TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MTV CÔNG ĐOÀN.
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2016/TT-BTC ngày 11/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp và quản lý khoản lợi nhuận, cổ tức được chia cho phần vốn đầu tư tại doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017, thay thế Quyết định số 1514/QĐ-TLĐ ngày 16/12/2014 của Tổng Liên đoàn.
- Như Điều 3; | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MTV CÔNG ĐOÀN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1913/QĐ-TLĐ ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH một thành viên 100% vốn Điều lệ của tổ chức Công đoàn (sau đây gọi chung là Công ty TNHH MTV công đoàn).
- Công ty TNHH MTV công đoàn.
là Chủ sở hữu, đại diện Chủ sở hữu vốn, tài sản của công đoàn tại công ty TNHH MTV công đoàn.
1. Chủ sở hữu
sử dụng) đầu tư tại Công ty TNHH MTV công đoàn và vốn của công đoàn tại công ty TNHH MTV công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Công ty TNHH MTV trực thuộc Tổng Liên đoàn.
- Tổng Liên đoàn ủy quyền cho Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương là đại diện Chủ sở hữu thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu theo phân cấp tại công ty TNHH MTV trực thuộc, vốn của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc đầu tư vào doanh nghiệp khác; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về quyền hạn và nhiệm vụ được giao.
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU, ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
1. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý; ban hành các quy định, quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty TNHH MTV công đoàn.
Kiểm soát viên, Kế toán trưởng. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc; giám đốc điều hành Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; thẩm định, quyết định xếp hạng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước xếp hạng Công ty TNHH MTV công đoàn.
3. Thực hiện quyền của Chủ sở hữu về thành lập, tổ chức lại, bán, cho thuê, giải thể công ty TNHH MTV công đoàn theo Quy định của Chính phủ.
5. Quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay và cho vay (bao gồm cả cho Công ty TNHH MTV công đoàn vay đầu tư, vay vốn lưu động từ nguồn tài chính công đoàn từ trên 2 tỷ đồng trở lên); thuê, cho thuê, thanh lý, chuyển nhượng, bán tài sản; bảo lãnh vay vốn; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn Điều lệ của Công ty TNHH MTV trực thuộc.
Kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc hàng năm.
cấp cho Chủ tịch công ty không kiêm Giám đốc).
Điều 4. Quyền của Đại diện chủ sở hữu
2. Thẩm định hồ sơ trình Tổng Liên đoàn quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, phá sản Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc.
Kế toán trưởng; Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xếp lương, nâng bậc lương hoặc ký hợp đồng thuê Giám đốc điều hành Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. Thẩm định trình Tổng Liên đoàn xếp hạng Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc.
lý Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc; Phê duyệt kế hoạch sử dụng lao động, thang bảng lương của người lao động (Thang bảng lương xây dựng mới và bổ sung, sửa đổi); Phê duyệt quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc. Quyết định việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi; quỹ thưởng người quản lý của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc theo Điều 14 quy chế này.
hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn Điều lệ của công ty. Đại diện chủ sở hữu được quyết định các nội dung trên có giá trị từ trên 20% đến dưới 50% vốn Điều lệ Công ty (tối đa đến 2 tỷ đồng/năm).
Công đoàn trực thuộc.
7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1. Nghĩa vụ
b) Thực hiện các quy định tại Điều lệ công ty có liên quan đến trách nhiệm Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu).
ủy quyền của Công ty.
Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn Điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn trực thuộc theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về các quyết định thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu).
tổng hợp kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH MTV trực thuộc báo cáo về Chủ sở hữu hàng năm hoặc khi được Chủ sở hữu yêu cầu.
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MTV CÔNG ĐOÀN
1. Công ty TNHH MTV do công đoàn làm Chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
2.1. Người được bổ nhiệm giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh quản lý thì phải có quyết định thuyên chuyển, điều động công tác (đối với cán bộ, công chức) hoặc phải chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức).
c) Không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý, điều hành ở tổng công ty, công ty thành viên.
a) Thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2.1 Điều này.
3. Quy định về kiêm nhiệm đối với chức danh Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh quản lý thì phải có quyết định thuyên chuyển, điều động công tác (đối với cán bộ, công chức) hoặc phải chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức).
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
1. Thành viên Hội đồng thành viên do Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Quy chế này, quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
1. Quyền hạn
đại diện Chủ sở hữu (đại diện của đại diện Chủ sở hữu) tại Công ty TNHH MTV công đoàn; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
c) Ban hành nội quy, quy chế của Công ty.
đ) Phê duyệt kế hoạch sử dụng lao động hàng năm của Công ty sau khi Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) cho ý kiến.
g) Phê duyệt điều lệ, bổ sung, sửa đổi Điều lệ của công ty con là Công ty TNHH MTV công đoàn; quyết định mục tiêu chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành nghề kinh doanh của công ty con sau khi được Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) chấp thuận; phê duyệt báo cáo tài chính và các quyền hạn khác được ghi trong Điều lệ công ty và công ty con.
i) Đề xuất bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, tiền lương, tiền thưởng, kỷ luật Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
l) Xây dựng kế hoạch tiền lương, tiền thưởng của Người quản lý công ty, kế hoạch sử dụng lao động báo cáo Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) phê duyệt.
trong Điều lệ công ty không trái với quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu).
c) Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và quản lý, điều hành của Ban giám đốc.
Điều 10. Quyền hạn, trách nhiệm của Tổng giám đốc/Giám đốc
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Công ty hoặc Hội đồng thành viên về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
c) Xây dựng cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành công ty trình Chủ tịch Công ty hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt để thực hiện; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý của Công ty theo phân cấp.
đ) Tuyển dụng lao động, ký hợp đồng lao động (hoặc ủy quyền ký hợp đồng) và sử dụng lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động và kế hoạch đã được phê duyệt.
g) Đề xuất bổ sung, sửa đổi Điều lệ công ty và công ty con là công ty TNHH MTV; mục tiêu chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành nghề kinh doanh của công ty con báo cáo Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt.
i) Xây dựng, trình Chủ tịch Công ty hoặc Hội đồng thành viên các dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê, mua bán, thanh lý tài sản của công ty.
kế hoạch tiền lương của người lao động, kế hoạch sử dụng lao động, định mức lao động trình Chủ tịch Công ty hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt.
Tổng Liên đoàn.
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch Công ty, nghị quyết của Hội đồng thành viên.
Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty đã được phê duyệt.
d) Lập báo cáo tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh (năm) của Công ty trình Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên.
e) Các trách nhiệm và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
1. Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
Điều 92 của Luật Luật Doanh nghiệp 2014;
c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
đ) Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên.
a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hàng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư của tổ chức công đoàn, tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu không tăng, lợi nhuận không tương xứng với tiềm năng và lợi thế của doanh nghiệp mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) chấp thuận;
c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
b) Có đơn xin nghỉ việc.
Tổng giám đốc bị cách chức trong các trường hợp sau đây:
b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hàng năm; không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư của tổ chức công đoàn, tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu không tăng, lợi nhuận không tương xứng với tiềm năng và lợi thế của doanh nghiệp mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) chấp thuận;
kinh doanh mới của doanh nghiệp;
với quy định của pháp luật;
Điều 96 của Luật Doanh nghiệp 2014;
Điều 13. Quyền lợi của Người quản lý doanh nghiệp
Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, phó Tổng Giám đốc hoặc phó Giám đốc, Kế toán trưởng) Công ty TNHH MTV công đoàn được hưởng chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ.
Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động, phân loại Công ty TNHH MTV trực thuộc. Công ty TNHH MTV công đoàn báo cáo đánh giá kết quả tình hình tài chính theo Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ; Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính.
sử dụng vốn, tài sản của công ty TNHH MTV công đoàn
- Vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV công đoàn thành lập mới, đang hoạt động thực hiện theo Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ.
2. Huy động vốn; đầu tư, mua sắm tài sản cố định; khấu hao tài sản cố định; cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản; thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; quản lý hàng hóa tồn kho; quản lý các khoản nợ phải thu, phải trả; chênh lệch tỷ giá; đánh giá lại tài sản; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp; chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp; doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh. Cử người quản lý vốn góp ra ngoài doanh nghiệp.
b) Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ.
Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi bù lỗ năm trước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật được phân phối như sau:
a) Trích tối đa 30% vào quỹ đầu tư phát triển công ty.
- Công ty xếp loại A được trích 3 tháng tiền lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Công ty xếp loại C được trích 1 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.
c) Trích quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên.
- Công ty xếp loại B được trích 01 tháng lương thực hiện của quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp.
d) Trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên tối đa không quá 40% tổng lợi nhuận sau thuế.
2. Số lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ trên, được để lại Công ty 30%, nộp 70% về Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu).
3. Quản lý và sử dụng các quỹ
lý và sử dụng các quỹ của đơn vị phải đúng mục đích, đúng đối tượng và được chấp thuận của Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu), thực hiện công khai theo quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ cơ sở và quy định của Nhà nước.
Điều 17. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán thống kê và kiểm toán
kết thúc năm dương lịch.
2. Công ty lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh (năm), kế hoạch tài chính báo cáo Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) trước 30/9 hàng năm.
4. Công ty chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của Chủ sở hữu (đại diện Chủ sở hữu) theo quy định của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn.
1. Ban Tài chính, Ban Tổ chức, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cấp công đoàn, Công ty TNHH MTV công đoàn thực hiện Quy chế này.
File gốc của Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1913/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
Số hiệu | 1913/QĐ-TLĐ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Cường |
Ngày ban hành | 2016-12-19 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |