BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1990/QĐ-TĐC | Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2019 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong (QCVN 14:2018/BKHCN) va Thông tư số 10/2018/TT- BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong (Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CHỨNG NHẬN DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 14:2018/BKHCN VÀ SỬA ĐỔI 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1990/QĐ-TĐC ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1.1. Văn bản này hướng dẫn việc chứng nhận dầu nhờn động cơ đốt trong theo quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN về dầu nhờn động cơ đốt trong được sản xuất, pha chế, phối trộn, nhập khẩu để phân phối và tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.
a) Các tổ chức chứng nhận khi thực hiện việc chứng nhận hợp quy dầu nhờn động cơ đốt trong (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận) đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận theo quy định của pháp luật;
c) Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là doanh nghiệp) sản xuất, pha chế và phối trộn (sau đây viết tắt là pha chế), nhập khẩu dầu nhờn động cơ đốt trong thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN để phân phối và tiêu thụ tại thị trường Việt Nam khi thực hiện đăng ký chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa dầu nhờn động cơ đốt trong.
2.1. Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (Nghị định số 107/2016/NĐ-CP).
2.3. Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
2.5. Các văn bản, tài liệu khác:
Mục 3 của quy chuẩn QCVN 14: 2018/BKHCN và Mục 3 của Sửa đổi 1:2018 QCVN 14.2018/BKHCN.
Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn trong quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 142018/BKHCN được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3.1. Lô sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong là lượng dầu nhờn động cơ đốt trong có cùng tên gọi, cùng một mức chất lượng, được sản xuất, pha chế trong cùng một điều kiện (về hệ thống thiết bị, công nghệ, nguồn nguyên liệu/công thức) được chứa trong một hoặc nhiều phương tiện chứa hoặc lưu trữ (khoang hàng, hầm chứa, bồn chứa, bể chứa, xe bồn, thùng chứa, thùng phuy, can hoặc lon, hoặc các phương tiện lưu trữ/chứa khác) hoặc cùng quy cách đóng gói, thuộc cùng một mẻ sản xuất hoặc pha chế tại cùng một địa điểm.
3.3. Mẫu đại diện cho lô hàng (lô sản phẩm/lô hàng hóa) là lượng dầu nhờn động cơ đốt trong được lấy mẫu theo cách thức phù hợp sao cho đảm bảo thể hiện được mức đặc trưng chung nhất về chất lượng đối với toàn bộ lượng dầu nhờn động cơ đốt trong thuộc lô hàng sản xuất, pha chế, nhập khẩu.
Mẫu điển hình quy định trong quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN được hiểu là mẫu đại diện.
3.5. Mẫu di động là mẫu được lấy bằng cách thả chai (vật chứa mẫu) xuống đến đáy của phương tiện lưu trữ (bồn, bể, khoang hàng, hoặc các phương tiện lưu trữ/chứa khác) và kéo lên với tốc độ đều cho đến khi ra khỏi bề mặt chất lỏng sao cho lượng dầu nhờn được lấy vào chai trong suốt quá trình kéo lên chiếm khoảng 3/4 dung tích chứa của chai.
3.7. Bình chứa trung gian là bình chứa toàn bộ các mẫu di động hoặc mẫu cục bộ hoặc cả mẫu di động và mẫu cục bộ để tạo thành mẫu đại diện phục vụ cho mục đích kiểm tra thử nghiệm và lưu mẫu.
- Sử dụng bình lấy mẫu, bình chứa mẫu, dụng cụ lấy mẫu theo quy định tại TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057-06).
- Bình chứa mẫu phải có nắp kín, được làm bằng các vật liệu không gây ảnh hưởng đến chất lượng dầu nhờn động cơ đốt trong (sắt tráng kẽm, thép hợp kim không gỉ, hợp kim nhôm, thủy tinh, nhựa, hoặc các loại vật liệu khác) và có dung tích đủ để chứa lượng mẫu cần lấy; không rò rỉ, không có các chất làm ảnh hưởng đến chất lượng dầu nhờn động cơ đốt trong.
Việc đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong theo quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14.-2018/BKHCN được thực hiện theo Phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình, đánh giá quá trình sản xuất/pha chế; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất/pha chế hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất/pha chế) hoặc theo Phương thức 7 (thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường) quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc lựa chọn phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
a) Việc đánh giá chứng nhận hợp quy dầu nhờn động cơ đốt trong theo quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN được thực hiện theo Phương thức 5 (quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) tại các doanh nghiệp:
Có Hợp đồng kinh tế thuê thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm có năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu quy định của quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN và đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận hoặc được chỉ định theo quy định của pháp luật để kiểm tra chất lượng sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong của doanh nghiệp.
Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm dầu nhờn của doanh nghiệp phải bao gồm:
- Quy định về việc lấy mẫu để thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN đối với thành phẩm cho ít nhất 01 lô sản phẩm sản xuất đầu tiên khi:
+ Có sự thay đổi công nghệ sản xuất pha chế;
+ Sau khi dây chuyền công nghệ được sửa chữa, bảo dưỡng.
- Quy định về giám sát chất lượng trong lưu thông đối với hệ thống (các đại lý) phân phối của doanh nghiệp.
Việc lấy mẫu đại diện tại nơi sản xuất, pha chế và lấy mẫu trên thị trường để phục vụ hoạt động giám sát định kỳ được thực hiện luân phiên.
Việc đánh giá chứng nhận hợp quy dầu nhờn động cơ đốt trong theo quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN được thực hiện theo Phương thức 7 (quy định tại Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN) tại các doanh nghiệp khi:
b) Thực hiện đánh giá chứng nhận hợp quy cho từng lô sản phẩm, hàng hóa được phân định theo lô sản phẩm theo đề nghị của doanh nghiệp.
Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu chưa được chứng nhận hợp quy thì việc đánh giá chứng nhận hợp quy lô dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu theo quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN được thực hiện theo Phương thức 7 (thử nghiệm mẫu đại diện đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường) quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
5.3. Thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp
Việc thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ khoa học và Công nghệ.
5.3.3. Trước khi thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm nước ngoài phục vụ chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận phải báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các thông tin về tổ chức đánh giá sự phù hợp mà tổ chức mình đã thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc sử dụng kết quả thử nghiệm để theo dõi, quản lý.
5.3.4. Khi thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc sử dụng tổ chức thử nghiệm nước ngoài, tổ chức chứng nhận phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận cuối cùng.
6.1. Nguyên tắc lấy mẫu:
6.2. Lấy mẫu
a) Đối với trường hợp phương tiện lưu trữ dầu nhờn động cơ đốt trong là bồn, bể, khoang hàng, xe bồn: Lấy mẫu hỗn hợp từ tất cả các phương tiện lưu trữ theo tỷ lệ tương ứng với thể tích chứa của từng phương tiện lưu trữ. Lượng mẫu lấy tối thiểu là 02 lít;
- Bao gói có dung tích ≤ 01 lít: Lấy mẫu hỗn hợp ngẫu nhiên từ một số đơn vị bao gói thuộc lô hàng sao cho lượng mẫu tối thiểu là 02 lít.
- Bao gói có dung tích lớn hơn 05 lít: Lấy mẫu hỗn hợp ngẫu nhiên từ một số đơn vị bao gói thuộc lô hàng sao cho lượng mẫu tối thiểu là 02 lít.
Biên bản lấy mẫu dầu nhờn động cơ đốt trong tại doanh nghiệp sản xuất, pha chế theo Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
6.2.2. Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong lưu thông trên thị trường:
b) Đối với trường hợp dầu nhờn động cơ đốt trong được đóng gói sẵn thành từng can, bình, hộp, thùng có dung tích ≤ 1000 lít thì lấy mẫu tương tự như điểm b tại khoản 6.2.1 Mục 6 của văn bản này tương ứng với từng kiểu loại đóng gói;
6.2.3. Lập biên bản lấy mẫu:
b) Biên bản phải được xác nhận của các bên liên quan, bao gồm: người lấy mẫu, đại diện doanh nghiệp sản xuất hoặc đại diện của người nhập khẩu hoặc đại diện của cơ sở pha chế hoặc đại diện cơ sở phân phối.
Biên bản lấy mẫu theo Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
Mẫu dầu nhờn động cơ đốt trong sau khi lấy phải được niêm phong.
Niêm phong trên các bình chứa mẫu phải ghi cùng ký hiệu mẫu. Ký hiệu niêm phong mẫu do tổ chức chứng nhận quy định và có thể sử dụng để truy xuất được lô hàng đã lấy mẫu.
6.3. Thử nghiệm mẫu, bảo quản mẫu lưu và xử lý mẫu lưu
Mẫu đã niêm phong phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm có năng lực và đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật để thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN.
Việc xử lý kết quả thử nghiệm của mẫu đại diện được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6702:2013 (ASTM D 3244-07a) được quy định tại Mục 3.2 của quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN.
Các mẫu lưu tại doanh nghiệp hoặc tại tổ chức chứng nhận hoặc tại cơ quan thanh tra, kiểm tra phải được niêm phong và bảo quản an toàn theo đúng quy định đến hết thời hạn lưu mẫu. Thông thường thời hạn lưu mẫu là 30 ngày kể từ ngày tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp kết quả đánh giá sự phù hợp (Giấy chứng nhận hoặc Thông báo kết quả giám sát định kỳ của tổ chức chứng nhận). Việc xử lý mẫu lưu thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức đánh giá sự phù hợp và doanh nghiệp hoặc theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
7.1. Việc đánh giá quá trình sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 1.3 Mục II của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và quy định tại khoản 5.1.1 Mục 5 của Hướng dẫn này.
7.2. Kết quả đánh giá quá trình sản xuất được xem là phù hợp khi:
b) Có các điểm không phù hợp và doanh nghiệp sản xuất có kết quả thực hiện khắc phục hay kế hoạch thực hiện khắc phục được tổ chức chứng nhận kiểm tra và chấp nhận.
8.1. Chứng nhận hợp quy dầu nhờn động cơ đốt trong theo phương thức 5
Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy đối với dầu nhờn động cơ đốt trong trong sản xuất, pha chế do doanh nghiệp lập theo hướng dẫn của tổ chức chứng nhận.
Việc đánh giá quá trình sản xuất được thực hiện theo các yêu cầu nêu tại Mục 7 của Hướng dẫn này.
Việc lấy mẫu và thử nghiệm mẫu được thực hiện theo quy định tại Mục 6 của Hướng dẫn này. Biên bản lấy mẫu đại diện lô sản phẩm trong sản xuất, pha chế được quy định tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
a) Tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm phù hợp theo quy định tại quy chuẩn QCVN14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN thì kết luận mẫu đại diện phù hợp quy định;
- Trong trường hợp này, tổ chức chứng nhận gửi Thông báo mẫu đại diện có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN để doanh nghiệp có biện pháp khắc phục trong thời hạn xác định.
Trường hợp kết quả thử nghiệm lần 2 có chỉ tiêu không đạt, tổ chức chứng nhận Thông báo cho doanh nghiệp bằng văn bản để doanh nghiệp biết sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong của doanh nghiệp chưa đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận hợp quy.
8.1.4. Cấp Giấy chứng nhận
a) Tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm trên mẫu đại diện được lấy từ lô sản phẩm phù hợp quy định tại quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN;
Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký với điều kiện doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các yêu cầu giám sát sau chứng nhận. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo văn bản này. Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng dấu hợp quy theo đúng quy định của pháp luật và quy định của Chương trình chứng nhận đã công bố áp dụng.
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp, tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động giám sát theo nguyên tắc quy định tại khoản 5.1.1 Mục 5 của Hướng dẫn này.
Kết quả giám sát là căn cứ để tổ chức chứng nhận duy trì hoặc đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp bị hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận, việc chứng nhận hợp quy cho sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong do doanh nghiệp sản xuất, pha chế được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5.1.2 Mục 5 của Hướng dẫn này.
Thời hạn đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận không quá 03 tháng. Nếu quá 03 tháng, doanh nghiệp sản xuất, pha chế không khắc phục xong vấn đề không phù hợp, tổ chức chứng nhận xem xét và ra quyết định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận.
8.2. Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7
Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy đối với dầu nhờn động cơ đốt trong trong sản xuất, pha chế do doanh nghiệp lập theo hướng dẫn của tổ chức chứng nhận.
8.2.3. Cấp Giấy chứng nhận
Ngược lại, nếu kết quả thử nghiệm có chỉ tiêu không đạt, tổ chức chứng nhận Thông báo cho doanh nghiệp bằng văn bản để doanh nghiệp biết sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong của doanh nghiệp chưa đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận hợp quy.
Giấy chứng nhận có giá trị đối với từng lô sản phẩm. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục 5 của Hướng dẫn này.
9.1. Hồ sơ đăng ký
- Giấy đăng ký chứng nhận hợp quy (theo mẫu của tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định).
- Các tài liệu khác liên quan tới chất lượng (nếu có) gồm:
+ Kết quả chứng nhận của lô dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu.
+ Chứng chỉ chất lượng (CQ).
Việc lấy mẫu đại diện và tiến hành thử nghiệm mẫu dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Mục 6 của Hướng dẫn này.
Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu đại diện có từ một (01) chỉ tiêu trở lên không đạt theo quy định của chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng quy định tại quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN thì tổ chức chứng nhận kết luận mẫu đại diện không phù hợp quy định và gửi Thông báo mẫu đại diện có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN để doanh nghiệp có biện pháp xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
9.3. Kết luận về sự phù hợp của lô dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu
a) Mẫu đại diện của lô dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu có tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm có kết quả thử nghiệm phù hợp với từng chỉ tiêu tương ứng quy định tại quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN thì kết luận lô dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu có chất lượng phù hợp quy định;
Tổ chức chứng nhận gửi Thông báo lô sản phẩm dầu nhờn động cơ đốt trong có chất lượng không phù hợp quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN để doanh nghiệp biết và xử lý; đồng thời thông báo cho Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) và cơ quan quản lý có trách nhiệm (Cơ quan Hải quan) để có biện pháp quản lý kịp thời.
Lô dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu được xem là phù hợp với quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN và được cấp Giấy chứng nhận khi tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm trên mẫu đại diện được lấy từ lô sản phẩm nhập khẩu có kết quả thử nghiệm phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng quy định tại quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN.
10. Một số yêu cầu về lưu trữ hồ sơ chứng nhận:
b) Lập bảng theo dõi diễn biến chất lượng của dầu nhờn động cơ đốt trong được sản xuất, pha chế, nhập khẩu theo cách thích hợp để sử dụng làm thông tin tham khảo cho việc đánh giá chứng nhận hợp quy sau này hoặc trao đổi thông tin giữa các tổ chức chứng nhận khi cần thiết;
Tổ chức chứng nhận báo cáo về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
b) Khi kết quả thử nghiệm mẫu đại diện (đánh giá chứng nhận hoặc giám sát định kỳ và/hoặc đột xuất) 02 lần liên tiếp có chỉ tiêu kỹ thuật không phù hợp yêu cầu tương ứng quy định tại quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN hoặc có bằng chứng về việc doanh nghiệp không duy trì có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng hoặc khi đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đã cấp cho doanh nghiệp. Thời gian báo cáo không chậm quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả thử nghiệm mẫu đại diện hoặc khi ban hành quyết định đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận;
d) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản lý của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
a) Khi thực hiện thử nghiệm dầu nhờn động cơ đốt trong, nếu có kết quả không phù hợp với quy chuẩn QCVN 14:2018/BKHCN, Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN và tiêu chuẩn công bố áp dụng, đề nghị các tổ chức thử nghiệm có văn bản báo cáo kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, quyết định;
- Phụ lục 2: Mẫu Biên bản lấy mẫu chứng nhận hợp quy lô hàng hóa dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu.
- Phụ lục 4: Mẫu Giấy chứng nhận (đối với dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu).
(Tên tổ chức chứng nhận/Đoàn kiểm tra)
Số:… /…
BIÊN BẢN LẤY MẪU
CHỨNG NHẬN HỢP QUY DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ĐƯỢC SẢN XUẤT, PHA CHẾ, LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
2. Doanh nghiệp:
3.1. Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp:
4. Địa điểm lấy mẫu:
□ Lấy mẫu di động
□ Tiêu chuẩn lấy mẫu
Lượng mẫu đại diện đã lấy gồm ... lít được chia đều vào ....bình đựng mẫu mang số hiệu và được niêm phong như sau:
TT | Thành phẩm | Số lượng bồn/bể/hầm chứa | Tên phương tiện chứa/ tồn trữ | Số lượng mẫu lấy | Ký hiệu mẫu | Số niêm phong | |||
| Tên | Số lô | Ngày SX | Số lượng | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
■ Doanh nghiệp lưu và bảo quản mẫu số (Nếu có lưu mẫu tại doanh nghiệp) ……………….
■ Xử lý mẫu lưu sau khi hết thời hạn lưu mẫu: ……………………………………
Biên bản này được lập thành 02 bản và có giá trị ngang nhau. ... (tên tổ chức chứng nhận)... lưu 01 bản, doanh nghiệp…… (tên của doanh nghiệp) lưu 01 bản.
Đại diện doanh nghiệp | Trưởng Đoàn đánh giá | Người lấy mẫu |
(Thêm tên và chữ ký của các thành viên khác của Tổ chức chứng nhận hoặc Đoàn thanh tra, kiểm tra khi cần thiết)
(Tên tổ chức chứng nhận)
Số:…/…
BIÊN BẢN LẤY MẪU
CHỨNG NHẬN HỢP QUY DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG NHẬP KHẨU
2. Số lượng hàng khai báo (theo Tờ khai hải quan):
4. Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp nhập khẩu:
6. Nhận xét sơ bộ về tình trạng bao gói, điều kiện bảo quản, tình trạng ngoại quan, ký nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………….
8. Chi tiết về lấy mẫu:
Tổng số mẫu đã lấy:… mẫu, cụ thể:
STT | Tên/Mã hàng hóa | Số lượng mẫu đã lấy | Ký hiệu mẫu | Số niên phong |
- (Các) mẫu đã được lấy và niêm phong có sự chứng kiến của đại diện doanh nghiệp. - Doanh nghiệp lưu và bảo quản mẫu số (Nấu có lưu mẫu tại doanh nghiệp) …………… - Xử lý mẫu lưu sau khi hết thời hạn lưu mẫu:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Biên bản lấy mẫu và mẫu lưu (Nếu có lưu mẫu tại doanh nghiệp) được giao cho đại diện của doanh nghiệp lúc ...giờ ...phút ngày .../.../20....
| ||||
Đại diện doanh nghiệp | Người lấy mẫu |
(Thêm tên và chữ ký của các thành viên khác của Tổ chức chứng nhận hoặc Đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc cơ quan hải quan khi cần thiết)
Mẫu Giấy chứng nhận
(đối với dầu nhờn động cơ đốt trong chứng nhận theo phương thức 5)
Tên Tổ chức Chứng nhận
(logo nếu có)
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số: …………………………
……………………(Tên, chủng loại dầu nhờn động cơ) …………………
Công ty XYZ.
địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………….
Địa chỉ nơi sản xuất:
…………………………………………………….
QCVN 14 : 2018/BKHCN và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN
Phương thức 5
(Thông tư số 28/2012/QĐ-BKHCN ngày 12/12/2012 và Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu dấu hợp quy (CR) | Đại diện có thẩm quyền của Tổ chức Chứng nhận
(đối với dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu chứng nhận theo phương thức 7) Tên Tổ chức Chứng nhận (logo nếu có) GIẤY CHỨNG NHẬN Số: …………. …………………….(Tên, chủng loại dầu nhờn động cơ)………………………… - Ký hiệu lô: ……………………………………………………………………………………… - Hóa đơn số ……ngày....... - Tờ khai hải quan số: …….. Công ty XYZ. địa chỉ: ………………………………………………………… QCVN 14 : 2018/BKHCN và Phương thức 7 (Thông tư số 28/2012/QĐ-BKHCN ngày 12/12/2012 và Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|