Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 19/2000/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/02/2000
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực 03/02/2000
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 19/2000/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/02/2000
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực 03/02/2000
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19/2000/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 2 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 19 /2000/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2000 VỀ BÃI BỎ CÁC LOẠI GIẤY PHÉP TRÁI VỚI QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trước mắt bãi bỏ các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép hành nghề, chứng chỉ hành nghề và giấy phép dưới hình thức khác (sau đây gọi chung là giấy phép) được xác định trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các loại giấy phép kinh doanh khác do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành mà không căn cứ vào luật, pháp lệnh, nghị định, nhưng chưa được liệt kê vào Danh mục nói tại Điều 1 Quyết định này hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2000.

Đối với điều kiện kinh doanh xét thấy cần thiết phải có giấy phép thì các cơ quan hữu quan phải trình Chính phủ ban hành nghị định để thực hiện đúng quy định tại Điều 6 Luật Doanh nghiệp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 4. Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

DANH MỤC

CÁC LOẠI GIẤY PHÉP BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 03 tháng 02 năm 2000)

1. Ngành Khoa học, Công nghệ và Môi trường

1. Giấy xác nhận kiểm soát ô nhiễm môi trường

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thiết bị tin học

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phế liệu, phế thải là kim loại

2. Ngành Thương mại

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nhà trọ

5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

6. Giấy phép về dịch vụ trông giữ tài sản

3. Ngành Thuỷ sản

7. Giấy phép di chuyển lực lượng khai thác

8. Giấy phép khai thác hải sản xa bờ

9. Giấy phép hoạt động nghề cá

10. Giấy phép thuần hoá, lai tạo và di giống

11. Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản

12. Giấy chứng nhận thu hoạch nhuyễn thể

13. Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể

4. Tổng cục Hải quan

14. Giấy chứng nhận đăng ký dịch vụ khai thuê hải quan

5. Bộ Tài chính

15. Giấy phép hoạt động tư vấn tài chính

6. Ngành Công nghiệp

16. Chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng điện

17. Giấy phép hành nghề sản xuất, gia công chế biến sản phẩm công nghiệp - thủ công nghiệp

18. Giấy phép hành nghề công nghiệp

7. Tổng cục Bưu điện

19. Giấy phép làm đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính viễn thông

20. Giấy phép hành nghề đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông

21. Giấy phép làm đại lý cho các công ty chuyển phát nhanh nước ngoài

22. Giấy phép kết nối mạng Internet, kinh doanh hoặc làm đại lý cung cấp các dịch vụ Internet

23. Đăng ký chứng chỉ hành nghề xây dựng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông (cấp cho tổ chức)

8. Tổng cục Du lịch

24. Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

25. Giấy phép kinh doanh vận chuyển khách du lịch

26. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở lưu trú du lịch, kinh doanh khách sạn

9. Bộ Y tế

27. Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm

28. Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề trang thiết bị, dụng cụ y tế tư nhân

10. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

29. Giấy phép hành nghề dịch vụ lao động

11. Ngành Văn hoá và Thông tin

30. Giấy phép hoạt động khuyến mãi có thưởng

31. Giấy phép dịch vụ vi tính

32. Giấy phép đánh máy chữ

33. Giấy phép hoạt động nhiếp ảnh, kẻ biển hiệu

34. Giấy phép ca nhạc

35. Giấy phép thành lập cơ sở in bao bì

36. Giấy phép hành nghề in khắc gỗ

37. Giấy phép hành nghề ép nhũ

38. Giấy phép hành nghề in Romeo

39. Giấy phép hành nghề Photocopy

40. Giấy phép hành nghề đóng, xén sách

41. Giấy phép hành nghề vật tư ngành in

42. Giấy phép hành nghề sản xuất và sửa chữa cơ khí ngành in

43. Giấy phép hành nghề sản xuất vật liệu in

44. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Galery

45. Giấy phép sao chép tranh

46. Giấy phép kinh doanh dịch vụ trò trơi điện tử

47. Giấy phép dạy nhạc

48. Giấy phép dạy khiêu vũ

49. Giấy phép cho thuê âm thanh

50. Giấy phép quay camera

51. Giấy phép hoạt động nhạc lễ, nhạc tân

52. Giấy phép quay phim ngoại cảnh

53. Giấy phép vẽ truyền thần

54. Giấy phép sửa chữa nhạc cụ

55. Giấy phép mua bán vật tư ngành ảnh

56. Giấy phép mở cửa hàng minilab

57. Giấy phép khắc chữ

58. Giấy phép gia công phim ảnh

59. Giấy phép thiết kế, tạo mẫu

60. Giấy phép bán tranh điện

61. Giấy phép cho thuê máy tính

62. Giấy phép dịch thuật

63. Giấy phép dịch vụ bi-a

64. Giấy phép bán đồ mỹ nghệ lưu niệm

12. Ngành Giao thông vận tải

65. Giấy phép vận tải hành khách công cộng bằng xe máy

66. Giấy phép mở rộng địa bàn hành nghề xây dựng

67. Giấy phép hành nghề xây dựng giao thông

68. Giấy phép vận tải đường thuỷ

69. Giấy phép đóng mới, sửa chữa phương tiện vận tải

70. Giấy phép hoạt động hàng hải

71. Giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hải

72. Giấy phép hành nghề, sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ nội địa

73. Giấy phép vận tải hàng hoá, giấy phép vận tải hành khách

74. Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải đường thuỷ nội địa

75. Giấp phép vận tải đường bộ

76. Giấy phép cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ

77. Giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa

78. Giấy phép hành nghề sản xuất sản phẩm công nghiệp GTVT

13. Ngành Xây dựng

79. Chứng chỉ hành nghề xây dựng

80. Chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng

14. Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

81. Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua bán thuốc thú y

82. Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản

83. Chứng chỉ hành nghề xay sát, chế biến thực phẩm

15. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

84. Chứng chỉ hành nghề tư vấn đầu tư nước ngoài.

Từ khóa: 19/2000/QĐ-TTg Quyết định 19/2000/QĐ-TTg Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg Quyết định 19/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 19 2000 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------

No.19/2000/QD-TTg

Hanoi, February 03, 2000

 

DECISION

ON CANCELING LICENSES AND PERMITS WHICH ARE CONTRARY TO THE LAW ON ENTERPRISES

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;Pursuant to Law on Enterprises No.13/1999/QH10 of June 12, 1999;At the proposal of the Minister of Planning and Investment,

DECIDES:

Article 1.- To cancel, for the immediate future, various types of business licenses, certificates of business qualifications, practice licenses, practice certificates and licenses or permits in other forms (hereinafter referred to as licenses and permits) specified in the list enclosed with this Decision.

Article 2.- Other business licenses, which are issued by the ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government and People�s Committees of the provinces and centrally-run cities not pursuant to laws, ordinances and/or decrees, but are not on the list mentioned in Article 1 of this Decision, shall be invalidated as from July 1st, 2000

For business qualifications which are deemed necessary to be granted licenses or permits, the concerned agencies shall have to propose the Government to promulgate decree(s) for implementation in strict compliance with the provisions of Article 6 of the Law on Enterprises.

Article 3.- This Decision takes effect after its promulgation.

Article 4.- The working team for enforcement of the Law on Enterprises shall have to inspect the implementation of this Decision.

The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.

 

 

PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

THE LIST

OF LICENSES AND PERMITS TO BE CANCELED

(Issued together with the Prime Ministers Decision No.19/2000/QD-TTg of February 3, 2000)

1. Those issued by the science, technology and environment branch:

1. Certification of environmental pollution control

2. Certificate of qualifications for trading in information equipment

3. Certificate of qualifications for trading in discarded metal materials and scraps

2. Those issued by the trade branch:

4. Certificate of qualifications for inn business

5. Certificate of qualifications for pawn service business

6. License for property safe-keeping service

3. Those issued by the aquatic resource branch:

7. Permit for movement of exploitation forces

8. License for offshore fishing

9. License for fishery activities

10. License for domestication, hybridization and breeding

11. Certificate of registration of production of feeds for aquatic animals

12. Certificate of mollusk harvesting

13. Certificate of origin of mollusks

4. Those issued by the General Department of Customs:

14. Certificate of registration of hired customs declaration service

5. Those issued by the Ministry of Finance

15. License for financial consultancy

6. Those issued by the industrial branch:

16. Certificate for the practice of electric construction consultancy

17. License for the practice of industrial and handicraft product manufacture and processing

18. Industrial practice license

7. Those issued by the General Department of Post and Telecommunications:

19. License for postal and telecommunications equipment trading agency

20. License for the practice of postal and telecommunications service agency

21. License for agency for foreign express mail service companies

22. License for Internet connection, business or service agency

23. Registration of certificate for construction practice in the field of post and telecommunications (issued to organizations).

8. Those issued by the General Department of Tourism:

24. License for domestic travel business

25. License for tourist transport business

26. Certificate of qualifications for tourist accommodation establishments or hotel business

9. Those issued by the Ministry of Health:

27. Certificate of food safety and hygiene standards

28. Certificate of qualifications and conditions for setting up of private medical equipment and instrument establishments

10. Those issued by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

29. License for labor service practice

11. Those issued by the information and culture branch:

30. License for prize-winning sale promotion

31. License for computer service

32. License for typewriting

33. License for photography and signboard designing

34. License for music shows

35. Permits for setting up package-printing establishments

36. License for wood relief-printing practice

37. License for gilding practice

38. License for mimeographic printing

39. License for photocopying practice

40. License for book-binding and shearing practice

41. License for printing supplies trading

42. License for the practice of printing mechanical engineering manufacture and repair

43. License for the practice of printing materials production

44. Certificate of qualifications for gallery activities

45. License for painting imitation

46. License for video game service business

47. License for music teaching

48. License for dancing teaching

49. License for audio equipment lease

50. Cameramen�s license

51. License for ritual and guest reception music activities

52. License for outdoor film shooting

53. License for portrait painting

54. License for musical instrument repair

55. License for photographic supplies trading

56. License for opening of minilabs

57. License for letter engraving

58. License for cinematographic and photographic film processing

59. License for model designing

60. License for sale of electrically decorated pictures

61. License for computer lease

62. License for translation

63. License for billiard service

64. License for sale of souvenir fine-art articles

12. Those issued by the communication and transport branch:

65. License for motorbike taxi

66. License for construction practice area expansion

67. License for traffic construction practice

68. License for waterway transport

69. License for building and repair of transport means

70. License for maritime activities

71. License for maritime service business activities

72. Practice license for repair and building of inland waterway transport means

73. License for cargo transport, license for passenger transport

74. License for business registration of inland waterway transport service

75. License for land-road transport

76. License for modification of land-road motor vehicles

77. License for use of inland navigable water areas

78. License for the practice of production of industrial products for communication and transport

13. Those issued by the construction branch:

79. Certificate for construction practice

80. Certificate for construction consultancy practice

14. Those issued by the agriculture and rural development branch:

81. Certificate of qualifications for veterinary drug trading

82. License for wood and forest product processing

83. Certificate for food milling and processing practice

15. Those issued by the Ministry of Planning and Investment:

84. Certificate for foreign investment consultancy practice.

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 19/2000/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/02/2000
Người ký Phan Văn Khải
Ngày hiệu lực 03/02/2000
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Công văn về việc thi hành nghiêm các quyết định hành chính

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Việc thi hành nghiêm các quyết định hành chính được hướng dẫn bởi Công văn 1022/VPCP-TTBC năm 2000

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Việc thi hành nghiêm các quyết định hành chính được hướng dẫn bởi Công văn 1022/VPCP-TTBC năm 2000

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi