + Kho chứa hàng, - Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng; - Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); - Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan); 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG Xây dựng các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng các công trình tạm; 421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ - Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ; + Rải nhựa đường; + Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự; - Xây dựng đường hầm; - Xây dựng đường băng sân bay. - Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện); - Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: - Xây dựng hầm đường sắt; - Sơn đường sắt; Loại trừ: - Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc); 4212- 42120: Xây dựng công trình đường bộ - Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ; + Thi công mặt đường: rải nhựa đường, rải bê tông... + Lắp đặt đường chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự, - Xây dựng hầm đường bộ; - Xây dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy bay. - Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện). - Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: + Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông, - Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như: + Hồ chứa. + Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa, + Trạm bơm, - Khoan nguồn nước. 4221- 42210: Xây dựng công trình điện - Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải, phân phối điện và các công trình, cấu trúc có liên quan như: + Đường dây, mạng lưới truyền tải điện, đường cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở thành phố. - Xây dựng nhà máy điện. 4222- 42220: Xây dựng công trình cấp, thoát nước - Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như: + Hồ chứa. + Hệ thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa chữa. + Trạm bơm. 4223-42230: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc - Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông, thông tin liên lạc và các công trình, cấu trúc có liên quan: + Các tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin và các công trình phụ trợ. Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: - Xây dựng các công trình công ích khác chưa được phân vào đâu. 429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác - Xây dựng công trình công nghiệp không phải nhà như: + Nhà máy hoá chất, + Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống... - Hoạt động nạo vét đường thủy, - Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời. Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: + Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống... - Hoạt động nạo vét đường thủy. 4292-42920: Xây dựng công trình khai khoáng - Xây dựng công trình công nghiệp khai khoáng không phải nhà như: + Công trình khai thác than, quặng... 4293- 42930: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo - Xây dựng công trình công nghiệp chế biến, chế tạo không phải nhà như; + Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng. Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: - Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ: đắp, mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công...). 43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG Các hoạt động xây dựng chuyên dụng như: xây dựng một phần của toàn bộ công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng mà không phải là nhà thầu chính chịu trách nhiệm cho toàn bộ dự án. Hoạt động này đòi hỏi thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá như: đóng cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái,... Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận của kết cấu thép được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng thuộc ngành này. Các hoạt động xây dựng chuyên dụng hầu hết được thực hiện theo hình thức khoán thầu hay hợp đồng thầu phụ, tuy nhiên hoạt động sửa chữa công trình thường được thực hiện trực tiếp cho chủ sở hữu tài sản. Ngành này cũng bao gồm các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng. Hoạt động hoàn thiện công trình bao gồm các hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như: Lắp kính, trát, sơn, ốp gạch tường hoặc che phủ bằng những vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy tường... lát sàn, hoàn thiện phần mộc, hệ thống âm thanh, làm sạch ngoại thất.., sửa chữa công trình với các hoạt động như trên cũng thuộc ngành này. 431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng 4311 - 43110: Phá dỡ 4312 - 43120: Chuẩn bị mặt bằng - Làm sạch mặt bằng xây dựng; - Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự; - Hệ thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây dựng; - Dò mìn và các loại tương tự (bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng. - Khoan giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên); - Khoan giếng nước được phân vào nhóm 42220 (Xây dựng công trình cấp, thoát nước); - Thăm dò dầu và khí, điều tra địa chấn, địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và nước thải), hệ thống sưởi và điều hoà không khí, thang máy... Nhóm này gồm: + Dây dẫn và thiết bị điện, + Mạng máy tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học, + Hệ thống chiếu sáng, + Hệ thống báo động chống trộm, + Đèn trên đường băng sân bay. Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông được phân vào nhóm 42230 (Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc). Nhóm này gồm: Cụ thể: - Lò sưởi, tháp làm lạnh; - Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ sinh; - Thiết bị khí đốt (gas); - Hệ thống phun nước chữa cháy; - Lắp đặt hệ thống ống dẫn. 43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa; + Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ sinh, + Hệ thống phun nước chữa cháy, + Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước. Nhóm này gồm: - Hệ thống sưởi (điện, gas, dầu), - Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện, - Thiết bị khí đốt (gas), - Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không khí. Nhóm này gồm: - Lắp đặt hệ thống thiết bị trong công trình nhà và công trình xây dựng khác như: + Cửa cuốn, cửa tự động, + Hệ thống hút bụi, + Hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung. 433 - 4330 - 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng - Trát vữa bên trong và bên ngoài các công trình nhà và công trình xây dựng khác, bao gồm các nguyên liệu đánh bóng, - Lắp đặt thiết bị, đồ dùng nhà bếp, cầu thang và những hoạt động tương tự, - Hoạt động hoàn thiện bên trong công trình như: Làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di chuyển được... + Lát sàn hoặc tường bằng gạch, bê tông, đá xẻ, gạch gốm, + Thảm và tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm bằng cao su và nhựa, + Giấy dán tường, - Sơn các kết cấu công trình dân dụng, - Làm sạch các toà nhà mới sau xây dựng, - Lắp đặt nội thất các cửa hàng, nhà di động, thuyền... - Sơn đường được phân vào nhóm 421 (Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ). - Các hoạt động làm sạch chung bên trong các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm 81210 (Vệ sinh chung nhà cửa); - Các hoạt động trang trí của người thiết kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng). Nhóm này gồm: + Xây dựng nền móng, bao gồm cả ép cọc, + Chống ẩm các toà nhà, + Lắp dựng các kết cấu thép không thể sản xuất nguyên khối, + Xây gạch và đặt đá, + Lắp dựng và dỡ bỏ cốp pha, giàn giáo, loại trừ hoạt động thuê cốp pha, giàn giáo, + Các công việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ làm việc ở tầng cao trên các công trình cao. - Xây dựng bể bơi ngoài trời; - Thuê cần trục có người điều khiển. G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng. Bán buôn và bán lẻ là công đoạn cuối cùng của hoạt động phân phối hàng hóa. Các hoạt động sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác cũng được phân loại vào ngành này. Ngành 45 gồm những hoạt động bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Ngành 46 và 47 gồm các hoạt động bán hàng hóa loại khác (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Cơ sở để phân biệt giữa ngành 46 (bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)) và 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)) là dựa trên loại khách hàng chiếm tỷ trọng lớn hơn. Bán lẻ là bán lại (không làm biến đổi hàng hóa) những hàng hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng chủ yếu cho cộng đồng để tiêu dùng cho cá nhân hoặc hộ gia đình, ở các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua bán, quầy hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng bằng đường bưu điện, bán tại chợ hoặc lưu động, hợp tác xã mua bán, đấu giá viên... Người bán lẻ thường có quyền sở hữu hàng hóa mà họ bán trong khi các hoạt động đại lý chỉ bán hàng theo ủy nhiệm của người ký gửi hoặc bán hàng để hưởng hoa hồng. Ngành này gồm: Ngành này cũng gồm: Hoạt động rửa, đánh bóng ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. 451: Bán ô tô và xe có động cơ khác 4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 45111: Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) Loại trừ: - Cho thuê ô tô con có kèm người lái được phân vào nhóm 49329 (Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu); 45119: Bán buôn xe có động cơ khác Bán buôn xe có động cơ khác, loại mới và loại đã qua sử dụng: - Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên dụng như xe bồn, xe đông lạnh, rơ-moóc và bán rơ-moóc; - Xe vận chuyển có hoặc không gắn thiết bị nâng hạ, cặp giữ loại dùng trong nhà máy, kho hàng, sân bay, bến cảng, sân ga xe lửa. - Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); - Cho thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe có động cơ khác có kèm người lái được phân vào nhóm 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ) các phân nhóm tương ứng với loại phương tiện; 4512 - 45120: Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) Loại trừ: - Cho thuê ô tô con có kèm người lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh); 4513: Đại lý ô tô và xe có động cơ khác Loại trừ: - Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa); 45131: Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) Loại trừ: - Đại lý bán lẻ ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá xe có động cơ khác loại mới và loại đã qua sử dụng. - Ô tô chở khách loại trên 9 chỗ ngồi, kể cả loại chuyên dụng như xe cứu thương, xe chở tù, xe tang lễ; - Ô tô chuyên dụng: Xe bồn, xe cứu hộ, xe cứu hỏa, xe chở rác, xe quét đường, xe phun tưới, xe trộn bê tông, xe chiếu chụp X-quang... - Bán buôn xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác); 452 - 4520 - 45200: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác - Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô: + Bảo dưỡng thông thường, + Sửa chữa các bộ phận của ô tô, + Sửa tấm chắn và cửa sổ, + Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế, + Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất; + Sửa chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận khác của xe có động cơ khác, + Sửa chữa thân xe, + Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay thế, + Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất. - Đắp và tái chế lốp ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su). Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác. Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ khác như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác... 45302: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) Loại trừ: Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng ô tô và xe có động cơ khác. - Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)); - Đại lý bán lẻ phụ tùng ô tô, mô tô xe máy và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng, được xếp vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu). 4541: Bán mô tô, xe máy 45411: Bán buôn mô tô, xe máy Loại trừ: - Bán buôn xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); 45412: Bán lẻ mô tô, xe máy Loại trừ: - Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh); 45413: Đại lý mô tô, xe máy Loại trừ: - Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phận vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh); - Đại lý bán lẻ mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Bảo dưỡng thông thường; - Sửa chữa các bộ phận khác của mô tô, xe máy; - Dịch vụ đổ nước xe, dán keo xe; - Xử lý chống gỉ; Loại trừ: Đắp và tái chế lốp mô tô xe máy được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su). Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy. Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: Săm, lốp, cốp, yếm xe, ắc quy, bugi, đèn, các phụ tùng điện... - Bán buôn phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); 45432: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy Loại trừ: - Bán lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy. - Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy) và bán lẻ các mặt hàng này được xếp vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy); - Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu); 46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC) Hoạt động bán buôn hoặc đại lý liên quan đến thương mại trong nước và ngoài nước (cụ thể là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa). Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại và chia hàng hóa từ những lô lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn ví dụ đối với dược phẩm hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa. - Bán buôn ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào các nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)), 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác); - Thuê và cho thuê hàng hóa được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính); 461- 4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa Nhóm này gồm: + Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm, + Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, + Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây dựng, + Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim; Loại trừ: - Hoạt động của đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được xếp vào nhóm 45131 (Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)), xe có động cơ khác được xếp vào nhóm 45139 (Đại lý xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45413 (Đại lý mô tô, xe máy); - Bán lẻ qua đại lý hưởng hoa hồng bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu); - Hoạt động của các đại lý bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất). Nhóm này gồm: Các hoạt động môi giới mua, bán các loại hàng hóa: thương nhân là trung gian (bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa (bên được môi giới) về các loại hàng hóa: - Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón; - Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giày, dép, các sản phẩm da và giả da; - Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay; Loại trừ: - Hoạt động môi giới mua bán bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất). Nhóm này gồm: Các hoạt động của người có tài sản đấu giá tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng công khai để chọn người mua trả giá cao nhất về các loại hàng hóa: - Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón; - Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giày dép, các sản phẩm da và giả da; - Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay; Loại trừ: Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất). Nhóm này gồm: - Bán buôn hạt, quả có dầu; - Bán buôn thuốc lá lá; - Bán buôn da sống và bì sống; - Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác, phế liệu, phế thải và sản phẩm phụ được sử dụng cho chăn nuôi động vật. 46201: Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác 46202: Bán buôn hoa và cây 46203: Bán buôn động vật sống 46204: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản - Bán buôn thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản; - Bán buôn nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản. 46209: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa) - Bán buôn hạt, quả có dầu; - Bán buôn da sống và bì sống; - Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu. - Bán buôn gỗ, tre, nứa được phân vào nhóm 46631 (Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến); 463: Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 4631 - 46310: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động thu mua, phân loại, đóng bao lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu. 4632: Bán buôn thực phẩm Loại trừ: - Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác); 46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt - Bán buôn thịt gia súc, gia cầm tươi, đông lạnh, sơ chế; Loại trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được phân vào nhóm 46203 (Bán buôn động vật sống). Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua...), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc...), động vật không xương sống khác sống dưới nước. Nhóm này gồm: - Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước quả ép. Nhóm này gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc chưa rang, cà phê bột. Nhóm này gồm: Bán buôn các loại chè đen, chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả loại chè đóng gói nhỏ pha bằng cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton, Dilmate...). Nhóm này gồm: - Bán buôn sữa tươi, sữa bột, sữa cô đặc... và sản phẩm sữa như bơ, phomat...; 46329: Bán buôn thực phẩm khác - Bán buôn trứng và sản phẩm từ trứng; - Bán buôn hạt tiêu, gia vị khác; 4633: Bán buôn đồ uống 46331: Bán buôn đồ uống có cồn - Bán buôn rượu mạnh; - Bán buôn bia. - Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu; Loại trừ: Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang). Nhóm này gồm: - Bán buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác. - Bán buôn nước rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả); - Bán buôn các sản phẩm cà phê và chè được phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và nhóm 46325 (Bán buôn chè); 4634 - 46340: Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào Loại trừ: Bán buôn thuốc lá lá được phân vào nhóm 46209 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)). Nhóm này gồm: Bán buôn đồ dùng gia đình, kể cả hàng dệt. Nhóm này gồm: Bán buôn vải, hàng dệt, quần áo và hàng may mặc khác, giày dép... Nhóm này gồm: Bán buôn vải dệt thoi, dệt kim đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác. Nhóm này gồm: - Bán buôn chăn, màn, đệm rèm, ga trải giường, gối và bộ đồ giường khác; Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt) Nhóm này gồm: - Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho phụ nữ và trẻ em gái; - Bán buôn hàng may mặc bằng da lông, da và giả da. 46414: Bán buôn giày dép 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Nhóm này gồm: Bán buôn va li, túi, cặp, túi, ví, thắt lưng, hàng du lịch... bằng da, giả da và bằng các chất liệu khác. Nhóm này gồm: - Bán buôn dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm...; - Bán thuốc thú y. Nhóm này gồm: - Bán buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt...; 46494: Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh - Bán buôn đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ; 46495: Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện - Bán buôn đèn và bộ đèn điện; Loại trừ: - Bán buôn bình đun nước nóng dùng điện, loại lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm 46639 (Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng); 46496: Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự - Bán buôn giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác; Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)). Nhóm này gồm: - Bán buôn báo, tạp chí, bưu thiếp và các ấn phẩm khác; Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)). Nhóm này gồm: - Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể thao. - Bán buôn quần áo thể thao được phân vào nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc); 46499: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu - Bán buôn đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu...; - Bán buôn dao, kéo; - Bán buôn sản phẩm quang học và chụp ảnh (ví dụ: Kính râm, ống nhòm, kính lúp); - Bán buôn đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường và đồ trang sức; Loại trừ: - Bán buôn văn phòng phẩm được phân vào nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm). Nhóm này gồm: Bán buôn máy vi tính, thiết bị viễn thông, máy móc chuyên dụng cho các ngành sản xuất và máy móc thiết bị khác. Nhóm này gồm: - Bán buôn phần mềm. - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông); - Bán buôn máy móc, thiết bị được điều khiển thông qua máy vi tính được phân vào các mã tương ứng theo công dụng của máy trong nhóm 4659 tùy theo công dụng của máy. Nhóm này gồm: - Bán buôn thiết bị bán dẫn; - Bán buôn mạch in; - Bán buôn thiết bị điện thoại và truyền thông; - Bán buôn đầu đĩa CD, DVD. - Bán buôn băng video, audio, CDs, DVDs đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); 4653 - 46530: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp như: + Máy gặt lúa, máy đập lúa, + Máy nuôi ong, máy ấp trứng, nuôi gia cầm, - Máy cắt cỏ. Nhóm này gồm: - Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng; - Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động; - Bán buôn vật liệu điện khác như động cơ điện, máy biến thế; - Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác; - Bán buôn máy móc được điều khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt, may; Loại trừ: - Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); - Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); - Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông). Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá, quặng, khai thác dầu khí như máy khoan, máy nghiền sàng, máy nén... Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị vật liệu điện: Tổ máy phát điện, máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, dây điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, role, cầu dao, cầu chì, thiết bị mạch điện khác. Nhóm này gồm: - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành may như: Máy cắt vải, máy khâu, máy đính cúc, máy thùa khuyết...; Nhóm này cũng gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da giày điều khiển bằng máy vi tính. Nhóm này gồm: - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn chiếu, máy hủy giấy, máy fax... 46595: Bán buôn máy móc, thiết bị y tế 46599: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu - Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp; - Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; Nhóm này cũng gồm: - Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường. - Bán buôn ô tô, kể cả rơ-moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác); - Bán buôn mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy); - Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm); 466: Bán buôn chuyên doanh khác 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan - Than đá, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha; - Khí dầu mỏ, khí butan và proban đã hoá lỏng; 46611: Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn khác 46612: Bán buôn dầu thô 46613: Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan - Bán buôn xăng dầu đã tinh chế: Xăng, diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt nóng, dầu hỏa; 46614: Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại - Bán buôn quặng sắt và quặng kim loại màu; - Bán buôn bán thành phẩm bằng sắt thép và kim loại màu; Loại trừ: 46621: Bán buôn quặng kim loại - Bán buôn quặng sắt; 46622: Bán buôn sắt, thép - Bán buôn gang thỏi, gang kính dạng thỏi; Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng sắt, thép được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Bán buôn đồng, chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: thỏi, thanh, tấm, lá, dải, dạng hình. 46624: Bán buôn vàng, bạc và kim loại quý khác - Bán buôn vàng, bạc dạng bột, vảy, thanh, thỏi...; Loại trừ: Bán buôn đồ trang sức bằng vàng, bạc và kim loại quý khác được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế; - Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi; - Bán buôn kính phẳng; - Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác; - Bán buôn thiết bị vệ sinh như: Bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác; - Bán buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác. Nhóm này gồm: - Bán buôn gỗ cây và gỗ chế biến. Nhóm này gồm: - Bán buôn clanhke. Nhóm này gồm: - Bán buôn đá, cát, sỏi; Loại trừ: Bán buôn đá ốp lát được phân vào nhóm 46636 (Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh). Nhóm này gồm: Bán buôn kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa sổ, cửa ra vào... Nhóm này gồm: - Bán buôn bột bả, sơn tường, trần nhà, bột chống thấm. Nhóm này gồm: - Bán buôn bình đun nước nóng; 46637: Bán buôn đồ ngũ kim - Bán buôn đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...; 46639: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác; 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu - Bán buôn hoá chất công nghiệp như: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,...; - Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh; - Bán buôn sợi dệt...; - Bán buôn đá quý; Loại trừ: - Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải); - Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); - Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); 46691: Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp - Bán buôn phân bón; - Bán buôn hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp: Thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc kích thích sự tăng trưởng của cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp. Nhóm này gồm: Bán buôn hoá chất công nghiệp: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,... Nhóm này gồm: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh: Hạt, bột, bột nhão. Nhóm này gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu (cao su thiên nhiên hoặc tổng hợp). Nhóm này gồm: - Bán buôn sợi dệt đã xe. Nhóm này gồm: - Bán buôn phụ liệu giày dép: mũ giày, lót giày, đế giày, đinh bấm... Nhóm này gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ...), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị. - Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại); - Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng), nếu là sản phẩm kim loại thì được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại), nếu là sản phẩm phi kim loại thì được phân vào nhóm 38302 (Tái chế phế liệu phi kim loại); - Nghiền ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); - Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: - Bán buôn đá quý; 469 - 4690 - 46900: Bán buôn tổng hợp 47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC) Hoạt động bán lại (không làm biến đổi hàng hóa) hàng hóa loại mới và loại đã qua sử dụng cho cộng đồng, cho tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình hoặc tiêu dùng xã hội, được thực hiện ở các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tổng hợp, trung tâm thương mại, quầy hàng, sạp bán hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng qua bưu điện, hợp tác xã mua bán, bán hàng lưu động hoặc tại chợ. Bán lẻ ở cửa hàng bao gồm cả bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Bán lẻ ở cửa hàng còn được phân biệt chi tiết hơn giữa bán lẻ chuyên doanh được phân vào các nhóm từ 472 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh) và bán lẻ tổng hợp không chuyên doanh được phân vào nhóm 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp). Những ngành này được tiếp tục phân chia thành ngành cấp IV, cấp V căn cứ vào loại sản phẩm được bán. Hàng hóa bán lẻ nhìn chung là hàng tiêu dùng. Những loại hàng hóa thường không đưa vào bán lẻ, như quặng, máy móc, thiết bị công nghiệp không được đề cập ở ngành này. Ngành này cũng gồm các đơn vị mà hoạt động của họ chủ yếu liên quan tới việc bán một số loại hàng hóa cho tiêu dùng của các cơ quan, tổ chức như máy tính, văn phòng phẩm, sơn hoặc gỗ xẻ, mặc dù có thể chúng không được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình. Một số hoạt động gia công như phân loại, bảo quản, đóng gói hàng hóa, lắp ráp thiết bị, đồ dùng gia đình...mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động bán hàng cũng được phân loại theo hoạt động bán lẻ. Loại trừ: - Sản xuất và bán hàng hóa, nhìn chung được phân vào các ngành sản xuất, chế biến từ ngành 10 đến 32; - Bán quặng, dầu thô, hoá chất công nghiệp, sắt thép, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp được phân vào ngành 46 (Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)); - Cho thuê hàng hóa sử dụng cho cá nhân và hộ gia đình được phân vào nhóm 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình). Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại sản phẩm ở cùng một cửa hàng (cửa hàng không chuyên doanh), như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bách hoá. Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hóa, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm... nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ. Nhóm này gồm: 47112: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket) 47119: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác 4719: Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp Nhóm này gồm: 47192: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket) Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong minimarket, cửa hàng tiện lợi, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác. Nhóm này gồm: 472: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh 4721 - 47210: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh gạo, lúa mỳ, bột mỳ, ngô... - Xay, xát, đánh bóng, hồ gạo được phân vào nhóm 10611 (Xay xát); 4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh - Rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến; - Thịt và sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, tươi, đông lạnh và chế biến; - Bánh, mứt, kẹo, các sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột; 47221: Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh - Thịt gia súc, gia cầm và thịt gia cầm tươi, sống, ướp lạnh hoặc đông lạnh; - Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản (ngâm muối, sấy khô, hun khói...); 47222: Bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh - Cá, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô, hoặc đã được sơ chế, chế biến khác; - Mực, bạch tuộc và động vật thân mềm, động vật không xương sống khác sống dưới nước, tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác; 47223: Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh - Rau, tươi, ướp lạnh, hoặc đã được bảo quản cách khác; - Nước rau ép, nước quả ép. Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Sữa các loại và sản phẩm từ sữa (bơ, phomat...); - Bánh, mứt, kẹo; 47229: Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh 4723 - 47230: Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu vang, bia; - Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác. Loại trừ: - Bán lẻ đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh); - Pha chế đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống); Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Thuốc lào; Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. - Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan); 474: Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh 4741: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh - Máy vi tính; - Bộ điều khiển trò chơi video; - Thiết bị viễn thông. 47411: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh - Máy vi tính; - Bộ điều khiển trò chơi video; Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng thiết bị viễn thông như: 4742 - 47420: Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh - Radiô, cassette, tivi; - Máy nghe nhạc; 475: Bán lẻ thiết bị gia đình khác trong các cửa hàng chuyên doanh - Vải, hàng dệt, đồ ngũ kim, thảm, thiết bị điện, giường, tủ bàn ghế và đồ nội thất tương tự... Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Len, sợi; - Hàng dệt khác; Loại trừ: Bán lẻ hàng may mặc được phân vào nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Bán lẻ vải dệt các loại trong các cửa hàng chuyên doanh. Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Nguyên liệu chính để làm chăn, thảm thêu hoặc đồ thêu; - Đồ kim chỉ: kim, chỉ khâu... 4752: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh - Đồ ngũ kim; - Kính phẳng; - Thiết bị và vật liệu để tự làm. - Máy cắt cỏ; 47521: Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...; 47522: Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép; 47523: Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, vách ngăn, cửa sổ, cửa ra vào... Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ đá, cát, sỏi; - Bán lẻ vật liệu xây dựng khác. 47525: Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ gạch lát sàn, gạch ốp tường; - Bán lẻ thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác. Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su... Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ màn và rèm; Loại trừ: Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân vào nhóm 47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ đèn và bộ đèn; - Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện; - Bán lẻ nhạc cụ; - Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu. 47591: Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ đồ điện gia dụng: nồi cơm điện, ấm đun điện, phích điện, quạt, tủ lạnh, máy giặt...; 47592: Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế bằng mọi loại vật liệu; 47593: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ; Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: 47599: Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ đồ dùng gia đình khác bằng gỗ, song mây, tre, cói đan; - Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt... không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng; 476: Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể dục, thể thao, trò chơi và đồ chơi. Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ báo, tạp chí, bưu thiếp, ấn phẩm khác; Loại trừ: Bán lẻ sách cũ hoặc sách cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ băng video và DVDs đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình. Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: 4764 - 47640: Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ trò chơi và đồ chơi được làm từ mọi chất liệu. - Bán lẻ bàn điều khiển trò chơi video được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh); 477: Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ trong cửa hàng chuyên doanh loại hàng hóa nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác như: Quần áo, giày, dép và đồ da, thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm, vật phẩm vệ sinh, vũ khí, hoa và vật nuôi, các sản phẩm khác. 4771: Bán lẻ hàng may mặc, giày, dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ hàng may mặc; - Bán lẻ phụ kiện hàng may mặc khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần...; - Bán lẻ đồ da và giả da; Loại trừ: Bán lẻ vải và hàng dệt được phân vào nhóm 4751 (Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh). Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ hàng lông thú; 47712: Bán lẻ giày, dép trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu. Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Bán lẻ ba lô, vali, hàng du lịch bằng da, giả da và chất liệu khác; 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ thuốc chữa bệnh; - Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh. Nhóm này gồm: - Bán lẻ dụng cụ, thiết bị y tế và chỉnh hình. Nhóm này gồm: - Bán lẻ mỹ phẩm: Son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác; 47723: Bán thuốc đông y, bán thuốc nam trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán các loại thuốc đông y, thuốc nam. Nhóm này gồm: - Bán lẻ kính đeo mắt, kể cả các hoạt động phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ cận, độ viễn, mài lắp kính; - Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh; - Bán lẻ tranh, tượng và các tác phẩm nghệ thuật khác mang tính thương mại; - Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau...; - Bán lẻ tem và tiền kim khí; 47731: Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh; - Bán lẻ cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh, thức ăn và đồ dùng cho vật nuôi cảnh 47732: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí; 47733: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm khắc: Tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm trai; - Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: Hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô... Nhóm này gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các tác phẩm nghệ thuật khác được sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại. 47735: Bán lẻ dầu hỏa, gas, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh - Bán lẻ dầu hỏa; - Bán lẻ than, củi. Nhóm này gồm: - Bán lẻ kính mắt: Kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi... kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt. Nhóm này gồm: - Bán lẻ hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ...; Nhóm này gồm: - Bán lẻ phụ tùng xe đạp, kể cả phụ tùng xe đạp điện. Nhóm này gồm: - Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau...; - Bán lẻ tem và tiền kim khí; 4774: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: - Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: Khăn quàng, găng tay,... đã qua sử dụng. Nhóm này gồm: - Bán lẻ hàng đã qua sử dụng khác; - Hoạt động của đấu giá viên. - Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy); - Hoạt động của cửa hàng cầm đồ được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác). Nhóm này gồm: Bán lẻ các hàng hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng của các quầy hàng, kiốt, sạp hàng, gian hàng tại chợ cố định hoặc quầy hàng có thể di chuyển được, bán lưu động trên đường. Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, bán tại chợ hoặc lưu động. - Bán lẻ thực phẩm, đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn, uống) được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác). Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô tại chợ hoặc lưu động. Nhóm này gồm: - Bán lẻ đường sữa, bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ. Nhóm này gồm: Loại trừ: 47814: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ 47815: Bán lẻ thịt gia súc, gia cầm tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ thịt gia súc tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ. 47816: Bán lẻ thủy sản tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ thủy sản tươi sống lưu động hoặc tại chợ. 47817: Bán lẻ rau, quả lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ rau các loại lưu động hoặc tại chợ. 47818: Bán lẻ thực phẩm chín lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ các loại thực phẩm chín lưu động hoặc tại chợ. Nhóm này gồm: 4782: Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày, dép lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ vải và hàng dệt khác; - Bán lẻ giày. Nhóm này gồm: - Bán lẻ hàng dệt khác: Len, sợi, kim, chỉ... Nhóm này gồm: - Bán lẻ hàng lông thú; 47823: Bán lẻ giày, dép lưu động hoặc tại chợ 4783-47830: Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ - Hoạt động bán lẻ thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông, hàng điện tử và điện tử tiêu dùng lưu động hoặc tại chợ. 47841: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động hoặc tại chợ Bán lẻ các mặt hàng: - Sơn, véc ni và sơn bóng. - Vật liệu xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ, thiết bị vệ sinh. Nhóm này cũng gồm: - Máy cắt cỏ 47842: Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại chợ Bán lẻ các mặt hàng: - Bán lẻ màn và rèm. Loại trừ: 47843: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự. - Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh. - Bán lẻ thiết bị gia dụng. - Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt...không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng. Loại trừ: 4785-47850: Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể dục thể thao, trò chơi và đồ chơi. Nhóm này gồm: - Bán lẻ thảm treo tường, thảm trải sàn, đệm, chăn, màn; - Bán lẻ trò chơi và đồ chơi; - Bán lẻ đĩa ghi âm thanh, hình ảnh; - Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng; 47891: Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ nước hoa, nước thơm; - Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm... Nhóm này gồm: - Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng thủy tinh. 47893: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh; - Bán lẻ phân bón. Nhóm này gồm: - Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và đá bán quí. Nhóm này gồm: - Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây, vật liệu tết bện khác. 47896: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác. 47897: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện. 47898: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã qua sử dụng. - Bán lẻ sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả cho thuê. - Bán lẻ đồ cổ Loại trừ: - Hoạt động đấu giá qua internet và đấu giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu). 47899: Bán lẻ hàng hóa khác chưa được phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ - Bán lẻ động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh; - Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau...; - Bán lẻ tem và tiền kim khí; 479: Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ) 4791 - 47910: Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet Nhóm này gồm: - Bán lẻ các loại hàng hóa qua internet. - Bán trực tiếp qua tivi, đài, điện thoại; 4799 - 47990: Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu - Bán lẻ các loại hàng hóa bằng phương thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc chuyển phát theo địa chỉ; bán thông qua máy bán hàng tự động...; - Đấu giá ngoài cửa hàng (bán lẻ); H: VẬN TẢI KHO BÃI Ngành này cũng gồm: Loại trừ: - Xây dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không được phân vào các nhóm 42110 (Xây dựng công trình đường sắt), 42120 (Xây dựng công trình đường bộ) và 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác); - Cho thuê phương tiện vận tải không kèm người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển). Ngành này gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt và vận tải hàng hóa bằng đường ống. Nhóm này gồm: Vận tải hành khách và/hoặc hàng hóa bằng tàu hỏa chạy trên mạng lưới đường sắt được trải rộng trên một vùng, một khu vực địa lý hoặc vận hành ở khoảng cách ngắn tại mạng đường sắt nội bộ. - Các hoạt động liên quan như bẻ ghi được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt); 4911 - 49110: Vận tải hành khách đường sắt - Vận tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh; Loại trừ: - Hoạt động của các nhà ga hành khách đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt); 4912 - 49120: Vận tải hàng hóa đường sắt Loại trừ: - Hoạt động của các nhà ga hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt); 492: Vận tải hành khách bằng xe buýt - Vận tải hành khách bằng xe buýt các tuyến nội thành và ngoại thành hoặc với các tỉnh lân cận; 4921- 49210: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành - Vận tải hành khách bằng xe buýt trong thành phố theo lịch trình, giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách. Nhóm này gồm: 4929-49290: Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác - Vận tải hành khách bằng xe buýt để đưa đón công nhân, học sinh theo lịch trình, giờ cố định, các điểm đỗ cố định để đón, trả khách. Nhóm này gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức vận tải bằng xe buýt và đường sắt). Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện... Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách. - Các tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa; Loại trừ: 49311: Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao 49312: Vận tải hành khách bằng taxi - Vận tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt động của taxi sân bay. 49313: Vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác - Vận tải hành khách bằng mô tô, xe có gắn động cơ khác. 49319: Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt) - Vận tải hành khách bằng xe đạp; - Vận tải hành khách bằng xe thô sơ như xe ngựa kéo, xe bò kéo... 4932: Vận tải hành khách đường bộ khác - Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; - Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi. Loại trừ: - Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: - Vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh; Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Hoạt động của đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi, đường cáp trên không. Nhóm này gồm: - Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh; - Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải. - Hoạt động chuyển đồ đạc; - Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc người kéo. - Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp); - Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ); - Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát); 49331: Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng - Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất lỏng; - Vận tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống; Loại trừ: - Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác); 49332: Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) - Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác; - Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải. - Hoạt động vận chuyển đồ đạc gia đình thiết bị văn phòng....; Loại trừ: - Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ); - Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát); 49333: Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác - Vận tải hàng hóa bằng mô tô, xe máy có gắn động cơ. - Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo khác. - Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào đâu. Nhóm này gồm: Vận tải khí, khí hóa lỏng, xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và những hàng hóa khác qua đường ống. Loại trừ: - Vận tải nước, chất lỏng... bằng xe bồn được phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng). Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa bằng đường thủy, theo lịch trình hoặc không. Hoạt động của tàu thuyền kéo hoặc đẩy, tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan, phà, tàu xuồng taxi cũng được phân loại trong ngành này. Mặc dù vị trí địa lý được coi là yếu tố phân biệt giữa vận tải biển và vận tải đường thủy nội địa, nhưng trong thực tế, loại tàu thuyền được sử dụng lại là yếu tố quyết định. Vận tải bằng tàu thuyền đi biển được phân vào nhóm 501 (Vận tải ven biển và viễn dương) vận tải sử dụng thuyền khác được phân vào nhóm 502 (Vận tải đường thủy nội địa). 501: Vận tải ven biển và viễn dương Nhóm này cũng gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa ở những hồ lớn... khi sử dụng những loại tàu thuyền tương tự như tàu thuyền đi biển. Nhóm này gồm: - Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan; Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu, thuyền có kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển và viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá). - Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện; 50111: Vận tải hành khách ven biển - Vận tải hành khách ven biển, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình; - Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi. Loại trừ: - Hoạt động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện. Nhóm này gồm: - Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan. Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện. Nhóm này gồm: - Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu... - Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá); - Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển). Nhóm này gồm: - Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu... - Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá); - Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển). Nhóm này gồm: - Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu... - Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá); - Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển). Nhóm này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch, bằng tàu loại không phù hợp để đi biển hoặc bằng phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ) và phương tiện thô sơ (thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ). Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ. 50211: Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kênh, rạch. Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: Thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ. 5022: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch. Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ). 50222: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ Nhóm này cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch. Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa bằng máy bay. - Phun thuốc hoặc hóa chất cho cây trồng bằng máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt); - Hoạt động của sân bay được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không); - Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh). Nhóm này gồm: - Vận tải hành khách các chuyến bay chở thuê; Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động hàng không như: Vận tải hành khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục đích giáo dục hoặc vui chơi. Nhóm này gồm: 51109: Vận tải hành khách hàng không loại khác - Vận tải hành khách các chuyến bay chở thuê với các địa điểm theo yêu cầu của khách hàng, các chuyến bay ngắm cảnh, thăm quan. - Cho thuê máy bay có người lái để vận tải hành khách. 512 - 5120: Vận tải hàng hóa hàng không - Vận tải hàng hóa bằng đường không các chuyến bay thường lệ hoặc không thường lệ; - Phóng vệ tinh và tàu vũ trụ. 51201: Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định - Vận tải hàng hóa bằng đường không các chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường xuyên, cố định. Nhóm này gồm: Nhóm này cũng gồm: Cho thuê máy bay có người lái để vận tải hàng hóa. Ngành này gồm: Hoạt động kho bãi và hoạt động hỗ trợ cho vận tải, như hoạt động điều hành tại các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu, hoạt động của các đại lý vận tải và bốc xếp hàng hóa... Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ, kho bãi đối với các loại hàng hóa trong hầm chứa, bể chứa, kho chứa hàng hóa thông thường, kho đông lạnh,.. Loại trừ: - Hoạt động kho bãi thuộc sở hữu của đơn vị hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê); 52101: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan 52102: Kho bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan) 52109: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho loại khác 522: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bảo dưỡng các công trình giao thông hoặc các thiết bị phục vụ hệ thống giao thông. Loại trừ: Bốc xếp hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt) - Hoạt động của các nhà ga đường sắt; - Bẻ ghi đường sắt, trạm chắn tàu. 5222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy - Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy; - Hoạt động của các cửa ngầm đường thủy; - Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ; Loại trừ: - Hoạt động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: 52222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải ven biển và viễn dương - Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn dương; - Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ đường biển; Loại trừ: - Hoạt động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: 52224: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận tải đường thủy nội địa - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch. - Hoạt động cứu hộ đường sông. - Bốc xếp hàng hóa cảng sông được phân vào nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông). 5223: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không - Hoạt động điều hành hành khách đi, đến tại ga hàng không; - Hoạt động dịch vụ mặt đất ở sân bay... Loại trừ: - Hoạt động của các trường đào tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này bao gồm: Hoạt động điều hành bay, kiểm soát không lưu. Nhóm này bao gồm: - Hoạt động dịch vụ mặt đất cảng hàng không. Nhóm này gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng hàng không như: hoạt động cứu hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay. - Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không); 5224: Bốc xếp hàng hóa - Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc hành lý của hành khách từ phương tiện vận tải; - Bốc, dỡ hàng hóa toa xe lửa. 52241: Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt - Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu hỏa hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu hỏa; Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt). Nhóm này gồm: - Bốc vác hàng hóa tại bến, bãi đỗ ô tô. 52243: Bốc xếp hàng hóa cảng biển - Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu biển hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu biển; Loại trừ: Hoạt động của các cảng biển được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển). Nhóm này gồm: - Bốc vác hàng hóa. 52245: Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không - Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên máy bay hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ máy bay; Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga hàng không, cảng hàng không được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không). Nhóm này gồm: 5225: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ - Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường bộ; - Hoạt động quản lý đường bộ, cầu, đường hầm, bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe đạp, xe máy; Nhóm này cũng gồm: Hoá lỏng khí để vận chuyển. 52251: Hoạt động điều hành bến xe - Hoạt động điều hành của các bến, bãi ô tô, điểm bốc xếp hàng hóa. Nhóm này gồm: 52253: Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông giữ phương tiện đường bộ - Hoạt động quản lý, trông giữ tại các bãi, điểm đỗ ô tô, xe máy, các phương tiện đường bộ khác. Nhóm này gồm: Nhóm này cũng bao gồm: Loại trừ: 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải - Gửi hàng; - Giao nhận hàng hóa; - Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; - Môi giới thuê tàu biển và máy bay; Loại trừ: - Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy bay vào bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ khác); - Hoạt động điều hành tua du lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch); 52291: Dịch vụ đại lý, giao nhận vận chuyển Cụ thể: - Thông báo thông tin cần thiết cho các bên liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách, chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về hàng hóa/hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng; làm thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và thủ tục về bốc dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống tàu; - Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa; - Các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hóa, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển (kể cả hợp đồng vận tải đa phương thức). - Làm đại lý công-te-nơ (container). 52292: Logistics - Hoạt động lập kế hoạch, tổ chức và hỗ trợ hoạt động vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa. Nhóm này gồm: - Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay; Loại trừ: - Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy bay và bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ khác); - Hoạt động điều hành tua du lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch); 53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT 531 - 5310 - 53100: Bưu chính Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động này như: - Nhận thư hoặc bưu phẩm, bưu kiện từ các hòm thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện; Loại trừ: Chuyển khoản bưu điện, tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác). Nhóm này gồm: - Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện. Loại trừ: Vận tải hàng hóa theo các phương thức vận tải được phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022 (Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không). Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này. - Các hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn có thể được coi là nơi thường trú được phân loại vào hoạt động bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản)); 55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ Loại trừ: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú, ví dụ cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản)). Nhóm này gồm: - Hoạt động của các cơ sở lưu trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng. 55101: Khách sạn 55102: Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày - Biệt thự du lịch (tourist villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch; 55103: Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày 55104: Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự 559 - 5590: Cơ sở lưu trú khác 55901: Ký túc xá học sinh, sinh viên 55902: Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm 55909: Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu 56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG Loại trừ: - Hoạt động bán hàng thực phẩm không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong. - Nhà hàng, quán ăn; - Quán ăn nhanh; - Xe thùng bán kem; - Hàng ăn uống trên phố, trong chợ. Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác). Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này gồm: 56109: Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác 562: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác 5621 - 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng Loại trừ: - Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể. - Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng; - Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự; - Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp. - Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); 563 - 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống Loại trừ: - Hoạt động của các vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Hoạt động của các quán rượu phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh, rượu vang, rượu cocktail, bia các loại... 56302 Quán cà phê, giải khát - Hoạt động của các quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh... Nhóm này gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ uống. 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN - Xuất bản sách, lịch, tờ rơi, từ điển, bộ sách giáo khoa, tập bản đồ, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ; xuất bản báo, tạp chí, ấn phẩm định kỳ; xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và các xuất bản khác, cũng như xuất bản phần mềm; Loại trừ: Xuất bản tranh ảnh, băng video và phim trên đĩa DVD hoặc phương tiện tương tự và sản xuất các bản ghi copy cho thiết bị ghi âm thanh được phân vào ngành 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc); in ấn được phân vào nhóm 18110 (In ấn) và sản xuất hàng loạt các ấn phẩm âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại). Nhóm này gồm: Xuất bản sách, báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và danh mục thư và các công việc khác như ảnh, khắc bản in, bưu thiếp, thời gian biểu, mẫu đơn, tranh quảng cáo, vẽ lại tranh nghệ thuật. Những công việc này được đặc trưng bởi sự thông minh sáng tạo trong quá trình phát triển riêng và chúng cần được bảo vệ bản quyền. - Sản xuất quả địa cầu được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa phân vào đâu); - Xuất bản sách nhạc và bản nhạc được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc); 5811: Xuất bản sách Nhóm này gồm: - Xuất bản trực tuyến tập bản đồ, bản đồ và các biểu đồ; Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản sách in hoặc dạng khác (trừ xuất bản trực tuyến). - Xuất bản sách, lịch, tờ rơi và các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản từ điển và bộ sách giáo khoa; - Xuất bản sách dưới dạng băng từ; 5812: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ Nhóm này gồm: Xuất bản trực tuyến danh mục các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục thư, niên giám điện thoại, các sách hướng dẫn và các tài liệu khác, như các hướng dẫn pháp luật, hướng dẫn sử dụng thuốc... Nhóm này gồm: Xuất bản in hoặc dạng khác (trừ trực tuyến) danh mục các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục thư, niên giám điện thoại, các sách hướng dẫn và các tài liệu khác, như các hướng dẫn pháp luật, hướng dẫn sử dụng thuốc... 58131: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ trực tuyến 58132: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác 5819: Hoạt động xuất bản khác Nhóm này gồm: - Xuất bản trực tuyến con số thống kê hoặc các thông tin khác. - Bán lẻ phần mềm được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh); - Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan). Nhóm này gồm: Loại trừ: - Xuất bản báo quảng cáo được phân vào nhóm 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định kỳ); 582 - 5820 - 58200: Xuất bản phần mềm - Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không định dạng) như: Hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng dụng khác; chương trình trò chơi máy vi tính. Loại trừ: - Bán lẻ phần mềm không định dạng được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh); - Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan). Ngành này gồm: - Hoạt động hỗ trợ như biên tập, cắt phim hoặc lồng tiếng...; - Hoạt động chiếu phim. - Mua và bán quyền phát hành phim điện ảnh hoặc phim khác; 591: Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình - Sản xuất phim thuộc đề tài sân khấu và không phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc phương tiện truyền thông khác, bao gồm phát hành kỹ thuật số, cho việc chiếu trực tiếp ở các rạp hoặc hát trên vô tuyến truyền hình; - Hoạt động phát hành phim điện ảnh và phim khác cho các ngành khác (như băng video, đĩa DVD,...); cũng như việc chiếu các loại phim này. 5911: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình - Việc sản xuất các phim điện ảnh, phim video, các chương trình truyền hình hoặc chương trình quảng cáo trên truyền hình. - Nhân bản phim (không kể việc tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại); - Bán buôn băng video, đĩa DVD-s trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông); - Hoạt động hậu kỳ được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ); - Phát thanh truyền hình được phân vào nhóm 602 (Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao); - Hoạt động của các tổ chức hoặc đại lý sân khấu tư nhân hoặc nghệ sỹ được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu); - Thời gian thực tế (đồng thời) gắn liền với việc thuyết minh các chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc hội thảo, hội họp, v.v... được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu); 59111: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh 59112: Hoạt động sản xuất phim video 59113: Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình 5912 - 59120: Hoạt động hậu kỳ Loại trừ: - Bán buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu); - Bán lẻ băng video, đĩa CD-s, DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh); - Cho thuê băng video, đĩa DVD-s cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video); 5913 - 59130: Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình - Phát hành phim, băng video, đĩa DVD-s và các sản phẩm tương tự cho các sân khấu phim điện ảnh, mạng lưới và trạm truyền hình, các rạp chiếu bóng; Loại trừ: Nhân bản phim cũng như tái sản xuất băng hình và băng tiếng, đĩa CD hoặc đĩa DVD từ các bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại). Nhóm này gồm: - Hoạt động của các câu lạc bộ điện ảnh. Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị chiếu bóng tại các rạp cố định, nơi có nhà chiếu phim, có chỗ ngồi xem, có các tiện nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố định, có chương trình hoạt động thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp dùng cho chiếu phim nhựa). Nhóm này gồm: Hoạt động của các đội chiếu bóng lưu động, đó là đơn vị điện ảnh có người chuyên trách, có kế hoạch, có chương trình chiếu bóng thường xuyên và có đủ phương tiện để chiếu bóng như: Máy chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu phim phục vụ nhân dân (Đội chiếu bóng làm nhiệm vụ chiếu phim nhựa là chủ yếu). Nhóm này gồm: - Phát hành, quảng cáo và phân phối băng ghi âm đến những người bán buôn, bán lẻ hoặc trực tiếp đến công chúng. Các hoạt động này có thể được thực hiện hoặc không được thực hiện cùng với việc sản xuất các băng ghi âm gốc trong cùng một đơn vị. Nếu không, đơn vị thực hiện các hoạt động này phải có quyền tái sản xuất và phân phối đối với bản ghi âm thanh gốc; - Hoạt động xuất bản âm nhạc, như hoạt động đăng ký bản quyền cho tác phẩm âm nhạc, quảng cáo, ủy quyền và sử dụng các tác phẩm âm nhạc này vào việc ghi âm, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, chương trình trực tiếp, in ấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Những đơn vị tham gia trong các hoạt động này có thể sở hữu bản quyền hoặc các hoạt động như việc quản lý các bản quyền âm nhạc thay mặt cho các chủ sở hữu các bản quyền này; 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH - Hoạt động xây dựng chương trình hoặc có quyền phân phối nội dung và phát các chương trình đó, như phát thanh, truyền hình và các chương trình dữ liệu về giải trí, thời sự, dự báo thời tiết, phỏng vấn...; - Sản xuất các chương trình chuyên sâu (phiên bản giới hạn như các bản tin thời sự, thể thao, giáo dục và các chương trình định hướng cho thanh niên) trên cơ sở phí hoặc thuê bao, đối với bên thứ ba, cho việc phát sóng tiếp theo đến công chúng. 601 - 6010 - 60100: Hoạt động phát thanh - Phát thanh trong các phòng phát chương trình và các thiết bị để chuyển tiếp các chương trình đến công chúng, tới các chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao; - Hoạt động phát thanh qua internet (trạm phát thanh internet); Loại trừ: Sản xuất chương trình phát thanh qua băng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc). Nhóm này gồm: - Các chương trình truyền hình hoàn thiện này có thể được phát sóng từ các đơn vị sản xuất hoặc sản xuất để chuyển giao cho người phân phối thứ ba, như các công ty dây cáp hoặc các nhà cung cấp truyền hình qua vệ tinh; 6021 - 60210: Hoạt động truyền hình - Hoạt động phát sóng hình ảnh qua các kênh truyền hình cùng với âm thanh và dữ liệu thông qua các phòng phát sóng chương trình truyền hình và việc truyền đưa các chương trình qua làn sóng truyền hình công cộng. Những hoạt động trong nhóm này gồm việc đưa ra lịch trình của các chương trình và việc phát sóng các chương trình đó. Lịch trình các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ các đơn vị khác; Loại trừ: Việc sản xuất các chương trình truyền hình và các chương trình quảng cáo không kết hợp phát sóng được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình). Nhóm này gồm: Hoạt động phát triển kênh hoặc sắp xếp hình ảnh, âm thanh và chương trình dữ liệu cho việc truyền đưa trên cơ sở thuê bao tới người phân phối thứ ba, như tới các công ty truyền cáp hoặc tới nhà cung cấp truyền hình vệ tinh. Lịch trình các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ nơi khác. Các chương trình này thường là chuyên về các loại như tin tức thời sự, thể thao, giáo dục, chương trình định hướng cho thanh niên và được phát sóng có thời lượng như: chương trình thuê bao các kênh thể thao, chương trình thuê bao các kênh điện ảnh và chương trình thuê bao các kênh thời sự. - Việc sản xuất các yếu tố chương trình truyền hình (như điện ảnh, tư liệu, quảng cáo) được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình); - Tập hợp trọn gói các kênh và phân phối các kênh trọn gói đó qua dây cáp hoặc qua vệ tinh đến người xem được phân vào ngành 61 (Viễn thông). Ngành này gồm: - Trong trường hợp truyền tín hiệu truyền hình, hoạt động truyền bao gồm trọn gói các kênh chương trình hoàn chỉnh được sản xuất trong ngành 60 để phát. Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây. 61101: Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ viễn thông có dây - Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ; - Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình); - Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây. - Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu) Nhóm này gồm: 612 - 6120: Hoạt động viễn thông không dây Nhóm này gồm: - Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông không dây 61202: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác 613 - 6130 - 61300: Hoạt động viễn thông vệ tinh Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông vệ tinh. 619 - 6190: Hoạt động viễn thông khác - Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada; - Cung cấp truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up); - Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ). 61901: Hoạt động của các điểm truy cập internet Loại trừ: Hoạt động của các quán cà phê internet trong đó hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng chỉ có tính chất phụ thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống khác). Nhóm này gồm: - Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh; - Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ). - Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), nhóm 6120 (Hoạt động viễn thông không dây), nhóm 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh); 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH 620: Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính Nhóm này gồm: Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng. Loại trừ: - Lập và thiết kế hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm và công nghệ giao tiếp, kể cả trong trường hợp việc cung cấp phần mềm là một phần công việc tổng thể được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính). Nhóm này gồm: Hoạt động lập và thiết kế các hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm này có thể cung cấp các cấu phần phần cứng, phần mềm của hệ thống như một phần các dịch vụ tổng thể của họ hoặc các cấu phần này có thể được cung cấp bởi bên thứ ba. Các đơn vị này thường thực hiện cài đặt hệ thống, đào tạo, hướng dẫn và trợ giúp khách hàng của hệ thống. 6209 - 62090: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính Loại trừ: - Tư vấn máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính); - Xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan). Ngành này gồm: Hoạt động cổng thông tin, xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) và các hoạt động khác chủ yếu liên quan đến cung cấp thông tin. Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan, cung cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho internet. Nhóm này gồm: - Hoạt động cung cấp và cho thuê hạ tầng thông tin như: cho thuê tên miền internet, cho thuê trang Web.... 6312 - 63120: Cổng thông tin Nhóm này cũng gồm: Hoạt động điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet, như các trang báo chí, phương tiện truyền thông trực tuyến cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật định kỳ. Nhóm này gồm: Hoạt động của các hãng thông tấn, thư viện, cơ quan văn thư lưu trữ và tất cả các hoạt động dịch vụ thông tin còn lại. Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp tin tức, phim ảnh cho các hãng truyền thông của các hãng thông tấn và các tổ chức cung cấp bài báo. - Hoạt động của các phóng viên ảnh độc lập được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh); 6399-63990: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu - Các dịch vụ thông tin qua điện thoại; - Các dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí, v.v... K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM Ngành này cũng gồm: Hoạt động nắm giữ tài sản như: Hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản, hoạt động quỹ tín thác và các công cụ tài chính khác. Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác. - Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm (Bảo hiểm xã hội); 641: Hoạt động trung gian tiền tệ - Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng...; 6411 - 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương - Phát hành tiền; - Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước; - Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức tài chính hợp tác phi lợi nhuận,... - Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện; - Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô. - Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác); 642 - 6420 - 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng). Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ. - Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế; - Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội); 649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc). Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. 6492 - 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác - Cấp tín dụng tiêu dùng; - Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh; - Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện; Loại trừ: - Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào loại hàng hóa được thuê. Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây: - Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác; Loại trừ: - Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán); - Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng); 65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC) - Hoạt động về thu mua bảo hiểm và trả bảo hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính sách bảo hiểm và phí bảo hiểm nhằm tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính được sử dụng để ứng phó với những rủi ro trong tương lai; 651: Bảo hiểm Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp lợi ích thu nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động hoặc các thành viên. Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng và chi trả bảo hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp (có hoặc không có yếu tố tiết kiệm). Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ bảo hiểm khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiểm nông nghiệp... 65131: Bảo hiểm y tế 65139: Bảo hiểm sức khỏe khác 652 - 6520 - 65200: Tái bảo hiểm 653 - 6530 - 65300: Bảo hiểm xã hội Nhóm này cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí với những lợi ích được xác định, cũng như những kế hoạch cá nhân mà những lợi ích được xác định thông qua sự đóng góp của các thành viên như: kế hoạch mang lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch, quỹ hưu trí và kế hoạch hưu trí. - Quản lý quỹ hưu trí được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc); 66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC 661: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Nhóm này gồm: Việc tổ chức và giám sát thị trường tài chính trừ việc giám sát của nhà nước, như: giao dịch hợp đồng hàng hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai; giao dịch chứng khoán; giao dịch cổ phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ phiếu. Nhóm này gồm: - Môi giới chứng khoán; - Hoạt động của cục giao dịch... 6619-66190: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu - Các hoạt động thỏa thuận và giải quyết các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ tín dụng; - Hoạt động tư vấn và môi giới thế chấp. Loại trừ: - Quản lý quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ). Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý (như môi giới) trong việc bán hợp đồng bảo hiểm và tiền đóng góp hàng năm hoặc cung cấp những lợi ích khác cho người lao động và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, bảo hiểm xã hội như điều chỉnh bồi thường thiệt hại và quản lý người bán bảo hiểm. Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ quản lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh toán bồi thường bảo hiểm như: - Thanh toán bồi thường bảo hiểm. - Đánh giá bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất); - Hoạt động điều tra được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ điều tra). Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý và môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm. Nhóm này gồm: Các hoạt động có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến bảo hiểm và trợ cấp hưu trí (trừ trung gian tài chính, điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các đại lý bảo hiểm): quản lý cứu hộ; dịch vụ thống kê bảo hiểm. 663 - 6630 - 66300: Hoạt động quản lý quỹ L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN Ngành này cũng gồm: - Xây dựng cấu trúc, kết hợp với việc duy trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này; 68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở - Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở - Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không để ở). 68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở - Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,.. Nhóm này gồm: - Hoạt động quản lý nhà, chung cư - Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày). 68104: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở - Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại... 68109: Kinh doanh bất động sản khác 682 -6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất - Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như: + Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. + Dịch vụ định giá bất động sản. Loại trừ: - Dịch vụ hỗ trợ cơ sở vật chất được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp). 68201: Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất - Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như: + Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. + Dịch vụ định giá bất động sản. 68202: Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất - Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng Ngành này gồm: Những hoạt động chuyên môn đặc thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt động này đòi hỏi trình độ đào tạo cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với người sử dụng. Ngành này gồm: Đại diện luật pháp cho lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự... - Việc chuẩn bị các tài liệu pháp lý như thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế và độc quyền, chuẩn bị chứng thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế; 691 - 6910: Hoạt động pháp luật - Đại diện luật pháp về lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự...; Loại trừ: Hoạt động tòa án được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội). Nhóm này gồm: Đại diện pháp lý cho quyền lợi của một bên đối với bên kia, dù có trước tòa hoặc hội đồng xét xử khác hay không, hoặc có sự giám sát của những người là thành viên của tòa về: - Tư vấn và đại diện tội phạm hình sự; - Thống nhất các điều khoản, thoả thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến thành lập công ty. Nhóm này gồm: - Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài liệu pháp lý liên quan đến bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, quyền tác giả; - Chuẩn bị tài liệu pháp lý liên quan đến các thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản (trừ chữ ký người dịch). Nhóm này gồm: Các hoạt động khác của công chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế, quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản. Hoạt động đăng ký tài sản, đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp, trao đổi thông tin về các biện pháp bảo đảm Nhóm này gồm: - Các công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các tài khoản tài chính; - Chuẩn bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp; Loại trừ: - Tư vấn quản lý như thiết kế hệ thống kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển quỹ được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý); 70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ Ngành này cũng gồm: Việc giám sát và quản lý các đơn vị khác của cùng công ty hay xí nghiệp, các hoạt động của trụ sở văn phòng. Nhóm này gồm: Việc giám sát và quản lý những đơn vị khác của công ty hay xí nghiệp; lập chiến lược và kế hoạch tổ chức, ra quyết định của công ty hay xí nghiệp, thực hiện kiểm soát và quản lý hoạt động hàng ngày đối với các đơn vị liên quan. - Trụ sở văn phòng; - Văn phòng tổng công ty; - Văn phòng quản lý phụ trợ. 702 - 7020 - 70200: Hoạt động tư vấn quản lý - Quan hệ và thông tin cộng đồng; - Thiết kế phương pháp kiểm toán hoặc cơ chế, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển ngân quỹ; Loại trừ: - Tư vấn và đại diện pháp lý được phân vào nhóm 6910 (Hoạt động pháp luật); - Kiến trúc, tư vấn kỹ thuật và công nghệ khác được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động về kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan), 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu); - Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận); - Hoạt động tư vấn giáo dục được phân vào nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục). Ngành này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi thảo, dịch vụ kiểm định công trình, dịch vụ điều tra và lập bản đồ. 711 - 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo, dịch vụ kiểm định xây dựng như: - Thiết kế máy móc và thiết bị; - Giám sát thi công xây dựng cơ bản. - Kiểm tra kỹ thuật được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật); - Trang trí nội thất được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng). Nhóm này gồm: - Vẽ bản đồ và thông tin về không gian. Nhóm này gồm: - Hoạt động điều tra địa chất; - Hoạt động điều tra thủy học; Loại trừ: - Phát triển hoặc xuất bản kết hợp với phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm) và nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính); - Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh). Nhóm này gồm: - Việc chuẩn bị các dự án sử dụng máy điều hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, kỹ thuật âm thanh... Nhóm này gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các phân tích khác của tất cả các loại vật liệu và sản phẩm, gồm: - Kiểm tra thành phần và độ tinh khiết của khoáng chất...; - Kiểm tra thành phần vật lý và hiệu suất của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ dày, năng lực phóng xạ...; - Kiểm tra hiệu ứng của máy đã hoàn thiện: Môtô, ôtô, thiết bị điện...; - Phân tích lỗi; - Chứng nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp, máy móc nguyên tử; - Kiểm tra việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc mô hình (như máy bay, tàu thủy, đập...); Loại trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y). Ngành này bao gồm hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Hoạt động nghiên cứu khoa học gồm: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Trong đó: - Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội. - Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu. Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận). 7211- 72110: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực toán học và thống kê; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực vật lý; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học trái đất và môi trường liên quan; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên khác. Nhóm này gồm: - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật y học; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học môi trường; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ nano. - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ khác. 7213- 72130: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y học cơ sở; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y tế; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong y học; 7214- 72140: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thú y; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thủy sản; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp khác; 7221-72210: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực tâm lý học; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học giáo dục; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực pháp luật; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực địa lý kinh tế và xã hội; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội khác. Nhóm này gồm: - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực ngôn ngữ học và văn học; - Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực nghệ thuật; 73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 731 - 7310 - 73100: Quảng cáo - Sáng tạo và thực hiện các chiến dịch quảng cáo: Sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền thông khác; đặt quảng cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng trưng bày, ô tô con và ôtô buýt...; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; thiết kế vị trí và trình bày trên trang web; Loại trừ: - Sản xuất tin nhắn thương mại trên đài, tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình); - Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận); - Tổ chức triển lãm và trưng bày thương mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại); 732 - 7320 - 73200: Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận - Điều tra thị trường tiềm năng, sự chấp nhận, tính liên quan của sản phẩm và thói quen mua sắm của người tiêu dùng cho mục đích xúc tiến bán và phát triển những sản phẩm mới, bao gồm kết quả phân tích thống kê; 74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC - Việc cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ thuật chuyên môn (trừ hoạt động luật và kiểm toán; kiến trúc và kỹ thuật, kiểm tra và phân tích công nghệ, quản lý và tư vấn quản lý, nghiên cứu phát triển và quảng cáo); 741 - 7410 - 74100: Hoạt động thiết kế chuyên dụng - Thiết kế thời trang liên quan đến dệt, trang phục, giầy, đồ trang sức, đồ đạc và trang trí nội thất khác, hàng hóa thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân và gia đình khác; - Hoạt động trang trí nội thất. 742 - 7420 - 74200: Hoạt động nhiếp ảnh - Chụp ảnh cho tiêu dùng và thương mại: + Chụp ảnh cho mục đích thương mại, xuất bản, thời trang, bất động sản hoặc du lịch, + Quay video: Đám cưới, hội họp...; + Phát triển, in ấn và mở rộng từ bản âm hoặc phim chiếu bóng, + Rửa, khôi phục lại hoặc sửa lại ảnh; Nhóm này cũng gồm: Chụp dưới dạng vi phim các tư liệu. - Xử lý phim ảnh liên quan đến điện ảnh và công nghiệp truyền hình được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình); 749 - 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: - Đo lượng nước, độ ẩm, hoàn lưu bão... Nhóm này gồm: Các dịch vụ đa dạng phục vụ khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có kỹ năng chuyên môn, khoa học và công nghệ: - Hoạt động của các tác giả sách khoa học và công nghệ; - Hoạt động môi giới thương mại, sắp xếp có mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình, bao gồm cả thực hành chuyên môn, không kể môi giới bất động sản; - Hoạt động đánh giá trừ bất động sản và bảo hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức...); - Tư vấn chứng khoán; - Tư vấn về công nghệ khác; Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bởi các đại lý hoặc các đại lý thay mặt cá nhân thường liên quan đến việc tuyển dụng người cho điện ảnh, âm nhạc hoặc thể thao, giải trí khác hoặc sắp xếp sách, vở kịch, tác phẩm nghệ thuật, ảnh... với nhà xuất bản hoặc nhà sản xuất... - Bán buôn xe có động cơ đã sử dụng qua đấu giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy); - Hoạt động của sàn đấu giá (bán lẻ) được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu); - Hoạt động kế toán được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế); - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan); - Thiết kế quảng cáo trình diễn và quảng cáo khác nhau được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo); - Hoạt động triển lãm và hội chợ được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại); - Quản lý các chương trình hành chính quản trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu); - Hoạt động các nhà viết sách khoa học và công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí); 75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y - Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh cho vật nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị và giám sát trực tiếp của bác sĩ thú y có chuyên môn cao; Ngành này cũng gồm: Hoạt động cấp cứu động vật. Nhóm này gồm: - Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt động của vật nuôi. Nhóm này cũng gồm: - Nghiên cứu chuyên khoa hoặc chẩn đoán khác liên quan đến động vật; Loại trừ: - Xén lông cừu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi); - Hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi); N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ 77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH Ngành này cũng gồm: - Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao, thiết bị cá nhân và gia đình; - Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính; - Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính); - Cho thuê thiết bị có người điều khiển, xem nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt động có thiết bị được phân vào ngành F (Xây dựng), ngành H (Vận tải). 77101: Cho thuê ôtô - Cho thuê xe chở khách (không có lái xe đi kèm); Loại trừ: - Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính). Nhóm này gồm: Cho thuê xe giải trí, xe trượt tuyết... Nhóm này gồm: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình cũng như thuê các thiết bị giải trí và thể thao, băng video. Các hoạt động thường bao gồm việc thuê hàng hóa ngắn hạn mặc dù trong một số trường hợp hàng hóa có thể được thuê trong một thời gian dài. Nhóm này gồm: Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao: - Xe đạp; - Thiết bị thể thao khác; Loại trừ: - Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác); 7722 - 77220: Cho thuê băng, đĩa video 7729 - 77290: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác - Đồ dệt, trang phục và giày dép; - Đồ trang sức, thiết bị âm nhạc, bàn ghế, phông bạt, quần áo...; - Máy móc và thiết bị sử dụng bởi những người nghiệp dư hoặc có sở thích riêng như các dụng cụ cho sửa chữa nhà; - Thiết bị điện cho gia đình. - Cho thuê xe con, xe tải và xe giải trí có động cơ không kèm người điều khiển được phân vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ); - Cho thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video); - Cho thuê đồ dùng văn phòng được phân vào nhóm 77303 (Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển); 773 - 7730: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển - Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển; - Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển; Loại trừ: - Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng kèm người điều khiển được phân vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng); - Cho thuê thiết bị vận tải đường thủy có kèm người điều khiển được phân vào ngành 50 (Vận tải đường thủy); - Cho thuê bất động sản được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê); - Cho thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video); 77301: Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm nghiệp không kèm người điều khiển - Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển; 77302: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển - Xe cần trục; 77303: Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển - Máy tính và thiết bị ngoại vi; - Máy và thiết bị kế toán: Máy đếm tiền, máy tính điện tử...; 77304: Cho thuê máy bay, phương tiện bay không kèm người điều khiển - Cho thuê máy bay, phương tiện bay không kèm người lái và phi hành đoàn. Nhóm này gồm: 77309: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu - Cho thuê không kèm người điều khiển, các thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh: + Dụng cụ máy, + Thiết bị phát thanh, truyền hình và thông tin liên lạc chuyên môn, + Thiết bị đo lường và điều khiển, - Cho thuê thiết bị vận tải đường bộ (trừ xe có động cơ) không kèm người điều khiển: + Động cơ tàu hỏa; - Cho thuê container; - Cho thuê động vật (như vật nuôi, ngựa đua). Nhóm này gồm: Các hoạt động sử dụng tài sản phi tài chính có trả tiền bản quyền hoặc phí giấy phép cho người chủ tài sản. Sử dụng tài sản này có thể dưới nhiều dạng, như cho phép tái sản xuất, sử dụng tiếp quy trình hay sản phẩm, nhượng quyền...Người chủ hiện thời có thể hoặc không tạo ra những sản phẩm này. - Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính (trừ bản quyền, như sách hoặc phần mềm); + Bằng sáng chế, + Nhãn hàng, + Thỏa thuận quyền kinh doanh, Loại trừ: - Sản xuất, tái sản xuất và bản quyền phát hành (sách, phần mềm, phim) được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc); - Cho thuê tài sản hữu hình được phân vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển); - Cho thuê sách được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác). Ngành này gồm: Các hoạt động tìm kiếm, tuyển chọn và thay thế lao động, cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng theo kỳ hạn để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, các hoạt động cung cấp nguồn nhân lực và dịch vụ quản lý nguồn nhân lực với vai trò môi giới. - Hoạt động nghiên cứu quản lý và giới thiệu nghề nghiệp; Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu) Nhóm này gồm: Hoạt động lập danh sách, tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm, những người được giới thiệu không làm trong các công ty môi giới. - Tìm kiếm, lựa chọn, giới thiệu và sắp xếp lao động bao gồm cả quản lý; - Hoạt động của các hãng tuyển dụng lao động trên mạng. 782 - 7820 - 78200: Cung ứng lao động tạm thời 783 - 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động. - Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó; 78302: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài Loại trừ: - Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó. Ngành này gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều hành tua, các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch. 791: Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch 7911 - 79110: Đại lý du lịch 7912 - 79120: Điều hành tua du lịch Nhóm này cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du lịch. Nhóm này gồm: - Cung cấp dịch vụ chia sẻ thời gian nghỉ dưỡng; - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách du lịch: cung cấp thông tin du lịch cho khách, hoạt động hướng dẫn du lịch; Loại trừ: - Tổ chức và điều hành các sự kiện như họp, hội nghị, họp báo được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại) Ngành này gồm: Các dịch vụ liên quan đến an toàn như: dịch vụ điều tra và thám tử; dịch vụ bảo vệ và tuần tra; nhận và chuyển tiền, biên lai và các tài sản giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ đi kèm trong quá trình di chuyển; hoạt động của hệ thống báo động điện tử, như báo trộm hoặc cháy, hệ thống giám sát từ xa, thường bao gồm cả dịch vụ bán, lắp đặt và sửa chữa. Nếu những hoạt động này được thực hiện riêng biệt, thì được phân vào bán lẻ, xây dựng... Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ sau: dịch vụ tuần tra và bảo vệ, nhận và chuyển tiền, hóa đơn hoặc các tài sản có giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ đi kèm những tài sản trên trong quá trình di chuyển. - Dịch vụ xe bọc thép; - Dịch vụ máy dò tìm; - Dịch vụ bảo vệ an toàn. - Hoạt động an toàn được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội). Nhóm này gồm: - Lắp đặt, sửa chữa, làm lại và điều chỉnh thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két an toàn. Loại trừ: - Bán thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két an toàn, không có kiểm tra, lắp đặt hoặc dịch vụ bảo dưỡng được phân vào nhóm 47599 (Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh); - Hoạt động trật tự an toàn được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội); 803 - 8030 - 80300: Dịch vụ điều tra 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN 811 - 8110 - 81100: Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp Loại trừ: - Cung cấp người quản lý và nhân viên hoạt động trọn gói theo yêu cầu của khách hàng, như khách sạn, nhà hàng, bệnh viện, phân vào hoạt động của đơn vị; 812: Dịch vụ vệ sinh Loại trừ: Hoạt động diệt trừ sâu bệnh nông nghiệp, làm khô cát và các hoạt động tương tự cho bên ngoài công trình (xây dựng), giặt chăn và thảm, làm sạch rèm và vải (các dịch vụ khác). Làm sạch cho công trình mới sau xây dựng (xây dựng) Nhóm này gồm: + Văn phòng, + Nhà máy, + Các cơ quan và các công trình nhà ở đa mục đích và kinh doanh khác, Loại trừ: Dịch vụ vệ sinh bên trong các công trình chuyên dụng, như làm sạch ống khói, làm sạch, lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt). Nhóm này gồm: - Dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp cho khu nhà như làm sạch cửa sổ, làm sạch ống khói hoặc vệ sinh lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống; - Vệ sinh máy móc công nghiệp; - Vệ sinh mặt đường và tàu chở dầu trên mặt biển; - Quét đường và cào tuyết; Loại trừ: - Vệ sinh ôtô, rửa xe được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác). Nhóm này gồm: + Công viên và vườn hoa: + Công trình công cộng hoặc bán công cộng (trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính, nhà thờ...), + Cây trên trục cao tốc (đường bộ, đường tàu hỏa, xe điện, cảng), - Trồng cây xanh cho: + Sân thể thao, sân chơi và công viên giải trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ phơi nắng, sân golf), + Trồng cây để chống lại tiếng ồn, gió, sự ăn mòn, chói sáng. - Thiết kế và dịch vụ xây dựng phụ; Loại trừ: - Ươm cây (trừ ươm cây rừng) được phân vào nhóm 013 (Nhân và chăm sóc giống cây nông nghiệp); - Thiết kế cảnh quan và các hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan). Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ hành chính văn phòng hàng ngày, cũng như các yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ cho những người khác, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. 821: Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phòng Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng những yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ và hoạt động truyền thống. 8211 - 82110: Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp Loại trừ: - Hoạt động chỉ liên quan đến một khía cạnh cụ thể của những hoạt động này được phân loại theo những hoạt động cụ thể của chúng. 82191: Photo, chuẩn bị tài liệu - Chuẩn bị tài liệu; - Đánh máy, sửa từ hoặc kỹ thuật chế bản điện tử; - Photocopy; - Dịch vụ sửa từ; Loại trừ: - Dịch vụ đánh máy tốc ký chuyên nghiệp như thư ký tòa được phân vào nhóm 82199 (Các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác); 82199: Hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác - Dịch vụ hỗ trợ thư ký; - Cung cấp dịch vụ thuê hộp thư thoại và dịch vụ chuyển phát thư khác (trừ quảng cáo thư trực tiếp); 822 - 8220 - 82200: Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi - Các cuộc gọi trong nước, trả lời các cuộc gọi từ khách hàng qua tổng đài viên, phân bổ cuộc gọi tự động, chuyển cuộc gọi tự động, hệ thống trả lời tương tác hoặc những phương thức đơn giản để nhận các hợp đồng, cung cấp sản phẩm thông tin, tiếp nhận phản ánh của khách hàng; 823 - 8230 - 82300: Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 829: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu 8291 - 82910: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động thu thập thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động trong kinh doanh, cung cấp thông tin cho các thể chế tài chính, những người bán lẻ, và những người khác có yêu cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các doanh nghiệp. Nhóm này gồm: + Đóng chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống và thực phẩm, + Đóng gói bảo quản dược liệu, + Bọc quà. - Sản xuất nước uống nhẹ và sản xuất nước khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng); 8299 - 82990: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu - Cung cấp dịch vụ xử lý báo cáo văn bản và sao chép tốc ký như: + Dịch vụ tốc ký công cộng; - Địa chỉ mã vạch; - Dịch vụ lấy lại tài sản; - Hoạt động đấu giá độc lập; - Hoạt động hỗ trợ khác cho kinh doanh chưa được phân vào đâu (như khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo). - Các hoạt động về chuẩn bị tài liệu được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác); O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC Ngành này cũng gồm: - Đơn vị pháp nhân hoặc thể chế, bản thân nó chưa hẳn là yếu tố xác định cho một hoạt động có thuộc ngành này hay không, có những hoạt động thuộc cùng một lĩnh vực nhưng xét về bản chất thì không xếp ở ngành này, hoạt động đó được phân loại ở nơi khác trong ISIC. Ví dụ quản lý hệ thống trường học (các quy định, kiểm tra, chương trình giảng dạy) thuộc ngành này, nhưng bản thân việc dạy học không thuộc ngành này mà được xếp ở ngành P (Giáo dục và đào tạo), các cơ sở y tế (nhà tù hoặc bệnh viện quân đội được xếp vào ngành Q (Y tế). Một số hoạt động được mô tả trong ngành này có thể thuộc tổ chức phi chính phủ. 841: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã hội 84111: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội - Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm xây dựng các đường lối chính sách về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước để làm phương hướng cho Chính phủ đề ra các bước thực hiện cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, với phạm vi hoạt động bao gồm các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam chuyên trách ở Trung ương, ngành, địa phương và cơ sở; + Hoạt động của các tổ chức thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động của các tổ chức Công đoàn chuyên trách Trung ương, các địa phương, các ngành và cơ sở thuộc các Doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sản xuất khác với nguồn vốn cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước, + Hoạt động của các tổ chức thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động chuyên trách Hội Phụ nữ ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước, + Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh,.... - Các hoạt động sản xuất (có tính thị trường và không có tính chất thị trường) do các tổ chức Đảng tiến hành. Các hoạt động sản xuất này sẽ được phân vào các nhóm thích hợp trong hệ thống ngành kinh tế. Cụ thể: + Các hoạt động về giáo dục, đào tạo do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào các nhóm tương ứng trong ngành P (Giáo dục và đào tạo), - Các hoạt động sản xuất ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ (có tính chất thị trường và phi thị trường) do các đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xã hội thực hiện (nhu xuất bản báo chí, giáo dục, đào tạo...). Các hoạt động này sẽ được phân vào các nhóm tương ứng của hệ thống ngành kinh tế . Nhóm này gồm: Quản lý các hoạt động chung (hành pháp, lập pháp, tư pháp, quản lý tài chính ở tất cả các cấp độ của Chính phủ) và giám sát hoạt động kinh tế - xã hội. - Quản lý lập pháp và hành pháp ở Trung ương, vùng và tỉnh; + Quản lý hoạt động của hệ thống thuế, + Quản lý hải quan; + Huy động, nhận tiền và quản lý việc chi tiêu chúng; - Quản lý và tổ chức toàn bộ kế hoạch kinh tế - xã hội và dịch vụ thống kê ở nhiều cấp độ của Chính phủ. Loại trừ: - Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm tăng đời sống cá nhân và các quỹ liên quan được phân vào nhóm 84120 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)); - Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng). Nhóm này gồm: - Quản lý các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan về các vấn đề trên. - Việc tài trợ cho các hoạt động giải trí và văn hóa; - Quản lý chương trình cung cấp nước sạch; - Quản lý các chương trình bảo vệ môi trường; Loại trừ: - Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc); - Hoạt động liên quan đến y tế được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế); - Hoạt động của các bảo tàng và các khu văn hóa khác được phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo tàng); 8413 - 84130: Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành - Quản lý và quy định, bao gồm cả trợ cấp, cho các khu vực kinh tế khác nhau: + Sử dụng đất, + Giao thông, + Khách sạn và du lịch, - Quản lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan để cải thiện đời sống kinh tế; - Thi hành chính sách đo lường phát triển vùng, như giảm thất nghiệp. 842: Hoạt động phục vụ chung cho toàn đất nước 8421 - 84210: Hoạt động đối ngoại - Quản lý và điều hành hoạt động an ninh ngoại giao, đại sứ quán và lãnh sự quán đặt tại nước ngoài hoặc văn phòng của các tổ chức quốc tế của quốc gia đặt tại nước ngoài; - Trợ giúp nước ngoài, dù có qua tổ chức quốc tế hay không; - Quản lý ngoại thương, tài chính và kỹ thuật quốc tế. 8422 - 84220: Hoạt động quốc phòng - Quản lý, điều hành hoạt động quốc phòng về vùng đất, vùng biển, vùng trời như: + Kỹ thuật, giao thông, liên lạc, do thám, hậu cần và các đơn vị phục vụ quốc phòng khác, + Hậu cần (cung cấp trang thiết bị, quân nhu), - Quản lý, điều hành và hỗ trợ lực lượng quốc phòng; - Quản lý các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan. - Hoạt động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ); - Hoạt động của tòa án quân sự được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội); - Hoạt động giáo dục trong các trường quân sự được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học); 8423 - 84230: Hoạt động an ninh, trật tự, an toàn xã hội - Quản lý và điều hành lực lượng công an chính quy và hỗ trợ do chính quyền nhà nước hỗ trợ, ở các cảng, biên giới và lực lượng công an đặc biệt khác, bao gồm cảnh sát giao thông, đăng ký hộ tịch hộ khẩu, duy trì các bản theo dõi phạm nhân; - Quản lý và điều hành các đơn vị phòng chống hỏa hoạn chính quy và bổ trợ, giải cứu người và động vật, giúp đỡ nạn nhân thảm họa, lũ lụt, tai nạn giao thông...; - Quản lý và điều hành về mặt hành chính các tòa án dân sự và hình sự, tòa án quân sự và hệ thống tòa án, bao gồm đại diện pháp luật và tư vấn thay mặt chính phủ; - Xét xử dân sự; - Cung cấp việc hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp có thảm họa. - Phòng chống cháy rừng được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp); - Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy ở sân bay bởi các tổ chức không chuyên được phân vào nhóm 52239 (Hoạt động hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không); - Hoạt động của thư viện cảnh sát được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật); - Hoạt động của các trường học trong nhà tù được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo); 843 - 8430 - 84300: Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc - Tài trợ và điều hành các chương trình bảo đảm xã hội của chính phủ: + Quản lý quỹ hưu trí, Loại trừ: - Cung cấp dịch vụ phúc lợi xã hội (không kèm nhà ở được phân vào nhóm 8810 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người khuyết tật), 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác). Ngành này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác của truyền thông. Các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác nhau trong hệ thống trường học phổ thông ở các cấp khác nhau cũng như các chương trình xoá mù chữ, dạy học cho người đã trưởng thành... - Các học viện và các trường quân sự, các trường học trong nhà tù v.v... với mọi cấp độ phù hợp; 85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhóm này gồm: Hoạt động giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi. Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi, chăm sóc giúp cho trẻ em phát triển về thể chất, nhận thức, tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học. Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học. 8521-85210: Giáo dục tiểu học - Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi; Giáo dục tiểu học nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở. - Hoạt động giáo dục trẻ em trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao...) và các hoạt động giáo dục trong các trường chuyên môn dạy trẻ em khuyết tật có chương trình tương đương cấp tiểu học; Việc dạy học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư. 8522- 85220: Giáo dục trung học cơ sở - Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là mười một tuổi; Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc theo học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. - Hoạt động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao... có chương trình tương đương cấp trung học cơ sở; Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác). Nhóm này gồm: - Hoạt động giáo dục trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao...) và hoạt động giáo dục trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương trình tương đương cấp trung học phổ thông; Việc dạy học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư. 853: Giáo dục nghề nghiệp Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. 8531-85310: Đào tạo sơ cấp Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề. Thời gian đào tạo được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học. - Hoạt động đào tạo dạy nghề, chuyên môn dưới 3 tháng, dạy học cho người trưởng thành không cấp văn bằng chứng chỉ được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác). 8532- 85320: Đào tạo trung cấp - Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo. - Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học). 8533-85330: Đào tạo cao đẳng Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác) 8541-85410: Đào tạo đại học - Hoạt động về đào tạo mới và nâng cao trình độ trong các học viện, trường đại học thời gian từ ba đến năm năm học tập trung liên tục tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành để đạt được trình độ bậc 6 theo khung trình độ quốc gia. Không phân biệt hình thức đào tạo. 8542- 85420: Đào tạo thạc sỹ - Hoạt động về đào tạo và nâng cao trình độ trong các học viện, các trường đại học, thời gian đào tạo trung bình từ một đến hai năm học tập trung liên tục tùy theo từng chương trình đào tạo đối với người đã có bằng đại học để đạt được trình độ bậc 7 theo khung trình độ quốc gia. Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác). Nhóm này gồm: Chương trình đào tạo tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành nghiên cứu đảm bảo cho nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp có kiến thức, thực hành và năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo các vấn đề khoa học - công nghệ, hướng dẫn người khác các hoạt động chuyên môn. 855: Giáo dục khác Nhóm này cũng gồm: Các trại huấn luyện và các trường dạy các hoạt động thể thao cho một nhóm hoặc cá nhân dạy ngoại ngữ, dạy mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh vực khác hoặc đào tạo chuyên ngành. 8551 - 85510: Giáo dục thể thao và giải trí Nhóm này cũng gồm: - Dạy thể thao, cắm trại; - Dạy thể dục; - Dạy bơi; - Dạy võ thuật; - Dạy yoga. 8552 - 85520: Giáo dục văn hóa nghệ thuật Nhóm này cũng gồm: - Dạy hội hoạ; - Dạy kịch; - Dạy nghệ thuật biểu diễn; 8559 - 85590: Giáo dục khác chưa được phân vào đâu Cụ thể: - Các dịch vụ dạy kèm (gia sư); - Các trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém; - Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại; - Dạy về tôn giáo; Nhóm này cũng gồm: - Dạy bay; - Đào tạo về sự sống; - Dạy máy tính. - Các chương trình dạy biết đọc biết viết cho người trưởng thành được phân vào nhóm 85210 (Giáo dục tiểu học), giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông được phân vào nhóm 85220-85230 (Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông); - Giáo dục cao đẳng được phân vào 853 (Giáo dục nghề nghiệp), đại học và sau đại học được phân vào ngành 854 (Giáo dục đại học). Nhóm này gồm: + Tư vấn giáo dục, + Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục, + Tổ chức các chương trình trao đổi sinh viên. Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI 86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ Ngành này cũng gồm: Việc tư vấn và chăm sóc y tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa thông qua các bác sỹ đa khoa, các chuyên gia y tế và các nhà phẫu thuật. Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu thuật chỉnh răng. Hoạt động y tế mà không thực hiện ở các bệnh viện hoặc do các bác sỹ nhưng được thực hiện bởi những người hành nghề y mà được pháp luật thừa nhận để chữa bệnh. 86101: Hoạt động của các bệnh viện - Hoạt động của các bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú; Loại trừ: - Hoạt động thú y được phân vào mã 75000 (Hoạt động thú y); - Các hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa); - Thử nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu); - Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm - Hoạt động của các bệnh xá của quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ngành. Nhóm này gồm: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh nghiệm của phòng khám. Nhóm này gồm - Hoạt động của các trung tâm kế hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị y tế như triệt sản hay sảy thai, không có tiện nghi ăn ở; - Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú. - Hoạt động y tế cho bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện); 86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa - Hoạt động của các phòng khám nha khoa; - Hoạt động về chỉnh răng; - Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng. 869: Hoạt động y tế khác Nhóm này gồm Hoạt động của các đơn vị từ trung ương đến địa phương chuyên làm công tác tuyên truyền vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng chống HIV/AIDS, phòng và chống chiến tranh sinh học, hoá học, phóng xạ... 8692 - 86920: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng 8699 - 86990: Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu - Tất cả các hoạt động y tế vì sức khoẻ con người chưa được phân vào đâu mà việc thực hiện đó có sự giám sát của y tá, bà đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật lý trị liệu hoặc của những người hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo thị lực, thủy liệu pháp, xoa bóp y học, phép điều trị bằng lao động, phép điều trị bằng lời nói, thuật chữa bệnh chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh bằng phương pháp nắn khớp xương, thuật châm cứu v.v... hoặc hoạt động khám chữa bệnh của các thầy thuốc chưa được phân vào đâu; Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động của các phòng thí nghiệm y học như: + Phòng thí nghiệm phân tích máu. - Vận chuyển cấp cứu bệnh nhân bằng bất cứ phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch vụ này thường được thực hiện trong cấp cứu y tế. - Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả do các phòng thí nghiệm về nha khoa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa); - Kiểm nghiệm không thuộc y tế được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật); 87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG 871 - 8710: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng 87101: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh 87109: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác - Nhà dưỡng lão có sự chăm sóc điều dưỡng; - Nhà nghỉ có chăm sóc điều dưỡng; - Nhà điều dưỡng. - Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế); - Các hoạt động trợ giúp xã hội tập trung như trại trẻ mồ côi, nhà ở tạm thời cho người vô gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu). 87201: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần Nhóm này cũng gồm: - Nhà tập trung cho người bị hoang tưởng, trầm cảm; - Nhà nghỉ cho bệnh nhân tâm thần và những người cần thời gian thích nghi trước khi trở về cuộc sống bình thường. 87202: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai nghiện phục hồi người nghiện - Việc cung cấp sự chăm sóc (nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người có vấn đề lạm dụng chất gây nghiện. Các cơ sở chăm sóc cung cấp phòng ở, bữa ăn, giám sát bảo vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp chăm sóc tập trung và điều trị cho các bệnh nhân bị nghiện; - Hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma tuý: chữa trị, dạy nghề, tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng đã cai nghiện. 87301: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công (trừ thương bệnh binh) Loại trừ: Hoạt động nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh được phân vào nhóm 87101 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh). Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người già, những người mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ hoặc những người mà không muốn sống độc lập một mình. Việc chăm sóc bao gồm phòng ở, chế độ ăn uống, theo dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu riêng khác. - Hoạt động của các cơ sở trợ giúp cuộc sống; - Nhà dành cho người già với sự chăm sóc điều dưỡng tối thiểu; Loại trừ: - Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu). Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người khuyết tật. Việc chăm sóc bao gồm phòng ở, chế độ ăn uống, theo dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu vực riêng khác. 879 - 8790: Hoạt động chăm sóc tập trung khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở giáo dục, chữa trị, dạy nghề và tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng mại dâm. Nhóm này gồm: - Hoạt động tại các cơ sở tập trung liên tục của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân cung cấp sự trợ giúp của xã hội đối với trẻ em và những nhóm người bị một số hạn chế về khả năng tự chăm sóc, nhưng ở đó sự điều trị y tế, hoặc sự giáo dục không phải là yếu tố quan trọng, bao gồm: + Các ký túc xá, nhà ở nội trú cho trẻ em, + Các cơ sở chăm sóc cho các bà mẹ chưa kết hôn và con cái của họ. - Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc); - Hoạt động chăm sóc tập trung cho người già và người khuyết tật được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già) và nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật); - Hoạt động giúp đỡ về chỗ ở tạm thời ngắn hạn cho các nạn nhân gặp thảm hoạ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác). Ngành này gồm: Cung cấp một cách trực tiếp các dịch vụ trợ giúp xã hội đa dạng đối với khách hàng. Các hoạt động ở ngành này không bao gồm các dịch vụ ăn ở, loại trừ trên cơ sở tạm thời. 88101: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công (trừ thương, bệnh binh) 88102: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với thương bệnh binh 88103: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người già và người khuyết tật - Hoạt động thăm hỏi đối với người già và người khuyết tật; - Hoạt động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp cho những người bị khuyết tật, những người mà sự giáo dục bị hạn chế. - Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc); 889 - 8890 - 88900: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác - Các hoạt động bảo vệ và dìu dắt trẻ em và thanh thiếu niên; - Hoạt động ngăn chặn bạo lực đối với trẻ em và những người khác; - Hoạt động cộng đồng và chòm xóm giúp đỡ nhau; - Hoạt động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp cho những người thất nghiệp, những người mà sự giáo dục bị hạn chế; - Hoạt động từ thiện như gây quĩ hoặc các hoạt động ủng hộ khác nhằm trợ giúp xã hội. - Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc); R: NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ 90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở và việc cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về thưởng thức văn hóa và giải trí cho khách hàng. Nó bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, tham dự, việc trình diễn trực tiếp, các sự kiện hoặc các các cuộc triển lãm dành cho công chúng; việc cung cấp các kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng sáng tác hoặc kỹ thuật cho việc sản xuất các sản phẩm nghệ thuật và các buổi trình diễn trực tiếp. - Tổ chức các buổi trình diễn kịch trực tiếp, các buổi hoà nhạc và opera hoặc các tác phẩm khiêu vũ và các tác phẩm sân khấu khác: + Hoạt động của các nghệ sỹ đơn lẻ như các tác giả, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất, nhạc sỹ, nhà diễn thuyết, hùng biện hoặc dẫn chương trình, người thiết kế sân khấu và các chủ thầu, v.v.. + Hoạt động của các nhà điêu khắc, hoạ sỹ, người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc, thợ khắc axit v.v.. + Hoạt động của các nhà báo độc lập, - Hoạt động của các nhà sản xuất hoặc các nhà thầu về các sự kiện trình diễn nghệ thuật trực tiếp, có hoặc không có cơ sở. - Phục hồi cửa sổ kính bị đổi màu được phân vào nhóm 23101 (Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng); - Phục chế đàn organ và các nhạc cụ lâu đời khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác); - Hoạt động sản xuất phim điện ảnh và phim video được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình) và 59120 (Hoạt động hậu kỳ); - Hoạt động của các tổ chức hoặc các đại lý nghệ thuật hoặc sân khấu cá nhân được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu); - Hoạt động của các tổ chức bán vé được phân vào nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch); - Hoạt động thể thao, các trò tiêu khiển và giải trí được phân vào nhóm 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí); 91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC Loại trừ: Các hoạt động thể thao và vui chơi giải trí như hoạt động của các bãi tắm và các công viên giải trí được phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí). 9101 - 91010: Hoạt động thư viện và lưu trữ 9102 - 91020: Hoạt động bảo tồn, bảo tàng Loại trừ: - Khôi phục các tác phẩm nghệ thuật và các vật thể thu thập đưa vào bảo tàng được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí); 9103 - 91030: Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên - Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú, bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em; Loại trừ: - Hoạt động của các khu dành cho săn bắn và câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác). Ngành này gồm: Hoạt động của các cơ sở đánh bạc như sòng bạc, phòng chơi bài và các máy chơi trò chơi video và cung cấp các dịch vụ đánh bạc như chơi xổ số và cá cược các cuộc đua. 92001: Hoạt động xổ số - Hoạt động của các công ty và các đại lý xổ số. 92002: Hoạt động cá cược và đánh bạc Cụ thể: - Khai thác các máy chơi trò chơi dùng đồng xu; - Đánh cá ngựa và các hoạt động cá cược khác; - Hoạt động của sòng bạc. Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí và thể thao (trừ hoạt động của các bảo tàng, bảo tồn các khu di tích lịch sử, các vườn bách thú, bách thảo và hoạt động giữ gìn thiên nhiên; các hoạt động cá cược và đánh bạc). 931: Hoạt động thể thao 9311 - 93110: Hoạt động của các cơ sở thể thao - Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả): + Đường đua ô tô, đua chó, đua ngựa, + Đường đua và các sân vận động, + Sàn đấm bốc, + Sân tennis, - Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó; Loại trừ: - Hoạt động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu); Nhóm này gồm Cụ thể: - Câu lạc bộ bowling; - Câu lạc bộ chơi golf; - Câu lạc bộ đấu vật, phát triển thể chất; - Câu lạc bộ chơi cờ; - Câu lạc bộ bắn súng. - Dạy thể thao do các giáo viên, huấn luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí); - Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ thể thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao). Nhóm này gồm - Hoạt động của các vận động viên và những người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu cá nhân, trọng tài, người bấm giờ v.v...; - Hoạt động liên quan đến thúc đẩy các sự kiện thể thao; - Hoạt động của các khu săn bắt và câu cá thể thao; Loại trừ: - Hoạt động của các nơi dạy thể thao và trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí); - Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư của các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao); 932: Hoạt động vui chơi giải trí khác 9321 - 93210: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề 9329 - 93290: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu - Các hoạt động vui chơi và giải trí khác (trừ các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề); - Hoạt động của các cơ sở vận tải giải trí, ví dụ như đi du thuyền; - Hoạt động hội chợ và trưng bày các đồ giải trí mang tính chất giải trí tự nhiên; - Hoạt động của các phòng hát karaoke. Loại trừ: - Cung cấp địa điểm và phương tiện để nghỉ nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách trong các công viên và rừng giải trí và các địa điểm cắm trại được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm); - Khu vườn cây leo, địa điểm cắm trại, cắm trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm). 94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC 941: Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp 9411 - 94110: Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ - Hoạt động của các tổ chức mà lợi ích của các thành viên tập trung vào việc phát triển và sự thịnh vượng của doanh nghiệp trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc thương mại cụ thể, bao gồm làm trang trại hoặc vùng địa lý cụ thể trong một vùng phát triển kinh tế và khí hậu hoặc chính trị mà không phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh; - Hoạt động của phòng thương mại, phường hội và tổ chức tương tự; Loại trừ: Hoạt động của tổ chức công đoàn được phân vào nhóm 9420 (Hoạt động của công đoàn). Nhóm này gồm: - Hoạt động của các hội chuyên gia tham gia vào khoa học, học thuyết hoặc văn hóa, như hội viết văn, họa sỹ, tạo hình, nhà báo...; Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của hội đoàn cho người có học vấn. 942 - 9420 - 94200: Hoạt động của công đoàn Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức công đoàn chuyên trách có nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước được phân vào mã 84111 (Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội). Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức (loại trừ tổ chức kinh doanh và nghiệp chủ, tổ chức nghề nghiệp, công đoàn) hoạt động vì lợi ích của các thành viên. Nhóm này gồm - Hoạt động của các tổ chức cung cấp cho các nhà tu; Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ lễ tang tôn giáo. - Giáo dục của các tổ chức trên được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo); - Hoạt động lao động xã hội bởi các tổ chức này được phân vào ngành 87 (Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung), 88 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung). Nhóm này gồm: Hoạt động của các hội đặc thù theo sở thích của hội viên mà các hội viên đó tự nguyện tổ chức thành lập với nguồn kinh phí cho hoạt động của hội do mọi hội viên đóng góp: hội cổ động bóng đá, hội cây cảnh, hội nuôi chim... Ngành này gồm: Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in... Nhóm này cũng bao gồm hoạt động sửa chữa thiết bị liên lạc như máy fax, hàng điện tử tiêu dùng như radio, casette, thiết bị/dụng cụ điện gia đình, giày dép, hàng da và giả da, giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự, quần áo và trang phục khác, hàng thể thao, nhạc cụ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác. 951: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc 9511 - 95110: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi - Dịch vụ sửa chữa thiết bị điện tử như: Máy vi tính, thiết bị ngoại vi; - Ổ đĩa từ, các thiết bị lưu giữ khác; - Máy in; - Bàn phím; - Modem trong và modem ngoài; - Máy chủ; - Đầu đọc thẻ smart; Nhóm này cũng gồm: + Bộ xuất/nhập như máy đọc tự động; bộ tích điểm bán hàng, không chạy bằng cơ, Loại trừ: Sửa chữa và bảo dưỡng modem thiết bị truyền dẫn được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc). Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc như: - Điện thoại di động; - Máy fax; - Radio hai chiều; 952: Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình 9521 - 95210: Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng - Ti vi, radio, casette; - Đầu đĩa CD; - Sửa chữa dàn âm ly, dàn âm thanh các loại. Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình: - Thiết bị làm vườn, máy cắt tỉa... - Sửa chữa công cụ điện cầm tay được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị); 9523 - 95230: Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da 9524 - 95240: Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự 9529 - 95290: Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu - Sửa chữa xe đạp; - Sửa chữa đồ trang sức; - Sửa chữa dụng cụ thể dục, thể thao (trừ súng thể thao); Loại trừ: - Sửa chữa công cụ điện cầm tay được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị); - Sửa chữa đồng hồ thời gian, thiết bị đóng dấu thời gian, đóng dấu ngày, khóa và các thiết bị có ghi thời gian được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học). 961 - 9610 - 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao) 962 - 9620 - 96200: Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú - Giặt khô, giặt ướt, là... các loại quần áo (kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt, được giặt bằng tay, bằng máy giặt; - Giặt chăn, ga, gối đệm, màn, rèm cho khách hàng, kể cả dịch vụ nhận, trả tại địa chỉ do khách yêu cầu. Loại trừ: - Sửa chữa quần áo như là một hoạt động độc lập, tách riêng được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu). 9631 - 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu - Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ; - Massage mặt, làm móng chân, móng tay, trang điểm... 9632 - 96320: Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ - Dịch vụ địa táng, hoả táng, điện táng các dịch vụ có liên quan khác; - Dịch vụ nhà tang lễ; - Trông coi nghĩa trang. 9633 - 96330: Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ 9639 - 96390: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu - Dịch vụ đánh giày, khuân vác, giúp việc gia đình; - Các hoạt động nhượng quyền sử dụng máy hoạt động bằng đồng xu như: Máy cân, máy kiểm tra huyết áp... - Hoạt động thú y được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y); T: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH 970 - 9700 - 97000: Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình - Hoạt động làm thuê các công việc trong hộ gia đình như trông trẻ, nấu ăn, quản gia, làm vườn, gác cổng, giặt là, chăm sóc người già, lái xe, trông nom nhà cửa, gia sư, người giám hộ, thư ký...; Loại trừ: Cung cấp dịch vụ như nấu ăn, làm vườn... do các nhà cung cấp độc lập (công ty hoặc tư nhân) được phân vào loại dịch vụ tương ứng. Ngành này gồm: - Các hộ gia đình được phân loại ở đây khi nó có thể xác định được hoạt động chính cho hoạt động tự tiêu dùng của hộ gia đình. Nếu hộ gia đình tham gia vào hoạt động thị trường (sản xuất ra hàng hóa để bán) thì nó có được phân loại vào ngành hoạt động thị trường chủ yếu trong Hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình. Những hoạt động này bao gồm trồng trọt, chăn nuôi (những hoạt động này chưa thể hiện trong điều tra của ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản), sản xuất đồ dùng trong gia đình như: Rổ rá, nong nia, quần áo, mũ, nón và các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng khác. Nếu hộ gia đình cũng tham gia vào việc sản xuất sản phẩm để bán ra thị trường thì hộ gia đình được phân loại vào ngành sản xuất hàng hóa tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Nếu hộ gia đình chủ yếu tham gia vào sản xuất hàng hóa tự tiêu dùng (những hoạt động này chưa thể hiện trong điều tra của ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản, khai khoáng, công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng...), thì hộ gia đình được phân loại vào hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng trong các hộ gia đình. Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng của các hộ gia đình kể cả việc nấu ăn, giảng dạy, chăm sóc thành viên trong gia đình hoặc các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác phục vụ cho bản thân gia đình. Nếu các hộ gia đình tham gia vào việc sản xuất sản phẩm dịch vụ bán ra thị trường thì các hộ được phân loại vào ngành sản xuất tương ứng trong Hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam, nếu các hộ chủ yếu tham gia vào sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng thì các hộ được phân loại vào hoạt động sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng trong hộ gia đình ở nhóm này. 99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp quốc và các cơ quan chuyên trách của nó, các hội đồng thuộc khu vực như Quỹ Tiền tệ quốc tế, Ngân hàng Thế giới, Hệ thống tiêu dùng thế giới, Tổ chức Phát triển và hợp tác kinh tế, Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, Cộng đồng châu Âu, Hiệp hội tự do thương mại châu Âu...
Từ khóa: Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 27 2018 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 27/2018/QĐ-TTg File gốc của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |