Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu212-TCTK/PPCĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thống kê
Ngày ban hành03/11/1971
Người kýNguyễn Đức Dương
Ngày hiệu lực 01/01/1972
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 212-TCTK/PPCĐ năm 1971 về bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu, báo cáo thống kê kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc ngành nội thương do Tổng cục Tổng cục thông kê ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu212-TCTK/PPCĐ
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thống kê
Ngày ban hành03/11/1971
Người kýNguyễn Đức Dương
Ngày hiệu lực 01/01/1972
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

TỔNG CỤC THỐNG KÊ
*******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 212-TCTK/PPCĐ

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 1971

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BIỂU MẪU, BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY, CỬA HÀNG THƯƠNG NGHIỆP ĐÃ HẠCH TOÁN KINH TẾ ĐỘC LẬP THUỘC NGÀNH NỘI THƯƠNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ  nghị định số 131-CP ngày 29-9-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ quyết định số 299-TTg ngày 27-10-1961 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị kinh tế cơ sở của ngành nội thương;
Sau khi đã trao đổi ý kiến thống nhất với Bộ Nội thương, Bộ Tài chính, Ủy ban kế hoạch Nhà nước và Văn phòng Phủ Thủ tướng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc hệ thống Bộ Nội thương quản lý gồm 40 biểu mẫu (kể cả báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm).

Điều 2.Bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê-kế toán nói ở điều 1, được áp dụng thống nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 1972.

Các biểu mẫu báo cáo thống kê và kế toán định kỳ chính thức do cơ quan thống kê, nội thương và tài chính các cấp đã ban hành trước đây cho các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc hệ thống Bộ Nội thương quản lý đều không còn hiệu lực.

Điều 3.Các ông thủ trưởng các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc bộ Nội thương chịu trách nhiệm thực hiện bản quy định này.

Bộ Nội thương có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn và đôn đốc đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thực hiện.

Điều 4.Ông Vụ trưởng Vụ thống kê thương nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê có trách nhiệm giúp Tổng cục Thống kê theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ




Nguyễn Đức Dương

 

BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ

NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY, CỬA HÀNG THƯƠNG NGHIỆP ĐÃ HẠCH TOÁN KINH TẾ ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo quyết định số 212-TCTK/PPCĐ  ngày 03-11-1971 của Tổng cục Thống kê).

BẢN QUY ĐỊNH NÀY GỒM CÓ 3 PHẦN:

Phần thứ nhất:

Nội dung hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê, kế toán và bản giải thích phương pháp tính, cách ghi biểu mẫu (đính kèm theo)(*).

Phần thứ hai:

Kỳ báo cáo, ngày nhận báo cáo và nơi nhận báo cáo

Ký hiệu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

1 TN

- Mua nông sản thực phẩm tươi sống

 

- Tháng: 8 kỳ (các tháng 3, 6, 9, 12 không phải báo cáo vì đã có báo cáo quý).

- Quý, năm:4 quý và năm (5 kỳ)

- Tháng, quý, năm            nt

- Tháng, quý, năm            nt

- Tháng, quý, năm            nt

- 4 quý và năm (5kỳ)

- Tháng, quý, năm:như quy định ở biểu 1 thương nghiệp.

- 12 tháng (12 kỳ) trừ tháng nào không có mặt hàng điều chỉnh giá bán lẻ.

- Tháng, quý, năm: như quy định ở biểu 1 TN.

- Tháng, quý, năm: như quy định ở biểu 1 TN

- 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm (2kỳ).

-                      nt

-                      nt

-                      nt

- 4 quý và năm (5 kỳ)

-                      nt

- 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm              (2kỳ)

-                      nt

-                      nt

- 4 quý (4kỳ)

- Tháng, quý, năm:như quy định ở biểu 1 TN

- Tháng, quý, năm:như quy định ở biểu 1 TN

- 4 quý (4kỳ)

- Năm (1kỳ)

- Năm (1kỳ)

- 4 quý (4kỳ)

- 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)

-                   nt

- 12 tháng  (12 kỳ)

- Năm (1 kỳ)

- Năm (1 kỳ)

- 4 quý và năm (5 kỳ)

- nt

- 4 quý và năm (5 kỳ)

2 TN

- Mua, thu hồi gia công, tự sản xuất chế biến hàng công nghiệp

3 TN

- Mua thực liệu, hàng hóa của ngành ăn uống quốc doanh

4 TN

- Bán buôn

5 TN

- Hàng hóa điều động về Trung ương

6 TN

- Bán lẻ

 

6a TN

- Lượng bán lẻ của những mặt hàng có điều chỉnh giá bán lẻ

 

7 TN

- Bán hàng hóa ăn uống

 

8 TN

- Kết quả phục vụ ăn uống tập thể

 

9 TN

- Hàng hóa tồn kho

 

9a TN

- Hàng hóa trên đường đi trong thời điểm tổng kiểm kê.

9b TN

- Hàng hóa nguyên liệu trong khâu gia công sản xuất.

10 TN

- Tình trạng phẩm chất hàng hóa tồn kho

11 TN

- Cân đối lực lượng hàng hóa của đơn vị

12 TN

- Tem phiếu thu hồi

13 TN

- Mạng lưới thương nghiệp và ăn uống công cộng của quốc doanh.

14 TN

- Màng lưới kho tàng

15 TN

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành nội thương

16 TN

- Lao động trong danh sách

17 TN

- Tăng giảm lao động

 

18 TN

- Sử dụng thời gian lao động của nhân viên kinh doanh thương nghiệp

19 TN

- Năng suất lao động

20 TN

- Chất lượng công nhân viên trực tiếp kinh doanh sản xuất có kỹ thuật.

21 TN

- Chất lượng cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn.

22 TN

- Tiền lương

23 TN

- Tai nạn lao động

24 TN

- Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa kinh doanh sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác

25 TN

- Bảng tổng kết tài sản

26 TN

- Tăng giảm tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định

27 TN

- Tăng giảm vốn cơ bản

28 TN

- Các khoản phải thanh toán với ngân sách

29 TN

- Công nợ phải thanh toán

30 TN

- Chi phí lưu thông hàng hóa

31 TN

- Kinh phí sự nghiệp

-                      nt

- 6 tháng đầu năm và năm (2kỳ)

- 4 quý (4 kỳ)

- 4 quý (4 kỳ)

- 4 quý (4 kỳ)

- Năm (1 kỳ)

- Năm (1 kỳ)

- 12 tháng (12 kỳ)

- 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)

- 4 quý  (4 kỳ)

- Năm (1 kỳ)

- 4 quý (4 kỳ)

- 4 quý và năm (5 kỳ)

- 4 quý và năm (5 kỳ)

32 TN

- Tài sản thừa thiếu tổn thất

33 TN

- Lỗ lãi

33a TN

- Phân tích kết quả lãi lỗ kinh doanh nghiệp vụ cơ bản

33bTN

- Phân tích kết quả lãi lỗ sản xuất gia công

34 TN

- Quỹ khuyến khích phát triển kinh doanh, phúc lợi, khen thưởng.

34a TN

- Quỹ xí nghiệp

35 TN

- Thu chi tiền mặt

36 TN

- Sản xuất kinh doanh ngoài thương nghiệp

37 TN

- Giá thành sản phẩm của đơn vị phụ thuộc:

I. Sản phẩm công nghiệp

II. Sản phẩm chăn nuôi

38 TN

- Thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản

39 TN

- Chi phí thực tế công trình tự làm

- Công trình hoàn thành, giá trị TSCĐ và năng lực mới tăng.

Ký hiệu  biểu

Ngày nhận báo cáo

Nơi nhận báo cáo

Tháng

Quý, 6 tháng, 9 tháng

Năm

Chi cục thống kê

Sở Ty tài chính

Chi nhánh ngân hàng

Cục Sở Ty Cty chủ quản

Tổng cục thống kê

Bộ Nội thương

1 TN

Ngày 10 sau khi kết thúc tháng

Ngày 15 sau khi kết thúc quý, 6 tháng, 9 tháng

Ngày 20 sau khi kết thúc năm

X

 

 

X

x

X

2 TN

Nt

Nt

Ngày 25

X

 

 

X

 

X

3 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

4 TN

Ngày 10 sau khi kết thúc tháng

Ngày 15 sau khi kết thúc quý, 6 tháng, 9 tháng

Nt

X

 

 

X

 

X

5 TN

Nt

Ngày 15 sau khi kết thúc quý

Nt

X

 

 

X

 

X

6 TN

Ngày 10 sau khi kết thúc tháng

Nt

Nt

X

 

 

X

X

X

6a TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

7 TN

Ngày 10 sau khi kết thúc tháng

Ngày 15 sau khi kết thúc quý

Ngày 25 sau khi kết thúc năm

X

 

 

X

 

X

8 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

9 TN

Nt

Ngày 15 sau khi kết thúc thời điểm kiểm kê

Nt

X

 

 

X

 

X

9a TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

X

X

9b TN

Nt

Ngày 30-Nt-

Nt

X

 

 

X

 

X

10 TN

Nt

Ngày 20-Nt-

Nt

X

 

 

X

 

X

 

11 TN

Nt

Ngày 25 sau khi kết thúc quý

Ngày 30 sau khi kết thúc năm

X

 

 

X

 

X

12 TN

Nt

Ngày 20-Nt-

Nt

X

 

 

X

 

X

13 TN

Nt

Ngày 25 sau khi kết thúc thời điểm báo cáo

Nt

X

 

 

X

 

X

14 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

15 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

16 TN

Nt

Ngày 20 sau khi kết thúc quý

Ngày 25 sau khi kết thúc năm

X

 

X

X

 

X

17 TN

Ngày 10 sau khi kết thúc tháng

Ngày 15 sau khi kết thúc quý

Ngày 20 sau khi kết thúc năm

X

 

 

 

 

X

18 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

19 TN

Nt

Ngày 20-Nt-

Ngày 25-Nt-

X

 

 

X

 

X

20 TN

Nt

Ngày 30 sau khi kết thúc thời điểm báo cáo

Nt

X

 

 

X

 

X

21 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

22 TN

Nt

Ngày 20 sau khi kết thúc quý

Ngày 25 sau khi kết thúc năm

X

 

X

X

 

X

23 TN

Nt

Ngày 20 sau khi kết thúc 6 tháng

Nt

X

 

 

X

 

X

24 TN

Nt

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

25 TN

Ngày 25 sau khi kết thúc tháng 1,2,4, 5, 7,8,10,11

Ngày 30 sau khi kết thúc tháng 3,6,9

Ngày 40 sau khi kết thúc tháng 12

X

X

X

X

X

X

26 TN

Nt

Nt

Ngày 40 sau khi kết thúc năm

X

X

 

X

 

X

27 TN

Nt

Nt

Nt

X

X

 

X

 

X

28 TN

Nt

Ngày 30 sau khi kết thúc quý

Nt

X

X

X

X

 

X

29 TN

Nt

Nt

Nt

X

X

X

X

 

X

30 TN

Nt

Nt

Nt

X

X

 

X

 

X

31 TN

Nt

Nt

Nt

X

X

 

X

 

X

32 TN

-

Ngày 30 sau khi kết thúc 6 tháng

Nt

X

X

 

X

 

X

33 TN

-

Ngày 30 sau khi kết thúc quý

Nt

X

X

X

X

 

X

33aTN

-

Nt

Nt

X

X

X

X

 

X

33b TN

-

Nt

Nt

X

 

X

X

 

X

34 TN

-

Nt

Nt

X

X

 

X

 

X

34a TN

-

Nt

Nt

X

X

 

X

 

X

35 TN

Ngày 25 sau khi kết thúc tháng

Nt

Nt

X

 

X

X

 

X

36 TN

-

Ngày 15 sau khi kết thúc 6 tháng

Ngày 25 sau khi kết thúc năm

X

 

 

X

 

X

37 TN

-

Ngày 20 sau khi kết thúc quý

Ngày 30 Nt

X

X

 

X

 

X

38 TN

-

Ngày 30 Nt

Nt

X

X

 

X

 

X

39 TN

-

Ngày 30 Nt

Ngày 40 sau khi kết thúc năm

X

 

 

X

 

X

40 TN

-

Nt

Nt

X

 

 

X

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích: Những dấu "x" là cơ quan được nhận báo cáo.

Phần thứ ba:

MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN

1. Nội dung hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê và kế toán này áp dụng cho tất cả các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc Bộ Nội thương quản lý.

2. Các công ty, cửa hàng thương nghiệp không được tự ý thay đổi nội dung kết cấu của biểu mẫu, phương pháp tính toán các chỉ tiêu, cách ghi báo đã quy định.

Trong khi thi hành, nếu phát hiện vấn đề gì thấy không hợp lý thì phải báo cáo và nêu rõ ý kiến đề nghị của đơn vị mình với Tổng cục Thống kê. Khi chưa có quy định bổ sung của Tổng cục Thống kê, các công ty, cửa hàng thương nghiệp vẫn phải làm theo đúng các điều đã quy định trong văn bản này.

3. Ngoài các báo cáo bằng số liệu, các công ty, cửa hàng thương nghiệp phải làm các báo cáo phân tích bằng lời văn để giải thích rõ số liệu, nêu lên những nhận xét chính về tình hình trong kỳ báo cáo, nguyên nhân hoàn thành hoặc không hoàn thành kế hoạch, nhận định những khó khăn, tồn tại, khả năng tiềm tàng và triển vọng trong kỳ tới.

4. Các công ty, cửa hàng thương nghiệp phải thực hiện đầy đủ các biểu báo cáo theo đúng kỳ hạn đã quy định và phải căn cứ vào ngày nhận báo cáo ở Bộ Nội thương và Tổng cục Thống kê mà định ngày gửi cho kịp.

5. Các công ty, cửa hàng thương nghiệp không được tự ý gửi báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức này cho các cơ quan không có quy định trong chế độ.

6. Các Chi cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục, Sở, Ty thương nghiệp có trách nhiệm cung cấp số liệu cho các Sở, Ty lao động, Chi nhánh ngân hàng những số liệu của các đơn vị thương nghiệp cơ sở liên quan đến yêu cầu nghiên cứu, quản lý nghiệp vụ của các ngành trên.

 



(*) Không in vào Công báo.

Từ khóa:212-TCTK/PPCĐQuyết định 212-TCTK/PPCĐQuyết định số 212-TCTK/PPCĐQuyết định 212-TCTK/PPCĐ của Tổng cục Thống kêQuyết định số 212-TCTK/PPCĐ của Tổng cục Thống kêQuyết định 212 TCTK PPCĐ của Tổng cục Thống kê

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu212-TCTK/PPCĐ
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTổng cục Thống kê
                            Ngày ban hành03/11/1971
                            Người kýNguyễn Đức Dương
                            Ngày hiệu lực 01/01/1972
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi