ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2951/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định tạm thời về nội dung và mức chi nhuận bút đối với tạp chí, tập san, bản tin;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr-SNNPTNT ngày 21/01/2020 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 129/STC-HCSN ngày 17/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch Khuyến nông, khuyến ngư năm 2020.
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi.
a) Địa điểm: 14 huyện, thành phố trong tỉnh
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
TT
Danh mục mô hình
Đơn vị tính
Quy mô
Địa điểm
A
1
1
ha
13
Huyện đồng bằng và miền núi
2
ha
2.5
Huyện đồng bằng và Bãi ngang ven biển
II
1
con
50
Huyện đồng bằng
2
con
2.000
Các xã ven biển và hải đảo
3
con
2.500
Huyện đồng bằng và miền núi
4
con
42
Huyện miền núi
III
1
Ha
12
Huyện Minh Long
IV
1
m3
90
Huyện Miền núi
2
m2
18
Huyện Đức Phổ
3
m2
1.700
Xã ven biển
4
m2
600
Huyện miền núi
5
Hộ
1
Xã ven biển, hải đảo
V
1
Hầm
5
Huyện miền núi
2
Máy
7
Huyện miền núi
B
1
Điểm
1
Tại Trung tâm
2
Số
4
Phát hành trong tỉnh và ngoài tỉnh
3
HT
20
Tại thành phố Quảng Ngãi và một số huyện
4
Lớp
2
Tại thành phố Quảng Ngãi
a) Tổng kinh phí: 6.086.650.650 đồng
- Ngân sách cấp năm 2020: 2.493.000.000 đồng;
8. Phương thức đầu tư
b) Vốn dân đầu tư: Nông dân đóng góp thêm bằng tiền, hiện vật, công lao động để thực hiện mô hình và hưởng lợi từ sản phẩm làm ra.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Trung tâm Khuyến nông tỉnh:
- Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho mô hình phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên quan trong quá trình triển khai mô hình.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về nội dung Kế hoạch (quy mô, địa điểm hoặc chuyển đổi mô hình, tăng giảm kinh phí thực hiện từng mô hình) cho phù hợp với thực tế ở các địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép điều chỉnh nội dung và kinh phí thực hiện giữa các mô hình nhưng phải đảm bảo không vượt định mức chi, kinh phí đã được phê duyệt; đồng thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các Trung tâm dịch vụ nông nghiệp phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NN), KT, TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh80).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
File gốc của Quyết định 186/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 186/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 186/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tăng Bính |
Ngày ban hành | 2020-02-11 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-11 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |