THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu quy hoạch
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn (từ năm 2019 đến hết năm 2020): Có trên 90% sinh viên học tập tập trung tại trung tâm; trên 90% đối tượng 2, đối tượng 3 bồi dưỡng tại trung tâm.
2. Điều kiện thành lập
a) Phù hợp với hệ thống nhà trường quân đội, trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học;
c) Có đất đai, cơ sở hạ tầng, giảng đường và cơ sở vật chất bảo đảm cho nhiệm vụ học tập, rèn luyện, sinh hoạt tập trung theo môi trường quân sự; có thao trường, bãi tập, trường bắn hoặc có điều kiện liên kết thực hiện môn học giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định;
3. Nội dung quy hoạch
b) Thành lập mới 30 trung tâm (Phụ lục II).
a) Giáo dục quốc phòng và an ninh cho sinh viên các trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học được liên kết;
c) Thực hiện nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
a) Nguồn kinh phí:
b) Nội dung chi:
- Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học.
- Giai đoạn 1 (từ năm 2015 đến hết năm 2018): Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện các trung tâm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này. Đầu tư xây dựng mới các trung tâm (Phụ lục III); xây dựng điểm Trung tâm GDQPAN thuộc Trường quân sự tỉnh Vĩnh Phúc và Trung tâm GDQPAN thuộc Trường Đại học Tây Bắc;
Các cơ sở giáo dục đại học, nhà trường quân đội nếu có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này và bảo đảm nguồn lực tài chính tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng ngay từ năm 2015 theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
1. Bộ Quốc phòng
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan quy định tổ chức, hoạt động, liên kết GDQPAN giữa trung tâm với trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học;
đ) Bảo đảm vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, trang bị kỹ thuật, hoán cải, vô hiệu hóa vũ khí bộ binh, thiết bị chuyên dùng, phương tiện, vật chất phục vụ GDQPAN; bảo đảm trang phục dùng chung cho sinh viên học tập tập trung tại trung tâm.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu, quản lý chất lượng thực hiện môn học GDQPAN; quy định tiêu chuẩn, định mức bảo đảm cơ sở, vật chất, giảng đường, phòng học chuyên dùng của trung tâm; quản lý, thực hiện GDQPAN theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan quy định tổ chức, hoạt động, liên kết GDQPAN giữa trung tâm với trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học;
đ) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về biệt phái cán bộ thực hiện nhiệm vụ GDQPAN tại các trung tâm thuộc cơ sở giáo dục đại học;
e) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, địa phương bảo đảm phương tiện, vật chất, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học môn học GDQPAN cho trung tâm thuộc cơ sở giáo dục đại học.
a) Hằng năm, chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng trung tâm theo quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phân bổ ngân sách đầu tư theo quy định;
4. Bộ Tài chính
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan tổng hợp dự toán ngân sách xây dựng trung tâm theo quy hoạch, trình Thử tướng Chính phủ phê duyệt;
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch trung tâm;
5. Bộ Công an
b) Quản lý, thực hiện GDQPAN theo quy định của pháp luật.
a) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan quy định tổ chức, hoạt động, liên kết GDQPAN giữa trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học với trung tâm;
7. Các Bộ: Công Thương; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch
phối hợp với Bộ Quốc phòng, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan quyết định thành lập trung tâm GDQPAN thuộc cơ sở giáo dục đại học theo quy hoạch này; quản lý, thực hiện GDQPAN theo quy định của pháp luật;
tổ chức, địa phương liên quan quy định tổ chức, hoạt động, liên kết GDQPAN giữa trung tâm với trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học;
d) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về biệt phái cán bộ thực hiện nhiệm vụ GDQPAN tại các trung tâm thuộc cơ sở giáo dục đại học do Bộ quản lý;
e) Quản lý, thực hiện GDQPAN theo quy định của pháp luật;
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan bảo đảm đất đai, mặt bằng cho xây dựng các trung tâm trên địa bàn theo quy hoạch này;
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, cơ quan, tổ chức liên quan về đầu tư xây dựng cơ bản, bảo đảm kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, ngân sách, phương tiện, trang bị kỹ thuật, thiết bị dạy học cho trung tâm thuộc trường quân sự địa phương và trung tâm thuộc cơ sở giáo dục đại học do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập theo quy hoạch này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KGVX, KTTH;
- Lưu: Văn thư, NC (3b).XH
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
DANH MỤC TIẾP TỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 32 TRUNG TÂM GDQPAN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 638/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2009 QUYẾT ĐỊNH SỐ 412/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trung tâm | Số lượng sinh viên/ năm | Số lượng ĐT BDKTQPAN/ năm |
1 |
10.000 | 350 - 500 | |
2 |
10.000 | 350 - 500 | |
3 |
10.000 | 350 - 500 | |
4 |
10.000 | 300 - 400 | |
5 |
10.000 | 400 - 500 | |
6 |
10.000 | 400 - 600 | |
7 |
7.000 |
| |
8 |
7.500 | 400 - 600 | |
9 | thành phố Cần Thơ | 5.500 | 300 - 500 |
10 |
7.500 | 300 - 500 | |
11 |
7.000 | 300 - 500 | |
12 |
25.000 | 500 - 600 | |
13 |
7.500 | 300 - 500 | |
14 |
7.500 | 400 - 600 | |
15 |
3.500 | 400 - 600 | |
16 |
3.500 | 300 - 400 | |
17 |
10.000 |
| |
18 |
15.000 |
| |
19 |
10.000 |
| |
20 |
10.000 |
| |
21 |
10.000 |
| |
22 |
15.000 |
| |
23 |
10.000 |
| |
24 |
10.000 |
| |
25 |
10.000 |
| |
26 |
10.000 |
| |
27 |
10.000 |
| |
28 |
15.000 |
| |
29 |
10.000 |
| |
30 |
10.000 |
| |
31 | Quốc gia Hà Nội | 30.000 |
|
32 |
45.000 |
|
DANH MỤC THÀNH LẬP MỚI 30 TRUNG TÂM GDQPAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trung tâm | Số lượng sinh viên/ năm | Số lượng ĐT BDKTQPAN/ năm |
I |
|
| |
1 |
15.000 | 300 - 350 | |
2 |
14.000 |
| |
3 |
15.000 |
| |
4 |
30.000 |
| |
5 |
15.000 |
| |
6 |
15.000 |
| |
7 |
10.000 | 350 - 500 | |
8 |
15.000 | 400 - 600 | |
9 |
10.000 | 450 - 500 | |
10 |
5.000 | 250 - 300 | |
11 |
15.000 |
| |
12 |
15.000 |
| |
13 |
15.000 |
| |
14 |
10.000 |
| |
15 |
5.000 |
| |
16 |
5.000 | 300 - 350 | |
17 |
10.000 | 400 - 450 | |
18 |
5.000 | 500 - 550 | |
19 |
10.000 | 300 - 350 | |
20 |
5.000 | 300 - 350 | |
21 |
5.000 | 250 - 300 | |
22 |
5.000 | 250 - 300 | |
23 |
5.000 | 360-400 | |
24 |
5.000 | 200-250 | |
II |
|
| |
1 |
30.000 |
| |
2 |
25.000 |
| |
3 |
15.000 |
| |
4 |
10.000 |
| |
5 |
20.000 |
| |
6 |
15.000 |
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI 12 TRUNG TÂM GDQPAN GIAI ĐOẠN 1 TỪ NĂM 2015 ĐẾN HẾT NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trung tâm | Số lượng sinh viên/ năm | Số lượng ĐT BDKTQPAN/ năm |
I |
|
| |
1 |
15.000 | 300 - 350 | |
2 |
14.000 |
| |
3 |
15.000 |
| |
4 |
30.000 |
| |
5 |
15.000 |
| |
6 |
15.000 |
| |
7 |
10.000 | 450 - 500 | |
8 |
10.000 | 350 - 500 | |
9 |
15.000 | 400 - 600 | |
10 |
5.000 | 250 - 300 | |
II |
|
| |
1 |
30.000 |
| |
2 |
25.000 |
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI 18 TRUNG TÂM GDQPAN GIAI ĐOẠN 2 TỪ NĂM 2019 ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trung tâm | Số lượng sinh viên/ năm | Số lượng ĐT BDKTQPAN/ năm |
I |
|
| |
1 |
15.000 |
| |
2 |
15.000 |
| |
3 |
15.000 |
| |
4 |
10.000 |
| |
5 |
5.000 |
| |
6 |
5.000 | 300 - 350 | |
7 |
10.000 | 400 - 450 | |
8 |
5.000 | 500 - 550 | |
9 |
10.000 | 300 - 350 | |
10 |
5.000 | 300 - 350 | |
11 |
5.000 | 250 - 300 | |
12 |
5.000 | 250 - 300 | |
13 |
5.000 | 360 - 400 | |
14 |
5.000 | 200 - 250 | |
II |
|
| |
1 |
15.000 |
| |
2 |
10.000 |
| |
3 |
20.000 |
| |
4 |
15.000 |
|
File gốc của Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 – 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 – 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 161/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành | 2015-01-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-30 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |