THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
| KT. THỦ TƯỚNG |
LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) phù hợp với đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.
3. Tôn trọng các nguyên tắc tổ chức hoạt động cơ bản về tính tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy nội lực của hợp tác xã. Nhà nước không can thiệp, áp đặt mệnh lệnh hành chính vào công tác tổ chức, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
1. Mục tiêu tổng quát
b) Xây dựng các mô hình hợp tác xã trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã;
2. Mục tiêu cụ thể (đến năm 2025)
b) 100% hợp tác xã thí điểm hoạt động hiệu quả cao, được đánh giá xếp loại Tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT);
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
a) Đối tượng: là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) đang hoạt động hiệu quả trên phạm vi cả nước, có nhu cầu tham gia Đề án, được các địa phương, lựa chọn, đáp ứng các điều kiện tham gia;
c) Thời gian thực hiện Đề án: gồm 03 giai đoạn
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30 tháng 6 năm 2025).
2. Điều kiện tham gia
- Hợp tác xã hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hợp tác xã kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có thể ban hành thêm các điều kiện khác, tùy theo nguồn lực và tình hình thực tế các hợp tác xã thí điểm trên địa bàn.
- Các hợp tác xã có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của thành viên và Chính quyền cơ sở nơi hợp tác xã đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các hợp tác xã có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; tạo việc làm, hỗ trợ cho người yếu thế; do thanh niên khởi nghiệp.
IV. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN
a) Mô hình hợp tác xã vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản);
c) Mô hình hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản;
d) Mô hình hợp tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững;
g) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến nông lâm thủy sản;
2. Lĩnh vực phi nông nghiệp
b) Mô hình hợp tác xã giao thông vận tải;
d) Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ...).
1. Hỗ trợ các hợp tác xã thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
3. Kinh phí thực hiện Đề án từ các nguồn vốn
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14;
d) Kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ưu tiên bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Đề án tại địa phương.
VI. TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể cụ thể hóa các điều kiện khung được nêu trong Đề án bằng các văn bản hướng dẫn về diều kiện, chính sách, kinh phí hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm (nếu xét thấy cần thiết);
- Báo cáo tình hình hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
- Bản tự đánh giá xếp loại hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
- Hồ sơ khác theo quy định của địa phương (nếu có).
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai Giai đoạn 2 Đề án sau khi lựa chọn xong mô hình hợp tác xã thí điểm.
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
+ Tổng điểm đánh giá của hợp tác xã từ 80 đến 100 điểm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã rà soát, hoàn thiện Kế hoạch do hợp tác xã thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước.
b) Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
+ Phối hợp với các đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
+ Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.
+ Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
+ Triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm bảo đảm đúng tiến độ, kinh phí và nội dung theo quy định.
+ Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức sơ kết thực hiện Đề án vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025)
b) Trên cơ sở kết quả đạt được, các địa phương xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026 - 2030;
a) Đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương hỗ trợ cho Đề án;
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương sơ kết, tổng kết đánh giá và rút kinh nghiệm, đồng thời xây dựng phương án nhân rộng mô hình trong phạm vi cả nước;
g) Khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu, có nhiều đóng góp, hoàn thành tốt nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án ở các cơ quan trung ương, địa phương và hợp tác xã thí điểm.
a) Đầu mối hướng dẫn việc phối hợp và lồng ghép thực hiện Đề án vào các chương trình, đề án phát triển nông nghiệp khác theo đúng quy hoạch sản xuất và kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm tra, giám sát sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc triển khai Đề án, ban hành các chính sách hỗ trợ, hướng dẫn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm theo lĩnh vực chuyên ngành;
5. Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thành viên hợp tác xã; tổ chức tư vấn, kiện toàn hoạt động; xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm được vay nguồn vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Phân công, chỉ đạo các sở, ban, ngành tổ chức triển khai, thực hiện Đề án, trong đó giao Cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã ở địa phương làm đầu mối theo dõi, triển khai Đề án này;
d) Ban hành các quy định về điều kiện, đối tượng và chính sách hỗ trợ cụ thể cho hợp tác xã tham gia Đề án, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và điều kiện khung của Đề án (nếu xét thấy cần thiết);
e) Thực hiện chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp lớn hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm của hợp tác xã thí điểm; chỉ đạo các sở, ban, ngành tập huấn kiến thức về quản trị, kinh doanh dịch vụ, thương mại; tuyên truyền quảng bá, đưa hàng nông sản bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm vào hệ thống kinh doanh trên địa bàn; huy động các nguồn lực cho hoàn thiện và nhân rộng các mô hình hợp tác xã thí điểm;
h) Báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) theo đúng quy định. Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm trên từng địa bàn. Đưa nội dung Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án vào nội dung Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hàng năm của địa phương;
File gốc của Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 167/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-03 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |