Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1208/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 21/07/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 21/07/2011
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 1208/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1208/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 21/07/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 21/07/2011
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
THU VI?N PHÁP LU?T

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1208/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;

Xét tờ trình số 2068/TTr-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện VII) với các nội dung chính sau đây:

1. Quan điểm phát triển:

a) Phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.

b) Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước cho phát triển điện, kết hợp với việc nhập khẩu điện, nhập khẩu nhiên liệu hợp lý, đa dạng hóa các nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện, bảo tồn nhiên liệu và bảo đảm an ninh năng lượng cho tương lai.

c) Từng bước nâng cao chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ điện với chất lượng ngày càng cao. Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư phát triển ngành điện; khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả.

d) Phát triển điện đi đôi với bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; bảo đảm phát triển bền vững đất nước.

đ) Từng bước hình thành, phát triển thị trường điện cạnh tranh, đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh điện. Nhà nước chỉ giữ độc quyền lưới điện truyền tải để đảm bảo an ninh hệ thống năng lượng quốc gia.

e) Phát triển ngành điện dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi miền; tiếp tục đẩy mạnh công tác điện khí hóa nông thôn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, liên tục, an toàn cho nhu cầu điện tất cả các vùng trong toàn quốc.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát:

Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với nhập khẩu năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện; cung cấp đầy đủ điện năng với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, sản lượng điện sản xuất và nhập khẩu năm 2015 khoảng 194 - 210 tỷ kWh; năm 2020 khoảng 330 - 362 tỷ kWh; năm 2030 khoản 695 - 834 tỷ kWh.

- Ưu tiên phát triển nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất điện, tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng này từ mức 3,5% năm 2010, lên 4,5% tổng điện năng sản xuất vào năm 2020 và 6,0% vào năm 2030.

- Giảm hệ số đàn hồi điện/GDP từ bình quân 2,0 hiện nay xuống còn bằng 1,5 vào năm 2015 và còn 1,0 vào năm 2020.

- Đẩy nhanh chương trình điện khí hóa nông thôn, miền núi đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.

3. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:

a) Quy hoạch phát triển nguồn điện:

- Định hướng phát triển:

Phát triển nguồn điện theo các định hướng sau:

+ Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng miền: Bắc, Trung và Nam, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trên từng hệ thống điện miền nhằm giảm tổn thất truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và khai thác hiệu quả các nhà máy thủy điện trong các mùa.

+ Phát triển hợp lý các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng vùng và cả nước.

+ Phát triển nguồn điện mới đi đôi với đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.

+ Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Quy hoạch phát triển nguồn điện:

+ Ưu tiên phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối,…), phát triển nhanh, từng bước gia tăng tỷ trọng của điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo:

. Đưa tổng công suất nguồn điện gió từ mức không đáng kể hiện nay lên khoảng 1.000 MW vào năm 2020, khoảng 6.200 MW vào năm 2030; điện năng sản xuất từ nguồn điện gió chiếm tỷ trọng từ 0,7% năm 2020 lên 2,4% vào năm 2030.

. Phát triển điện sinh khối, đồng phát điện tại các nhà máy đường, đến năm 2020, nguồn điện này có tổng công suất khoảng 500 MW, nâng lên 2.000 MW vào năm 2030; tỷ trọng điện sản xuất tăng từ 0,6% năm 2020 lên 1,1% năm 2030.

+ Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, nhất là các dự án lợi ích tổng hợp: Chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; đưa tổng công suất các nguồn thủy điện từ 9.200 MW hiện nay lên 17.400 MW vào năm 2020.

+ Nghiên cứu đưa nhà máy thủy điện tích năng vào vận hành phù hợp với sự phát triển của hệ thống điện nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống: Năm 2020, thủy điện tích năng có tổng công suất 1.800 MW; nâng lên 5.700 MW vào năm 2030.

+ Phát triển các nhà máy nhiệt điện với tỷ lệ thích hợp, phù hợp với khả năng cung cấp và phân bố của các nguồn nhiên liệu:

. Nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên: Đến năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng khí thiên nhiên khoảng 10.400 MW, sản xuất khoảng 66 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 20% sản lượng điện sản xuất; định hướng đến năm 2030 có tổng công suất khoảng 11.300 MW, sản xuất khoảng 73,1 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 10,5% sản lượng điện.

Khu vực Đông Nam Bộ: Bảo đảm nguồn khí ổn định cung cấp cho các nhà máy điện tại: Bà Rịa, Phú Mỹ và Nhơn Trạch.

Khu vực miền Tây Nam Bộ: Khẩn trương đưa khí từ Lô B vào bờ từ năm 2015 để cung cấp cho các nhà máy điện tại Trung tâm điện lực Ô Môn với tổng công suất khoảng 2.850 MW, đưa tổng công suất các nhà máy điện đốt khí tại khu vực này lên đến 4.350 MW vào năm 2016, hàng năm sử dụng khoảng 6,5 tỷ m3 khí, sản xuất 31,5 tỷ kWh.

Khu vực miền Trung: Dự kiến sau năm 2020 sẽ phát triển một nhà máy điện khoảng 1.350 MW tiêu thụ khoảng 1,3 tỷ m3 khí/năm.

. Nhiệt điện than: Khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nước cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 36.000 MW, sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm 46,8% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 67,3 triệu tấn than. Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 75.000 MW, sản xuất khoảng 394 tỷ kWh (chiếm 56,4% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 171 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, cần xem xét xây dựng và đưa các nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập vào vận hành từ năm 2015.

+ Phát triển các nhà máy điện hạt nhân bảo đảm ổn định cung cấp điện trong tương lai khi nguồn năng lượng sơ cấp trong nước bị cạn kiệt: Đưa tổ máy điện hạt nhân đầu tiên của Việt Nam vào vận hành năm 2020; đến năm 2030 nguồn điện hạt nhân có công suất 10.700 MW, sản xuất khoảng 70,5 tỷ kWh (chiếm 10,1% sản lượng điện sản xuất).

+ Phát triển các nhà máy điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) nhằm thực hiện đa dạng hóa các nguồn nhiên liệu cung cấp cho sản xuất điện, bảo đảm an ninh cung cấp điện và khí đốt. Năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng LNG khoảng 2.000 MW; định hướng đến năm 2030, công suất tăng lên khoảng 6.000 MW.

+ Xuất, nhập khẩu điện: Thực hiện trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường trao đổi để đảm bảo an toàn hệ thống, đẩy mạnh nhập khẩu tại các vùng có tiềm năng về thủy điện, trước hết là Lào, tiếp đó là Campuchia, Trung Quốc. Dự kiến đến năm 2020, công suất điện nhập khẩu khoảng 2200 MW, năm 2030 khoảng 7000 MW.

- Cơ cấu nguồn điện:

. Năm 2020: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 75.000 MW, trong đó: Thủy điện chiếm 23,1%; thủy điện tích năng 2,4%; nhiệt điện than 48,0%; nhiệt điện khí đốt 16,5% (trong đó sử dụng LNG 2,6%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 5,6%; điện hạt nhân 1,3% và nhập khẩu điện 3,1%.

Điện năng sản xuất và nhập khẩu năm 2020 khoảng 330 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện chiếm 19,6%; nhiệt điện than 46,8%; nhiệt điện khí đốt 24,0% (trong đó sử dụng LNG 4,0%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 4,5%; điện hạt nhân 2,1% và nhập khẩu điện 3,0%.

. Định hướng đến năm 2030: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 146.800 MW, trong đó Thủy điện chiếm 11,8%; thủy điện tích năng 3,9%; nhiệt điện than 51,6%; nhiệt điện khí đốt 11,8% (trong đó sử dụng LNG 4,1%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 9,4%; điện hạt nhân 6,6% và nhập khẩu điện 4,9%.

Điện năng sản xuất năm 2030 là 695 tỷ kWh, thủy điện chiếm 9,3%; nhiệt điện than 56,4%; nhiệt điện khí đốt 14,4% (trong đó sử dụng LNG 3,9%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 6,0%; điện hạt nhân 10,1% và nhập khẩu điện 3,8%.

Danh mục và tiến độ đưa vào vận hành các dự án nguồn điện tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này.

b) Quy hoạch phát triển lưới điện:

- Tiêu chí xây dựng Quy hoạch phát triển lưới điện:

+ Lưới điện truyền tải được đầu tư đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 cho các thiết bị chính và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện truyền tải.

+ Phát triển lưới điện phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước trong khu vực, bảo đảm kết nối, hòa đồng bộ hệ thống điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trong khu vực.

+ Lưới điện truyền tải phải có dự trữ, đơn giản, linh hoạt, bảo đảm chất lượng điện năng (điện áp, tần số) cung cấp cho phụ tải.

+ Lựa chọn cấp điện áp truyền tải hợp lý trên cơ sở công suất truyền tải và khoảng cách truyền tải.

- Định hướng phát triển:

+ Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của toàn hệ thống.

+ Phát triển lưới điện truyền tải phù hợp với chiến lược phát triển ngành, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của địa phương.

+ Phát triển lưới truyền tải 220 kV và 500 kV nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, bảo đảm huy động thuận lợi các nguồn điện trong mùa mưa, mùa khô và huy động các nguồn điện trong mọi chế độ vận hành của thị trường điện.

+ Phát triển lưới 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới trung áp sang cấp điện áp 22 kV và điện khí hóa nông thôn.

+ Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.

+ Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển.

+ Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ “Lưới điện thông minh - Smart Grid”, tạo sự tương tác giữa hộ sử dụng điện, thiết bị sử dụng điện với lưới cung cấp để khai thác hiệu quả nhất khả năng cung cấp nhằm giảm chi phí trong phát triển lưới điện và nâng cao độ an toàn cung cấp điện.

- Quy hoạch phát triển lưới điện:

+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải siêu cao áp:

. Điện áp 500 kV là cấp điện áp truyền tải siêu cao áp chủ yếu của Việt Nam.

. Nghiên cứu khả năng xây dựng cấp điện áp 750 kV, 1000 kV hoặc truyền tải bằng điện một chiều giai đoạn sau năm 2020.

. Lưới điện 500 kV được sử dụng để truyền tải công suất từ Trung tâm điện lực, các nhà máy điện lớn đến các trung tâm phụ tải lớn trong từng khu vực và thực hiện nhiệm vụ trao đổi điện năng giữa các vùng, miền để bảo đảm vận hành tối ưu hệ thống điện.

+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải 220 kV:

. Các trạm biến áp xây dựng với quy mô từ 2 đến 3 máy biến áp; xem xét phát triển trạm có 4 máy biến áp và trạm biến áp GIS, trạm biến áp ngầm tại các thành phố lớn.

. Các đường dây xây dựng mới tối thiểu là mạch kép; đường dây từ các nguồn điện lớn, các trạm biến áp 500/220 kV thiết kế tối thiểu mạch kép sử dụng dây dẫn phân pha.

Bảng 1. Khối lượng lưới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn

Hạng mục

Đơn vị

2011 - 2015

2016 - 2020

2021 - 2025

2026 - 2030

Trạm 500 kV

MVA

17.100

26.750

24.400

20.400

Trạm 220 kV

MVA

35.863

39.063

42.775

53.250

ĐZ 500 kV

km

3.833

4.539

2.234

2.724

ĐZ 220 kV

km

10.637

5.305

5.552

5.020

+ Quy hoạch phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối:

. Đầu tư phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối đồng bộ với lưới điện truyền tải nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện phân phối.

. Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã để hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường. Sử dụng các giải pháp công nghệ hiện đại trong đầu tư và quản lý vận hành nhằm giảm tổn thất điện năng tiến tới xây dựng lưới điện thông minh, cộng đồng thông minh nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện.

Danh mục và tiến độ các dự án lưới điện truyền tải đầu tư mới theo Phụ lục IV và V ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực:

- Thực hiện chương trình hợp tác, liên kết lưới điện với các nước trong khu vực Đông Nam Á (ASEAN) và các nước tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS).

- Liên kết lưới điện với Lào:

+ Khu vực Bắc Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thanh Hóa và Nho Quan (Ninh Bình) và Sơn La.

+ Khu vực Trung và Nam Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thạch Mỹ (Quảng Nam) và Pleiku (Gia Lai).

- Liên kết lưới điện với Campuchia:

+ Liên kết mua bán điện với Campuchia qua các cấp điện áp 220 kV và 500 kV tùy thuộc vào công suất.

- Liên kết lưới điện Trung Quốc:

+ Duy trì nhập khẩu qua các cấp điện áp 110 kV và 220 kV.

+ Nghiên cứu nhập khẩu bằng cấp điện áp 500 kV hoặc điện áp một chiều với tổng công suất nhập khẩu khoảng 2000 ÷ 3000 MW.

d) Về cung cấp điện cho khu vực nông thôn miền núi và hải đảo:

- Mục tiêu:

+ Đầu tư mới bằng lưới điện quốc gia hoặc nguồn điện tại chỗ (thủy điện nhỏ, cực nhỏ; pin mặt trời, gió kết hợp với nguồn diezen) để cấp điện cho khu vực nông thôn; đến năm 2015 có 100% số xã và 98,6% số hộ dân nông thôn có điện; đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.

+ Cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn nhằm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp điện có hiệu quả với chất lượng bảo đảm cho nhu cầu phát triển sản xuất và sinh hoạt của khu vực nông thôn.

- Quan điểm phát triển điện nông thôn và miền núi:

+ Đẩy mạnh điện khí hóa nông thôn nhằm góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.

+ Sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Xây dựng cơ chế quản lý, đầu tư thuận lợi để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này.

+ Tăng cường kiểm soát giá điện nông thôn để đảm bảo thực hiện theo chính sách giá điện do Chính phủ quy định.

- Quy hoạch cung cấp điện khu vực nông thôn:

+ Giai đoạn 2011 - 2015:

. Đầu tư mở rộng lưới điện quốc gia cung cấp cho 500 nghìn hộ dân nông thôn.

. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 377 nghìn hộ dân nông thôn.

+ Giai đoạn 2016 - 2020:

. Đầu tư cấp điện mới từ lưới quốc gia cho 200 nghìn hộ dân nông thôn.

. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 231 nghìn hộ dân nông thôn.

đ) Tổng nhu cầu vốn đầu tư:

Tổng vốn đầu tư cho toàn ngành điện đến năm 2020 khoảng 929,7 nghìn tỷ đồng (tương đương với 48,8 tỷ USD, trung bình mỗi năm cần khoảng 4,88 tỷ USD). Giai đoạn 2021 - 2030, ước tính tổng đầu tư khoảng 1.429,3 nghìn tỷ đồng (tương đương với 75 tỷ USD). Trong cả giai đoạn 2011 - 2030, nhu cầu đầu tư khoảng 2.359 nghìn tỷ đồng (tương đương 123,8 tỷ USD). Trong đó:

- Đầu tư vào nguồn điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 619,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 66,6% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 935,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 65,5%.

- Đầu tư vào lưới điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 210,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,4% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 494 nghìn tỷ đồng, chiếm 34,5%.

4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Các giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điện:

- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc phát triển nguồn điện; Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm chính trong bảo đảm phát triển hệ thống truyền tải của quốc gia.

- Tích cực tìm kiếm bổ sung cho các nguồn khí sẽ suy giảm và cạn kiệt trong thời gian tới. Đẩy nhanh đàm phán với các nước để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.

- Đẩy nhanh phát triển ngành năng lượng hạt nhân và xây dựng các nhà máy điện hạt nhân. Phối hợp với các nước và các tổ chức quốc tế để phát triển sử dụng năng lượng hạt nhân, từng bước làm chủ công nghệ và phát triển điện hạt nhân vì mục đích hòa bình.

- Thực hiện chính sách ưu đãi về tài chính và mở rộng hợp tác quốc tế để tăng cường công tác tìm kiếm thăm dò để nâng cao trữ lượng và khả năng khai thác than, khí đốt và năng lượng tái tạo, bảo đảm an ninh cung cấp nhiên liệu cho sản xuất điện.

b) Giải pháp tạo nguồn vốn đầu tư phát triển ngành điện:

- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các doanh nghiệp ngành điện thông qua các giải pháp: Nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp ngành điện, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các công trình điện là vốn tự tích lũy của các doanh nghiệp.

- Phát triển các Tập đoàn, Tổng công ty hoạt động trong ngành điện có tín nhiệm tài chính cao để giảm chi phí huy động vốn cho các dự án điện, tự huy động vốn không cần đến sự hỗ trợ bảo lãnh của Chính phủ.

- Tăng cường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu trong và ngoài nước để đầu tư các công trình điện, áp dụng biện pháp chuyển tiết kiệm trong nước thành vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Trong giai đoạn đầu, Nhà nước bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án điện trọng điểm, cấp bách.

- Thực hiện liên doanh trong nước và nước ngoài nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước tham gia xây dựng phát triển các dự án điện.

- Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành điện nhà nước không cần giữ 100% vốn.

- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào phát triển các dự án điện. Ưu tiên các dự án FDI có thể thanh toán bằng tiền trong nước, hoặc thanh toán bằng đổi hàng và không yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ.

- Tăng cường thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài, bao gồm: Vốn viện trợ phát triển chính thức ưu đãi, viện trợ phát triển chính thức không ưu đãi, vay thương mại nước ngoài,…

c) Giải pháp về giá điện:

- Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá bán điện cần kích thích phát triển điện, tạo môi trường thu hút đầu tư và khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.

- Giá bán điện phải bảo đảm thu hồi được chi phí và có mức lợi nhuận hợp lý (thành phần đầu tư tái sản xuất mở rộng) nhằm bảo đảm các doanh nghiệp ngành điện tự chủ được về tài chính.

- Cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành theo hướng:

+ Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo thay đổi của giá nhiên liệu, tỷ giá hối đoái và cơ cấu sản lượng điện phát.

+ Giảm dần tiến tới bỏ bù chéo giữa các nhóm khách hàng, giữa các miền; nghiên cứu thực hiện biểu giá bán điện theo mùa và theo vùng.

+ Bổ sung biểu giá điện hai thành phần: Giá công suất và giá điện năng; trước tiên áp dụng cho các khách hàng sử dụng điện lớn.

- Giá bán điện cần phải xem xét tới các đặc thù vùng và cư dân các vùng: Biên giới, hải đảo, nông thôn, miền núi v.v… với những điều tiết trợ giá, trợ thuế cần thiết để giảm bớt cách biệt về hưởng thụ năng lượng điện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa giữa các khu vực và bộ phận dân cư, giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị.

- Giá điện được điều chỉnh dần từng bước nhằm đạt chi phí biên dài hạn của hệ thống điện đến năm 2020 tương đương 8 ÷ 9 UScents/kWh, bảo đảm cho ngành điện có khả năng phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống điện.

- Việc định giá bán điện phải nhằm mục tiêu bảo tồn năng lượng, tránh lãng phí nguồn năng lượng không tái tạo, khuyến khích sử dụng hợp lý các dạng năng lượng và sử dụng năng lượng nội địa, giảm phụ thuộc năng lượng ngoại nhập.

d) Giải pháp về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:

- Nghiên cứu và triển khai thực hiện các mô hình quản lý ngành điện phù hợp nhằm nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án điện; nâng cao độ tin cậy trong vận hành hệ thống điện.

- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện để từng bước hình thành thị trường điện cạnh tranh lành mạnh trên cơ sở bảo đảm an ninh cung cấp điện; nhằm giảm chi phí nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện, đưa ra các tín hiệu giá một cách công khai, minh bạch để thu hút đầu tư, phát triển ngành điện bền vững.

đ) Các giải pháp về bảo vệ môi trường:

- Thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của dự án và đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch.

- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện lực.

- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp ngành điện.

- Triển khai có hiệu quả chương trình tiết kiệm điện, nâng cao hiệu suất trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.

- Kết hợp phát triển ngành điện với bảo vệ môi trường:

+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ về đầu tư, thuế để phát triển các dạng năng lượng ít ảnh hưởng và góp phần cải thiện môi trường: năng lượng mới và tái tạo; sử dụng chất phế thải của nông lâm nghiệp; rác thải của các thành phố để phát điện,…

+ Quản lý chặt chẽ công nghệ phát điện về phương diện môi trường. Các công nghệ được lựa chọn phải tiên tiến, hiệu suất cao, ít ảnh hưởng đến môi trường.

- Có cơ chế thu hút vốn đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường từ các thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút hỗ trợ tài chính từ nước ngoài để bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các quy chế tài chính về môi trường ngành điện, tính đúng, tính đủ chi phí môi trường trong đầu tư, giá thành.

- Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều năng lượng tăng cường hợp tác với các nước thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) dưới các hình thức: phát triển nguồn năng lượng mới và tái tạo; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và các dự án bảo tồn năng lượng.

e) Giải pháp và chính sách phát triển khoa học - công nghệ:

- Hoàn thiện, hiện đại hóa và đổi mới công nghệ thiết bị điện để phát triển năng lượng cho trước mắt cũng như lâu dài.

- Xác định mô hình và lộ trình công nghệ nguồn và lưới điện thích hợp, đảm bảo phát triển ổn định và phù hợp với điều kiện Việt Nam về tiềm năng tài nguyên, khả năng đầu tư, giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.

- Các công trình năng lượng được xây dựng mới phải có công nghệ hiện đại, phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam; từng bước nâng cấp, cải tạo công trình hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế và môi trường.

- Kết hợp giữa công nghệ mới hiện đại và hoàn thiện cải tiến công nghệ hiện có nhằm nâng cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng.

- Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới ở các nhà máy nhiệt điện: Buồng đốt phun, tầng sôi,  thông số hơi trên tới hạn, chu trình tuabin khí hỗn hợp; công nghệ xử lý chất thải v.v… để nâng cao hiệu suất bảo vệ môi trường.

- Cải tạo, nâng cấp lưới truyền tải và phân phối điện, nhằm giảm tổn thất, đảm bảo an toàn, tin cậy.

- Hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện trong nước và liên kết khu vực.

- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành sử dụng nhiều điện (thép, xi măng, hóa chất); hạn chế, tiến tới cấm nhập các thiết bị cũ, hiệu suất thấp trong sản xuất và sử dụng điện năng.

g) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:

- Về công tác đào tạo nguồn nhân lực: Phát triển khối các trường chuyên ngành điện lực, phấn đấu để xây dựng một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng chương trình chuẩn thống nhất trong ngành về đào tạo các lĩnh vực chuyên sâu.

- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành then chốt trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.

- Đổi mới chương trình đào tạo nguồn nhân lực ngành điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quản lý đi đào tạo ở nước ngoài thuộc các lĩnh vực mũi nhọn. Đào tạo bổ sung, đón đầu cho những ngành còn thiếu, còn yếu, nhất là các ngành điện hạt nhân, năng lượng mới. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Triển khai sắp xếp, tổ chức lại mô hình sản xuất một cách khoa học hợp lý, đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.

h) Xây dựng và phát triển ngành cơ khí điện và nội địa hóa:

- Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn, thu hút sự tham gia của nước ngoài vào công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phụ tùng của các ngành điện. Các cơ sở sản xuất thiết bị, phụ tùng điện phấn đấu để các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.

- Hình thành một số liên hợp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điện với các doanh nghiệp cơ khí chế tạo trong nước làm nòng cốt.

- Xây dựng các trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện hiện đại để có thể tự sửa chữa, kiểm định các thiết bị điện.

- Đổi mới hiện đại hóa các nhà máy cơ khí điện hiện có, mở rộng liên doanh, xây dựng các nhà máy mới, tạo ra các khu vực chế tạo thiết bị điện, phấn đấu đến năm 2020 tự chế tạo trong nước, không phải nhập đối với hầu hết các thiết bị lưới điện truyền tải và phân phối, chế tạo 50 - 60% thiết bị của các nhà máy nhiệt điện than; 40 - 50% thiết bị của nhà máy điện hạt nhân.

i) Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong các hộ gia đình.

- Triển khai rộng rãi, nâng cao hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả với mục tiêu đến năm 2015 tiết kiệm 5 - 8%, đến 2020 tiết kiệm được 8 - 10% tổng điện năng tiêu thụ.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:

1. Bộ Công Thương:

a) Định kỳ kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, nhà thầu được giao thực hiện các dự án trong danh mục quy hoạch và các đơn vị liên quan, kịp thời chỉ đạo và tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình đầu tư xây dựng nhằm thực hiện đúng tiến độ được duyệt và đạt hiệu quả đầu tư các dự án. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý đối với các dự án bị chậm tiến độ.

b) Giám sát chặt chẽ tình hình cung - cầu điện, tiến độ thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để quyết định điều chỉnh tiến độ các dự án trong quy hoạch được duyệt hoặc xem xét báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung các dự án mới vào quy hoạch hoặc loại bỏ các dự án không cần thiết ra khỏi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn.

c) Chỉ đạo lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện, quy hoạch thủy điện các dòng sông. Chỉ đạo việc phát triển hoặc nhập khẩu các nguồn khí, nguồn than mới cho sản xuất điện, công nghiệp và các nhu cầu cần thiết khác.

d) Tổ chức công bố danh sách các dự án trong quy hoạch được duyệt và lựa chọn chủ đầu tư cho các dự án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế lựa chọn các nhà đầu tư để phát triển các nguồn điện mới, cơ chế quản lý thực hiện đảm bảo cho các dự án được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành đúng tiến độ quy hoạch được duyệt.

đ) Tổ chức đấu thầu quốc tế rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư cho các dự án nguồn điện thực hiện theo hình thức BOT. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

e) Xây dựng đề án huy động vốn cho phát triển điện lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 10 năm 2011.

g) Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ đề án phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) trong tháng 12 năm 2011.

h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo, chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển năng lượng tái tạo.

i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.

k) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án phát triển điện nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.

l) Hoàn chỉnh các điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật) cho việc hình thành và hoạt động của thị trường điện lực cạnh tranh.

m) Chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức thực hiện chương trình nghiên cứu, chế tạo và nội địa hóa thiết bị cho các nhà máy nhiệt điện than, thủy điện và điện hạt nhân.

n) Xây dựng cơ chế phát triển thị trường năng lượng, cân đối sử dụng nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện trong đó ưu tiên nguồn than, khí đốt trong nước cho các dự án điện.

o) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương triển khai thực hiện chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2011 - 2015.

p) Dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư nước ngoài, vốn ODA và vốn đầu tư tư nhân cho phát triển ngành điện đồng bộ, cân đối và bền vững.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương để đăng ký, bố trí và cấp bổ sung đủ vốn ngân sách cho lập và công bố Quy hoạch phát triển điện.

3. Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính và cơ chế vốn cho đầu tư phát triển ngành điện theo quy hoạch được duyệt; phối hợp cùng Bộ Công thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực các ngân hàng đảm bảo đáp ứng đủ vốn cho các dự án điện trong quy hoạch được duyệt.

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao và các dự án lưới điện truyền tải theo đúng tiến độ được duyệt. Chịu trách nhiệm mua điện từ các nguồn điện, nhập khẩu điện, quản lý vận hành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối để thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện cho quốc gia.

b) Lập quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện than được giao trong quy hoạch điện quốc gia trình Bộ Công Thương phê duyệt.

c) Chủ trì đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm nhiệt điện mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần các dự án nguồn.

d) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất, truyền tải và phân phối để phát triển bền vững.

đ) Giao Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia đầu tư các dự án lưới điện truyền tải 500 kV và 220 kV trong Quy hoạch điện VII.

6. Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam

a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.

b) Phát triển để đưa vào vận hành các mỏ dầu khí mới đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành và đảm bảo cung cấp đủ khí cho các nhà máy điện được duyệt trong quy hoạch. Chủ trì xây dựng kế hoạch nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng cho phát điện phù hợp với tiến độ phát triển các nhà máy điện trong quy hoạch, trình Bộ Công Thương phê duyệt.

7. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.

b) Đầu tư để đưa vào khai thác các mỏ than mới, làm đầu mối để nhập khẩu than nhằm thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho điện và các nhu cầu khác của nền kinh tế quốc dân.

8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương cho các công trình nguồn điện, lưới điện truyền tải được duyệt trong quy hoạch này và các công trình lưới điện phân phối được duyệt trong các quy hoạch phát triển điện lực địa phương.

b) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện đáp ứng tiến độ được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Điện lực VN, Dầu khí VN, CN Than - Khoáng sản VN;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Các Tổng công ty 91;
- Đồng chí Thái Phụng Nê, PVTTCP;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt (MW)

Chủ đầu tư

 

Công trình vào vận hành năm 2011

4187

 

1

TĐ Sơn La #2,3,4

1200

EVN

2

TĐ Nậm Chiến #1

100

Tập đoàn Sông Đà

3

TĐ Na Le (Bắc Hà) #1,2

90

LICOGI

4

TĐ Ngòi Phát

72

IPP

5

TĐ A Lưới #1,2

170

Công ty cổ phần Điện Miền Trung

6

TĐ Sông Tranh 2 #2

95

EVN

7

TĐ An Khê - Kanak

173

EVN

8

TĐ Sê San 4A

63

Công ty cổ phần TĐ Sê San 4A

9

TĐ Đak My 4

190

IDICO

10

TĐ Se Kaman 3 (Lào)

250

Công ty cổ phần Việt Lào

11

TĐ Đak Rtih

144

Tổng công ty Xây dựng số 1

12

TĐ Đồng Nai 3 #2

90

EVN

13

TĐ Đồng Nai 4 #1

170

EVN

14

NĐ Uông Bí MR #2

300

EVN

15

NĐ Cẩm Phả II

300

TKV

16

TBKHH Nhơn Trạch 2

750

PVN

 

Điện gió+Năng lượng tái tạo

30

 

 

Công trình vào vận hành năm 2012

2805

 

1

TĐ Sơn La #5,6

800

EVN

2

TĐ Đồng Nai 4 #2

170

EVN

3

TĐ Nậm Chiến #2

100

Tập đoàn Sông Đà

4

TĐ Bản Chát #1,2

220

EVN

5

TĐ Hủa Na #1,2

180

Công ty cổ phần TĐ Hủa Na

6

TĐ Nho Quế 3 #1,2

110

Công ty cổ phần Bitexco

7

TĐ Khe Bố #1,2

100

Công ty cổ phần Điện lực

8

TĐ Bá Thước II #1,2

80

IPP

9

TĐ Đồng Nai 2

70

IPP

10

TĐ Đam Bri

75

IPP

11

NĐ An Khánh I #1

50

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

12

NĐ Vũng Áng I #1

600

PVN

13

NĐ Formosa #2

150

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

100

 

 

Công trình vào vận hành năm 2013

2105

 

1

TĐ Nậm Na 2

66

IPP

2

TĐ Đak Rinh #1,2

125

PVN

3

TĐ Srê Pok 4A

64

Công ty cổ phần TĐ Buôn Đôn

4

NĐ Hải Phòng II #1

300

EVN

5

NĐ Mạo Khê #1,2

440

TKV

6

NĐ An Khánh I #2

50

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

7

NĐ Vũng Áng I #2

600

PVN

8

NĐ Nghi Sơn I #1

300

EVN

9

NĐ Nông Sơn

30

TKV

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

130

 

 

Công trình vào vận hành năm 2014

4279

 

1

TĐ Nậm Na 3

84

IPP

2

TĐ Yên Sơn

70

Công ty cổ phần XD&DL Bình Minh

3

TĐ Thượng Kontum #1,2

220

Công ty CTĐ Vĩnh Sơn - S.Hinh

4

TĐ Đak Re

60

Công ty cổ phần TĐ Thiên Tân

5

TĐ Nậm Mô (Lào)

95

IPP

6

NĐ Hải Phòng 2 #2

300

EVN

7

NĐ Nghi Sơn I #2

300

EVN

8

NĐ Thái Bình II #1

600

PVN

9

NĐ Quảng Ninh II #1

300

EVN

10

NĐ Vĩnh Tân II #1,2

1200

EVN

11

NĐ Ô Môn I #2

330

EVN

12

NĐ Duyên Hải I #1

600

EVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

120

 

 

Công trình vào vận hành năm 2015

6540

 

1

TĐ Huội Quảng #1,2

520

EVN

2

TĐ Đồng Nai 5

145

TKV

3

TĐ Đồng Nai 6

135

Công ty Đức Long Gia Lai

4

TĐ Se Ka man 1 (Lào)

290

Công ty cổ phần Việt Lào

5

NĐ Quảng Ninh II #2

300

EVN

6

NĐ Thái Bình II #2

600

PVN

7

NĐ Mông Dương II #1,2

1200

AES/BOT

8

NĐ Lục Nam #1

50

IPP

9

NĐ Duyên Hải III #1

600

EVN

10

NĐ Long Phú I #1

600

PVN

11

NĐ Duyên Hải I #2

600

EVN

12

TBKHH Ô Môn III

750

EVN

13

NĐ Công Thanh #1,2

600

Công ty cổ phần NĐ Công Thanh

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

150

 

 

Công trình vào vận hành năm 2016

7136

 

1

TĐ Lai Châu #1

400

EVN

2

TĐ Trung Sơn #1,2

260

EVN

3

TĐ Sông Bung 4

156

EVN

4

TĐ Sông Bung 2

100

EVN

5

TĐ Đak My 2

98

IPP

6

TĐ Đồng Nai 6A

106

Công ty Đức Long Gia Lai

7

TĐ Hồi Xuân

102

IPP

8

TĐ Sê Kaman 4 (Lào)

64

BOT

9

TĐ Hạ Sê San 2 (Campuchia 50%)

200

EVN - BOT

10

NĐ Mông Dương I #1

500

EVN

11

NĐ Thái Bình I #1

300

EVN

12

NĐ Hải Dương #1

600

Jak Resourse - Malaysia/BOT

13

NĐ An Khánh II #1

150

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

14

NĐ Long Phú I #2

600

PVN

15

NĐ Vĩnh Tân I #1,2

1200

CSG/BOT

16

NĐ Duyên Hải III #2

600

EVN

17

TBKHH Ô Môn IV

750

EVN

18

TBKHH Ô Môn II

750

BOT

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

200

 

 

Công trình vào vận hành năm 2017

6775

 

1

TĐ Lai Châu #2,3

800

EVN

2

TĐ Sê Kông 3A, 3B

105+100

Tập đoàn Sông Đà

3

NĐ Thăng Long #1

300

Công ty cổ phần NĐ Thăng Long

4

NĐ Mông Dương I #2

500

EVN

5

NĐ Thái Bình I #2

300

EVN

6

NĐ Hải Dương #2

600

Jak Resourse - Malaysia/BOT

7

NĐ Nghi Sơn II #1,2

1200

BOT

8

NĐ An Khánh II #2

150

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

9

NĐ Vân Phong I #1

660

Sumitomo - Hanoinco/BOT

10

NĐ Vĩnh Tân VI #1

600

EVN

11

NĐ Vĩnh Tân III #1

660

Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT

12

NĐ Sông Hậu I #1

600

PVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

200

 

 

Công trình vào vận hành năm 2018

7842

 

1

TĐ Bảo Lâm

120

Tập đoàn Sông Đà

2

TĐ Nậm Sum 1 (Lào)

90

Sai Gon Invest

3

TĐ Sê Kông (Lào)

192

EVN - BOT

4

NĐ Na Dương II #1,2

100

TKV

5

NĐ Lục Nam #2

50

IPP

6

NĐ Vũng Áng II #1

600

VAPCO/BOT

7

NĐ Quảng Trạch I #1

600

PVN

8

NĐ Nam Định I #1

600

Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT

9

NĐ Vân Phong I #2

660

Sumitomo - Hanoinco/BOT

10

NĐ Sông Hậu I #2

600

PVN

11

TBKHH Sơn Mỹ I #1,2,3

1170

(IP - Sojizt - Pacific)/BOT

12

NĐ Duyên Hải II #1

600

Janakuasa/BOT

13

NĐ Vĩnh Tân III #2

660

Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT

14

NĐ Vĩnh Tân VI #2

600

EVN

15

Nhập khẩu TQ

1000

Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

200

IPP

 

Công trình vào vận hành năm 2019

7015

 

1

TĐ tích năng Bác Ái #1

300

EVN

2

TĐ tích năng Đông Phù Yên #1

300

Công ty Xuân Thiện

3

TĐ Nậm Sum 3 (Lào)

196

Sai gon Invest

4

TĐ Vĩnh Sơn II

80

IPP

5

NĐ Vũng Áng II #2

600

VAPCO/BOT

6

NĐ Quảng Trạch I #2

600

PVN

7

NĐ Nam Định I #2

600

Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT

8

NĐ Thăng Long #2

300

Công ty cổ phần NĐ Thăng Long

9

NĐ Quảng Trị #1

600

IPP/BOT

10

NĐ Duyên Hải II #2

600

Janakuasa/BOT

11

NĐ Duyên Hải III #3 (MR)

600

EVN

12

NĐ Kiên Lương I #1

600

Tân Tạo

13

TBKHH Sơn Mỹ I #4,5

780

(IP - Sojizt - Pacific)/BOT

 

NĐ Hiệp Phước ngừng chạy

-375

 

14

Nhập khẩu TQ

1000

Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

230

IPP

 

Công trình vào vận hành năm 2020

5610

 

1

TĐ tích năng Đông Phù Yên #2,3

600

Công ty Xuân Thiện

2

TĐ tích năng Bác Ái #2,3

600

EVN

3

TĐ Nậm Mô I (Nam Kan - Lào)

72

EVNI

4

NĐ Quảng Trị #2

600

IPP/BOT

5

TBKHH M.Trung #1 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi)

450

 

6

NMĐHN Ninh Thuận I #1

1000

EVN

7

NMĐHN Ninh Thuận II#1

1000

EVN

8

NĐ Vĩnh Tân III #3

660

Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT

9

NĐ Kiên Lương I #2

600

Tân Tạo

 

NĐ Thủ Đức ngừng chạy

-272

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

300

 

 

PHỤ LỤC II

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Tổng công suất đặt (MW)

Chủ đầu tư

 

Công trình vào vận hành năm 2021

5925

 

1

TĐ tích năng Đông Phù Yên #4

300

Công ty Xuân Thiện

2

TĐ tích năng Bác Ái #4

300

EVN

3

TĐ Hạ Sê San 1 (Campuchia)

90

EVNI

4

TĐ Sê Kông (Campuchia)

150

EVNI

5

NĐ Hải Phòng III #1

600

TKV

6

NĐ Vân Phong II #1

660

 

7

TBKHH Sơn Mỹ II #1,2

780

 

8

NMĐHN Ninh Thuận I #2

1000

 

9

NMĐHN Ninh Thuận II #2

1000

 

10

Nhập khẩu từ Trung Quốc

1000

 

 

NĐ Ninh Bình I ngừng chạy

-100

 

 

NĐ Uông Bí I ngừng chạy

-105

 

 

NĐ Cần Thơ ngừng chạy

-150

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

400

 

 

Công trình vào vận hành năm 2022

5750

 

1

TĐ NamTheun I (Lào)

400

EVN-BOT

2

NĐ Hải Phòng III #2

600

TKV

3

NĐ Cẩm Phả III #1,2

270

TKV

4

NĐ Quỳnh Lập I #1

600

TKV

5

NĐ Long Phú II #1

600

Tập đoàn Sông Đà

6

NĐ Vân Phong II #2

660

 

7

TBKHH Sơn Mỹ II #3,4,5

1170

 

8

NMĐHN số III #1

1000

EVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

450

 

 

Công trình vào vận hành năm 2023

4530

 

1

TĐ Hạ Sê San 3 (Campuchia)

180

BOT

2

NĐ Quảng Trạch II #1

600

 

3

NĐ Quỳnh Lập I #2

600

TKV

4

TBKHH Miền Trung #2 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi)

450

 

5

NĐ Kiên Lương II #1

600

 

6

NĐ Long Phú II #2

600

Tập đoàn Sông Đà

7

NMĐHN số III #2

1000

EVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

500

 

 

Công trình vào vận hành năm 2024

4600

 

1

TĐ tích năng miền Bắc II #1

300

 

2

TĐ tích năng Đơn Dương #1,2

600

EVN

3

NĐ Quảng Trạch II #2

600

 

4

NĐ Phú Thọ #1

300

 

5

TBKHH Miền Trung #3 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi)

450

 

6

NĐ Long An #1,2

1200

 

7

NĐ Kiên Lương II #2

600

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

550

 

 

Công trình vào vận hành năm 2025

6100

 

1

TĐ tích năng miền Bắc II #2*

300

 

2

TĐ tích năng Đơn Dương #3,4

600

EVN

3

NĐ Hải Phòng III #3,4

1200

TKV

4

NĐ Nam Định II #1

600

BOT

5

NĐ Phú Thọ #2

300

 

6

NĐ Long Phú III #1

1000

PVN

7

TBKHH miền Nam #1,2

1500

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

600

 

 

Công trình vào vận hành năm 2026

5550

 

1

TĐ tích năng miền Bắc II #3

300

 

2

NĐ Vũng Áng III #1

600

BOT

3

NĐ Nam Định II #2

600

BOT

4

NĐ Bắc Giang #1

300

 

5

NĐ Than Bình Định I #1

600

 

6

NĐ Long Phú III #2

1000

PVN

7

NMĐHN số IV #1

1000

 

8

Thủy điện nhập khẩu từ Lào

550

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

600

 

 

Công trình vào vận hành năm 2027

6350

 

1

NĐ Vũng Áng III #2,3

1200

BOT

2

NĐ Bắc Giang #2

300

 

3

NĐ Kiên Lương III #1

1000

 

4

NĐ Sông Hậu II #1

1000

 

5

NĐ Than Bình Định I #2

600

 

6

NMĐHN số IV #2

1000

 

7

Thủy điện nhập khẩu từ Lào

550

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

700

 

 

Công trình vào vận hành năm 2028

7450

 

1

TĐ tích năng Ninh Sơn #1

300

 

2

NĐ Vũng Áng III #4

600

BOT

3

NĐ Quỳnh Lập II #1,2

1200

 

4

NĐ Sông Hậu II #2

1000

 

5

NĐ Kiên Lương III #2

1000

 

6

NĐ Than Bạc Liêu #1,2

1200

 

7

NMĐHN miền Trung I #1

1350

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

800

 

 

Công trình vào vận hành năm 2029

9950

 

1

TĐ tích năng Ninh Sơn #2,3

600

 

2

NĐ Yên Hưng #1,2

1200

 

3

NĐ Uông Bí III #1,2

1200

 

4

NĐ Sông Hậu III #1,2

2000

 

5

NĐ Than Bình Định II #1,2

2000

 

6

NĐ Than An Giang #1,2

2000

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

950

 

 

Công trình vào vận hành năm 2030

9800

 

1

TĐ tích năng Ninh Sơn #4

300

 

2

NĐ Than miền Bắc 1000MW #1,2

2000

 

3

NĐ Than miền Nam 1000 #1,2,3,4,5

5000

 

4

NMĐHN miền Trung I #2

1350

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

1150

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Công suất (MW)

Chủ đầu tư

 

Công trình vào vận hành năm 2011

280,5

 

1

Thủy điện Mường Hum

32

Công ty Sơn Vũ

2

Thủy điện Sử Pán 2

34,5

IPP

3

Thủy điện Hương Điền #3

27

Công ty cổ phần đầu tư HD

4

Thủy điện Sông Giang 2

37

IPP

5

Thủy điện nhỏ

150

 

 

Công trình vào vận hành năm 2012

657

 

1

Thủy điện Tà Thàng

60

IPP

2

Thủy điện Nậm Phàng

36

IPP

3

Thủy điện Nậm Toóng

34

IPP

4

Thủy điện Ngòi Hút 2

48

IPP

5

Thủy điện Nậm Mức

44

IPP

6

Thủy điện Văn Chấn

57

IPP

7

Thủy điện Sông Bung 4A

49

IPP

8

Thủy điện Sông Tranh 3

62

IPP

9

Thủy điện Nho Quế 1

32

IPP

10

Thủy điện Chiêm Hóa

48

IPP

11

Thủy điện Sông Bung 5

49

IPP

12

Thủy điện nhỏ

138

 

 

Công trình vào vận hành năm 2013

401,5

 

1

Thủy điện Bá Thước I

60

IPP

2

Thủy điện Nậm Pàn 5

34,5

IPP

3

Thủy điện Nậm Củn

40

IPP

4

Thủy điện Sông Bạc

42

IPP

5

Thủy điện Nhạn Hạc

45

IPP

6

Thủy điện nhỏ

180

 

 

Công trình vào vận hành năm 2014

655

 

1

Thủy điện Nho Quế 2

48

IPP

2

Thủy điện Lông Tạo

42

IPP

3

Thủy điện Bắc Mê

45

IPP

4

Thủy điện Chi Khê

41

IPP

5

Thủy điện Sông Nam - Sông Bắc

49

IPP

6

Thủy điện Trà Khúc 1

36

IPP

7

Thủy điện Sông Tranh 4

48

IPP

8

Thủy điện La Ngâu

46

CTCP TĐ La Ngâu

9

Thủy điện nhỏ

300

 

 

Công trình vào vận hành năm 2015

384

 

1

Thủy điện Sông Lô 6

44

IPP

2

Thủy điện Sông Tranh 5

40

IPP

3

Thủy điện Thanh Sơn

40

IPP

4

Thủy điện Phú Tân 2

60

IPP

5

Thủy điện nhỏ

200

 

 

Công trình vào vận hành năm 2016

355

 

1

Thủy điện Thành Sơn

37

IPP

2

Thủy điện Bản Mồng

60

IPP

3

Thủy điện A Lin

63

IPP

4

Thủy điện Đak My 3

45

IPP

5

Thủy điện nhỏ

150

 

 

Công trình vào vận hành năm 2017

354

 

1

Thủy điện Đak My 1

54

IPP

2

Thủy điện nhỏ

300

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất - MVA

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

Miền Bắc

6750

 

1

Nho Quan

1

x

450

450

Máy 2

2

Hà Tĩnh

1

x

450

450

Máy 2

3

Hiệp Hòa

2

x

900

1800

Xây mới

4

Phố Nối

2

x

900

1800

Xây mới

5

Việt Trì

1

x

450

450

Xây mới

6

Vũng Áng

2

x

450

900

Đồng bộ NĐ Vũng Áng 1

7

Quảng Ninh

1

x

450

450

Máy 2

8

Lai Châu

1

x

450

450

Xem xét xây dựng để gom TĐ nhỏ khu vực

 

Miền Trung

900

 

1

Thạnh Mỹ

2

x

450

900

Xây mới

 

Miền Nam

9450

 

1

Phú Lâm

1

x

900

900

Thay MBA 1

2

Sông Mây

2

x

600

1200

2013

3

Cầu Bông

2

x

900

1800

Thiết kế 3 máy

4

Đức Hòa

1

x

900

900

 

5

Tân Uyên

1

x

900

900

Trạm Thủ Đức Bắc đổi tên

6

Thốt Nốt

1

x

600

600

 

7

Mỹ Tho

1

x

900

900

 

8

Ô Môn

1

x

450

450

Máy 2

9

Long Phú

1

x

450

450

Lắp khi tiến độ ĐZ 500kV Long Phú - Ô Môn chậm tiến độ so với NĐ Long Phú 1, 2

10

Duyên Hải

1

x

450

450

 

11

Vĩnh Tân

2

x

450

900

Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

13100

 

1

Thường Tín

2

x

900

1800

Thay MBA

2

Nho Quan

1

x

900

900

Thay MBA 1

3

Việt Trì

1

x

900

900

Máy 2

4

Trạm biến đổi AC - DC Vĩnh Yên

 

 

 

2000

Đồng bộ tiến độ nhập khẩu điện Trung Quốc - Quy mô từ 3000MW - 4000MW, chi tiết được chuẩn xác trong dự án đầu tư công trình

5

Đông Anh

2

x

900

1800

Xây mới

6

Tây Hà Nội

1

x

900

900

Xây mới

7

Long Biên

2

x

900

1800

Xây mới

8

Trạm cắt Thái Bình

 

 

 

 

Trạm cắt (dự phòng đất lắp 2 MBA)

9

Nghi Sơn

2

x

450

900

Đồng bộ NĐ Nghi Sơn 2

10

Bắc Ninh

2

x

600

1200

Xây mới (quy mô 03 MBA)

11

Hải Phòng

1

x

900

900

Xây mới

 

Miền Trung

2400

 

1

Huế

1

x

600

600

Máy 1

2

Dốc Sỏi

1

x

450

450

Máy 2

3

Đà Nẵng

1

x

900

900

Thay MBA 1

4

Vân Phong

1

x

450

450

Đồng bộ NĐ Vân Phong

 

Miền Nam

11250

 

1

Phú Lâm

1

x

900

900

Thay MBA 2

2

Nhà Bè

2

x

900

1800

Thay 2 MBA

3

Tân Uyên

1

x

900

900

Máy 2

4

Mỹ Phước

1

x

900

900

Vận hành đầu năm 2016

5

Đồng Nai

 

 

 

 

Trạm cắt (dự phòng đất lắp 3 MBA)

6

Củ Chi

2

x

900

1800

 

7

Bình Dương 1

1

x

900

900

Đồng bộ ĐHN Ninh Thuận 1

8

Long Thành

2

x

900

1800

Xây mới

9

Đức Hòa

1

x

900

900

Máy 2

10

Mỹ Tho

1

x

900

900

Máy 2

11

NĐ Kiên Lương

1

x

450

450

 

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

Miền Bắc

 

 

 

1443

 

1

Sơn La - Hiệp Hòa

2

x

286

572

2011

2

Quảng Ninh - Hiệp Hòa

2

x

140

280

 

3

Quảng Ninh - Mông Dương

2

x

25

50

2013

4

Phố Nối - rẽ Quảng Ninh - Thường Tín

4

x

10

40

 

5

Vũng Áng - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng

4

x

18

72

 

6

Sơn La - Lai Châu

2

x

180

360

 

7

Hiệp Hòa - Đông Anh - Phố Nối

1

x

69

69

 

8

Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Nho Quan - Hà Tĩnh

 

 

 

 

Lớn hơn hoặc bằng 2000A

 

Miền Trung

 

 

 

1074

 

1

Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông

2

x

437

874

 

2

HatXan - Pleiku

2

x

100

200

 

3

Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Hà Tĩnh - Đà Nẵng

 

 

 

 

Lớn hơn hoặc bằng 2000A

 

Miền Nam

 

 

 

1316

 

1

Sông Mây - Tân Định

2

x

41

82

2012

2

Phú Mỹ - Sông Mây

2

x

66

132

2012

3

Vĩnh Tân - Sông Mây

2

x

235

470

Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2

4

Rẽ - Cầu Bông

4

x

1

4

Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại

5

Rẽ - Đức Hòa

4

x

8

32

Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại, treo trước 2 mạch

6

Sông Mây - Tân Uyên

2

x

22

44

Sử dụng dây phân pha tiết diện lớn

7

Mỹ Tho - Đức Hòa

2

x

60

120

Đồng bộ NĐ Duyên Hải, Long Phú

8

NĐ Duyên Hải - Mỹ Tho

2

x

113

226

Đồng bộ NĐ Duyên Hải 1,

9

NĐ Long Phú - Ô Môn

2

x

84

168

Đồng bộ NĐ Long Phú 1

10

Ô Môn - Thốt Nốt

2

x

16

32

 

11

Rẽ - Mỹ Tho

4

x

1

4

Rẽ từ 2 ĐZ Ô Môn - Phú Lâm, Nhà Bè

12

Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn PleiKu - Đak Nông - Phú Lâm và đoạn PleiKu - Di Linh - Tân Định

 

 

 

 

Lớn hơn hoặc bằng 2000A

13

Phú Mỹ 4 - Phú Mỹ

2

x

1

2

Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

 

 

 

2015

 

1

Bắc Ninh - rẽ Đông Anh - Phố Nối

2

x

5

10

 

2

Rẽ Bắc Ninh - Quảng Ninh - Hiệp Hòa

2

x

32

64

 

3

Tây Hà Nội - Thường Tín

2

x

24

48

 

4

Đường dây nhập khẩu điện từ Trung Quốc bằng cấp điện áp 500 kV

350

350

Xem xét sử dụng điện áp một chiều

5

Đường dây từ trạm biến đổi DC - AC Vĩnh Yên - Tây Hà Nội

2

x

70

140

Trong trường hợp sử dụng điện áp một chiều để nhập khẩu điện Trung Quốc

6

Tây Hà Nội - rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa (Vĩnh Yên)

2

x

60

120

Trường hợp chưa nhập khẩu 500 kV Trung Quốc

7

Đông Phù Yên - Tây Hà Nội

2

x

110

220

 

8

Đông Phù Yên - rẽ Sơn La - Việt Trì

4

x

20

80

Đồng bộ TĐ tích năng Đông Phù Yên

9

Nho Quan - Thường Tín

1

x

75

75

Mạch 2

10

Long Biên - rẽ Thường Tín - Phố Nối

2

x

5

10

 

11

NĐ Thăng Long - rẽ Quảng Ninh - Phố Nối

2

x

5

10

Đồng bộ NĐ Thăng Long

12

Trạm cắt Thái Bình - Phố Nối

2

x

60

120

 

13

Trạm cắt Thái Bình - NĐ Nam Định

2

x

72

144

 

14

Trạm cắt Thái Bình - Hải Phòng

2

x

40

80

 

15

Nghi Sơn - rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh

4

x

50

200

 

16

NĐ Quảng Trạch - Vũng Áng

2

x

25

50

 

17

NĐ Nam Định - Thanh Hóa

2

x

72

144

 

18

NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa

2

x

75

150

 

 

Miền Trung

 

 

 

630

 

1

NĐ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1 - NĐ Vĩnh Tân

2

x

195

390

Đồng bộ với NĐ Vân Phong 1

2

Huế - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng

4

x

5

20

 

3

TĐ tích năng Bác Ái - rẽ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1

4

x

35

140

 

4

NĐ Quảng Trị - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng

4

x

20

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

1894

 

1

TTĐL Vĩnh Tân - Sông Mây

2

x

235

470

Mạch 3,4 - đồng bộ với nhà máy vào vận hành sớm hơn của Vĩnh Tân 3 hoặc Vân Phong 1

2

ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1

2

x

250

500

Đồng bộ với ĐHN Ninh Thuận 1

3

Long Thành - rẽ Phú Mỹ - Sông Mây

2

x

16

32

 

4

Đồng Nai - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây

4

x

18

72

 

5

TTĐL Sơn Mỹ - Trạm cắt Đồng Nai

2

x

53

106

Đồng bộ NĐ Sơn Mỹ 1

6

Mỹ Phước - Củ Chi

2

x

25

50

 

7

NĐ Kiên Lương - Thốt Nốt

2

x

107

214

Đồng bộ NĐ Kiên Lương

8

Thốt Nốt - Đức Hòa

2

x

145

290

 

9

Mỹ Phước - rẽ PleiKu - Cầu Bông

4

x

5

20

 

10

Rẽ Sông Mây - Tân Định - Bình Dương 1

4

x

5

20

 

11

NĐ Sông Hậu - Mỹ Tho

2

x

60

120

Xây dựng trong trường hợp NĐ Sông Hậu 1 vào sớm hơn so với dự kiến

 

CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất (MVA)

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

Miền Bắc

15438

 

1

Thành Công

2

x

250

500

 

2

Việt Trì

2

x

250

500

 

3

Xuân Mai

1

x

125

125

Máy 2

4

Đồng Hòa

1

x

250

250

Thay MBA 2

5

Vật Cách

1

x

250

250

Thay MBA 1

6

Đình Vũ

1

x

250

250

Máy 2

7

NĐ Hải Phòng

1

x

250

250

Thay MBA 1

8

Hải Dương 1

2

x

125+250

375

Máy 1+2

9

Phố Nối

1

x

250

250

Thay MBA 2

10

Phủ Lý

1

x

250

250

Máy 2

11

Nam Định

1

x

250

250

Thay MBA

12

Thái Bình

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Hoa Lư

1

x

250

250

Thay MBA 1

14

Lào Cai

1

x

125

125

Máy 2

15

TĐ Tuyên Quang

1

x

125

125

Máy 2

16

Yên Bái

1

x

125

125

Máy 2

17

Việt Trì

1

x

250

250

Thay MBA 1

18

Vĩnh Yên

1

x

250

250

Thay MBA 1

19

Bắc Ninh

1

x

250

250

Thay MBA 2

20

Tràng Bạch

1

x

250

250

Thay MBA 1

21

Hoành Bồ

1

x

250

250

Thay MBA 1

22

Uông Bí

1

x

250

250

Thay MBA

23

Yên Hưng

1

x

250

250

Xây mới

24

Khe Thần

1

x

63

63

Cấp phụ tải ngành than

25

NĐ Quảng Ninh

1

x

250

250

Máy 2

26

TX. Sơn La

1

x

125

125

Máy 2

27

Hòa Bình

1

x

125

250

Thay máy

28

Thanh Hóa

1

x

250

250

Thay MBA 1

29

Nghi Sơn

1

x

250

250

Thay MBA 1

30

Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 1

31

Đô Lương

2

x

125

250

Xây mới

32

Hà Tĩnh

1

x

125

125

Máy 2

33

An Dương (Tây Hồ)

1

x

250

250

Xây mới

34

Đông Anh

1

x

250

250

Xây mới

35

Long Biên

1

x

250

250

Xây mới

36

Tây Hà Nội

1

x

250

250

Xây mới - Máy 1

37

Sơn Tây

1

x

250

250

Xây mới

38

Thường Tín

1

x

250

250

Xây mới - Máy 1

39

Thủy Nguyên

1

x

250

250

Xây mới

40

Dương Kinh

1

x

250

250

Xây mới

41

Hải Dương 2

1

x

250

250

Xây mới

42

NĐ Hải Dương

1

x

250

250

Xây mới

43

Thanh Nghị

1

x

250

250

Xây mới

44

Trực Ninh

1

x

250

250

Xây mới

45

NĐ Thái Bình

1

x

250

250

Đồng bộ NĐ Thái Bình

46

Ninh Bình 2

1

x

125

125

Xây mới

47

Nho Quan

1

x

125

125

Trong TBA 500 kV

48

Hà Giang

1

x

125

125

Lắp MBA trong trạm cắt

49

Cao Bằng

1

x

125

125

Xây mới

50

Bảo Thắng

1

x

250

250

Xây mới

51

Than Uyên

1

x

125

125

Xây mới

52

Bắc Kạn

 

 

 

 

Trạm cắt

53

Lạng Sơn

1

x

125

125

Xây mới

54

Tuyên Quang

1

x

125

125

Xây mới

55

Lưu Xá

1

x

250

250

Xây mới

56

Yên Bái

1

x

125

125

Máy 2

57

Tuần Giáo

2

x

250

500

Gom TĐ nhỏ khu vực

58

Phú Thọ

1

x

250

250

Xây mới

59

Bá Thiện

1

x

250

250

Xây mới

60

Quang Châu

1

x

125

125

Xây mới

61

Tiên Sơn (BN -2)

1

x

250

250

Xây mới

62

Yên Phong (BN-3)

1

x

250

250

Xây mới

63

KCN Hải Hà

1

x

250

250

Xây mới

64

Yên Thủy

1

x

125

125

Xây mới

65

Bỉm Sơn

2

x

125+250

375

Xây mới, máy 1: 2012

66

Quỳnh Lưu

1

x

250

250

Xây mới

67

Thạch Khê

2

x

125

250

Xây mới

68

Vũng Áng

1

x

250

250

Xây mới

 

Miền Trung

3925

 

1

Thạnh Mỹ

1

x

125

125

Đấu nối thủy điện

2

Dốc Sỏi

1

x

125

125

Thay MBA 63MVA

3

Dung Quất 2

2

x

125

250

 

4

Sơn Hà

2

x

150

300

 

5

Tuy Hòa

1

x

125

125

Máy 2

6

Huế

1

x

250

250

Máy 2

7

Chân Mây

1

x

250

250

Máy 1

8

Phong Điền

1

x

125

125

Máy 1

9

Hòa Khánh

1

x

250

250

Thay MBA 1

10

Quận Ba (Ngũ Hành Sơn)

1

x

125

125

Máy 1

11

Đà Nẵng

1

x

250

250

Thay MBA 1

12

Tam Kỳ

1

x

125

125

Máy 2

13

Tam Hiệp

1

x

125

125

Máy 1

14

Dung Quất

1

x

125

125

Máy 2

15

An Nhơn

1

x

250

250

Máy 1

16

Nha Trang

1

x

250

250

Thay MBA 1

17

Vân Phong

1

x

250

250

Máy 1

18

Kon Tum

1

x

125

125

Máy 1

19

Plei Ku

1

x

125

125

Máy 2

20

Ba Đồn

1

x

125

125

 

21

Buôn Kướp

1

x

125

125

Máy 2

22

Sông Tranh 2

1

x

125

125

Xây mới

 

Miền Nam

16.500

 

1

Bảo Lộc

1

x

125

125

Thay máy 63MVA

2

Đức Trọng

1

x

125

125

 

3

Tháp Chàm

1

x

125

125

 

4

Phan Thiết

2

x

125+250

375

Thay MBA 1 + Máy 2

5

Hàm Tân

1

x

250

250

 

6

Cát Lái

1

x

250

250

Máy 2

7

Nam Sài Gòn

2

x

250

500

 

8

Hiệp Bình Phước

2

x

250

500

 

9

Bình Tân

2

x

250

500

 

10

Củ Chi

2

x

250

500

 

11

Cầu Bông

2

x

250

500

 

12

TP. Nhơn Trạch

2

x

250

500

 

13

Tân Uyên

2

x

250

500

 

14

Tân Cảng

2

x

250

500

 

15

Quận 8

2

x

250

500

 

16

Bình Long

2

x

125

500

 

17

Tây Ninh

2

x

250

500

 

18

Mỹ Phước

1

x

250

250

Máy 2

19

Thuận An

2

x

250

500

 

20

Uyên Hưng

2

x

250

500

 

21

Bến Cát

2

x

250

500

 

22

Tân Định 2

1

x

250

250

 

23

Sông Mây

2

x

250

500

 

24

Xuân Lộc

2

x

250

500

 

25

Vũng Tàu

2

x

250

500

 

26

KCN Phú Mỹ 2

2

x

250

500

 

27

Mỹ Xuân

2

x

250

500

 

28

Châu Đức

1

x

250

250

 

29

Long An

2

x

250

500

Thay 02 MBA 125 MVA

30

Bến Lức

1

x

250

250

 

31

Đức Hòa

2

x

250

500

 

32

Cần Đước

1

x

250

250

 

33

Cao Lãnh

1

x

125

125

Máy 2

34

KCN Sa Đéc

1

x

250

250

 

35

Châu Đốc

2

x

250

500

Thay 02 MBA

36

Long Xuyên 2

1

x

250

250

 

37

Mỹ Tho

1

x

250

250

Thay máy 1

38

Cai Lậy

1

x

250

250

Thay 01 MBA

39

Vĩnh Long 2

1

x

250

250

Thay 01 MBA

40

Bến Tre

1

x

250

250

Thay 01 MBA

41

Thốt Nốt

1

x

250

250

Thay 01 MBA

42

Phụng Hiệp

2

x

125

250

 

43

Trà Vinh

2

x

125

250

 

44

Sóc Trăng

1

x

125

125

Máy 2

45

Cà Mau

1

x

250

250

Máy 2

46

Vĩnh Long

2

x

125+250

375

 

47

Bạc Liêu

1

x

125

125

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

18063

 

1

An Dương (Tây Hồ)

1

x

250

250

Máy 2

2

Đông Anh

1

x

250

250

Máy 2

3

Xuân Mai

2

x

250

500

Thay máy

4

Sơn Tây

1

x

250

250

Máy 2

5

Hòa Lạc

1

x

250

250

Máy 1

6

Hòa Bình

1

x

125

125

Thay máy 2

7

Tây Hà Nội

1

x

250

250

Máy 2

8

Long Biên

1

x

250

250

Máy 2

9

Thường Tín

1

x

250

250

Máy 2

10

Kim Động

1

x

250

250

Máy 2

11

NĐ Quảng Ninh

1

x

250

250

Thay MBA1

12

NĐ Hải Phòng

1

x

250

250

Thay máy

13

Vật Cách

1

x

250

250

Thay MBA 2

14

Thủy Nguyên

1

x

250

250

Máy 2

15

Dương Kinh

1

x

250

250

Máy 2

16

Hải Dương 2

1

x

250

250

Máy 2

17

NĐ Hải Dương

1

x

250

250

Máy 2

18

Phủ Lý

1

x

250

250

Tháy MBA 1

19

Trực Ninh

1

x

250

250

Máy 2

20

Thái Bình

1

x

250

250

Thay MBA 2

21

NĐ Thái Bình

1

x

250

250

Máy 2

22

Hoa Lư

1

x

250

250

Thay máy

23

Ninh Bình 2

1

x

125

125

Máy 2

24

Nho Quan

1

x

125

125

Máy 2

25

Hà Giang

1

x

125

125

Máy 2

26

Cao Bằng

1

x

125

125

Máy 2

27

Than Uyên

1

x

125

125

Máy 2

28

Bắc Kạn

1

x

125

125

Lắp máy 1

29

Tuyên Quang

1

x

125

125

Máy 2

30

TĐ Tuyên Quang

1

x

125

125

Thay MBA 63MVA

31

Yên Bái

1

x

250

250

Thay MBA 1

32

Lưu Xá

1

x

250

250

Máy 2

33

Việt Trì

1

x

250

250

Thay MBA 2

34

Vĩnh Yên

1

x

250

250

Thay MBA 2

35

Bá Thiện

1

x

250

250

Máy 2

36

Bắc Giang

1

x

250

250

Thay MBA 1

37

Quang Châu

1

x

250

250

Máy 2

38

Tiên Sơn (Bắc Ninh 2)

1

x

250

250

Máy 2

39

Yên Phong (Bắc Ninh 3)

1

x

250

250

Máy 2

40

Trạm cắt Hải Dương 3

 

x

 

 

Tách nút Phả Lại giảm dòng ngắn mạch

41

Tràng Bạch

1

x

250

250

Thay MBA 2

42

Thanh Hóa

1

x

250

250

Thay MBA 2

43

Nghi Sơn

1

x

250

250

Thay MBA 2

44

Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 2

45

TX. Sơn La

1

x

250

250

Thay MBA 1

46

Yên Thủy

1

x

125

125

Máy 2

47

Bỉm Sơn

1

x

250

250

Thay MBA 1

48

Quỳnh Lưu

1

x

250

250

Máy 2

49

Hà Tĩnh

1

x

250

250

Thay MBA 1

50

Vũng Áng

1

x

250

250

Máy 2

51

Đông Anh 2

2

x

250

500

Xây mới

52

Văn Điển

2

x

250

500

Xây mới

53

Chương Mỹ

1

x

250

250

Xây mới

54

Ứng Hòa

2

x

250

500

Xây mới

55

Mê Linh

1

x

250

250

Xây mới

56

An Lão

2

x

250

500

Xây mới

57

Bắc Sông Cấm

2

x

250

500

Xây mới

58

Gia Lộc

1

x

250

250

Xây mới

59

Phố Cao

1

x

250

250

Xây mới

60

Yên Mỹ

1

x

250

250

Xây mới

61

Lý Nhân

1

x

125

125

Xây mới

62

Vũ Thư

1

x

250

250

Xây mới

63

Quỳnh Phụ

1

x

250

250

Xây mới

64

Nghĩa Lộ

1

x

125

125

Xây mới

65

Phú Bình

1

x

250

250

Xây mới

66

Vĩnh Tường

1

x

250

250

Xây mới

67

Tân Yên

1

x

250

250

Xây mới

68

Thứa

2

x

250

500

Xây mới

69

Yên Hưng

1

x

250

250

Máy 2

70

Thép Lạch Huyện

1

x

125

125

Xây mới

71

Lai Châu

1

x

125

125

Xây mới

72

Khe Thần

1

x

63

63

Máy 2

73

Nông Cống

1

x

125

125

Xây mới

74

Ngọc Lặc

1

x

125

125

Xây mới

75

Nam Cấm

1

x

250

250

Xây mới

 

Miền Trung

3750

 

1

Đông Hà

1

x

250

250

Lắp MBA 2

2

Lao Bảo

1

x

125

125

Máy 1

3

Huế

1

x

250

250

Thay MBA 2

4

Phong Điền

1

x

125

125

Máy 2

5

Cầu Hai

1

x

125

125

Máy 1

6

Đà Nẵng

1

x

250

250

Thay MBA 2

7

Liên Chiểu

1

x

250

250

Máy 1

8

An Đồn (Tiên Sa)

1

x

250

250

Máy 1

9

Hội An

1

x

250

250

Máy 1

10

Tam Hiệp

1

x

125

125

Máy 2

11

Quảng Ngãi

1

x

125

125

Máy 2

12

Hoài Nhơn

1

x

125

125

Máy 1

13

Tuy Hòa

1

x

250

250

Thay MBA 1

14

Quy Nhơn

1

x

250

250

Thay MBA 1

15

Sông Cầu

1

x

125

125

Máy 1

16

Cam Ranh

1

x

250

250

Máy 1

17

Ninh Hòa

1

x

250

250

Máy 1

18

Bờ Y

1

x

125

125

Máy 1

19

Đăk Nông

1

x

125

125

 

20

Chư Sê

1

x

125

125

Máy 1

 

 Miền Nam

17250

 

1

Tân Rai

1

x

250

250

 

2

Đức Trọng

1

x

125

125

Máy 2

3

Tháp Chàm

1

x

125

125

Máy 2

4

Phan Rí

1

x

250

250

 

5

Hàm Tân

1

x

250

250

Máy 2

6

Tân Sơn Nhất

2

x

250

500

 

7

Đầm Sen

2

x

250

500

 

8

Nam Hiệp Phước

2

x

250

500

 

9

Quận 9

1

x

250

250

Xây mới

10

Bình Chánh

2

x

250

500

 

11

Thủ Thiêm

2

x

250

500

 

12

Vĩnh Lộc

2

x

250

500

Thay trạm tạm bằng trạm chính thức

13

Bình Long

1

x

250

250

Thay máy 1

14

Phước Long

1

x

250

250

Xây mới

15

Tây Ninh 2

2

x

250

500

 

16

Bình Hòa

1

x

250

250

Máy 3

17

Thuận An

1

x

250

250

Máy 3

18

Tân Định 2

1

x

250

250

Máy 2

19

Lai Uyên

2

x

250

500

 

20

Tân Uyên

2

x

250

500

 

21

Bình Dương 1

2

x

250

500

Nối cấp trong trạm 500 kV

22

Long Thành

1

x

250

250

Máy 3

23

Phú Hòa Đông

2

x

250

500

Xây mới

24

Tây Bắc Củ Chi

2

x

250

500

 

25

Sông Mây

1

x

250

250

Máy 3

26

An Phước

2

x

250

500

 

27

TP. Nhơn Trạch

1

x

250

250

Máy 3

28

Tam Phước

2

x

250

500

 

29

KCN Phú Mỹ 2

1

x

250

250

Máy 3

30

Đất Đỏ

1

x

250

250

Máy 1

31

KCN Phú Mỹ 3

2

x

250

500

 

32

Bến Lức

1

x

250

250

Máy 2

33

Tân An

1

x

250

250

 

34

Cao Lãnh

1

x

250

250

Thay MBA 1

35

Lấp Vò

2

x

250

500

 

36

Long Xuyên 2

1

x

250

250

Máy 2

37

Châu Thành

1

x

250

250

 

38

Cai Lậy

1

x

250

250

Thay 01 MBA

39

Mỹ Tho

1

x

250

250

Thay máy 2

40

Gò Công

2

x

250

500

Xây mới

41

Vĩnh Long 2

1

x

250

250

Thay 01 MBA

42

Vĩnh Long 3

1

x

125

125

 

43

Bến Tre

1

x

250

250

Thay 01 MBA

44

KCN Sa Đéc

1

x

250

250

Máy 2

45

Mỏ Cày

1

x

125

125

 

46

Kiên Bình

2

x

250

500

Thay 02 MBA

47

Gò Quao

1

x

125

125

 

48

Thốt Nốt

1

x

250

250

Thay 01 MBA

49

Ninh Kiều

1

x

125

125

 

50

Vị Thanh

1

x

125

125

 

51

Rạch Giá

1

x

250

250

Thay máy 1

52

Duyên Hải

1

x

250

250

 

53

Mỹ Tú

1

x

125

125

 

54

NĐ Long Phú

1

x

125

125

 

55

Giá Rai

1

x

125

125

 

56

Ngọc Hiển

2

x

125

250

 

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

 

Miền Bắc

 

 

 

3864

 

1

Tây Hồ - rẽ Chèm - Vân Trì

2

x

7

14

 

2

Sóc Sơn - Vân Trì

2

x

22

44

 

3

Đông Anh - Long Biên

2

x

17

34

 

4

Đông Anh - Hiệp Hòa

2

x

24

48

 

5

Rẻ Yên Phong (Bắc Ninh 3) - Đông Anh - Hiệp Hòa

2

x

17

34

 

6

Long Biên - Tiên Sơn (BN2)

2

x

20

40

 

7

Tân Hà Nội - rẽ Hà Đông - Chèm

4

x

15

60

Đồng bộ trạm 220 kV Tây Hà Nội

8

Tây Hà Nội - Hòa Bình

2

x

46

92

 

9

Sơn Tây - rẽ Hòa Bình - Việt Trì

2

x

3

6

 

10

Dương Kinh - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

4

x

3

12

 

11

Thủy Nguyên - rẽ Hải Phòng - Vật Cách

4

x

1

4

 

12

Đồng Hòa - Thái Bình

1

x

54

54

Treo dây mạch 2

13

Hải Dương 2 - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại

2

x

2,5

5

 

14

Hải Dương 2 - NĐ Mạo Khê

2

x

22

44

 

15

NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV

2

x

60

120

Đồng bộ với NĐ Hải Dương

16

NĐ Hải Dương - rẽ Phả Lại - Hải Dương 2

4

x

2

8

Đồng bộ với NĐ Hải Dương

17

Kim Động - Thái Bình

2

x

70

140

 

18

Thái Bình - NĐ Thái Bình

2

x

25

50

 

19

Đấu nối Phối Nối 500 kV - Phố Nối - Phả Lại

4

x

5

20

 

20

Phố Nối 500 kV - Tiên Sơn (BN2)

2

x

30

60

 

21

Trực Ninh - rẽ Nam Định - Ninh Bình

2

x

18

36

 

22

Trực Ninh - NĐ Thái Bình

2

x

45

90

 

23

Nho Quan - Phủ Lý

2

x

38,5

77

Sử dụng tuyến cũ

24

Tuần Giáo - Sơn La

2

x

90

180

 

25

Cao Bằng - Bắc Kạn

2

x

78

156

 

26

Cao Bằng - TĐ Nho Quế

2

x

98

196

 

27

Bắc Kạn - rẽ Thái Nguyên - TĐ Tuyên Quang

2

x

20

40

 

28

Lào Cai - Bảo Thắng

1

x

20

20

 

29

Bảo Thắng - TĐ Bắc Hà

1

x

30

30

 

30

Bảo Thắng - Yên Bái

2

x

125

250

 

31

Than Uyên - Bản Chát

2

x

26

52

 

32

Lạng Sơn - Bắc Giang

2

x

95

190

 

33

Phú Thọ - rẽ Việt Trì - Yên Bái

2

x

7

14

 

34

TĐ Yên Sơn - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

8

16

 

35

Lưu Xá - rẽ Sóc Sơn - Thái Nguyên

2

x

2

4

 

36

Việt Trì - Việt Trì 500 kV

2

x

2

4

 

37

Đấu nối - Việt Trì 500 kV

4

x

2

8

 

38

Sóc Sơn - Bá Thiện

2

x

30

60

 

39

Quang Châu - rẽ Phả Lại - Sóc Sơn

2

x

3

6

 

40

Đấu nối Hiệp Hòa 500 kV

8

x

3

24

 

41

Khe Thần - rẽ Sơn Động - Tràng Bạch

2

x

2

4

 

42

Yên Hưng - rẽ Uông Bí - Tràng Bạch

2

x

15

30

 

43

NĐ Mạo Khê - rẽ Phả Lại - Tràng Bạch

4

x

3

12

 

44

Hải Hà - Cẩm Phả

2

x

85

170

Treo mạch 1

45

Huội Quảng - Sơn La

2

x

20

40

 

46

Huội Quảng - Bản Chát

2

x

22

44

 

47

Nậm Chiến - Sơn La

2

x

18

36

 

48

Yên Thủy - rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

1

2

 

49

Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn

2

x

15

30

 

50

Nghi Sơn - Thanh Hóa

2

x

70

140

Đang thi công

51

TĐ Nam Sum 1 - TĐ Hủa Na

2

x

35

70

 

52

TĐ Hủa Na - Bỉm Sơn

1

x

80

80

Đấu nối tiếp vào mạch 2 ĐZ Nam Sum 1 - Hủa Na

53

Bỉm Sơn - rẽ Ninh Bình - Thanh Hóa

2

x

3

6

 

54

Quỳnh Lưu - rẽ Nghi Sơn - Vinh

2

x

2

4

 

55

Nậm Mô - Bản Lả

2

x

120

240

Xem xét đảm bảo truyền tải hết công suất của các nhà máy TĐ trong bước lập DAĐT công trình

56

Đấu nối nhiệt điện Công Thanh

4

x

50

200

 

57

Hà Tĩnh - Thạch Khê

2

x

20

40

 

58

Hà Tĩnh - Vũng Áng

2

x

70

140

 

59

Vũng Áng - Đồng Hới

2

x

90

180

 

60

Thường Tín - Kim Động

2

x

27

54

 

 

Miền Trung

 

 

 

2867

 

1

Đồng Hới - Đông Hà

2

x

108

216

Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ

2

Đông Hà - Huế

2

x

68

136

Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ

3

TĐ A Lưới - rẽ Đông Hà - Huế

2

x

28

56

Đồng bộ với TĐ A Lưới

4

Phong Điền - rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

5

20

 

5

Chân Mây - rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

8

32

Cột 4 mạch

6

Huế - Hòa Khánh

2

x

110

220

Xây dựng ĐZ mạch kép phân pha mới hoặc cải tạo nâng cấp ĐZ cũ thành ĐZ mạch kép

7

SêKaman 3 - Thạnh Mỹ

2

x

120

240

 

8

Nhánh rẽ trạm Quận 3 (Ngũ Hành Sơn)

2

x

12

24

 

9

Dốc Sỏi - Quảng Ngãi

2

x

60

120

Treo mạch 1

10

Tam Hiệp - 500kV Dốc Sỏi

2

x

20

40

 

11

Sơn Hà - 500kV Dốc Sỏi

2

x

50

100

 

12

Quảng Ngãi - Quy Nhơn

2

x

143

286

 

13

Đấu nối TĐ Sông Bung 2, Sông Bung 4

2

x

20

40

 

14

Đăk My 1 - Đăk My 4

2

x

15

30

 

15

Đắc My 4 - Thạnh Mỹ 500kV

2

x

50

100

 

16

Đấu nối cụm thủy điện SêSan về TBA 220kV TĐ SeSan 4

2

x

33

66

Đồng bộ với TĐ Hạ Sê San 2, Se San 1

17

Buôn Kuôp - Đăk Nông

1

x

85

85

 

18

Pleiku - Kon Tum

2

x

30

60

Đang triển khai

19

Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

2

x

76

152

 

20

An Khê - An Nhơn

2

x

30

60

Mạch 2

21

Đấu nối 220kV NĐ Vân Phong - trạm cắt Ninh Hòa

2

x

20

40

Đây phân pha tiết diện lớn

22

Rẽ trạm cắt Ninh Hòa - trạm cắt Ninh Hòa

4

x

6

24

Cột 4 mạch

23

Nhánh rẽ An Nhơn

2

x

6

12

 

24

Tuy Hòa - Nha Trang

2

x

147

294

Treo mạch 2

25

Nha Trang - Cam Ranh

2

x

60

120

 

26

Krông Buk - Nha Trang

1

x

147

147

Mạch 2 khởi công III/2010

27

Nhánh rẽ Vân Phong

2

x

2

4

 

28

Pleyku - Krông Buk

1

x

143

143

Cải tạo nâng tiết diện

 

Miền Nam

 

 

 

3906

 

1

Cam Ranh - Tháp Chàm

2

x

45

90

 

2

Tháp Chàm - Vĩnh Tân

2

x

44

88

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

3

Tháp Chàm - Đa Nhim

1

x

40

40

 

4

Vĩnh Tân - Phan Thiết

2

x

100

200

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

5

Phan Thiết - Hàm Tân

2

x

63

126

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

6

Hàm Tân - Châu Đức

2

x

62

124

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

7

Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2

2

x

21

42

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

8

Nhánh rẽ - KCN Phú Mỹ 2

2

x

14

28

 

9

Bà Rịa-Vũng Tàu

2

x

14

28

 

10

Bình Long - Tây Ninh 2

2

x

64

128

 

11

Đồng Nai 2 - Di Linh

2

x

15

30

Đồng bộ TĐ Đồng Nai 2

12

Di Linh - Đa Nhim

1

x

80

80

Mạch 2

13

Di Linh - Tân Rai

2

x

10

20

Đồng bộ luyện Nhôm

14

Sông Mây - Uyên Hưng

2

x

21

42

 

15

Uyên Hưng - Tân Định

2

x

18

36

 

16

Sông Mây - Bảo Lộc

1

x

124

124

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

17

Di Linh - Bảo Lộc

1

x

37

37

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

18

Hàm Thuận - Bảo Lộc

1

x

39

39

Mạch 2

19

Đức Trọng - rẽ Đa Nhim - Di Linh

2

x

2

4

 

20

Nhánh rẽ Xuân Lộc

4

x

5

20

Cột 4 mạch

21

Nhánh rẽ Hiệp Bình Phước

2

x

2

4

 

22

Nhánh rẽ Nam Sài Gòn

4

x

3

12

Cột 4 mạch

23

Nhánh rẽ Bình Tân

4

x

3

12

Cột 4 mạch

24

Nhánh rẽ Thuận An

4

x

3

12

Cột 4 mạch

25

Song Mây - rẽ Tri An - Long Bình

2

x

5

10

 

26

Song Mây - rẽ Bảo Lộc - Long Bình

4

x

10

40

Cột 4 mạch

27

Rẽ Song Mây - Long Bình

2

x

15

30

Cải tạo 2 mạch

28

Nhánh rẽ trạm - Mỹ Xuân

4

x

2

8

Cột 4 mạch

29

Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa - KCN Phú Mỹ 2

4

x

2

8

Cột 4 mạch

30

Thủ Đức Bắc - rẽ Thủ Đức - Long Bình

4

x

3

12

Cột 4 mạch

31

500kV Tân Uyên - rẽ Thủ Đức Bắc - Thủ Đức

4

x

8

32

Cột 4 mạch

32

500kV Tân Uyên - Uyên Hưng

2

x

15

30

 

33

Đăk Nông - Phước Long - Bình Long

2

x

130

260

 

34

Bến Cát - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

2

x

11

22

 

35

Củ Chi - rẽ Tân Định - Trảng Bàng

4

x

3

12

Cột 4 mạch

36

Cầu Bông 500kV - Hóc Môn

6

x

16

96

Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV

37

Cầu Bông 500kV - Củ Chi

6

x

22

132

Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV

38

Đoạn đấu nối Vĩnh Lộc vào 2 mạch của ĐZ 4 mạch Cầu Bông - Hóc Môn

2

x

5

10

 

39

Rẽ Vĩnh Lộc - Phú Lâm - Bình Tân

4

x

3

12

Cột 4 mạch

40

Nhà Bè - Phú Lâm

2

x

15

30

Cải tạo nâng tiết diện

41

Phú Lâm - Hóc Môn

2

x

19

38

Cải tạo nâng tiết diện

42

Cát Lái - Thủ Đức

2

x

9

18

Cải tạo nâng tiết diện

43

Tân Cảng - Cát Lái

2

x

12

24

Cáp ngầm 220kV, thiết kế 3 mạch

44

Nam Sài Gòn - Quận 8

2

x

6

12

Cáp ngầm 220 kV

45

500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1

4

x

22

88

Cột 4 mạch

46

Đức Hòa 1 - Củ Chi

4

x

8

32

Cột 4 mạch

47

500 kV Đức Hòa - rẽ Phú Lâm - Long An

2

x

20

40

 

48

NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch

2

x

12

24

 

49

Trảng Bàng - Tây Ninh

2

x

44

88

 

50

Tây Ninh - KamPong Cham

2

x

116

232

Cấp cho Campuchia

51

Bến Lức - rẽ Phú Lâm - Long An

2

x

5

10

 

52

Cần Đước - rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho

4

x

7

28

Cột 4 mạch

53

500 kV Mỹ Tho - rẽ Long An - Cai Lậy

4

x

2

8

 

54

500 kV Mỹ Tho - rẽ Mỹ Tho - Cai Lậy

4

x

2

8

 

55

NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày

2

x

77

154

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

56

Mỏ Cày - Bến Tre

2

x

20

40

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

57

Mỹ Tho - Bến Tre

1

x

18

18

Đang xây dựng

58

NĐ Duyên Hải - Trà Vinh

2

x

45

90

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

59

Vĩnh Long - Trà Vinh

2

x

62

124

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

60

KCN Sa Đéc - Rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn

2

x

5

10

 

61

Cao Lãnh - Cai Lậy

1

x

54

54

Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép

62

Cao Lãnh - Thốt Nốt

1

x

27

27

Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép

63

NĐ Long Phú - Sóc Trăng

4

x

25

100

Đồng bộ NĐ Long Phú

64

NĐ Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc

2

x

95

190

Đồng bộ NĐ Long Phú

65

Phụng Hiệp - rẽ Ô Môn - Sóc Trăng

4

x

6

24

 

66

Long Xuyên 2 - rẽ Châu Đốc - Thốt Nót

4

x

5

20

 

67

NĐ Cà Mau - Cà Mau

1

x

5

5

Kéo dây mạch 2

68

Phú Lâm - Cai Lậy

2

x

70

140

Cải tạo nâng tiết diện

69

Phú Mỹ - Long Thành

2

x

25

50

Cải tạo nâng tiết diện

70

Long Thành - Long Bình

4

x

25

100

Cải tạo nâng tiết diện

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

 

 

 

1584

 

1

Mai Động - Tây Hồ

2

x

15

30

Cáp ngầm

2

TĐ Trung Sơn - rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

77

154

 

3

Mê Linh - rẽ Sóc Sơn - Vân Trì

2

x

5

10

 

4

Đông Anh - Đông Anh 2

2

x

20

40

 

5

Đấu nối - Đông Anh 500 kV

4

x

5

20

 

6

Vĩnh Tường - rẽ Việt Trì - Sơn Tây

2

x

3

6

 

7

Tây Hà Nội - Mê Linh

2

x

40

80

 

8

Thay dây chịu nhiệt - Hà Đông - Chèm

2

x

20

40

Đồng bộ với trạm 500 kV Tây Hà Nội

9

Văn Điển - rẽ Thường Tín - Hà Đông

2

x

6

12

 

10

Chương Mỹ - rẽ Hòa Bình - Hà Đông

2

x

5

10

 

11

Ứng Hòa - rẽ Hà Đông - Phủ Lý

2

x

5

10

 

12

Ứng Hòa - Phủ Lý - Nho Quan

1

x

65

65

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

13

Hải Hà - Cẩm Phả

2

x

85

170

Treo mạch 2

14

An Lão - Hải Phòng 500 kV

2

x

5

10

 

15

Đấu nối Hải Phòng 500 kV

4

x

2

8

 

16

Tam Hưng - Bắc Sông Cấm

2

x

12

24

 

17

Gia Lộc - rẽ NĐ. Hải Dương - Phố Nối

2

x

5

10

 

18

Các ĐZ đấu vào trạm cắt Hải Dương 3

6

x

4

24

03 ĐZ mạch kép

19

Phố Cao - rẽ Kim Động - Thái Bình

2

x

8

16

 

20

Yên Mỹ - rẽ Thường Tín - Phố Nối

2

x

7

14

 

21

Nho Quan - Thanh Nghị

2

x

25

50

 

22

Lý Nhân - Thanh Nghị

2

x

23

46

 

23

Thái Bình - Nam Định

1

x

25

25

Treo dây mạch 2

24

Nam Định - Ninh Bình

1

x

31

31

Xem xét xây ĐZ mạch kép

25

TĐ Hủa Na - rẽ Thanh Hóa - Bỉm Sơn

2

x

70

140

 

26

Thái Bình - 500/220kV Thái Bình

2

x

15

30

 

27

Vũ Thư - rẽ Thái Bình - Trực Ninh

2

x

5

10

 

28

Nhánh rẽ - Quỳnh Phụ

2

x

5

10

 

29

Ninh Bình - Thanh Hóa

1

x

62

62

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

30

TĐ Bắc Mê - rẽ Hà Giang - TĐ Tuyên Quang

2

x

5

10

 

31

Cao Bằng - Lạng Sơn

1

x

100

100

 

32

Phú Bình - rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên

2

x

5

10

 

33

Việt Trì 500 kV - Bá Thiện

2

x

38

76

 

34

Bắc Giang - Phả Lại

1

x

27

27

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

35

Bắc Ninh - Bắc Ninh 500 kV

2

x

10

20

 

36

Bắc Ninh 500 kV - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn

4

x

5

20

 

37

Thứa - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn

2

x

4

8

 

38

Thép Lạch Huyện - Yên Hưng

2

x

18

36

 

39

Ngọc Lặc - rẽ Hủa Na - Thanh Hóa

2

x

30

60

 

40

Nông Cống - Thanh Hóa

2

x

25

50

 

41

Nhánh rẽ Trạm Nam Cấm

2

x

5

10

 

 

Miền Trung

 

 

 

1546

 

1

Đông Hà - Lao Bảo

2

x

52

104

 

2

Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Thừa Thiên Huế

4

x

5

20

 

3

Hạ Sê San 2 - rẽ Sê San 4 - PleiKu

2

x

190

380

 

4

Cầu Hai - rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

5

20

 

5

Nhánh rẽ - Liên Chiểu

4

x

6

24

 

6

Quận Ba - An Đồn

2

x

6

12

Xem xét dùng cáp ngầm

7

Quận Ba - Hội An

2

x

15

30

 

8

Rẽ Hoài Nhơn - Hoài Nhơn

4

x

5

20

Cột 4 mạch

9

Quảng Ngãi - 500 kV Dốc Sỏi

2

x

29

58

Treo mạch 2

10

Quảng Ngãi - An Nhơn

2

x

143

286

Treo mạch 2

11

Rẽ Sông Cầu - Sông Cầu

6

x

5

30

 

12

An Khê - An Nhơn

1

x

146

146

Mạch 2

13

An Nhơn - Tuy Hòa

2

x

98

196

 

14

Rẽ Khánh Hòa - Khánh Hòa

4

x

5

20

Cột 4 mạch

15

Đấu nối thủy điện khu vực Nam Lào và Campuchia

2

x

100

200

 

 

Miền Nam

 

 

 

2175

 

1

Ninh Phước - rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm

4

x

2

8

 

2

Phan Rí - rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết

4

x

2

8

 

3

Nhánh rẽ Tân Đức

2

x

5

10

 

4

Nhánh rẽ Đất Đỏ

4

x

2

8

 

5

Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2

2

x

20

40

Xem xét sử dụng tuyến của ĐZ 110kV Phú Mỹ - Bà Rịa

6

Nhánh rẽ KCN Phú Mỹ 3

4

x

3

12

 

7

500 kV Đồng Nai - rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2

4

x

20

80

 

8

Thủ Thiêm - rẽ Cát Lái - Tân Cảng

4

x

3

12

Cáp ngầm 220kV

9

Phú Lâm - Đầm Sen

3

x

6

18

Cáp ngầm 220kV

10

Tân Sơn Nhất - Hiệp Bình Phước

2

x

8

16

Cáp ngầm 220kV

11

Hiệp Bình Phước - 500 kV Tân Uyên

2

x

14

28

Cột 4 mạch, treo trước 2 mạch

12

Quận 9 - rẽ Tân Uyên - Thủ Đức

4

x

2

8

Cột 4 mạch

13

Nam Hiệp Phước - rẽ Thủ Đức - Hóc Môn

4

x

2

8

Cột 4 mạch

14

500 kV Long Thành - rẽ Cát Lái - Thủ Đức

4

x

17

68

Cột 4 mạch

15

NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch

2

x

12

24

 

16

500 kV Long Thành - rẽ Long Bình - Long Thành

4

x

2

8

Cột 4 mạch

17

Tam Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Bình

4

x

2

8

 

18

An Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Thành

4

x

2

8

 

19

500 kV Tân Định - rẽ Bình Hòa - Thuận An

2

x

11

22

 

20

Nhánh rẽ Tây Bắc Củ Chi

2

x

3

6

 

21

Nhánh rẽ Phú Hòa Đông

2

x

3

6

 

22

500 kV Cầu Bông - Bình Chánh 1

2

x

13

26

 

23

500 kV Bình Dương 1 - rẽ Tân Định - Uyên Hưng

4

x

2

8

 

24

Tân Uyên - rẽ 500 kV Bình Dương 1 - Mỹ Phước

4

x

3

12

 

25

500 kV Mỹ Phước - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

4

x

2

8

 

26

500 kV Mỹ Phước - rẽ vào Bến Cát

2

x

3

6

 

27

Lai Uyên - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

4

x

3

12

 

28

Phước Long - rẽ Bình Long - Đăk Nông

4

x

2

8

 

29

Tây Ninh 2 - rẽ Trảng Bàng - Tây Ninh

4

x

2

8

 

30

TĐ Sam Bo - Tân Biên

2

x

170

340

 

31

Tân Biên - rẽ Tây Ninh 2 - KamPongCham

4

x

150

600

 

32

KCN Sa Đéc - Ô Môn

2

x

28

56

Cải tạo nâng tiết diện

33

Tân An - rẽ Cần Đước - Mỹ Tho

4

x

5

20

 

34

Gò Công - Cần Đước

2

x

22

44

 

35

Vĩnh Long 3 - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 2

4

x

3

12

 

36

Lấp Vò - Thốt Nốt

2

x

12

24

 

37

Châu Thành - rẽ Long Xuyên 2 - Châu Đốc

4

x

2

8

 

38

Mỹ Tú - rẽ Phụng Hiệp - Sóc Trăng

2

x

12

24

 

39

Giá Rai - rẽ Bạc Liêu 2 - Cà Mau

4

x

2

8

 

40

Ngọc Hiển - Cà Mau

2

x

55

110

 

41

Cái Nước - Cà Mau

2

x

45

90

 

42

Gò Quao - rẽ Cà Mau - Rạch Giá

2

x

6

12

 

43

Vị Thanh - rẽ Cà Mau - Bạc Liêu 2

2

x

8

16

 

44

NĐ Kiên Lương - Kiên Bình 2

2

x

10

20

Đồng bộ NĐ Kiên Lương

45

NĐ Kiên Lương - Châu Đốc

3

x

99

297

Đồng bộ NĐ Kiên Lương (đọn đầu cột 4 mạch)

 

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất - MVA

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

12700

 

1

Nho Quan

1

x

900

900

Thay MBA 2

2

Phố Nối

1

x

900

900

Thay MBA 1

3

Việt Trì

1

x

900

900

Máy 2

4

Trạm biến đổi AC- DC Vĩnh Yên

 

 

 

1000

Lắp thêm 1000 MW

5

Tây Hà Nội

1

x

900

900

Máy 2

6

Thái Bình

1

x

600

600

Lắp MBA cho trạm cắt

7

Hải Phòng

1

x

900

900

Máy 2

8

Thái Nguyên

2

x

900

1800

Xây mới

9

Vĩnh Yên

2

x

900

1800

Xây mới

10

Bắc Giang

2

x

600

1200

Xây mới (quy mô 03 máy biến áp)

11

Thanh Hóa

2

x

900

1800

Xây mới

 

Miền Trung

900

 

1

Đà Nẵng

1

x

900

900

Thay MBA 2

 

Miền Nam

10800

 

1

Di Linh

1

x

450

450

Máy 2

2

Tân Uyên

1

x

900

900

Máy 3

3

Đồng Nai

2

x

900

1800

Lắp MBA cho trạm cắt

4

Tân Định

1

x

900

900

Thay MBA 1

5

Mỹ Phước

2

x

900

1800

Máy 2 và máy 3

6

Bình Dương 1

1

x

900

900

Máy 2

7

Sông Mây

2

x

900

1800

Thay 2 MBA

8

Long Thành

1

x

900

900

Lắp máy 3

9

NĐ Sơn Mỹ

1

x

450

450

MBA liên lạc trong NM điện

10

Thốt Nốt

1

x

900

900

Máy 2

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030

 

Miền Bắc

7500

 

1

Thái Bình

1

x

900

900

Máy 2

2

Bắc Giang

1

x

600

600

Máy 3

3

Bắc Ninh

1

x

600

600

Máy 3

4

Hà Tĩnh

2

x

900

1800

Thay 2 MBA

5

Sơn Tây

2

x

900

1800

Xây mới

6

Nam Hà Nội

2

x

900

1800

Xây mới

 

Miền Trung

2.550

 

1

Thừa Thiên Huế

1

x

600

600

Máy 2

2

Dốc Sỏi

1

x

900

900

Thay MBA 1

3

Vân Phong

1

x

450

450

Máy 2

4

NĐ Bình Định

1

x

600

600

Máy 1

 

Miền Nam

10350

 

1

Duyên Hải

1

x

450

450

Máy 2

2

Long Phú

1

x

450

450

Máy 2

3

NĐ Vĩnh Tân

1

x

450

450

Máy 2

4

Bình Dương 1

1

x

900

900

Máy 3

5

Cầu Bông

1

x

900

900

Máy 3

6

Củ Chi

1

x

900

900

Máy 3

7

Tây Ninh

2

x

900

1800

 

8

Tiền Giang

2

x

900

1800

 

9

Đồng Tháp 1

2

x

900

1800

 

10

Thốt Nốt

1

x

900

900

Thay MBA 1

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

 

 

 

680

 

1

Hải Phòng - NĐ Hải Phòng 3

2

x

45

90

Đồng bộ NĐ Hải Phòng 3

2

NĐ Quỳnh Lập - NĐ Vũng Áng 3

2

x

220

440

 

3

NĐ Vũng Áng 3 - Quảng Trạch - Vũng Áng 2

2

x

20

40

Đấu nối NĐ Vũng Áng 3

4

Nhánh rẽ - Thái Bình

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

5

Rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa - Vĩnh Yên

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

6

Rẽ Hiệp Hòa - Quảng Ninh - Bắc Giang

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

7

Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

40

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

1554

 

1

ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước

2

x

292

584

Đồng bộ tổ 1 ĐHN Ninh Thuận 2

2

ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1

2

x

250

500

Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 1

3

NĐ Kiên Lương - Củ Chi

2

x

235

470

Đồng bộ NĐ Kiên Lương 3

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026- 2030

 

Miền Bắc

 

 

 

760

 

1

Nhánh rẽ - Sơn Tây

2

x

25

50

 

2

Đấu nối NĐ than miền Bắc

2

x

300

600

 

3

Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

4

Đấu nối - Sơn Tây

4

x

5

20

Đấu nối trạm xây dựng mới

5

Vĩnh Yên - Sơn Tây

2

x

40

80

 

 

Miền Trung

 

 

 

920

 

1

NĐ Vân Phong - NĐ Bình Định

1

x

220

220

Xem xét xây ĐZ mạch kép khi lập DAĐT

2

Dốc Sỏi - NĐ Bình Định

2

x

200

400

 

3

Đấu nối ĐHN miền Trung

2

x

150

300

 

 

Miền Nam

 

 

 

1044

 

1

ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước

2

x

292

584

Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 2

2

Củ Chi - Tây Ninh

2

x

50

100

 

3

Đấu nối TBKHH miền Nam

2

x

100

200

 

4

Đức Hòa - Mỹ Tho

2

x

50

100

Đấu nối tiếp vào ĐZ Ô Môn - Mỹ Tho (không vào trạm Mỹ Tho)

5

Đấu nối Tiền Giang

8

x

5

40

 

6

Đấu nối Đồng Tháp 1

4

x

5

20

Chuyển tiếp trên 2 mạch 500 kV Kiên Lương - Củ Chi 2

 

CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất (MVA)

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

17400

 

1

An Dương (Tây Hồ)

1

x

250

250

Máy 3

2

Sóc Sơn 2

2

x

250

500

Xây mới

3

Chương Mỹ

1

x

250

250

Máy 2

4

Hòa Lạc

2

x

250

500

Xây mới

5

Mê Linh

1

x

250

250

Máy 2

6

Hải Dương 1

1

x

250

250

Thay MBA 1

7

Gia Lộc

1

x

250

250

Máy 2

8

Phố Cao

1

x

250

250

Máy 2

9

Yên Mỹ

1

x

250

250

Máy 2

10

Thanh Nghị

1

x

250

250

Máy 2

11

Lý Nhân

1

x

250

250

Máy 2

12

Nam Định 2

2

x

125

250

Xây mới

13

Vũ Thư

1

x

250

250

Máy 2

14

Quỳnh Phụ

1

x

250

250

Máy 2

15

Ninh Bình 2

2

x

250

500

Thay MBA

16

Cao Bằng

1

x

250

250

Thay MBA 1

17

Lạng Sơn

1

x

250

250

Lắp máy 2

18

Lào Cai

1

x

250

250

Thay MBA 1

19

Bảo Thắng

1

x

250

250

Máy 2

20

Tuyên Quang

1

x

250

250

Thay MBA 1

21

Yên Bái

1

x

250

250

Thay MBA 2

22

Nghĩa Lộ

1

x

125

125

Máy 2

23

Phú Bình

1

x

250

250

Máy 2

24

Phú Thọ

1

x

250

250

Máy 2

25

Vĩnh Tường

1

x

250

250

Máy 2

26

Tân Yên

1

x

250

250

Máy 2

27

Hoành Bồ

1

x

250

250

Thay MBA 2

28

KCN Hải Hà

1

x

250

250

Máy 2

29

Thép Hải Hà

2

x

200

400

Xây mới

30

Thép Lạch Huyện

2

x

125

250

Máy 2

31

Lai Châu

1

x

125

125

Máy 2

32

TX. Sơn La

1

x

250

250

Thay MBA 2

33

Hòa Bình

1

x

250

250

Thay MBA 1

34

Sầm Sơn

1

x

250

250

Máy 2

35

Hậu Lộc

1

x

125

125

Máy 2

36

Đô Lương

2

x

250

500

Thay MBA

37

Cửa Lò

1

x

125

125

Máy 2

38

Thạch Khê

1

x

250

250

Thay MBA 1

39

Long Biên 2

1

x

250

250

Xây mới

40

Đông Anh 3

1

x

250

250

Xây mới

41

Sóc Sơn 3

1

x

250

250

Xây mới

42

Phúc Thọ

1

x

250

250

Xây mới

43

Đại Bản

2

x

250

500

Xây mới

44

Vĩnh Bảo

2

x

250

500

Xây mới

45

Đồ Sơn

2

x

250

500

Xây mới

46

Thanh Hà

1

x

250

250

Xây mới

47

TP Hưng Yên

1

x

250

250

Xây mới

48

Hải Hậu

1

x

250

250

Xây mới

49

An Hòa

1

x

250

250

Xây mới

50

Tam Điệp

1

x

250

250

Xây mới

51

Bắc Quang

1

x

125

125

Xây mới

52

Đồng Mỏ

1

x

250

250

Xây mới

53

Hàm Yên

1

x

125

125

Xây mới

54

Đại Từ

1

x

250

250

Xây mới

55

Phố Vàng

1

x

250

250

Xây mới

56

Tam Dương

1

x

250

250

Xây mới

57

Chũ

1

x

250

250

Xây mới

58

Bắc Giang nối cấp 500 kV

1

x

250

250

Xây mới

59

Võ Cường

2

x

250

500

Xây mới

60

Thuận Thành

2

x

250

500

Xây mới

61

Nông Cống

1

x

250

250

Xây mới

62

Tương Dương

1

x

125

125

Xây mới

63

Hoàng Mai

1

x

125

125

Xây mới

64

Can Lộc

1

x

250

250

Xây mới

 

Miền Trung

6000

 

1

Hòn La

1

x

250

250

Máy 1

2

Đồng Hới

2

x

250

500

Thay MBA

3

Cửa Tùng

1

x

125

125

Máy 1

4

Chân Mây

1

x

250

250

Máy 2

5

Phong Điền

1

x

250

250

Thay MBA 1

6

Hòa Khánh

1

x

250

250

Thay MBA 2

7

Đà Nẵng 2 (Hải Châu)

1

x

250

250

Máy 1

8

Tam Kỳ

1

x

250

250

Thay MBA 1

9

Bắc Chu Lai

1

x

125

125

Máy 1

10

Quảng Ngãi 2

1

x

125

125

Máy 1

11

Quảng Ngãi

1

x

250

250

Thay MBA 1

12

Dốc Sỏi

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Dung Quất

1

x

250

250

Thay MBA 1

14

Quy Nhơn

1

x

250

250

Thay MBA 2

15

Bình Định

1

x

250

250

Máy 1

16

An Nhơn

1

x

250

250

Máy 2

17

Tuy Hòa

1

x

250

250

Thay MBA 2

18

Sông Cầu

1

x

125

125

Máy 2

19

Nha Trang

1

x

250

250

Thay MBA 2

20

Ninh Hòa

1

x

250

250

Máy 1

21

Kom Tum

1

x

125

125

Máy 2

22

Plei Ku

1

x

250

250

Thay MBA 1

23

Chư Sê

1

x

125

125

Máy 2

24

KrongBuk

1

x

250

250

Thay MBA 1

25

Đăk Nông

1

x

250

250

Lắp máy 2

26

Buôn Kướp

1

x

250

250

Thay MBA 1

 

Miền Nam

19375

 

1

Đà Lạt

1

x

250

250

 

2

Ninh Phước

1

x

250

250

 

3

Phan Thiết

1

x

250

250

Thay 01 MBA 125 MVA

4

Phan Rí

1

x

250

250

 

5

Tân Đức

2

x

250

500

 

6

Nhà Bè

1

x

250

250

Máy 3

7

Tao Đàn

1

x

250

250

Máy 3

8

Vĩnh Lộc

1

x

250

250

Máy 2

9

Nam Sài Gòn

1

x

250

250

Máy 3

10

Hiệp Bình Phước

1

x

250

250

Máy 3

11

Bình Tân

1

x

250

250

Máy 3

12

Cầu Bông

1

x

250

250

Máy 3

13

Bình Chánh 2

2

x

250

500

 

14

Đông Quận 9

2

x

250

500

 

15

Tân Thới Hiệp

2

x

250

500

 

16

Tân Cảng

1

x

250

250

Máy 3

17

Quận 9

1

x

250

250

Lắp máy 2

18

Phước Long

1

x

250

250

Lắp máy 2

19

Bình Long

1

x

250

250

Thay máy 2

20

Trảng Bàng

1

x

250

250

Máy 3

21

Tân Biên

2

x

250

500

 

22

Mỹ Phước

1

x

250

250

Máy 3

23

Uyên Hưng

1

x

250

250

Máy 3

24

Bến Cát

1

x

250

250

Máy 3

25

Tân Định 2

1

x

250

250

Máy 3

26

Tam Bình

2

x

250

500

 

27

An Tây

1

x

250

250

 

28

TC. Mỹ Phước

2

x

250

500

 

29

Xuân Lộc

1

x

250

250

Máy 3

30

Thống Nhất

2

x

250

500

 

31

Định Quán

2

x

250

500

 

32

KCN Nhơn Trạch

2

x

250

500

 

33

KCN Phú Mỹ 2

1

x

250

250

Máy 3

34

Đất Đỏ

2

x

250

500

 

35

KCN Phú Mỹ 3

1

x

250

250

Máy 2

36

Châu Đức 2

1

x

250

250

 

37

TP. Phú Mỹ

1

x

250

250

 

38

Tân An

1

x

250

250

Máy 2

39

Đức Hòa 2

2

x

250

500

 

40

Đức Hòa 3

1

x

250

250

 

41

Cần Đước

1

x

250

250

Máy 2

42

Thanh Bình

2

x

250

500

 

43

Hồng Ngự

1

x

250

250

 

44

Châu Thành

1

x

250

250

Máy 2

45

Chợ Mới

1

x

250

250

 

46

Cái Bè

2

x

250

500

 

47

Cái Bè 2

1

x

250

250

 

48

Vĩnh Long 3

1

x

250

250

Máy 2

49

Mỏ Cày

1

x

250

250

Máy 2

50

Ba Tri

1

x

250

250

 

51

Gò Quao

1

x

125

125

Máy 2

52

Hòn Đất

1

x

250

250

 

53

Trà Nóc

2

x

250

500

Thay 02 MBA

54

Ô Môn

1

x

250

250

Thay 01 MBA 125 MVA

55

Ninh Kiều

1

x

250

250

Máy 2

56

Ô Môn 2

1

x

125

125

 

57

Vị Thanh

1

x

125

125

Máy 2

58

Phụng Hiệp

1

x

250

250

Thay MBA 1

59

Trà Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 1

60

Duyên Hải

1

x

250

250

Máy 2

61

Sóc Trăng

1

x

250

250

Thay MBA 1

62

Mỹ Tú

1

x

125

125

Máy 2

63

NĐ Long Phú

1

x

125

125

Máy 2

64

Giá Rai

1

x

125

125

Máy 2

65

Hồng Dân

1

x

125

125

 

66

Trần Văn Thời

1

x

250

250

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030

 

Miền Bắc

21250

 

1

Sóc Sơn

1

x

250

250

Máy 3

2

Vân Trì

1

x

250

250

Máy 3

3

Long Biên 2

1

x

250

250

Máy 2

4

Đông Anh 3

1

x

250

250

Máy 2

5

Sóc Sơn 3

1

x

250

250

Máy 2

6

Phúc Thọ

1

x

250

250

Máy 2

7

Đại Bản

1

x

250

250

Máy 2

8

Vĩnh Bảo

1

x

250

250

Máy 2

9

Đồ Sơn

1

x

250

250

Máy 2

10

Thanh Hà

1

x

250

250

Máy 2

11

TP Hưng Yên

1

x

250

250

Máy 2

12

Lý Nhân

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Nam Định 2

2

x

250

500

Thay 2 MBA

14

Hải Hậu

1

x

250

250

Máy 2

15

An Hòa

1

x

250

250

Máy 2

16

Nho Quan

1

x

250

250

Thay MBA 1

17

Tam Điệp

1

x

250

250

Máy 2

18

Lạng Sơn

1

x

250

250

Thay T1

19

Bắc Quang

1

x

125

125

Máy 2

20

Cao Bằng

1

x

250

250

Thay MBA 2

21

Lào Cai

1

x

250

250

Thay MBA 2

22

Than Uyên

2

x

250

500

Thay MBA

23

Bắc Kạn

1

x

250

250

Máy 2

24

Đồng Mỏ

1

x

250

250

Máy 2

25

Tuyên Quang

1

x

250

250

Thay MBA 2

26

Hàm Yên

1

x

125

125

Máy 2

27

Nghĩa Lộ

1

x

250

250

Thay MBA 1

28

Đại Từ

1

x

250

250

Máy 2

29

Phố Vàng

1

x

250

250

Máy 2

30

Tam Dương

1

x

250

250

Máy 2

31

Chũ

1

x

250

250

Máy 2

32

Bắc Giang nối cấp 500 kV

1

x

250

250

Máy 2

33

Yên Phong (BN03)

1

x

250

250

Máy 3

34

Võ Cường

1

x

250

250

Máy 2

35

Thuận Thành

1

x

250

250

Máy 2

36

Cẩm Phả

2

x

250

500

Thay 02 MBA

37

Lai Châu

1

x

250

250

Thay MBA 1

38

Hòa Bình

1

x

250

250

Thay MBA 2

39

Hậu Lộc

2

x

250

500

Thay MBA

40

Nông Cống

1

x

250

250

Máy 2

41

Cửa Lò

2

x

250

500

Thay MBA

42

Tương Dương

2

x

250

500

Máy 2 + thay MBA 1

43

Hoàng Mai

1

x

250

250

Máy 2

44

Hà Tĩnh

1

x

250

250

Thay MBA 2

45

Thạch Khê

1

x

250

250

Thay MBA 2

46

Can Lộc

1

x

250

250

Máy 2

47

Phú Xuyên

1

x

250

250

Xây mới

48

KĐT Xuân Mai

1

x

250

250

Xây mới

49

Hòa Lạc 2

1

x

250

250

Xây mới

50

Long Biên 3

1

x

250

250

Xây mới

51

Tên Lãng

2

x

250

500

Xây mới

52

NĐ Hải Phòng 3

1

x

250

250

Xây mới

53

Tứ Kỳ

1

x

250

250

Xây mới

54

Thanh Miện

1

x

250

250

Xây mới

55

Khoái Châu

1

x

250

250

Xây mới

56

Văn Giang

2

x

250

500

Xây mới

57

Đồng Văn

1

x

250

250

Xây mới

58

Tiền Hải

2

x

250

500

Xây mới

59

Quỳnh Côi

1

x

250

250

Xây mới

60

Lục Yên

1

x

125

125

Xây mới

61

Sông Công

1

x

250

250

Xây mới

62

Bãi Bằng

1

x

250

250

Xây mới

63

Xuân Hòa

1

x

250

250

Xây mới

64

Tân Yên

1

x

250

250

Xây mới

65

Đồng Kỵ

2

x

250

500

Xây mới

66

Bắc Ninh

2

x

250

500

trong TBA 500 kV

67

Hạ Long

2

x

250

500

Xây mới

68

Móng Cái

2

x

250

500

Xây mới

69

Thuận Châu

1

x

250

250

Xây mới

70

Tân Lạc

1

x

125

125

Xây mới

71

Ngọc Lạc

2

x

250

500

Xây mới

72

Tĩnh Gia

2

x

250

500

Xây mới

 

Miền Trung

5750

 

1

Hòa La

1

x

250

250

Máy 2

2

Ba Đồn

1

x

250

250

Thay MBA 1

3

Lệ Thủy (Kiến Giang)

1

x

250

250

Máy 1

4

Đông Hà

1

x

250

250

Thay MBA 2

5

Lao Bảo

1

x

125

125

Máy 2

6

Phong Điền

2

x

250

500

Thay 2 MBA

7

Cầu Hai

1

x

250

250

Máy 2

8

Liên Chiểu

1

x

125

125

Máy 2

9

An Đồn (Tiên Sa)

1

x

125

125

Máy 2

10

Hội An

1

x

250

250

Máy 2

11

Tam Kỳ

1

x

250

250

Thay MBA 2

12

Tam Hiệp

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Bắc Chu Lai

1

x

125

125

Máy 2

14

Dung Quất

1

x

250

250

Thay MBA 2

15

Quảng Ngãi 2 (Núi Bút)

1

x

125

125

Máy 2

16

Hoài Nhơn

1

x

125

125

Máy 2

17

Quy Nhơn

1

x

250

250

Thay MBA 2

18

Nhơn Hội

1

x

250

250

Máy 1

19

Chí Thành

1

x

250

250

Máy 1

20

Cam Ranh

1

x

250

250

Máy 2

21

Vân Phong

1

x

250

250

Máy 2

22

Bờ Y

1

x

125

125

Máy 2

23

Kom Tum

1

x

125

125

Thay MBA 1

24

Plei Ku

1

x

250

250

Thay MBA 2

25

KrongBuk

1

x

250

250

Thay MBA 2

26

Đăk Nông

1

x

250

250

Thay MBA 1

 

Miền Nam

26250

 

1

Bảo Lộc

2

x

250

500

Thay 02 MBA

2

Tân Rai

1

x

250

250

Máy 2

3

Đà Lạt

1

x

125

125

Máy 2

4

Ninh Phước

1

x

250

250

Máy 2

5

Du Long

1

x

125

125

 

6

Phan Thiết

1

x

250

250

Thay MBA

7

Phan Rí

1

x

250

250

Máy 3

8

Hàm Tân

1

x

250

250

Máy 3

9

Hàm Thuận Nam

2

x

250

500

 

10

Quận 8

1

x

250

250

Máy 3

11

Tân Tạo

2

x

250

500

 

12

Quận 2

2

x

250

500

 

13

Củ Chi 2

2

x

250

500

 

14

Quận 7

2

x

250

500

 

15

Đầm Sen

1

x

250

250

Máy 3

16

Nam Hiệp Phước

1

x

250

250

Máy 3

17

Bình Chánh 1

1

x

250

250

Máy 3

18

Thủ Thiêm

1

x

250

250

Máy 3

19

Quận 9

1

x

250

250

Máy 3

20

Hóc Môn 2

2

x

250

500

 

21

Bình Chánh 3

2

x

250

500

 

22

Củ Chi 3

2

x

250

500

 

23

Bình Long 2

2

x

250

500

 

24

Tây Ninh

1

x

250

250

Máy 3

25

Tây Ninh 2

1

x

250

250

Máy 3

26

Tây Ninh 3

2

x

250

500

 

27

Lai Uyên

1

x

250

250

Máy 3

28

Phú Giáo

2

x

250

500

 

29

Định An

2

x

250

500

 

30

Gò Đậu

2

x

250

500

 

31

An Tây

1

x

250

250

Máy 2

32

Thủ Dầu Một

2

x

250

500

 

33

Mỹ Phước 2

2

x

250

500

 

34

An Phước

1

x

250

250

Máy 3

35

Tam Phước

1

x

250

250

Máy 3

36

Thống  Nhất

1

x

250

250

Máy 3

37

KCN Long Thành 2

2

x

250

500

 

38

Dầu Giây

2

x

250

500

 

39

Long Khánh

2

x

250

500

 

40

Châu Đức

1

x

250

250

Máy 3

41

Châu Đức 2

1

x

250

250

Máy 2

42

Vũng Tàu 2

1

x

250

250

 

43

TP. Phú Mỹ

1

x

250

250

Máy 2

44

Đức Hòa 3

1

x

250

250

Máy 2

45

Đức Hòa 4

2

x

250

500

 

46

Cần Giuộc

2

x

250

500

 

47

Thạnh Hóa

1

x

250

250

 

48

KCN Sa Đéc

1

x

250

250

Máy 3

49

Hồng Ngự

1

x

250

250

Máy 2

50

Tháp Mười

1

x

250

250

 

51

Chợ Mới

1

x

250

250

Máy 2

52

Phú Tân

2

x

250

500

 

53

Tri Tôn

2

x

250

500

 

54

Cái Bè

1

x

250

250

Máy 3

55

Cái Bè 2

1

x

250

250

Máy 2

56

Chợ Gạo

2

x

250

500

 

57

Vĩnh Long 3

1

x

250

250

Thay MBA 1

58

Bình Minh

1

x

250

250

 

59

Mỏ Cày

1

x

250

250

Thay MBA 1

60

Ba Tri

1

x

250

250

Máy 2

61

Gò Quao

1

x

250

250

Thay MBA 1

62

Hòn Đất

1

x

250

250

Máy 2

63

Hà Tiên

2

x

250

500

 

64

Ô Môn

1

x

250

250

Thay MBA 1

65

Ninh Kiều

1

x

250

250

Thay MBA 1

66

Ô Môn 2

1

x

250

250

Máy 2

67

Cờ Đỏ

2

x

250

500

 

68

Vị Thanh

1

x

250

250

Thay MBA 1

69

Phụng Hiệp

1

x

250

250

Thay MBA 1

70

Trà Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 1

71

Cầu Kè

1

x

125

125

 

72

Sóc Trăng

1

x

250

250

Thay MBA 1

73

Mỹ Tú

1

x

250

250

Thay MBA 1

74

NĐ Long Phú

2

x

250

500

Thay 02 MBA

75

Bạc Liêu 2

2

x

250

500

Thay 02 MBA

76

Hồng Dân

1

x

125

125

Máy 2

77

Ngọc Hiển

2

x

250

500

Thay 02 MBA

78

Trần Văn Thời

1

x

250

250

Máy 2

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2030

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

 

 

 

1606

 

1

Tây Hà Nội - Hòa Lạc

2

x

25

50

 

2

Sóc Sơn 2 - rẽ Đông Anh - Hiệp Hòa

4

x

10

40

ĐZ 4 mạch vào - ra

3

Sóc Sơn 3 - rẽ Hiệp Hòa - Yên Phong

4

x

4

16

DZ 4 mạch vào - ra

4

Đông Anh 3 - rẽ Đông Anh - Đông Anh 2

2

x

3

6

 

5

Long Biên 2 - Long Biên

2

x

7

14

 

6

Long Biên 2 - Long Biên 500 kV

2

x

6

12

 

7

Rẽ nhánh - Tây Hà Nội

2

x

8

16

 

8

Thép Hải Hà - KCN Hải Hà

2

x

3

6

 

9

Đại Bản - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại

2

x

3

6

 

10

Vĩnh Bảo - rẽ Hải Phòng - Thái Bình

2

x

4

8

 

11

Đồ Sơn - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

2

x

6

12

 

12

Thanh Hà - rẽ NĐ.Hải Dương - Gia Lộc

2

x

7

14

 

13

TP Hưng Yên - Hưng Yên 500 kV

2

x

16

32

 

14

TP Hưng Yên - Lý Nhân

2

x

17

34

 

15

Hưng Yên 500 kV - Phố Cao

2

x

3

6

 

16

Thủy Nguyên - NĐ Hải Phòng 3

2

x

15

30

 

17

NĐ Hải Phòng 3 - rẽ Vật Cách-Tràng Bạch

2

x

17

34

 

18

NĐ Hải Phòng 3 - Đại Bản

2

x

26

52

 

19

Hải Hậu - Trực Ninh

2

x

22

44

 

20

Hải Hậu - NĐ Nam Định

2

x

8

16

 

21

NĐ Nam Định - Ninh Bình 2

2

x

32

64

 

22

NĐ Nam Định - Hậu Lộc

2

x

37

74

 

23

An Hòa - rẽ Tiền Hải - Trực Ninh

2

x

3

6

 

24

Tam Điệp - rẽ Ninh Bình - Bỉm Sơn

2

x

3

6

 

25

Ninh Bình 2 - rẽ Ninh Bình - Nam Định 2

2

x

7

14

 

26

Bắc Quang - Hà Giang

2

x

58

116

 

27

Đồng Mỏ - rẽ Lạng Sơn - Bắc Giang

2

x

3

6

 

28

Hàm Yên - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

3

6

 

29

Đại Từ - Thái Nguyên 500 kV

2

x

26

52

 

30

Đấu nối Thái Nguyên 500 kV

4

x

3

12

 

31

Phố Vàng - rẽ Việt Trì - Sơn La

2

x

3

6

 

32

Tam Dương - rẽ Việt Trì - Bá Thiện

2

x

3

6

 

33

Đấu nối Vĩnh Yên 500 kV

6

x

3

18

 

34

Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV

2

x

3

6

 

35

Chũ - Bắc Giang 500 kV

2

x

36

72

 

36

Đấu nối Bắc Giang 500 kV

4

x

3

12

 

37

Võ Cường - Bắc Ninh 500 kV

2

x

16

32

 

38

Thuận Thành - Bắc Ninh 500 kV

2

x

12

24

 

39

Nông Cống - rẽ Thành Hóa - Nghi Sơn

2

x

3

6

 

40

Đấu nối Thanh Hóa 500 kV

6

x

3

18

 

41

Tương Dương - rẽ Bản Vẽ - Đô Lương

2

x

3

6

 

42

Nậm Thean 1 - Hà Tĩnh

2

x

280

560

 

43

Hoàng Mai - NĐ Nghi Sơn

2

x

15

30

 

44

Can Lộc - rẽ Vinh - Hà Tĩnh

2

x

3

6

 

 

Miền Trung

 

 

 

1362

 

1

Rẽ Cửa Tùng - Cửa Tùng

2

x

4

8

 

2

Rẽ Hòn La - Hòn La

2

x

5

10

 

3

Hòa Khánh - Đà Nẵng 2

2

x

8

16

 

4

Đấu nối NĐ Than miền Trung

2

x

300

600

 

5

Đấu nối NĐ Khí miền Trung

2

x

300

600

 

6

An Đồn - Đà Nẵng 2

2

x

8

16

 

7

Rẽ Bắc Chu Lai - Bắc Chu Lai

4

x

5

20

 

8

Rẽ Quảng Ngãi 2 - Quảng Ngãi 2

4

x

3

12

 

9

Đấu nối NĐ Bình Định

4

x

20

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

2584

 

1

Đấu nối NĐ Khí miền Nam

2

x

200

400

 

2

Đấu nối NĐ Than miền Nam

2

x

600

1200

 

3

Đa Nhim - Đà Lạt

2

x

33

66

 

4

Du Long - rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm

4

x

2

8

 

5

Định Quán - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc

4

x

2

8

 

6

Tân Đức - Hàm Tân

2

x

24

48

 

7

Đất Đỏ - rẽ Hàm Tân - Châu Đức

4

x

1

4

 

8

Đất Đỏ - Vũng Tàu 2

2

x

18

36

 

9

Vũng Tàu 2 - rẽ Bà Rịa - Vũng Tàu

4

x

1

4

 

10

500 kV Đồng Nai - rẽ KCN Phú Mỹ 3

2

x

23

46

 

11

TP. Phú Mỹ - rẽ Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2

4

x

2

8

 

12

Thống Nhất - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc

4

x

2

8

 

13

TP. Nhơn Trạch - KCN Nhơn Trạch

2

x

4

8

 

14

KCN Nhơn Trạch - 500 kV Long Thành

2

x

12

24

 

15

TBKHH Phước An - TP. Nhơn Trạch

2

x

10

20

 

16

TBKHH Phước An - Fomosa

2

x

12

24

 

17

Đông Quận 9 - rẽ 500 kV Long Thành - Thủ Đức

4

x

1

4

 

18

Tam Bình - rẽ 500 kV Tân Uyên - Hóc Môn

4

x

1

4

 

19

500 kV Tân Uyên - Rẽ đi Hóc Môn

2

x

14

28

Chung cột 4 mạch với ĐZ Tân Uyên - H. Bình Phước

20

Tân Thới Hiệp - rẽ Thuận An - Cầu Bông

4

x

2

8

 

21

Tây Bắc Củ Chi - rẽ 500 kV Đức Hòa - Củ Chi

4

x

4

16

 

22

Đức Hòa 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

2

x

3

6

 

23

Đức Hòa 3 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

2

x

3

6

 

24

500 kV Củ Chi - Đấu nối vào ĐZ hiện có

10

x

1

10

 

25

Phú Hòa Đông - rẽ 500 kV Cầu Bông - Củ Chi

4

x

2

8

 

26

500 kV Mỹ Phước - rẽ Tân Định 2 - Củ Chi

4

x

11

44

Cột 4 mạch

27

An Tây - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Củ Chi

4

x

2

8

 

28

NĐ Long An - Cần Đước

2

x

11

22

 

29

NĐ Long An - rẽ Gò Công

2

x

2

4

 

30

500 kV Mỹ Tho - Mỹ Tho

2

x

12

24

Mạch 3,4

31

Bến Tre - Ba Tri

2

x

31

62

 

32

Cái Bè - rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh

2

x

2

4

 

33

Châu Đốc - Hồng Ngự

2

x

32

64

 

34

Hồng Ngự - Thanh Bình

2

x

30

60

 

35

Thanh Bình - Cái Bè

2

x

62

124

 

36

Chợ Mới - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự

2

x

10

20

 

37

Ô Môn 2 - rẽ Ô Môn - Thốt Nốt

4

x

2

8

 

38

Hòn Đất - rẽ Kiên Lương - Rạch Giá

2

x

2

4

 

39

NĐ Kiên Lương - Hà Tiên

2

x

23

46

 

40

Hồng Dân - rẽ Giá Rai - Bạc Liêu 2

2

x

16

32

 

41

NĐ Cà Mau - Trần Văn Thời

2

x

28

56

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030

 

Miền Bắc

 

 

 

2168

 

1

Phú Xuyên - Nam Hà Nội 500 kV

2

x

19

38

 

2

Đấu nối NĐ Than miền Bắc

2

x

600

1200

 

3

Đô thị Xuân Mai - Nam Hà Nội 500 kV

2

x

22

44

 

4

Phú Xuyên - TP Hưng Yên

2

x

15

30

 

5

Hòa Lạc 2 - Hòa Lạc

2

x

12

24

 

6

Hòa Lạc 2 - Sơn Tây 500 kV

2

x

22

44

 

7

Đấu nối - Sơn Tây 500 kV

4

x

3

12

 

8

Long Biên 3 - Long Biên 500 kV

2

x

4

8

 

9

Tiên Lãng - Hải Phòng 500 kV

2

x

14

28

 

10

Thủy Nguyên - rẽ Vật Cách - Tràng Bạch

2

x

2

4

 

11

Đấu nối NĐ Hải Hà

4

x

80

320

 

12

Tứ Kỳ - Hải Phòng 500 kV

2

x

14

28

 

13

Tứ Kỳ - Gia Lộc

2

x

20

40

 

14

Thanh Miện - Hưng Yên 500 kV

2

x

12

24

 

15

Tiền Hải - rẽ Vũ Thư - Trực Ninh

2

x

5

10

 

16

Khoái Châu - rẽ Thường Tín - Kim Động

2

x

3

6

 

17

Văn Giang - Long Biên 500 kV

2

x

4

8

 

18

Đồng Văn - Nam Hà Nội 500 kV

2

x

15

30

 

19

Quỳnh Côi - rẽ Thái Bình - Phố Cao

2

x

3

6

 

20

Lục Yên - rẽ Yên Bái - Bảo Thắng

2

x

3

6

 

21

Sông Công - rẽ Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

3

6

 

22

Bãi Bằng - Việt Trì 500 kV

2

x

12

24

 

23

Xuân Hòa - Vĩnh Yên 500 kV

2

x

2

4

 

24

Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV

2

x

3

6

 

25

Tân Yên - Bắc Giang 500 kV

2

x

22

44

 

26

Đồng Kỵ - Đông Anh 500 kV

2

x

7

14

 

27

Hạ Long - Quảng Ninh

2

x

14

28

 

28

Móng Cái - NĐ Hải Hà

2

x

40

80

 

29

Thuận Châu - rẽ Sơn La - Điện Biên

2

x

3

6

 

30

Ngọc Lặc - rẽ Thanh Hóa - Cửa Đạt

2

x

20

40

 

31

Tĩnh Gia - rẽ Thanh Hóa - Nghi Sơn

2

x

3

6

 

 

Miền Trung

 

 

 

916

 

1

Đấu nối NĐ Than miền Trung

2

x

200

400

 

2

Đấu nối ĐHN miền Trung

2

x

200

400

 

3

Rẽ Kiến Giang - Kiến Giang

4

x

5

20

 

4

Rẽ Chí Thanh - Chí Thanh

4

x

4

16

 

5

NĐ Bình Định - Nhơn Hội

2

x

40

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

1936

 

1

Đấu nối NĐ Khí miền Nam

2

x

200

400

 

2

Đấu nối NĐ Than miền Nam

2

x

400

800

 

3

Hàm Thuận Nam - rẽ Phan Thiết - Hàm Tân

4

x

2

8

 

4

500 kV Đồng Nai - rẽ Xuân Lộc - Long Thành

4

x

19

76

Cột 4 mạch

5

KCN Long Thành - rẽ 500 kV Đồng Nai - Long Thành

4

x

1

4

Cột 4 mạch

6

Long Khánh - rẽ 500 kV Đồng Nai - Xuân Lộc

4

x

1

4

 

7

Quận 7 - Nhà Bè

2

x

5

10

Cáp ngầm 220 kV

8

500 kV Long Thành - Dầu Giây

2

x

20

40

 

9

Gò Đậu - rẽ Tân Định - Bình Hòa

4

x

2

8

 

10

Thủ Dầu 1 - 500 kV Tân Định

2

x

5

10

 

11

Mỹ Phước 2 - 500 kV Bình Dương 1

2

x

12

24

 

12

Phú Giáo - 500 kV Bình Dương 1

2

x

18

36

 

13

Định An - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Tân Định 2

4

x

2

8

 

14

Củ Chi 3 - rẽ Phú Hòa Đông - Cầu Bông

4

x

2

8

 

15

Hóc Môn 2 - rẽ Bình Chánh 1 - Cầu Bông

4

x

1

4

 

16

500 kV Đức Hòa - 500 kV Củ Chi

2

x

30

60

Treo mạch 3,4

17

Củ Chi 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

4

x

1

4

 

18

Đức Hòa 4 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

4

x

4

16

 

19

500 kV Đức Hòa - Bình Chánh 3

2

x

9

18

 

20

Bình Chánh 3 - Tân Tạo

2

x

7

14

 

21

Tân Tạo - rẽ Bình Chánh 2 - Phú Lâm

2

x

6

12

 

22

TBK HH Đức Hòa - rẽ Bình Chánh 2 - Long An

4

x

13

52

 

23

500 kV Tây Ninh - rẽ Tây Ninh 2 - Tây Ninh

4

x

2

8

 

24

500 kV Tây Ninh - rẽ Bình Long

2

x

1

2

 

25

500 kV Tây Ninh - Tây Ninh 3

2

x

17

34

 

26

Bình Long 2 - rẽ Bình Long - Lai Uyên

4

x

2

8

 

27

NĐ Long An - Cần Giuộc

2

x

11

22

 

28

Chợ Gạo - rẽ Long An - 500 kV Mỹ Tho

4

x

2

8

 

29

Thạnh Hóa - 500 kV Mỹ Tho

2

x

26

52

 

30

Cái Bè 2 - rẽ Cái Bè - Cai Lậy

2

x

2

4

 

31

500 kV Tiền Giang - rẽ Thanh Bình - Cái Bè

2

x

2

4

 

32

500 kV Tiền Giang - rẽ Cao Lãnh - Cái Bè 2

2

x

2

4

 

33

500 kV Tiền Giang - Bình Minh

2

x

25

50

 

34

Tháp Mười - rẽ Thanh Bình - Cái Bè

4

x

2

8

 

35

Phú Tân - rẽ Hồng Ngự - Châu Đốc

4

x

1

4

 

36

Tri Tôn - rẽ Kiên Lương - Châu Đốc

4

x

10

40

 

37

Cờ Đỏ - rẽ Cà Mau - Ô Môn

4

x

2

8

 

38

Cầu Kè - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 3

2

x

12

24

 

39

Chợ Mới - Châu Thành

2

x

14

28

 

40

500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự

4

x

2

8

 

41

500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Chợ Mới

2

x

2

4

 

 

Từ khóa: 1208/QĐ-TTg Quyết định 1208/QĐ-TTg Quyết định số 1208/QĐ-TTg Quyết định 1208/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 1208/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 1208 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 1208/QD-TTg

Hanoi, July 21, 2011

 

DECISION

APPROVING THE NATIONAL MASTER PLAN FOR POWER DEVELOPMENT IN THE 2011-2020 PERIOD, WITH CONSIDERATIONS TO 2030

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the December 14, 2004 Electricity Law;

Considering Report No. 2068/TTr-BCT of March 11, 2011, of the Ministry of Industry and Trade and opinions of various ministries and sectors on the national master plan for power development in the 2011- 2020 period, with considerations to 2030,

DECIDES:

Article 1. To approve the national master plan for power development in the 2011-2020 period, with considerations to 2030 (Power Master Plan VII), with the following principal contents:

1. Development viewpoints:

a/ To develop the electricity sector in conformity with the national socio-economic development strategy, ensuring adequate supply of electricity for the national economy and social life;

b/ To effectively utilize domestic energy resources for electricity development in combination with the rational import of electricity and fuel, diversification of primary energy sources for electricity production, conservation of fuel and energy security for the future;

c/ To incrementally improve the quality of electricity for provision of electricity services of increasing quality. To apply electricity sale prices under the market mechanism, aiming to encourage investment in the development of the electricity sector; to encourage electricity conservation;

d/ To develop electricity along with protecting natural resources and the eco-environment, and ensuring national sustainable development;

e/ To step by step form and develop a competitive electricity market, diversifying modes of electricity investment and trading. The State shall only monopolize the electricity transmission grid in order to ensure security of the national energy system;

f/ To develop the electricity sector on the basis of rational and efficient use of primary energy resources of each region; to further step up rural electrification, ensure adequate, uninterrupted and safe supply of electricity in all regions nationwide.

2. Objectives:

a/ General objectives:

To efficiently use domestic energy resources in combination with the import of primary energy for electricity production; to adequately supply electricity of increasing quality and at reasonable prices for socio-economic development; to ensure the national energy security;

b/ Specific objectives:

- To supply adequate electricity for the domestic demand, with produced and imported electricity" reaching 194- 210 billion kWh by 2015; 330- 362 billion kWh by 2020; and 695-834 billion kWh by 2030;

- To prioritize the development of renewable energy sources for electricity production, raising the rate of electricity produced from these energy sources from 3.5% of total electricity output in 2010 to 4.5% by 2020 and 6% by 2030;

- To reduce the electricity elasticity coefficient/GDP from the current average of 2.0 to 1.5 by 2015 and 1.0 by 2020;

- To accelerate the program on electrification in rural and mountainous areas, ensuring that by 2020 most of rural households will have access to electricity.

3. The national master plan on electricity development:

a/ Master plan for development of electricity sources:

- Development orientations:

To develop electricity sources in the following orientations:

+ To develop a balanced capacity of power sources in each region: northern, central and southern, ensuring the reliability of electricity supply in each regional electricity system so as to reduce transmission losses, share reserve capacity of sources and efficiently exploit hydropower plants in all seasons;

+ To rationally develop regional power centers nationwide, aiming to ensure reliable electricity supply on site and reduce technical losses on the national electricity system as well as to ensure the economics of projects, contributing to the socio-economic development in each region and the whole country;

+ To develop new electricity sources in couple with intensive investment, technological renewal of operating power plants, meeting environmental standards; to use modern technologies for new power plants;

+ To diversify forms of investment in the development of electricity sources, aiming to boost competition and improve economic efficiency.

- The master plan for development of electricity sources:

+ To prioritize quick development of electricity sources from renewable energy (wind energy, solar energy, biomass energy, etc.), and incrementally raise the proportion of electricity produced from renewable energy sources:

To raise the total wind electricity output from the current negligible levels to around 1,000 MW by 2020 and 6,200 MW by 2030; and increase the proportion of electrical energy produced from wind power from 0.7% in 2020 to 2.4% in 2030;

+ To develop biomass electricity simultaneously with electricity generation in sugar mills, with a total output of around 500 MW by 2020, then 2,000 MW by 2030; to raise the output ratio of this electricity source from 0.6% by 2020 to 1.1% by 2030;

+ To prioritize development of hydropower sources, particularly projects of multiple purposes: flood control, water supply and electricity production; raising the hydropower output from the current 9,200 MW to 17, 400 MW by 2020.

+ To study and put pumped-storage hydropower plants into operation in conformity with the development of the electricity system, aiming to raise the operational efficiency of the system: By 2020, the total pumped-storage hydropower output will reach 1,800 MW, which will be raised to 5,700 MW by 2030;

+ To develop a rational number of thermo-power plants suitable to the supply capacity and distribution of fuel sources:

Natural gas-fired thermo-electricity: By 2020, the natural gas-fired electricity output will reach around 10,400 MW, generating 66 billion kWh, accounting for 20% of electricity production, which is oriented to rise to about 11,300 MW, generating 73.1 billion kWh of electricity, accounting for 10.5% of the electricity output.

Eastern South Vietnam: To ensure a stable gas supply for power plants in Ba Ria, Phu My and Nhon Trach.

Western South Vietnam: To expeditiously carry gas from Block B ashore in 2015 for supply to power plants in the O Mon power center with a total capacity of about 2,850 MW, bringing the total capacity of gas fired power plants in the region to 4,350 MW by 2016, which will annually consume about 6.5 billion cubic meters of gas to produce 31.5 billion kWh of electricity.

Central region: It is expected that after 2020, a 1,350-MW power plant will be developed, consuming around 1.3 billion cubic meters of gas/year.

Coal-fired thermo-electricity: TO tap to the utmost domestic coal resources for development of thermo-power plants, prioritizing the use of domestic coal for thermo-power plants in the North. By 2020, the total coal-fired thermoelectricity capacity will approximate 36,000 MW, generating some 156 billion kWh (accounting for 46.8% of electricity production) and consuming 67.3 million tons of coal. By 2030, the total coal-fired thermo-electricity capacity will be about 75,000 MW, generating some 394 billion kWh (accounting-for 56.4% of electricity production) and consuming 171 million tons of coal. Due to limited domestic coal resources, thermo-power plants operated by imported coal should be built and operated from 2015.

+ To develop nuclear power plants to ensure stable electricity supply in the future when domestic primary energy sources are exhausted:: To put Vietnam's first nuclear power generation unit into operation in 2020; by 2030, the nuclear power capacity will reach 10,700 MW, generating about 70.5 billion kWh (accounting for 10.1% of electricity production);

+ To develop power plants operated by liquefied natural gas (LNG), aiming to diversify fuel sources for electricity production, ensuring security in electricity and gas supply. By 2020, the LNG-fired electricity capacity will approximate 2,000 MW, which is expected to rise to about 6,000 MW in 2030;

+ Export and import of electricity: To efficiently exchange electrical energy with regional countries, ensuring the interests of parties involved, intensifying the exchange to maintain the safety of the system, stepping up the import of electricity from potential regions of hydropower, primarily Laos, then Cambodia and China, It is expected that the imported electricity capacity will approximate 2,200 MW by 2020,and 7,000 MW by 2030.

- Structure of electricity sources:

By 2020: The total capacity of power plants will approximate 75,000 MW, of which hydropower will account for 23.1%; pumped storage hydropower, 2.4%; coal-fired thermo-power, 48%; gas-fired thermo-power, 16.5% (including 2.6% for LNG); renewable energy-using electricity, 5.6%; nuclear power, 1.3%, and imported electricity, 3.1%.

Produced and imported electricity will approximate 330 billion kWh, of which hydropower will account for 19.6%; coal-fired thermo-power, 46.8%; gas-fired thermo-power, 24% (including 4% for LNG); renewable energy-using electricity, 4.5%; nuclear power, 2.1%, and imported electricity, 3%;

Orientations to 2030: The total capacity of power plants will approximate 146,800 MW, of which hydropower will account for 11.8%; pumped-storage hydropower, 3.9%; coal-fired thermo-power, 51.6%; gas-fired thermo-power, 11.8% (including 4.1% for LNG); renewable energy-using electricity, 9.4%; nuclear electricity, 6.6% and imported electricity, 4.9%.

Electricity output in 2030 will be 695 billion kWh, of which hydropower will represent 9.3 %; coal-fired thermo-power, 56.4%; gas-fired thermo-power, 14.4% (including 3.9% for LNG); renewable energy-using electricity sources, 6%; nuclear power, 10.1%, and imported electricity, 3.8%.

The list and schedule of operation of electricity source projects is provided in Appendices I, II and III to this Decision (not printed herein).

b/ Master plan for development of the electricity grid:

- Criteria for formulation of a master plan for development of the electricity grid:

+ The electricity transmission grid to be invested will reach reliability standard N-1 for major equipment and satisfy the quality standards set in the Regulation on electricity transmission grids;

+ The electricity grid will be developed according to technical standards applied by regional countries, ensuring connectivity and synchronism between electricity systems of Vietnam and regional countries;

+ The electricity transmission grid must have reserves, be simple and flexible, and ensure electricity quality (voltage, frequency) supplied for power load;

+ Appropriate transmission voltages will be selected on the basis of transmission capacity and distance.

- Development orientations:

+ To develop electricity transmission grids in synchronism with operation schedules of power plants to achieve investment effectiveness of the whole system;

+ To develop electricity transmission grids in conformity with the sector's development strategy, power development master plan and other local master plans;

+ To develop 220 kV and 500 kV transmission grids in order to raise electricity supply reliability and reduce electricity losses, and ensure easy mobilization of electricity sources in the rainy and dry seasons and under all modes of operation of the electricity market;

+ To develop 220 kV and 110 kV grids and perfect regional electricity networks with a view to raising reliability and stability of electricity supply, minimizing electricity losses and facilitating the transformation of medium-voltage grids into 22 kV grids and rural electrification;

+ To develop electricity transmission lines with reserves for long-term development in the future, using multi-circuit and multi-voltage poles on a single line for saving land. For cities and major load centers, electricity grid maps must have greater reserves and flexibility; to modernize and incrementally lay underground electricity grids in cities and towns, limiting adverse impacts on landscape and environment;

+ To step by step modernize electricity grids, renovate and upgrade switching, protection and automation devices of electricity grids; to study the use of FACTS and SVC devices for raising the transmission limits; to gradually modernize the control system;

+ To study the application of "Smart Grid" technology, creating interactivity between electricity-using households, electrical appliances and electricity grids for the most effective exploitation of the supply ability, aiming to reduce costs in grid development and raise the safety of electricity supply.

- Master plan for development of the electricity grid:

+ Master plan for development of ultra-high voltage transmission grids:

- The 500 kV voltage is the major ultra-high voltage transmission level in Vietnam;

To examine the possibility of developing voltages of 750 kV and 1,000 kV or DC transmission in the post-2020 period;

The 500 kV grid will be used for transmitting electricity from power centers and major power plants to major load centers in each region and for exchanging electricity among regions in order to ensure optimum operation of the electricity system.

+ Master plan for development of 220 KV transmission grids:

- Transformer stations with 2 or 3 transformers; to consider development of 4-transformer stations, GIS transformer stations and underground ones in major cities;

Newly built transmission lines must use at least double circuits; lines from major electricity sources, 500/220 kV transformer stations must be designed with at least double circuits, using phase separation conductors.

Table 1. Volume of transmission grid to be built in each period

Item

Unit

2011-15

2016-20

2021-25

2026-30

500 kV station

MVA

17,100

26,750

24,400

20,400

220 kV station

MVA

35,863

39,063

42,775

53,250

500 kV line

Km

3,833

4,539

2,234

2,724

220kVline

Km

10,637

5,305

5,552

5,020

+ Master plan for development of 110 kV electricity grids and distribution grids:

To develop 110 kV electricity grids and distribution grids in synchronism with electricity transmission grids in order to raise electricity supply reliability and meet the quality standards set in the Regulations on electricity distribution grids;

To apply modern technologies in order to raise the quality of electricity distribution grids, incrementally laying underground electricity grids in cities and towns to limit impacts on landscape and environment. To apply modern technological solutions in the investment and operation management to reduce electricity losses and eventually build smart grids and smart communities with a view to reducing electricity losses and increasing electricity conservation.

The list and schedule of new investment projects on electricity transmission grids are provided in Appendices IV and V to this Decision (not printed herein).

c/ Connection to electricity grids of regional countries:

- To implement the programs on electricity grid cooperation and connections with ASEAN countries and Great Mekong Sub-Region (GMS) countries;

- Connection to Laos grids:

+ Northern Lao region: By 220 kV and 500 kV voltages toward Thanh Hoa, Nho Quan (Ninh Binh province) and Son La;

+ Central and southern Lao regions: By 220 kV and 500 kV voltages toward Thach My (Quang Nam) and Pleiku (Gia Lai).

- Connection to Cambodia's grids:

+ Connection for electricity trading with Cambodia through 220 kV and 500 kV voltages, depending on capacity.

- Connection to China's grids:

+ To maintain the import of electricity by 110 kV and 220 kV voltages;

+ To study the import by 500 kV voltage or DC voltage with a total imported volume of about 2,000 - 3,000 MW.

d/ Supply of electricity to rural mountainous areas and islands:

- Objectives:

+ To make new investments with the national electricity grid or local electricity sources (small and micro hydropower plants; solar power and wind power in combination with diesel power plants) to supply electricity to rural areas. By 2015, 100% communes and 98.6% of rural households will have access to electricity. By 2020, most rural households will be supplied with electricity;

+ To renovate and upgrade rural electricity grids to set technical standards, aiming to ensure efficient supply of electricity with assured quality for needs of production development and daily life in rural areas.

- Viewpoints on development of electricity in rural and mountainous areas:

+ To step up rural electrification in order to accelerate agricultural and rural industrialization and modernization;

+ To use new and renewable energy sources for supplying electricity to deep-lying, remote, border and island areas. To adopt favorable management and investment mechanisms for the maintenance and development of electricity sources in these areas;

+ To enhance control of rural electricity prices to ensure the implementation of electricity price policies issued by the Government.

- Master plan for electricity supply in rural areas:

+ During 2011-2015:

. To invest for expansion of the national electricity grid to supply electricity for 500,000 rural households;

. To supply electricity from renewable energy sources for about 377,000 rural households.

+ During 2016-2020:

To invest in new electricity supply from the national electricity grid for 200,000 rural households;

.To supply electricity from renewable energy sources for some 231,000 rural households.

e/ Total investment capital:

The total investment capital for the whole electricity sector through 2020 is estimated at VND 929.7 trillion (equivalent to USD 48.8 billion or USD 4.88 billion per year an -average). In the 2021- 2030 period, the total investment capital is estimated at VND 1,429,3 trillion (equivalent to USD 75 billion). In the 2011-2030 period, the investment capital will approximate VND 2,359 trillion (equivalent to USD 123.8 billion), of which:

- Investment in electricity sources: The 2011-2020 period requires VND 619,3 trillion, accounting for 66.6% of the total investment capital; while the 2021 -2030 period needs VND 935.3 trillion, accounting for 65.5%$'

- Investment in electricity grids: The 2011-2020 period requires VND 210.4 trillion, accounting for 33.4% of the total investment capital; and the 2021- 2030 period needs VND 494 trillion, accounting for 34.5%.

4. Solutions for implementation of the master plan

a/ Solutions for assuring electricity supply security:

- The Electricity Vietnam (EVN), Vietnam Oil and Gas Group (Petro Vietnam) and Vietnam National Coal- Mineral Industries Holding Corporation (Vinacomin) shall assume the prime responsibility for developing electricity sources; the National Electricity Transmission Corporation shall assume the prime responsibility for assuring the development of the national transmission system;

- To actively seek additional sources of gas to existing ones which will decrease and be exhausted in the coming period. To speed up negotiations with other countries for conclusion of stable and long-term contracts on import of coal for thermo-power plants;

- To speed up the development of the nuclear energy industry and the building of nuclear power plants. To coordinate with other countries and international organizations in developing the use of nuclear energy, incrementally master the technology and develop nuclear power for peaceful purposes;

- To adopt policies on financial incentives and expand international cooperation to intensify exploration work for increasing coal, gas and renewable energy deposits and exploitation capability, ensuring security in the supply of fuel for electricity production.

b/ Solutions for creating investment capital for development of the electricity sector:

- To incrementally raise the capability for mobilization of finance from enterprises in the electricity sector through such solutions as improving, the operational efficiency and efficacy of enterprises in the electricity sector, ensuring capital accumulation and ratio of own capital for development investment as required by domestic and international financial institutions. Eventually, the main source of funding electricity works will be capital accumulated by enterprises;

- To develop economic groups and corporations operating in the electricity sector with high financial ratings in order to reduce costs of raising capital for electricity projects, which will be able to raise capital without the Government's guarantee;

- To raise further capital through issuing bonds at home and abroad for investment in electricity works, applying the measure of converting domestic savings into investment in infrastructure. At the initial stage, the State shall guarantee the issue of bonds for key and urgent electricity projects;

- To enter into domestic and foreign joint ventures to attract domestic and foreign investors into the development of electricity projects;

- To equitize enterprises in the electricity sector in which the State does not need to hold 100% capital;

- To further attract foreign direct investment (FDI) in developing electricity projects. To prioritize FDI projects for which payments can be made in VND or in barter without the Government's guarantee;

- To further attract funds from overseas, including preferential official development assistance capital, non-preferential official development assistance capital, commercial overseas loans, etc.

c/ Solutions regarding electricity prices:

- To apply electricity sale prices under the State-regulated market mechanism, ensuring harmonious combination between the political- economic-social objectives of the State and the production-business-financial autonomy objectives of enterprises in the electricity sector; Electricity sale prices should stimulate electricity development, create a favorable environment for attracting investment and encouraging competition at the stages of production, transmission, distribution and use of electricity;

- Electricity sale prices must ensure recovery of costs and reasonable profits (investment for expanded production) to ensure that financial autonomy of enterprises in the electricity sector;

- To improve and perfect the current electricity price tariff toward:

+ Making adjustments to electricity sale prices according to changes in fuel prices, exchange rates and structure of electricity production;

+ Gradually reducing and eventually eliminating cross offsetting among customer groups and among regions; studying the application of different seasonal and regional electricity sale price tariffs;

+ Supplementing a two-component electricity price tariff: capacity price and electricity price, first of all applying it to major electricity users.

- Electricity sale prices should take into account the particularities of regions and regional inhabitants: border, island, rural area, mountainous area, etc., with necessary price subsidies and tax subsidies in order to reduce the gap in electricity consumption, socioeconomic development and urbanization among regions and segments of the population, between mountainous and delta regions and between rural and urban areas;

- Electricity prices will be incrementally adjusted to achieve the long-term marginal cost of the electricity system by 2020, equivalent to 8- 9 US cents/kWh, ensuring sustainable development of the electricity sector and meeting the demand for electricity system development;

- The pricing of electricity must aim to preserve energy and avoid waste of non-renewable energy sources, encourage the rational use of various types of energy and the use of domestic energy, reducing reliance on imported energy.

d/ Solutions for renovating management and raising effectiveness of electricity activities:

- To study and apply appropriate management models in the electricity sector to raise productivity, speed up investment in electricity projects; to raise reliability in the operation of the electricity system;

- To restructure the electricity sector in order to step by step form an healthy competitive electricity market on the basis of electricity supply security, aiming to reduce costs and raise efficiency in electricity production and business activities, make price signals public and transparent to attract investment and develop a sustainable electricity sector.

e/ Environmental protection solutions:

- To implement the law on assessment of environmental impacts of projects and assessment of strategic environment of master plans;

- To consolidate environmental management organizations of state management agencies in charge of environment and enterprises in the electricity sector;

- To fully perform environmental monitoring and observation, measurement and management of environmental criteria; to inspect and examine the implementation of regulations on environmental protection by electricity enterprises;

- To effectively implement the electricity conservation program and raise efficacy in the areas of production, transmission, distribution and use of electricity;

- To combine electricity sector development with environmental protection:

+ The State shall adopt policies on investment and tax supports for development of forms of energy with minimal environmental impacts, contributing to environmental improvement: new and renewable energies; use of agricultural waste and forestry and urban wastes to generate electricity,...;

+ To strictly manage electricity generation technologies in environmental aspects. Selected technologies must be advanced and highly performance and low environmental impacts;

- To adopt mechanisms to attract investment capital for environmental protection from all economic sectors, particularly financial assistance from overseas for environmental protection;

- To formulate financial regulations on the electricity, sector's environment, fully and correctly accounting environmental expenses in investment and production costs;

- To encourage cooperation between large electricity production and consumption enterprises and foreign countries in the implementation of clean development mechanism (CDM) in the form of developing new and renewable energies; raising the efficiency of energy use and energy conservation projects.

f/ Solutions and policies for scientific and technological development:

- To complete, modernize and innovate electricity equipment and technologies to develop energy for the immediate and long-term future;

- To determine appropriate models and roadmaps for electricity source technologies and grids, ensuring stable and suitable development under Vietnam's conditions of natural resource potential and investment capability, affordable price and environmental protection;

- New energy facilities must be built with modern technologies suitable to Vietnam's economic conditions; to incrementally upgrade and renovate existing facilities to ensure technical, economic and environmental standards;

- To combine new modem technologies with improving existing ones to raise efficiency and energy saving;

- To encourage the use of new technologies at thermo-power plants: Spraying combustion chamber, boiling bed, above-limit steam parameters, cycle of mixed-gas turbine; waste treatment, etc. in order to raise environmental protection efficiency;

- To renovate and upgrade electricity transmission and distribution grids in order to reduce losses and ensure safety and reliability;

- To modernize moderation, operation, communication, control and automation systems to serve the moderation of domestic electricity grids and regional connection;

- To step by step apply recommended and compulsory measures to renew technologies and equipment of power-intensive industries (steel, cement and chemicals); to limit and eventually ban the import of used and low-efficient equipment in electricity production and use.

g/ Human resource development solutions:

- Human resource training: To develop specialized electricity schools, striving to build a number of them up to international standards; to develop uniform standard curricula on specialized disciplines;

- To concentrate on training human resources for key activities in the areas of electricity production, transmission and distribution. To attach importance to vocational training for skilled technicians and operators fully capable of mastering and expertly handling modern technical equipment and technologies. To organize retraining for technical and managerial staff, gradually raising the training quality to regional and world levels;

- To renovate the curriculum on training of human resources in the electricity sector, diversify forms of training and training linked with actual production; to attach importance to the recruitment of scientific and managerial staff for overseas training in spearhead fields. To organize additional training and in-advance training in missing or weak sectors, particularly nuclear power and new energies. To work out satisfactory treatment mechanisms to attract quality human resources;

- To organize, restructure and reorganize production models in a scientific and rational manner to ensure effective labor use and high productivity.

h/ To build and develop the electrical engineering industry and localization:

- To increase investment in, and diversify sources of capital, attract foreign countries' participation in the research, design and manufacture of equipment and parts for the electricity sector. Electrical equipment- and accessory productions establishments strive to turn out products of international standards.

- To form a number of electrical equipment research, designing and manufacturing complexes with the core being domestic mechanical manufacturing enterprises;

- To build modern centers for electrical equipment repair and maintenance to be able to repair and verify electrical equipment;

- To renew and modernize existing electrical engineering plants, to expand joint ventures and build new factories, creating electrical equipment manufacturing zones, striving for the domestic manufacturing of most electricity grid, transmission and distribution equipment instead of import and 50-60% of equipment for coal-operated thermo-power plants by 2020; and 60-70% of equipment for coal-operated thermo-power plants and 40- 50% of equipment for nuclear power plants by 2030.

i/ Solutions for electricity conservation:

- To enhance the communication, dissemination and implementation of the Law on Energy Conservation, aiming to raise energy use efficiency in general and electricity consumption in particular in production, business and household consumption;

- To widely implement, and increase the effectiveness of, the national target program on electricity conservation for saving 5- 8% and by 2020 and 8-10% of total electricity consumption.

Article 2. Tasks of concerned ministries, sectors, localities and units

1. The Ministry of Industry and Trade shall:

a/ Periodically inspect and urge investors and contractors assigned to implement projects on the master plan's lists and concerned units to promptly direct and solve problems in the course of Investment and construction with a view to strictly keeping to the approved schedules of projects and achieving their investment effectiveness. To report on delayed projects to the Prime Minister for consideration and handling;

b/ Strictly monitor the electricity supply-demand, .progress of implementation of electricity source and grid projects in order to decide and; adjust the schedules of projects in the approved master plan or consider and report to the Prime Minister for permission to add new projects to the master plan or remove unnecessary projects from the master plan in accordance with the practical requirements of socio-economic development in each period;

c/ Direct the formulation, appraisal and approval of plans on locations, detailed plans of thermo-power centers, and plans on hydropower on rivers. Direct the development or import of gas and new coal resources for electricity production, industry and other essential demands;

d/ Publicize lists of projects in the approved plans and select investors for projects for submission to the Prime Minister for approval; to assume the prime responsibility for formulation and submission to the Prime Minister for approval of mechanisms to select investors for developing new electricity sources and mechanisms for implementation management to ensure the project investment, construction and operation in accordance with the approved schedule;

e/ Organize open international biddings to select investors for electricity source projects to be implemented in BOT form. In case of necessity to appoint contractors, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries in, considering and submitting them to the Prime Minister for decision;

f/ Formulate plans for raising capital for electricity development and report them to the Prime Minister in October 2011;

g/ Study and submit to the Prime Minister a plan on development of smart grids in December 2011;

h/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries, sectors and localities in, formulating mechanisms and policies to encourage development investment in projects on new and renewable energies, and the national target program on development of renewable energy;

i/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries and sectors in, negotiating on and concluding electricity cooperation and exchange agreements with neighboring countries and Vietnam's participation in the connected electricity systems among the countries in the Mekong sub-region;

j/ Direct and urge localities and investors to properly implement rural electricity development projects according to approved plans and schedules;

k/ Complete the necessary conditions (legal, technical infrastructure) for the formation and operation of a competitive electricity market;

1/ Assume the prime responsibility for formulation and submission to the Prime Minister for approval of programs on research, manufacture and localization of, equipment for coal- operated thermo-power plants, hydropower and nuclear power plants;

m/ Develop mechanisms for development of the energy market, balance the use of primary energy sources for electricity production, prioritize domestic coal and gas resources for electricity projects;

n/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, sectors and localities in, implementing the 2011-2015 program on electricity saving;

o/ Draft a decision on establishment of the State Steering Committee for the national master plan for power development and submit it to the Prime Minister for approval.

2. The Ministry of Planning and Investment shall:

a/ Formulate mechanisms and policies to attract foreign investment, ODA capital and private investment capital for synchronous, balanced and sustainable development of the electricity sector;

b/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in, registering, arranging and additionally allocating adequate budget funds for the formulation and publicity of the master plan.

3. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and sectors in, formulating financial mechanisms and capital mechanisms for investment in the development of the electricity sector under the approved master plan; and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in formulating policies on electricity prices under the market mechanism.

4. The State Bank of Vietnam shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and sectors in. formulating appropriate mechanisms and policies to enhance the capacity of banks to ensure adequate supply of funds for electricity projects under the approved master plan.

5. Vietnam Electricity (EVN) shall:

a/ Invest in, and put into operation the assigned electricity source projects and electricity transmission projects according to the approved schedules. Take responsibility for the purchase of electricity from electricity sources, import of electricity, and management and operation of electricity transmission grids and distribution grids in order to property perform its key role in ensuring the national electricity supply;

b/ Draw up plans on locations and detailed plans for coal-fired thermo-electricity centers as assigned to it in the master plan, and submit them to the Ministry of Industry and Trade for approval;

c/ Assume the prime responsibility for .investment and construction of infrastructure facilities of thermo-electricity centers of which the Electricity Vietnam will partially invest in electricity source projects;

d/ Apply solutions for further reducing electricity losses, implement the programs on electricity conservation in production, transmission and distribution for sustainable development;

e/ Assign the National Electricity Transmission Corporation to invest in 500 kV and 22frfcV electricity transmission grid projects in Electricity Master Plan VII.

6. The Vietnam Oil and Gas Group (Petro VietNam) shall:

a/ Invest in and operate the assigned electricity source projects according to the approved schedules;

b/ Develop and operate new oil and gas fields in synchronism with the schedule of putting into operation the power plants and ensure adequate supply of gas for these plants approved in the master plan. Assume the prime responsibility for formulating a plan on import of liquefied natural gas for electricity generation in conformity to the schedule of development of power plants in the master plan, and submit it to the Mia is try of Industry and Trade for approval

7. The Vietnam National Coal- Mineral Industries Holding Corporation (Vinacomin) shall:

a/ Invest in and operate the assigned electricity source projects according to the approved schedule;

b/ Invest in the exploitation of new coal mines, acting as a coordinator for in the import of coal to properly perform its key role in ensuring the supply of coal for electricity production and other demands of the national economy.

8. Provincial-level People's Committees shall:

a/ Arrange land areas in their local land use planning for electricity source and electricity transmission grid works approved in this master plan and electricity distribution grid works approved in local electricity development plans;

b/ Assume the prime responsibility for, and closely coordinate with investors in, ground clearance, compensation, population relocation and resettlement for electricity source and grid projects according to the approved schedule.

Article 3. This Decision takes effect on the date of its signing.

Ministers, heads of ministerial-level agencies, chairmen of provincial-level People's Committees, the Members' Councils, chairmen of the Members' Councils, directors-general of Vietnam Electricity, Vietnam Oil and Gas Group, Vietnam National Coal- Mineral Industries Holding Corporation and concerned agencies shall implement this Decision.-

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX I:

LIST OF POWER GENERATION PROJECTS EXPECTED TO BE COMMENCED OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)

No

Project name

Installed capacity (MW)

Investor

 

Projects expected to be commenced in 2011

4187

 

1

Son La Hydroelectric Power Station (HPS) #2, 3, 4

1200

EVN

2

Nam Chien HPS #1

100

Song Da Corporation

3

Na Le HPS #1, 2

90

LICOGI

4

Ngoi Phat HPS

72

IPP

5

A Luoi HPS #1, 2

170

Central Hydropower joint-stock company

6

Song Tranh 2 HPS #2

95

EVN

7

An Khe – Kanak HPS

173

EVN

8

Se San 4A HPS

63

Se San 4A Hydropower joint-stock company

9

Dak My 4 HPS

190

IDICO

10

Se Kaman 3 HPS (in Laos)

250

Viet – Lao joint-stock company

11

Dak Rtih HPS

144

Construction Corporation no 1

12

Dong Nai 3 HPS #2

90

EVN

13

Dong Nai 4 HPS #1

170

EVN

14

Uong Bi MR Thermoelectric Power Plant (TPP) #2

300

EVN

15

Cam Pha II TPP

300

TKV

16

Nhon Trach 2 Combined Cycle Plant (CCP)

750

PVN

 

Wind power and other renewable energy

30

 

 

Projects expected to be commenced in 2012

2805

 

1

Son La HPS #5, 6

800

EVN

2

Dong Nai 4 HPS #2

170

EVN

3

Nam Chien HPS #1

100

Song Da Corporation

4

Ban Chat HPS #1, 2

220

EVN

5

Hua Na HPS #1, 2

180

Hua Na Hydropower joint-stock company

6

Nho Que HPS 3 #1, 2

110

Bitexco joint-stock company

7

Khe Bo HPS #1, 2

100

Hydropower joint-stock company

8

Ba Thuoc II HPS #1, 2

80

IPP

9

Dong Nai 2 HPS

70

IPP

10

Dam Bri HPS

75

IPP

11

An Khanh I TPP #1

50

An Khanh electricity joint-stock company

12

Vung Ang I TPP #1

600

PVN

13

Formosa TPP #2

150

Hung Nghiep Formosa Co., Ltd.

 

Wind power and other renewable energy

100

 

 

Projects expected to be commenced in 2013

2105

 

1

Nam Na 2 HPS

66

IPP

2

Dak Rinh HPS #1, 2

125

PVN

3

Sre Pok 4A HPS

64

Buon DonHydropower joint-stock company

4

Hai Phong II TPP #1

300

EVN

5

Mao Khe TPP #1, 2

440

TKV

6

An Khanh I TPP #2

50

An Khanh electricity joint-stock company

7

Vung Ang I TPP #2

600

PVN

8

Nghi Son I TPP #1

300

EVN

9

Nong Son TPP

30

TKV

 

Wind power and other renewable energy

130

 

 

Projects expected to be commenced in 2014

4279

 

1

Nam Na 3 HPS

84

IPP

2

Yen Son HPS

70

Binh Minh Construction & Tourism joint-stock company

3

Thuong Kontum HPS #1, 2

220

Vinh Son Song Hinh hydropower joint-stock company

4

Dak Re HPS

60

Thien Tan Hydropower joint-stock company

5

Nam Mo HPS (in Laos)

95

IPP

6

Hai Phong 2 TPP #2

300

EVN

7

Nghi Son I TPP #2

300

EVN

8

Thai Binh II TPP #1

600

PVN

9

Quang Ninh II TPP #1

300

EVN

10

Vinh Tan II TPP #1, 2

1200

EVN

11

O Mon I TPP #2

330

EVN

12

Duyen Hai I TPP #1

600

EVN

 

Wind power and other renewable energy

120

 

 

Projects expected to be commenced in 2015

6540

 

1

Huoi Quang HPS #1, 2

520

EVN

2

Dong Nai 5 HPS

145

TKV

3

Dong Nai 6 HPS

135

Duc Long Gia Lai Co.

4

Se Ka man 1 HPS (in Laos)

290

Viet – Lao joint-stock company

5

Quang Ninh II TPP #2

300

EVN

6

Thai Binh II TPP #2

600

PVN

7

Mong Duong II TPP #1,2

1200

AES/BOT

8

Luc Nam TPP #1

50

IPP

9

Duyen Hai III TPP #1

600

EVN

10

Long Phu I TPP #1

600

PVN

11

Duyen Hai I TPP #2

600

EVN

12

O Mon III CCP

750

EVN

13

Cong Thanh TPP #1, 2

600

Cong Thanh electricity joint-stock company

 

Wind power and other renewable energy

150

 

 

Projects expected to be commenced in 2016

7136

 

1

Lai Chau HPS #1

400

EVN

2

Trung Son HPS #1, 2

260

EVN

3

Song Bung 4 HPS

156

EVN

4

Song Bung 2 HPS

100

EVN

5

Dak My 2 HPS

98

IPP

6

Dong Nai 6A HPS

106

Duc Long Gia Lai Co.

7

Hoi Xuan HPS

102

IPP

8

Se Kaman 4 HPS (in Laos)

64

BOT

9

Ha Se San 2 HPS (50% invested by Cambodia)

200

EVN - BOT

10

Mong Duong I TPP #1

500

EVN

11

Thai Binh I TPP #1

300

EVN

12

Hai Phong TPP #1

600

Jak Resourse – Malaysia/BOT

13

An Khanh II TPP #1

150

An Khanh electricity joint-stock company

14

Long Phu I TPP #2

600

PVN

15

Vinh Tan I TPP #1, 2

1200

CSG/BOT

16

Duyen Hai III TPP #2

600

EVN

17

O Mon IV CCP

750

EVN

18

O Mon II CCP

750

BOT

 

Wind power and other renewable energy

200

 

 

Projects expected to be commenced in 2017

6775

 

1

Lai Chau HPS #2, 3

800

EVN

2

Se San 3A, 3B HPS

105+100

Song Da Corporation

3

Thang Long TPP #1

300

Thang Long electricity joint-stock company

4

Mong Duong I TPP #2

500

EVN

5

Thai Binh I TPP #2

300

EVN

6

Hai Phong TPP #2

600

Jak Resourse – Malaysia/BOT

7

Nghi Son II TPP #1, 2

1200

BOT

8

An Khanh II TPP #2

150

An Khanh electricity joint-stock company

9

Van Phong I TPP #1

660

Sumimoto - Hanoinco/BOT

10

Vinh Tan VI TPP #1

600

EVN

11

Vinh Tan III TPP #1

660

Vinh Tan 3 Energy JSC/ BOT

12

Song Hau I TPP #2

600

PVN

 

Wind power and other renewable energy

200

 

 

Projects expected to be commenced in 2018

7842

 

1

Bao Lam HPS

120

Song Da Corporation

2

Nam Sum 1 HPS (in Laos)

90

Sai Gon Invest

3

Se Kong HPS (in Laos)

192

EVN - BOT

4

Na Duong II TPP #1,2

100

TKV

5

Luc Nam TPP #2

50

IPP

6

Vung Ang II TPP #1

600

VAPCO/BOT

7

Quang Trach I TPP #1

600

PVN

8

Nam Dinh I TPP #1

600

Tai Kwang – Korea/BOT

9

Van Phong I TPP #2

660

Sumimoto - Hanoinco/BOT

10

Song Hau I TPP #2

600

PVN

11

Son My II CCP #1, 2, 3

1170

 (IP – Sojizt - Pacific)/BOT

12

Duyen Hai II TPP #1

600

Janakuasa/BOT

13

Vinh Tan III TPP #2

660

Vinh Tan 3 Energy JSC/ BOT

14

Vinh Tan VI TPP #2

600

EVN

15

Power imported from China

1000

By negotiation

 

Wind power and other renewable energy

200

IPP

 

Projects expected to be commenced in 2019

7015

 

1

Bac Ai Hydro accumulation power plan (HAPP) #1

300

EVN

2

Dong Phu Yen HAPP #1

300

Xuan Thien Co.

3

Nam Sum 3 HPS (in Laos)

196

Sai Gon Invest

4

Vinh Son II HPS

80

IPP

5

Vung Ang II TPP #2

600

VAPCO/BOT

6

Quang Trach I TPP #2

600

PVN

7

Nam Dinh I TPP #2

600

Tai Kwang – Korea/BOT

8

Thang Long TPP #2

300

Thang Long electricity joint-stock company

9

Quang Tri TPP #1

600

IPP/BOT

10

Duyen Hai II TPP #2

600

Janakuasa/BOT

11

Duyen Hai III TPP #3 (MR)

600

EVN

12

Kien Luong I TPP #1

600

Tan Tao

13

Son My I CCP #4, 5

780

 (IP – Sojizt - Pacific)/BOT

 

Hiep Phuoc TPP shall be stopped.

-375

 

14

Power imported from China

1000

By negotiation

 

Wind power and other renewable energy

230

IPP

 

Projects expected to be commenced in 2020

5610

 

1

Dong Phu Yen HAPP #2, 3

600

Xuan Thien Co.

2

Bac Ai HAPP #2, 3

600

EVN

3

Nam Mo I HPS (in Nam Kan - Laos)

72

EVNI

4

Quang Tri TPP #2

600

IPP/BOT

5

Central CCP #1 (in Quang Tri or Quang Ngai)

450

 

6

Ninh Thuan I Nuclear Power Plant (NPP) #1

1000

EVN

7

Ninh Thuan I NPP II #1

1000

EVN

8

Vinh Tan III TPP #3

660

Vinh Tan 3 Energy JSC/ BOT

9

Kien Luong I TPP #2

600

Tan Tao

 

Thu Duc TPP shall be stopped.

-272

 

 

Wind power and other renewable energy

300

 

 

APPENDIX II:

LIST OF POWER GENERATION PROJECTS EXPECTED TO  BE COMMENCED OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)

No

Project name

Installed capacity (MW)

Investor

 

Projects expected to be commenced in 2021

5925

 

1

Dong Phu Yen HAPP #4

300

Xuan Thien Co.

2

Bac Ai HAPP #4

300

EVN

3

Ha Se San 1 HPS (in Cambodia)

90

EVNI

4

Se Kong HPS (in Cambodia)

150

EVNI

5

Hai Phong III TPP #1

600

TKV

6

Van Phong II TPP #1

660

 

7

Son My II CCP #1, 2

780

 

8

Ninh Thuan I NPP #2

1000

 

9

Ninh Thuan II NPP #2

1000

 

10

Power imported from China

1000

 

 

Ninh Binh I TPP shall be stopped.

-100

 

 

Uong Bi I TPP shall be stopped.

-105

 

 

Can Tho TPP shall be stopped.

-150

 

 

Wind power and other renewable energy

400

 

 

Projects expected to be commenced in 2022

5750

 

1

Nam Theun I HPS (in Laos)

400

EVN

2

Hai Phong III TPP #2

600

TKV

3

Cam Pha III TPP #1, 2

270

TKV

4

Quynh Lap I TPP #1

600

TKV

5

Long Phu II TPP #1

600

Song Da Corporation

6

Van Phong II TPP #2

660

 

7

Son My II CCP #3, 4, 5

1170

 

8

NPP no III #1

1000

EVN

 

Wind power and other renewable energy

450

 

 

Projects expected to be commenced in 2023

4530

 

1

Ha Se San 3 HPS (in Cambodia)

180

BOT

2

Quang Trach II TPP #1

600

 

3

Quynh Lap I TPP #2

600

TKV

4

Central CCP #2 (in Quang Tri or Quang Ngai)

450

 

5

Kien Luong II TPP #1

600

 

6

Long Phu II TPP #2

600

Song Da Corporation

7

NPP no III #2

1000

EVN

 

Wind power and other renewable energy

500

 

 

Projects expected to be commenced in 2024

4600

 

1

Northern HAPP #1

300

 

2

Don Duong HAPP #1, 2

600

EVN

3

Quang Trach II TPP #2

600

 

4

Phu Tho TPP #1

300

 

5

Central CCP #3 (in Quang Tri or Quang Ngai)

450

 

6

Long An TPP #1, 2

1200

 

7

Kien Luong II TPP #2

600

 

 

Wind power and other renewable energy

550

 

 

Projects expected to be commenced in 2025

6100

 

1

Northern HAPP II #2*

300

 

2

Don Duong HAPP #3, 4

600

EVN

3

Hai Phong III TPP #3, 4

1200

TKV

4

Nam Dinh II TPP #1

600

BOT

5

Phu Tho TPP #2

300

 

6

Long Phu III TPP #1

1000

PVN

7

Southern CCP #1, 2

1500

 

 

Wind power and other renewable energy

600

 

 

Projects expected to be commenced in 2026

5550

 

1

Northern HAPP II #3

300

 

2

Vung Ang III TPP #1

600

BOT

3

Nam Dinh II TPP #2

600

BOT

4

Bac Gian TPP #1

300

 

5

Binh Dinh I Coal power plant (CPP) #1

600

 

6

Long Phu III TPP #2

1000

PVN

7

NPP no IV #1

1000

 

8

Power imported from Laos

550

 

 

Wind power and other renewable energy

600

 

 

Projects expected to be commenced in 2027

6350

 

1

Vung Ang III TPP #2, 3

1200

BOT

2

Bac Giang TPP #2

300

 

3

Kien Luong III TPP #1

1000

 

4

Song Hau II TPP #1

1000

 

5

Binh Dinh I CPP #2

600

 

6

NPP no IV #2

1000

 

7

Power imported from Laos

550

 

 

Wind power and other renewable energy

700

 

 

Projects expected to be commenced in 2028

7450

 

1

Ninh Son HAPP #1

300

 

2

Vung Ang III TPP #4

600

BOT

3

Quynh Lap II TPP #1, 2

1200

 

4

Song Hau II TPP #2

1000

 

5

Kien Luong III TPP #2

1000

 

6

Bac Lieu CPP #1, 2

1200

 

7

Central NPP I #1

1350

 

 

Wind power and other renewable energy

800

 

 

Projects expected to be commenced in 2029

9950

 

1

Ninh Son HAPP #2, 3

600

 

2

Yen Hung TPP #1, 2

1200

 

3

Uong Bi III TPP #1, 2

1200

 

4

Song Hau III TPP #1, 2

2000

 

5

Binh Dinh II CPP #1, 2

2000

 

6

An Giang CPP #1, 2

2000

 

 

Wind power and other renewable energy

950

 

 

Projects expected to be commenced in 2030

9800

 

1

Ninh Son HAPP #4

300

 

2

Northern CPP 1000MW #1, 2

2000

 

3

Southern CPP 1000MW #1, 2, 3, 4, 5

5000

 

4

Central NPP I #2

1350

 

 

Wind power and other renewable energy

1150

 

 

APPENDIX III

LIST OF MODERATE AND MINOR HYDROELECTRIC POWER GENERATION PROJECTS(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)

No

Project name

Installed capacity (MW)

Investor

 

Projects expected to be commenced in 2011

280,5

 

1

Muong Hum HPS

32

Son Vu Co.

2

Su Pan 2 HPS

34,5

IPP

3

Huong Dien HPS #3

27

HD investment joint-stock company

4

Song Giang 2 HPS

37

IPP

5

Minor HPSs

150

 

 

Projects expected to be commenced in 2012

657

 

1

Ta Thang HPS

60

IPP

2

Nam Phang HPS

36

IPP

3

Nam Toong HPS

34

IPP

4

Ngoi Hut 2 HPS

48

IPP

5

Nam Muc HPS

44

IPP

6

Van Chan HPS

57

IPP

7

Song Bung 4A HPS

49

IPP

8

Song Tranh 3 HPS

62

IPP

9

Nho Que 1 HPS

32

IPP

10

Chiem Hoa HPS

48

IPP

11

Song Bung 5 HPS

49

IPP

12

Minor HPSs

138

 

 

Projects expected to be commenced in 2013

401,5

 

1

Ba Thuoc I HPS

60

IPP

2

Nam Pan 5 HPS

34,5

IPP

3

Nam Cun HPS

40

IPP

4

Song Bac HPS

42

IPP

5

Nhan Hac HPS

45

IPP

6

Minor HPSs

180

 

 

Projects expected to be commenced in 2014

655

 

1

Nho Que 2 HPS

48

IPP

2

Long Tao HPS

42

IPP

3

Bac Me HPS

45

IPP

4

Chi Khe HPS

41

IPP

5

Song Nam – Song Bac HPS

49

IPP

6

Tra Khuc 1 HPS

36

IPP

7

Song Tranh 4 HPS

48

IPP

8

La Ngau HPS

46

La Ngau hydropower joint-stock company

9

Minor HPSs

300

 

 

Projects expected to be commenced in 2015

384

 

1

Song Lo 6 HPS

44

IPP

2

Song Tranh 5 HPS

40

IPP

3

Thanh Son HPS

40

IPP

4

Phu Tan 2 HPS

60

IPP

5

Minor HPSs

200

 

 

Projects expected to be commenced in 2016

355

 

1

Thanh Son HPS

37

IPP

2

Ban Mong HPS

60

IPP

3

A Lin HPS

63

IPP

4

Dak My 3 HPS

45

IPP

5

Minor HPSs

150

 

 

Projects expected to be commenced in 2017

354

 

1

Dak My 1 HPS

54

IPP

2

Minor HPSs

300

 

 

APPENDIX IV:

LIST OF ELECTRICAL GRID PROJECTS EXPECTED TO BE BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)

500kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020

No.

Project name

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Capacity - MVA

Notes

 

Substation built over the period from 2011 to 2020

Substation built over the period from 2011 to 2020

Substation built over the period from 2011 to 2020

Substation built over the period from 2011 to 2020

Substation built over the period from 2011 to 2020

Substation built over the period from 2011 to 2020

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

6750

 

 

1

Nho Quan

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

2

Ha Tinh

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

3

Hiep Hoa

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

4

Pho Noi

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

5

Viet Tri

1

x

450

450

Newly constructed

 

 

 

 

6

Vung Ang

2

x

450

900

Connected to Vung Ang 1

 

 

 

 

7

Quang Ninh

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

8

Lai Chau

1

x

450

450

Be considered to build in order to gather the minor HPSs in the area

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

900

 

 

1

Thanh My

2

x

450

900

Newly constructed

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

9450

 

 

1

Phu Lam

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

2

Song May

2

x

600

1200

2013

 

 

 

 

3

Cau Bong

2

x

900

1800

Have 3 transformers

 

 

 

 

4

Duc Hoa

1

x

900

900

 

 

 

 

 

5

Tan Uyen

1

x

900

900

Rename Thu Duc Bac substation

 

 

 

 

6

Thot Not

1

x

600

600

 

 

 

 

 

7

My Tho

1

x

900

900

 

 

 

 

 

8

O Mon

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

9

Long Phu

1

x

450

450

Shall be built if the progress of the 500kV transmission line Long Phu – O Mon is late compared with the progress of Long Phu TPPs 1, 2

 

 

 

 

10

Duyen Hai

1

x

450

450

 

 

 

 

 

11

Vinh Tan

2

x

450

900

Connected to Vinh Tan 2

 

 

 

 

 

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

13100

 

 

1

Thuong Tin

2

x

900

1800

Replace transformer

 

 

 

 

2

Nho Quan

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

3

Viet Tri

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

4

Vinh Yen converter station

 

 

 

2000

Built in concurrence with the progress of importating power from China (3000 ~ 4000 MV ); details are in the investment project.

 

 

 

 

5

Dong Anh

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

6

Tay Ha Noi

1

x

900

900

Newly constructed

 

 

 

 

7

Long Bien

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

8

Thai Binh switching substation

 

 

 

 

Swithching substation (need preparation for installing 2 Transformers)

 

 

 

 

9

Nghi Son

2

x

450

900

Connected to Nghi Son 2 TPP

 

 

 

 

10

Bac Ninh

2

x

600

1200

Newly constructed (with 03 Transformers)

 

 

 

 

11

Hai Phong

1

x

900

900

Newly constructed

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

2400

 

 

1

Hue

1

x

600

600

Install transformer 1

 

 

 

 

2

Doc Soi

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

3

Da Nang

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

4

Van Phong

1

x

450

450

Connected to Van Phong

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

11250

 

 

1

Phu Lam

1

x

900

900

Replace transformer 2

 

 

 

 

2

Nha Be

2

x

900

1800

Replace 2 Transformers

 

 

 

 

3

Tan Uyen

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

4

My Phuoc

1

x

900

900

expected to be commenced in 2016

 

 

 

 

5

Dong Nai

 

 

 

 

Switching substation (need preparation for installing 3 Transformers)

 

 

 

 

6

Cu Chi

2

x

900

1800

 

 

 

 

 

7

Binh Duong 1

1

x

900

900

Connected to Ninh Thuan 1 NPP

 

 

 

 

8

Long Thanh

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

9

Duc Hoa

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

10

My Tho

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

11

Kien Luong TPP

1

x

450

450

 

 

 

 

 

 

500kV TRANSMISSION LINES BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020

No.

Project name

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

km

Notes

 

Transmission lines built over the period from 2011 to 2020

Transmission lines built over the period from 2011 to 2020

Transmission lines built over the period from 2011 to 2020

Transmission lines built over the period from 2011 to 2020

Transmission lines built over the period from 2011 to 2020

Transmission lines built over the period from 2011 to 2020

 

Northern area

 

 

 

1443

 

 

 

 

 

 

 

1

Son La – Hiep Hoa

2

x

286

572

2011

 

 

 

 

 

 

2

Quang Ninh – Hiep Hoa

2

x

140

280

 

 

 

 

 

 

 

3

Quang Ninh - Mong Duong

2

x

25

50

2013

 

 

 

 

 

 

4

Pho Noi – turn at Quang Ninh – Thuong Tin

4

x

10

40

 

 

 

 

 

 

 

5

Vung Ang – turn at Ha Tinh – Da Nang

4

x

18

72

 

 

 

 

 

 

 

6

Son La - Lai Chau

2

x

180

360

 

 

 

 

 

 

 

7

Hiep Hoa - Dong Anh - Pho Noi

1

x

69

69

 

 

 

 

 

 

 

8

Increase in the capacity of the capacitors along the part Nho Quan – Ha Tinh

 

 

 

 

2000A or above

 

 

 

 

 

 

 

Central area

 

 

 

1074

 

 

 

 

 

 

 

1

Pleiku – My Phuoc – Cau Bong

2

x

437

874

 

 

 

 

 

 

 

2

HatXan - Pleiku

2

x

100

200

 

 

 

 

 

 

 

3

Increase in the capacity of the capacitors along the part Ha Tinh – Da Nang

 

 

 

 

2000A or above

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

1316

 

 

 

 

 

 

 

1

Song May – Tan Dinh

2

x

41

82

2012

 

 

 

 

 

 

2

Phu My – Song May

2

x

66

132

2012

 

 

 

 

 

 

3

Vinh Tan – Song May

2

x

235

470

Connected to Vinh Tan 2 TPP

 

 

 

 

 

 

4

Splitting point - Cau Bong

4

x

1

4

Transitted 2 circuits of current 500kv lines

 

 

 

 

 

 

5

Splitting point - Duc Hoa

4

x

8

32

Transitted 2 circuits of current 500kv lines

 

 

 

 

 

 

6

Song May – Tan Uyen

2

x

22

44

Using big cable

 

 

 

 

 

 

7

My Tho - Duc Hoa

2

x

60

120

Connected to Duyen Hai & Long Phu TPPs

 

 

 

 

 

 

8

Duyen Hai – My Tho TPP

2

x

113

226

Connected to Duyen Hai 1 TPP

 

 

 

 

 

 

9

Long Phu – O Mon TPP

2

x

84

168

Connected to Long Phu 1 TPP

 

 

 

 

 

 

10

O Mon – Thot Not

2

x

16

32

 

 

 

 

 

 

 

11

Splitting point - My Tho

4

x

1

4

Splitting points on the 2 transmission lines O Mon – Phu Lam and Nha Be

 

 

 

 

 

 

12

Increase in the capacity of the capacitors along the part PleiKu – Dak Nong – Phu Lam and the part PleiKu – Di Linh – Tan Dinh

 

 

 

 

2000A or above

 

 

 

 

 

 

13

Phu My 4 – Phu My

2

x

1

2

Replace with bigger cable

 

 

 

 

 

 

 

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

Substation built over the period from 2016 to 2020

 

Northern area

 

 

 

2015

 

 

 

 

 

 

 

1

Bac Ninh – splitting point Dong Anh - Pho Noi

2

x

5

10

 

 

 

 

 

 

 

2

Splitting point Bac Ninh - Quang Ninh – Hiep Hoa

2

x

32

64

 

 

 

 

 

 

 

3

Tay Ha Noi - Thuong Tin

2

x

24

48

 

 

 

 

 

 

 

4

500kV Transmission line for importing power from China

350

350

350

350

DC shall be considered to be used

 

 

 

 

5

Vinh Yen – Tay Ha Noi converter station

2

x

70

140

In case using DC to import power from China.

 

 

 

 

 

 

6

Tay Ha Noi – splitting point Viet Tri – Hiep Hoa (Vinh Yen)

2

x

60

120

If the 500kV power has not been imported from China.

 

 

 

 

 

 

7

Dong Phu Yen – Tay Ha Noi

2

x

110

220

 

 

 

 

 

 

 

8

Dong Phu Yen – splitting point Son La – Viet Tri

4

x

20

80

Connected to Dong Phu Yen HAPP

 

 

 

 

 

 

9

Nho Quan - Thuong Tin

1

x

75

75

For circuit 2

 

 

 

 

 

 

10

Long Bien – splitting point Thuong Tin – Pho Noi

2

x

5

10

 

 

 

 

 

 

 

11

Thang Long TPP – splitting point Quang Ninh – Pho Noi

2

x

5

10

Connected to Thang Long TPP

 

 

 

 

 

 

12

Thai Binh – Pho Noi switching substation

2

x

60

120

 

 

 

 

 

 

 

13

Thai Binh - Nam Dinh TPP switching substation

2

x

72

144

 

 

 

 

 

 

 

14

Thai Binh – Hai Phong switching substation

2

x

40

80

 

 

 

 

 

 

 

15

Nghi Son – splitting point Nho Quan – Ha Tinh

4

x

50

200

 

 

 

 

 

 

 

16

Quang Trach TPP – Vung Ang

2

x

25

50

 

 

 

 

 

 

 

17

Nam Dinh TPP – Thanh Hoa

2

x

72

144

 

 

 

 

 

 

 

18

Quynh Lap TPP – Thanh Hoa

2

x

75

150

 

 

 

 

 

 

 

 

Central area

 

 

 

630

 

 

 

 

 

 

 

1

Van Phong TPP – Ninh Thuan NPP 1 – Vinh Tan TPP

2

x

195

390

Connected to Van Phong 1 TPP

 

 

 

 

 

 

2

Hue – splitting point Ha Tinh – Da Nang

4

x

5

20

 

 

 

 

 

 

 

3

Bac Ai HAPP - splitting point Van Phong – Ninh Thuan NPP 1

4

x

35

140

 

 

 

 

 

 

 

4

Quang Tri TPP – splitting point Ha Tinh – Da Nang

4

x

20

80

 

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

1894

 

 

 

 

 

 

 

1

Vinh Tan Electricity Center – Song May

2

x

235

470

Circuits 3, 4 – Connected to the project finished sooner (Vinh Tan 3 or Van Phong 1)

 

 

 

 

 

 

2

Ninh Thuan 1 NPP – Binh Duong 1

2

x

250

500

Connected to Ninh Thuan 1 NPP

 

 

 

 

 

 

3

Long Thanh – splitting point Phu My – Song May

2

x

16

32

 

 

 

 

 

 

 

4

Dong Nai – splitting point Phu My – Song May

4

x

18

72

 

 

 

 

 

 

 

5

Son My electricity center – Dong Nai switching substation

2

x

53

106

Connected to Son My 1 TPP

 

 

 

 

 

 

6

My Phuoc – Cu Chi

2

x

25

50

 

 

 

 

 

 

 

7

Kien Luong TPP - Thot Not

2

x

107

214

Connected to Kien Luong TPP

 

 

 

 

 

 

8

Thot Not - Duc Hoa

2

x

145

290

 

 

 

 

 

 

 

9

My Phuoc – splitting point Pleiku – Cau Bong

4

x

5

20

 

 

 

 

 

 

 

10

Splitting point Song May – Tan Dinh – Binh Duong 1

4

x

5

20

 

 

 

 

 

 

 

11

Song Hau TPP – My Tho

2

x

60

120

be built in case the Song Hau 1 TPP project is commenced sooner than expected

 

 

 

 

 

 

 

220kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020

No.

Project name

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Capacity - MVA

Notes

 

Substations built over the period from 2011 to 2015

Substations built over the period from 2011 to 2015

Substations built over the period from 2011 to 2015

Substations built over the period from 2011 to 2015

Substations built over the period from 2011 to 2015

Substations built over the period from 2011 to 2015

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

15438

 

 

 

1

Thanh Cong

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

2

Viet Tri

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

3

Xuan Mai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

4

Dong Hoa

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

5

Vat Cach

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

6

Dinh Vu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

7

Hai Phong TPP

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

8

Hai Duong 1

2

x

125+250

375

Install transformer 1, 2

 

 

 

 

 

 

9

Pho Noi

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

10

Phu Ly

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

11

Nam Dinh

1

x

250

250

Replace the MBA

 

 

 

 

 

 

12

Thai Binh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

13

Hoa Lu

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

14

Lao Cai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

15

Tuyen Quan HPS

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

16

Yen Bai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

17

Viet Tri

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

18

Vinh Yen

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

19

Bac Ninh

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

20

Trang Bach

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

21

Hoanh Bo

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

22

Uong Bi

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

 

23

Yen Hung

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

24

Khe Than

1

x

63

63

Support coal consumption

 

 

 

 

 

 

25

Quang Ninh TPP

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

26

Son La commune

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

27

Hoa Binh

1

x

125

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

 

28

Thanh Hoa

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

29

Nghi Son

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

30

Vinh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

31

Do Luong

2

x

125

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

32

Ha Tinh

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

33

An Duong (Tay Ho)

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

34

Dong Anh

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

35

Long Bien

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

36

Tay Ha Noi

1

x

250

250

Newly constructed – install transformer 1

 

 

 

 

 

 

37

Son Tay

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

38

Thuong Tin

1

x

250

250

Newly constructed – install transformer 1

 

 

 

 

 

 

39

Thuy Nguyen

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

40

Duong Kinh

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

41

Hai Duong 2

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

42

Hai Duong TPP

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

43

Thanh Nghi

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

44

Truc Ninh

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

45

Thai Binh TPP

1

x

250

250

Connected to Thai Binh TPP

 

 

 

 

 

 

46

Ninh Binh 2

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

47

Nho Quan

1

x

125

125

In the 500kV subsubstation

 

 

 

 

 

 

48

Ha Giang

1

x

125

125

Install transformers in the switching substation

 

 

 

 

 

 

49

Cao Bang

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

50

Bao Thang

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

51

Than Uyen

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

52

Bac Kan

 

 

 

 

Switching substation

 

 

 

 

 

 

53

Lang Son

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

54

Tuyen Quang

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

55

Luu Xa

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

56

Yen Bai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

57

Tuan Giao

2

x

250

500

For combining minor HPSs in the area

 

 

 

 

 

 

58

Phu Tho

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

59

Ba Thien

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

60

Quang Chau

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

61

Tien Son (Bac Ninh -2)

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

62

Yen Phong (Bac Ninh -3)

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

63

Hai Ha industrial zone

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

64

Yen Thuy

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

65

Bim Son

2

x

125+250

375

Newly constructed. Install transformer 1 in 2012

 

 

 

 

 

 

66

Quynh Luu

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

67

Thach Khe

2

x

125

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

68

Vung Ang

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

3925

 

 

 

1

Thanh My

1

x

125

125

Establishing connection to the HPS

 

 

 

 

 

 

2

Doc Soi

1

x

125

125

Replace 63MVA transformer

 

 

 

 

 

 

3

Dung Quat 2

2

x

125

250

 

 

 

 

 

 

 

4

Son Ha

2

x

150

300

 

 

 

 

 

 

 

5

Tuy Hoa

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

6

Hue

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

7

Chan May

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

8

Phong Dien

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

9

Hoa Khanh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

10

District 3 (Ngu Hanh Son)

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

11

Da Nang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

12

Tam Ky

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

13

Tam Hiep

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

14

Dung Quat

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

15

An Nhon

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

16

Nha Trang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

17

Van Phong

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

18

Kon Tum

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

19

PleiKu

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

20

Ba Don

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

21

Buon Kuop

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

22

Song Tranh 2

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

16.500

 

 

 

1

Bao Loc

1

x

125

125

Replace 63MVA transformer

 

 

 

 

 

 

2

Duc Trong

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

3

Thap Cham

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

4

Phan Thiet

2

x

125+250

375

Replace transformer 1 + install transformer 2

 

 

 

 

 

 

5

Ham Tan

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

6

Cat Lai

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

7

Nam Sai Gon

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

8

Hiep Binh Phuoc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

9

Binh Tan

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

10

Cu Chi

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

11

Cau Bong

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

12

Nhon Trach city

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

13

Tan Uyen

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

14

Tan Cang

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

15

District 8

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

16

Binh Long

2

x

125

500

 

 

 

 

 

 

 

17

Tay Ninh

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

18

My Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

19

Thuan An

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

20

Uyen Hung

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

21

Ben Cat

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

22

Tan Dinh 2

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

23

Song May

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

24

Xuan Loc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

25

Vung Tau

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

26

Phu My 2 industrial zone

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

27

My Xuan

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

28

Chau Duc

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

29

Long An

2

x

250

500

Replace 02 125MVA transformers

 

 

 

 

 

 

30

Ben Luc

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

31

Duc Hoa

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

32

Can Duoc

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

33

Cao Lanh

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

34

Sa Dec Industrial Zone

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

35

Chau Doc

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

 

36

Long Xuyen 2

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

37

My Tho

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

38

Cai Lay

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

39

Vinh Long 2

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

40

Ben Tre

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

41

Thot Not

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

42

Phung Hiep

2

x

125

250

 

 

 

 

 

 

 

43

Tra Vinh

2

x

125

250

 

 

 

 

 

 

 

44

Soc Trang

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

45

Ca Mau

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

46

Vinh Long

2

x

125+250

375

 

 

 

 

 

 

 

47

Bac Lieu

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

 

Substations built over the period from 2016 to 2020

Substations built over the period from 2016 to 2020

Substations built over the period from 2016 to 2020

Substations built over the period from 2016 to 2020

Substations built over the period from 2016 to 2020

Substations built over the period from 2016 to 2020

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

18063

 

 

 

1

An Duong (Tay Ho)

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

2

Dong Anh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

3

Xuan Mai

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

 

4

Son Tay

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

5

Hoa Lac

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

6

Hoa Binh

1

x

125

125

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

7

Tay Ha Noi

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

8

Long Bien

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

9

Thuong Tin

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

10

Kim Dong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

11

Quang Ninh TPP

1

x

250

250

Replace transformer MBA1

 

 

 

 

 

 

12

Hai Phong TPP

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

 

13

Vat Cach

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

14

Thuy Nguyen

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

15

Duong Kinh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

16

Hai Duong 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

17

Hai Duong TPP

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

18

Phu Ly

1

x

250

250

Replace transformer 1 + install transformer 2

 

 

 

 

 

 

19

Truc Ninh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

20

Thai Binh

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

21

Thai Binh TPP

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

22

Hoa Lu

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

 

23

Ninh Binh 2

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

24

Quy Nhon

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

25

Ha Giang

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

26

Cao Bang

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

27

Than Uyen

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

28

Bac Kan

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

29

Tuyen Quang

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

30

Tuyen Quang HPS

1

x

125

125

Replace 63MVA transformer

 

 

 

 

 

 

31

Yen Bai

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

32

Luu Xa

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

33

Viet Tri

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

34

Vinh Yen

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

35

Ba Thien

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

36

Bac Giang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

37

Quang Chau

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

38

Tien Son (Bac Ninh 2)

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

39

Yen Phong (Bac Ninh -3)

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

40

Hai Duong 3 switching substation

 

x

 

 

For separating the point Pha Lai in order to deduce short-circuit

 

 

 

 

 

 

41

Trang Bach

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

42

Thanh Hoa

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

43

Nghi Son

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

44

Vinh

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

45

Son La commune

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

46

Yen Thuy

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

47

Bim Son

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

48

Quynh Luu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

49

Ha Tinh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

50

Vung Ang

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

51

Dong Anh 2

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

52

Van Dien

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

53

Chuong My

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

54

Ung Hoa

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

55

Me Linh

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

56

An Lao

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

57

Bac Song Cam

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

58

Gia Loc

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

59

Pho Cao

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

60

Yen My

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

61

Ly Nhan

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

62

Vu Thu

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

63

Quynh Phu

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

64

Nghia Lo

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

65

Phu Binh

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

66

Vinh Tuong

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

67

Tan Yen

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

68

Thua

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

69

Yen Hung

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

70

Lach Huyen Steel

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

71

Lai Chau

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

72

Khe Than

1

x

63

63

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

73

Nong Cong

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

74

Ngoc Lac

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

75

Nam Cam

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

3750

 

 

 

1

Dong Ha

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

2

Lao Bao

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

3

Hue

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

4

Phong Dien

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

5

Cau Hai

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

6

Da Nang

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

7

Lien Chieu

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

8

An Don (Tien Sa)

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

9

Hoi An

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

10

Tam Hiep

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

11

Quang Ngai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

12

Hoai Nhon

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

13

Tuy Hoa

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

14

Quy Nhon

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

15

Song Cau

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

16

Cam Ranh

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

17

Ninh Hoa

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

18

Bo Y

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

19

Dak Nong

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

20

Chu Se

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

 

 Southern area

 Southern area

 Southern area

 Southern area

17250

 

 

 

1

Tan Rai

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

2

Duc Trong

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

3

Thap Cham

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

4

Phan Ri

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

5

Ham Tan

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

6

Tan Son Nhat

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

7

Dam Sen

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

8

Nam Hiep Phuoc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

9

District 9

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

10

Binh Chanh

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

11

Thu Thiem

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

12

Vinh Loc

2

x

250

500

For replacing temporary substation with full-fledged substation

 

 

 

 

 

 

13

Binh Long

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

14

Phuoc Long

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

15

Tay Ninh 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

16

Binh Hoa

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

17

Thuan An

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

18

Tan Dinh 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

19

Lai Uyen

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

20

Tan Uyen

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

21

Binh Duong 1

2

x

250

500

Etablishing connections in the 500kV substation

 

 

 

 

 

 

22

Long Thanh

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

23

Phu Hoa Dong

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

24

Tay Bac Cu Chi

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

25

Song May

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

26

An Phuoc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

27

Nhon Trach city

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

28

Tam Phuoc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

29

Phu My 2 industrial zone

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

30

Dat Do

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

31

Phu My 3 industrial zone

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

32

Ben Luc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

33

Tan An

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

34

Cao Lanh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

35

Lap Vo

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

 

36

Long Xuyen 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

37

Chau Thanh

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

38

Cai Lay

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

39

My Tho

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

40

Go Cong

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

41

Vinh Long 2

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

42

Vinh Long 3

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

43

Ben Tre

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

44

Sa Dec Industrial Zone

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

45

Mo Cay

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

46

Kien Binh

2

x

250

500

Replace 02 transformer

 

 

 

 

 

 

47

Go Quao

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

48

Thot Not

1

x

250

250

Replace 01 transformer

 

 

 

 

 

 

49

Ninh Kieu

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

50

Vi Thanh

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

51

Rach Gia

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

52

Duyen Hai

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

53

My Tu

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

54

Long Phu TPP

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

55

Gia Rai

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

 

56

Ngoc Hien

2

x

125

250

 

 

 

 

 

 

 

 

220kV TRANSMISSION LINES EXPECTED TO BE BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020

No

Project name

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

km

Notes

 

Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020

Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020

Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020

Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020

Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020

 

 

Northern area

 

 

 

3864

 

 

 

1

Tay Ho – splitting point Chem – Van Tri

2

x

7

14

 

 

 

2

Soc Son – Van Tri

2

x

22

44

 

 

 

3

Dong Anh – Long Bien

2

x

17

34

 

 

 

4

Dong Anh – Hiep Hoa

2

x

24

48

 

 

 

5

Splitting point Yen Phong (Bac Ninh 3) – Dong Anh – Hiep Hoa

2

x

17

34

 

 

 

6

Long Bien – Tien Son (Bac Ninh 2)

2

x

20

40

 

 

 

7

Tan Ha Noi – splitting point Ha Dong - Chem

4

x

15

60

Connected to 220kV Tay Ha Noi Substation

 

 

8

Tay Ha Noi – Hoa Binh

2

x

46

92

 

 

 

9

Son Tay – splitting point Hoa Binh – Viet Tri

2

x

3

6

 

 

 

10

Duong Kinh – splitting point Dong Hoa – Dinh Vu

4

x

3

12

 

 

 

11

Thuy Nguyen – splitting point Hai Phong – Vat Cach

4

x

1

4

 

 

 

12

Dong Hoa - Thai Binh

1

x

54

54

For Circuit 2

 

 

13

Hai Duong 2 – splitting point Dong Hoa – Pha Lai

2

x

2,5

5

 

 

 

14

Hai Duong 2 – Mao Khe TPP

2

x

22

44

 

 

 

15

Hai Duong TPP – Pho Noi 500kV

2

x

60

120

Connected to Hai Duong TPP

 

 

16

Hai Duong TPP – splitting point Pha Lai – Hai Duong 2

4

x

2

8

Connected to Hai Duong TPP

 

 

17

Kim Dong - Thai Binh

2

x

70

140

 

 

 

18

Thai BInh - Thai Binh TPP

2

x

25

50

 

 

 

19

Connection to Phoi Noi 500kV – Pho Noi – Pha Lai

4

x

5

20

 

 

 

20

Pho Noi 500kV – Tien Son (Bac Ninh 2)

2

x

30

60

 

 

 

21

Truc Ninh – splitting point Nam Dinh – Ninh Binh

2

x

18

36

 

 

 

22

Truc Ninh - Thai Binh TPP

2

x

45

90

 

 

 

23

Nho Quan – Phu Ly

2

x

38,5

77

Existing line shall be used

 

 

24

Tuan Giao – Son La

2

x

90

180

 

 

 

25

Cao Bang – Bac Kan

2

x

78

156

 

 

 

26

Cao Bang – Nho Que HPS

2

x

98

196

 

 

 

27

Bac Kan – splitting point Thai Nguyen – Tuyen Quang HPS

2

x

20

40

 

 

 

28

Lao Cai – Bao Thang

1

x

20

20

 

 

 

29

Bao Thang – Bac Ha HPS

1

x

30

30

 

 

 

30

Bao Thang – Yen Bai

2

x

125

250

 

 

 

31

Than Uyen – Ban Chat

2

x

26

52

 

 

 

32

Lang Son – Bac Giang

2

x

95

190

 

 

 

33

Phu Tho – splitting point Viet Tri – Yen Bai

2

x

7

14

 

 

 

34

Yen Son HPS – splitting point Tuyen Quang HPS – Tuyen Quang

2

x

8

16

 

 

 

35

Luu Xa – splitting point Soc Son – Thai Nguyen

2

x

2

4

 

 

 

36

Viet Tri – Viet Tri 500kV substation

2

x

2

4

 

 

 

37

Connection – Viet Tri 500kV substation

4

x

2

8

 

 

 

38

Soc Son – Ba Thien

2

x

30

60

 

 

 

39

Quang Chau – splitting point Pha Lai – Soc Son

2

x

3

6

 

 

 

40

Establishing connection to Hiep Hoa 500kV substation

8

x

3

24

 

 

 

41

Khe Than – splitting point Son Dong – Trang Bach

2

x

2

4

 

 

 

42

Yen Hung – splitting point Uong Bi – Trang Bach

2

x

15

30

 

 

 

43

Mao Khe TPP – splitting point Pha Lai – Trang Bach

4

x

3

12

 

 

 

44

Hai Ha – Cam Pha

2

x

85

170

For circuit 1

 

 

45

Huoi Quang – Son La

2

x

20

40

 

 

 

46

Huoi Quang – Ban Chat

2

x

22

44

 

 

 

47

Nam Chien – Son La

2

x

18

36

 

 

 

48

Yen Thuy – splitting pointed Hoa Binh – Nho Quan

2

x

1

2

 

 

 

49

Nghi Son – Nghi Son TPP

2

x

15

30

 

 

 

50

Nghi Son – Thanh Hoa

2

x

70

140

Under construction

 

 

51

Nam Sum 1 TPP – Hua Na HPS

2

x

35

70

 

 

 

52

Hua Na HPS – Bim Son

1

x

80

80

Connected to circuit 2 of the line Nam Sum 1 – Hua Na

 

 

53

Bim Son – splitting point Ninh Binh – Thanh Hoa

2

x

3

6

 

 

 

54

Quynh Luu – splitting point Nghi Son - Vinh

2

x

2

4

 

 

 

55

Nam Mo – Ban La

2

x

120

240

Must ensure sufficient transmission for the HPSs in the area

 

 

56

Establishing connection to Cong Thanh TPP

4

x

50

200

 

 

 

57

Ha Tinh – Thach Khe

2

x

20

40

 

 

 

58

Ha Tinh – Vung Ang

2

x

70

140

 

 

 

59

Vung Ang – Dong Hoi

2

x

90

180

 

 

 

60

Thuong Tin – Kim Dong

2

x

27

54

 

 

 

 

Central area

 

 

 

2867

 

 

 

1

Dong Hoi – Dong Ha

2

x

108

216

Upgrade to double-circuit. Existing lines shall be considered to be used

 

 

2

Dong Ha - Hue

2

x

68

136

Ugrade to double-circuit. Existing lines shall be considered to be used

 

 

3

A Luoi HPS – splitting point Dong Ha - Hue

2

x

28

56

Connected to A Luoi HPS

 

 

4

Phong Dien – splitting point Hue – Hoa Khanh

4

x

5

20

 

 

 

5

Chan May – splitting point Hue – Hoa Khanh

4

x

8

32

Using 4-circuit towers

 

 

6

Hue - Hoa Khanh

2

x

110

220

Build new line of split-phase double circuit or upgrade existing line to double circuit line

 

 

7

SeKaman 3 - Thanh My

2

x

120

240

 

 

 

8

Splitting point derive from District 3 substation (Ngu Hanh Son)

2

x

12

24

 

 

 

9

Doc Soi – Quang Ngai

2

x

60

120

Hang circuit 1

 

 

10

Tam Hiep – Doc Soi 500kv substation

2

x

20

40

 

 

 

11

Son Ha - Doc Soi 500kV substation

2

x

50

100

 

 

 

12

Quang Ngai – Quy Nhon

2

x

143

286

 

 

 

13

Establishing connections to Song Bung 2 HPS and Song Bung 4 HPS

2

x

20

40

 

 

 

14

Dak My 1 – Dak My 4

2

x

15

30

 

 

 

15

Dak My 4 – Thanh My 500kV substation

2

x

50

100

 

 

 

16

Establishing connection between the group of HPSs in Se San and 220kV substation of Se San 4 HPS

2

x

33

66

Connected to Ha Se San 2 HPS, Se San 1 HPS

 

 

17

Buon Kuop – Dak Nong

1

x

85

85

 

 

 

18

PleiKu – Kon Tum

2

x

30

60

Under construction

 

 

19

Thuong Kon Tum – Quang Ngai

2

x

76

152

 

 

 

20

An Khe – An Nhon

2

x

30

60

For circuit 2

 

 

21

Establishing 220kv connection to Van Phong TPP – Ninh Hoa switching substation

2

x

20

40

Using big cable

 

 

22

Splitting point Ninh Hoa switching substation - Ninh Hoa switching substation

4

x

6

24

Using 4-circuit towers

 

 

23

Splitting point An Nhon

2

x

6

12

 

 

 

24

Tuy Hoa – Nha Trang

2

x

147

294

For circuit 2

 

 

25

Nha Trang - Cam Ranh

2

x

60

120

 

 

 

26

Krong Buk - Nha Trang

1

x

147

147

Circuit 2 started building in quarter III/2010

 

 

27

Splitting point Van Phong

2

x

2

4

 

 

 

28

Pleiku - Krong Buk

1

x

143

143

Replace with big cable

 

 

 

Southern area

 

 

 

3906

 

 

 

1

Cam Ranh – Thap Cham

2

x

45

90

 

 

 

2

Thap Cham – Vinh Tan

2

x

44

88

Connected to Vinh Tan TPP

 

 

3

Thap Cham – Da Nhim

1

x

40

40

 

 

 

4

Vinh Tan – Phan Thiet

2

x

100

200

Connected to Vinh Tan TPP

 

 

5

Phan Thiet - Ham Tan

2

x

63

126

Connected to Vinh Tan TPP

 

 

6

Ham Tan – Chau Duc

2

x

62

124

Connected to Vinh Tan TPP

 

 

7

Chau Duc - Phu My 2 industrial zone

2

x

21

42

Connected to Vinh Tan TPP

 

 

8

Splitting point - Phu My 2 industrial zone

2

x

14

28

 

 

 

9

Ba Ria – Vung Tau

2

x

14

28

 

 

 

10

Binh Long - Tay Ninh 2

2

x

64

128

 

 

 

11

Dong Nai 2 – Di Linh

2

x

15

30

Connected to Dong Nai 2 HPS

 

 

12

Di Linh – Da Nhim

1

x

80

80

For circuit 2

 

 

13

Di Linh – Tan Rai

2

x

10

20

Connected to Aluminum processing

 

 

14

Song May – Uyen Hung

2

x

21

42

 

 

 

15

Uyen Hung - Tan Dinh

2

x

18

36

 

 

 

16

Song May - Bao Loc

1

x

124

124

For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered)

 

 

17

Di Linh – Bao Loc

1

x

37

37

For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered)

 

 

18

Ham Thuan – Bao Loc

1

x

39

39

For circuit 2

 

 

19

Duc Trong – splitting point Da Nhim – Di Linh

2

x

2

4

 

 

 

20

Splitting point Xuan Loc

4

x

5

20

Using 4-circuit towers

 

 

21

Splitting point Hiep Binh Phuoc

2

x

2

4

 

 

 

22

Splitting point Nam Sai Gon

4

x

3

12

Using 4-circuit towers

 

 

23

Splitting point Binh Tan

4

x

3

12

Using 4-circuit towers

 

 

24

Splitting point Thuan An

4

x

3

12

Using 4-circuit towers

 

 

25

Song May – splitting point Tri An – Long Binh

2

x

5

10

 

 

 

26

Song May – splitting point Bao Loc – Long Binh

4

x

10

40

Using 4-circuit towers

 

 

27

Splitting point Song May – Long Binh

2

x

15

30

Upgrade 2 circuits

 

 

28

Splitting point – My Xuan

4

x

2

8

Using 4-circuit towers

 

 

29

Splitting point Phu My - Ba Ria - Phu My 2 industrial zone

4

x

2

8

Using 4-circuit towers

 

 

30

Thu Duc Bac – splitting point Thu Duc – Long Binh

4

x

3

12

Using 4-circuit towers

 

 

31

Tan Uyen 500kV substation - splitting point Thu Duc Bac – Thu Duc

4

x

8

32

Using 4-circuit towers

 

 

32

Tan Uyen 500kV substation - Uyen Hung

2

x

15

30

 

 

 

33

Dak Nong – Phuoc Long – Binh Long

2

x

130

260

 

 

 

34

Ben Cat – splitting point My Phuoc – Binh Long

2

x

11

22

 

 

 

35

Cu Chi – splitting point Tan Dinh – Trang Bang

4

x

3

12

Using 4-circuit towers

 

 

36

Cau Bong 500kV substation – Hoc Mon

6

x

16

96

Using 6-circuit towers, with 2 110kv circuits

 

 

37

Cau Bong 500kV substation – Cu Chi

6

x

22

132

Using 6-circuit towers, with 2 110kv circuits

 

 

38

Establishing connection between Vinh Loc to 2 circuits Cau Bong – Hoc Mon

2

x

5

10

 

 

 

39

Splitting point Vinh Loc – Phu Lam – Binh Tan

4

x

3

12

Using 4-circuit towers

 

 

40

Nha Be – Phu Lam

2

x

15

30

Replace with big cable

 

 

41

Phu Lam – Hoc Mon

2

x

19

38

Replace with big cable

 

 

42

Cat Lai – Thu Duc

2

x

9

18

Replace with big cable

 

 

43

Tan Cang – Cat Lai

2

x

12

24

Install underground 220kV line with 3 circuits

 

 

44

Nam Sai Gon – District 8

2

x

6

12

Install underground 220kV line

 

 

45

Duc Hoa 500kV substation – Duc Hoa 1

4

x

22

88

Using 4-circuit towers

 

 

46

Duc Hoa 1 - Cu Chi

4

x

8

32

Using 4-circuit towers

 

 

47

Duc Hoa 500kV substation – splitting point Phu Lam – Long An

2

x

20

40

 

 

 

48

Nhon Trach TPP - Nhon Trach city

2

x

12

24

 

 

 

49

Trang Bang - Tay Ninh

2

x

44

88

 

 

 

50

Tay Ninh – KamPong Cham

2

x

116

232

For Cambodia

 

 

51

Ben Luc – splitting point Phu Lam – Long An

2

x

5

10

 

 

 

52

Can Duoc - Splitting point Phu My – My Tho

4

x

7

28

Using 4-circuit towers

 

 

53

My Tho 500kV substation – splitting point – Cai Lay

4

x

2

8

 

 

 

54

My Tho 500kV substation – splitting point My Tho – Cai Lay

4

x

2

8

 

 

 

55

Duyen Hai TPP – Mo Cay

2

x

77

154

Connected to Duyen Hai TPP

 

 

56

Mo Cay – Ben Tre

2

x

20

40

Connected to Duyen Hai TPP

 

 

57

My Tho – Ben Tre

1

x

18

18

Under construction

 

 

58

Duyen Hai TPP – Tra Vinh

2

x

45

90

Connected to Duyen Hai TPP

 

 

59

Vinh Long – Tra Vinh

2

x

62

124

Connected to Duyen Hai TPP

 

 

60

Sa Dec Industrial Zone – splitting point Vinh Long 2 – O Mon

2

x

5

10

 

 

 

61

Cao Lanh – Cai Lay

1

x

54

54

Double-circuit line shall be considered

 

 

62

Cao LAnh – Thot Not

1

x

27

27

Double-circuit line shall be considered

 

 

63

Long Phu TPP – Soc Trang

4

x

25

100

Connected to Long Phu TPP

 

 

64

Long Phu TPP – Can Tho – Tra Noc

2

x

95

190

Connected to Long Phu TPP

 

 

65

Phung Hiep – splitting point O Mon – Soc Trang

4

x

6

24

 

 

 

66

Long Xuyen 2 – splitting point Chau Doc – Thot Not

4

x

5

20

 

 

 

67

Ca Mau TPP – Ca Mau

1

x

5

5

Circuit 2

 

 

68

Phu Lam – Cai Lay

2

x

70

140

Replace with big cable

 

 

69

Phu My - Long Thanh

2

x

25

50

Replace with big cable

 

 

70

Long Thanh – Long Binh

4

x

25

100

Replace with big cable

 

 

 

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

 

Northern area

 

 

 

1584

 

 

 

 

1

Mai Dong – Tay Ho

2

x

15

30

Underground cable

 

 

 

2

Trung Son HPS - splitting pointed Hoa Binh – Nho Quan

2

x

77

154

 

 

 

 

3

Me Linh – splitting point Soc Son – Van Tri

2

x

5

10

 

 

 

 

4

Dong Anh - Dong Anh 2

2

x

20

40

 

 

 

 

5

Connection - Dong Anh 500kV substation

4

x

5

20

 

 

 

 

6

Vinh Tuong – splitting point Viet Tri - Son Tay

2

x

3

6

 

 

 

 

7

Tay Ha Noi – Me Linh

2

x

40

80

 

 

 

 

8

Replacing with thermotolerant cable – Ha Dong - Chem

2

x

20

40

Connected to Tay Ha Noi 500kV Substation

 

 

 

9

Van Dien – splitting point Thuong Tin – Ha Dong

2

x

6

12

 

 

 

 

10

Chuong My – splitting point Hoa Binh – Ha Dong

2

x

5

10

 

 

 

 

11

Ung Hoa – splitting point Ha Dong – Phu Ly

2

x

5

10

 

 

 

 

12

Ung Hoa – Phu Ly - Nho Quan

1

x

65

65

For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered)

 

 

 

13

Hai Ha – Cam Pha

2

x

85

170

For circuit 2

 

 

 

14

An Lao - Hai Phong 500kV substation

2

x

5

10

 

 

 

 

15

Connection to Hai Phong 500kV substation

4

x

2

8

 

 

 

 

16

Tam Hung – Bac Song Gam

2

x

12

24

 

 

 

 

17

Gia Loc – splitting point Hai Duong TPP – Pho Noi

2

x

5

10

 

 

 

 

18

Lines Connected to  Hai Duong 3 switching substation

6

x

4

24

03 double-circuit lines

 

 

 

19

Pho Cao – splitting point Kim Dong - Thai Binh

2

x

8

16

 

 

 

 

20

Yen My - splitting point Thuong Tin – Pho Noi

2

x

7

14

 

 

 

 

21

Nho Quan – Thanh Nghi

2

x

25

50

 

 

 

 

22

Ly Nhan – Thanh Nghi

2

x

23

46

 

 

 

 

23

Thai Binh – Nam Dinh

1

x

25

25

For Circuit 2

 

 

 

24

Nam Dinh - Ninh Binh

1

x

31

31

Double-circuit line shall be considered

 

 

 

25

Hua Na HPS - splitting point Thanh Hoa – Bim Son

2

x

70

140

 

 

 

 

26

Thai Binh – Thai Binh 500/220kV line

2

x

15

30

 

 

 

 

27

Vu Thu – splitting point Thai Binh – Truc Ninh

2

x

5

10

 

 

 

 

28

Splitting point – Quynh Phu

2

x

5

10

 

 

 

 

29

Ninh Binh – Thanh Hoa

1

x

62

62

For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered)

 

 

 

30

Bac Me HPS – splitting point Ha Giang - Tuyen Quang HPS

2

x

5

10

 

 

 

 

31

Cao Bang – Lang Son

1

x

100

100

 

 

 

 

32

Phu Binh – splitting point Bac Giang – Thai Nguyen

2

x

5

10

 

 

 

 

33

Viet Tri 500kV substation – Ba Thien

2

x

38

76

 

 

 

 

34

Bac Giang – Pha Lai

1

x

27

27

For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered)

 

 

 

35

Bac Ninh – Bac Ninh 500kV substation

2

x

10

20

 

 

 

 

36

Bac Ninh 500kV substation – splitting point Pho Noi – Tien Son

4

x

5

20

 

 

 

 

37

Thua– splitting point Pho Noi – Tien Son

2

x

4

8

 

 

 

 

38

Lach Huyen Steel – Yen Hung

2

x

18

36

 

 

 

 

39

Ngoc Lac – splitting point Hua Na – Thanh Hoa

2

x

30

60

 

 

 

 

40

Nong Cong – Thanh Hoa

2

x

25

50

 

 

 

 

41

Splitting point Nam Cam substation

2

x

5

10

 

 

 

 

 

Central area

 

 

 

1546

 

 

 

 

1

Dong Ha – Lao Bao

2

x

52

104

 

 

 

 

2

Connecting 220kV line to Thua Thien Hue 500kV substation

4

x

5

20

 

 

 

 

3

Ha Se San 2 - splitting point Se San 4 – Pleiku

2

x

190

380

 

 

 

 

4

Cau Hai– splitting point Hue – Hoa Khanh

4

x

5

20

 

 

 

 

5

Splitting point – Lien Chieu

4

x

6

24

 

 

 

 

6

District 3 - An Don

2

x

6

12

Underground cable shall be considered

 

 

 

7

District 3 – Hoi An

2

x

15

30

 

 

 

 

8

Splitting point Hoai Nhon – Hoai Nhon

4

x

5

20

Using 4-circuit towers

 

 

 

9

Quang Ngai - Doc Soi 500kV substation

2

x

29

58

For circuit 2

 

 

 

10

Quang Ngai – An Nhon

2

x

143

286

For circuit 2

 

 

 

11

Splitting point Song Cau – Song Cau

6

x

5

30

 

 

 

 

12

An Khe – An Nhon

1

x

146

146

For circuit 2

 

 

 

13

An Nhon – Tuy Hoa

2

x

98

196

 

 

 

 

14

Splitting point Khanh Hoa – Khanh Hoa

4

x

5

20

Using 4-circuit towers

 

 

 

15

Establishing connections to HPSs in Southern Laos and Cambodia

2

x

100

200

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

2175

 

 

 

 

1

Ninh Phuoc – splitting point Vinh Tan – Thap Cham

4

x

2

8

 

 

 

 

2

Phan Ri – splitting point Vinh Tan – Phan Thiet

4

x

2

8

 

 

 

 

3

Splitting point Tan Duc

2

x

5

10

 

 

 

 

4

Splitting point Dat Do

4

x

2

8

 

 

 

 

5

Phu My - Phu My 2 industrial zone

2

x

20

40

Phu My – Ba Ria 110 kV line shall be considered to be used

 

 

 

6

Splitting point Phu My 3 industrial zone

4

x

3

12

 

 

 

 

7

Dong Nai 500kV substation – splitting point Chau Duc - Phu My 2 industrial zone

4

x

20

80

 

 

 

 

8

Thu Thiem – splitting point Cat Lai – Tan Cang

4

x

3

12

220kV underground cable

 

 

 

9

Phu Lam – Dam Sen

3

x

6

18

220kV underground cable

 

 

 

10

Tan Son Nhat - Hiep Binh Phuoc

2

x

8

16

220kV underground cable

 

 

 

11

Hiep Binh Phuoc – Tan Uyen 500kV Substation

2

x

14

28

Using 4-circuit towers. 2 circuits shall be hung first

 

 

 

12

District 9 – splitting point Tan Uyen – Thu Duc

4

x

2

8

Using 4-circuit towers

 

 

 

13

South Hiep Phuoc - splitting point Thu Duc – Hoc Mon

4

x

2

8

Using 4-circuit towers

 

 

 

14

Long Thanh 500kv substation – splitting point Cat Lai – Thu Duc

4

x

17

68

Using 4-circuit towers

 

 

 

15

Nhon Trach TPP - Nhon Trach city

2

x

12

24

 

 

 

 

16

Long Thanh Industrial Zone - Dong Nai 500kV substation – Long Thanh

4

x

2

8

Using 4-circuit towers

 

 

 

17

Tam Phuoc – Long Thanh 500kV substation – Long Binh

4

x

2

8

 

 

 

 

18

An – brance Long Thanh 500kV substation – Long Thanh

4

x

2

8

 

 

 

 

19

Tan Dinh 500kV substation – splitting point Binh Hoa – Thuan An

2

x

11

22

 

 

 

 

20

Splitting point Tay Bac Cu Chi

2

x

3

6

 

 

 

 

21

Splitting point Phu Hoa Dong

2

x

3

6

 

 

 

 

22

Cau Bong 500kV substation – Binh Chanh 1

2

x

13

26

 

 

 

 

23

Binh Duong 1 500kV substation – splitting point Tan Dinh - Uyen Hung

4

x

2

8

 

 

 

 

24

Tan Uyen – splitting poit Binh Duong 1 500kV substation – My Phuoc

4

x

3

12

 

 

 

 

25

My Phuoc 500kV substation – splitting point My Phuoc – Binh Long

4

x

2

8

 

 

 

 

26

My Phuoc 500kV substation – Ben Cat

2

x

3

6

 

 

 

 

27

Lai Uyen – splitting point My Phuoc – Binh Long

4

x

3

12

 

 

 

 

28

Phuoc Long – splitting point Binh Long - Dak Nong

4

x

2

8

 

 

 

 

29

Tay Ninh 2 – splitting point Trang Bang – Tay Ninh

4

x

2

8

 

 

 

 

30

Sam Bo HPS – Tan Bien

2

x

170

340

 

 

 

 

31

Tan Bien – splitting point Tay Ninh 2 – KamPongCham

4

x

150

600

 

 

 

 

32

Sa Dec Industrial Zone – O Mon

2

x

28

56

Replace with big cable

 

 

 

33

Tan An – splitting point Can Duoc– My Tho

4

x

5

20

 

 

 

 

34

Go Cong – Can Duoc

2

x

22

44

 

 

 

 

35

Vinh Long 3 – splitting point Tra Vinh – Vinh Long 2

4

x

3

12

 

 

 

 

36

Lap Vo – Thot Not

2

x

12

24

 

 

 

 

37

Chau Thanh – splitting point Long Xuyen 2 – Chau Doc

4

x

2

8

 

 

 

 

38

My Tu – splitting point Phung Hiep – Soc Trang

2

x

12

24

 

 

 

 

39

Gia Rai – splitting point Bac Lieu 2 – Ca Mau

4

x

2

8

 

 

 

 

40

Ngoc Hien – Ca Mau

2

x

55

110

 

 

 

 

41

Cai Nuoc – Ca Mau

2

x

45

90

 

 

 

 

42

Go Quao – splitting point Ca Mau – Rach Gia

2

x

6

12

 

 

 

 

43

Vi Thanh – splitting point Ca Mau – Bac Lieu 2

2

x

8

16

 

 

 

 

44

Kien Luong TPP – Kien Binh 2

2

x

10

20

Connected to Kien Luong TPP

 

 

 

45

Kien Luong TPP – Chau Doc

3

x

99

297

Connect to Kien Luong TPP (using 4-circuit tower at the beginning part)

 

 

 

 

APPENDIX V

LIST OF ELECTRICAL GRID PROJECTS EXPECTED TO BE COMMENCED OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)

500kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030

No

Project name

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Capacity - MVA

Notes

 

Substations built over the period from 2021 to 2025

Substations built over the period from 2021 to 2025

Substations built over the period from 2021 to 2025

Substations built over the period from 2021 to 2025

Substations built over the period from 2021 to 2025

Substations built over the period from 2021 to 2025

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

12700

 

 

 

1

Quy Nhon

1

x

900

900

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

2

Pho Noi

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

3

Viet Tri

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

4

Vinh Yen converter station

 

 

 

1000

For 1000 MW

 

 

 

 

 

 

5

Tay Ha Noi

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

6

Thai Binh

1

x

600

600

Install a transformer in the switching substation

 

 

 

 

 

 

7

Hai Phong

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

8

Thai Nguyen

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

9

Vinh Yen

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

10

Bac Giang

2

x

600

1200

Newly constructed (with 03 transformers)

 

 

 

 

 

 

11

Thanh Hoa

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

900

 

 

 

1

Da Nang

1

x

900

900

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

10800

 

 

 

1

DI Linh

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

2

Tan Uyen

1

x

900

900

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

3

Dong Nai

2

x

900

1800

Install a transformer in the switching substation

 

 

 

 

 

 

4

Tan Dinh

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

5

My Phuoc

2

x

900

1800

Install transformer 2, 3

 

 

 

 

 

 

6

Binh Duong 1

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

7

Song May

2

x

900

1800

Replace 2 125MVA transformers

 

 

 

 

 

 

8

Long Thanh

1

x

900

900

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

9

Son My TPP

1

x

450

450

Powerline communication in the plant

 

 

 

 

 

 

10

Thot Not

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

Substations built over the period from 2026 to 2030

Substations built over the period from 2026 to 2030

Substations built over the period from 2026 to 2030

Substations built over the period from 2026 to 2030

Substations built over the period from 2026 to 2030

Substations built over the period from 2026 to 2030

Substations built over the period from 2026 to 2030

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

7500

 

 

 

 

1

Thai Binh

1

x

900

900

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

2

Bac Giang

1

x

600

600

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

 

3

Bac Ninh

1

x

600

600

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

 

4

Ha Tinh

2

x

900

1800

Replace 2 transformers

 

 

 

 

 

 

 

5

Son Tay

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

 

6

South Ha Noi

2

x

900

1800

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

2.550

 

 

 

 

1

Thua Thien Hue

1

x

600

600

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

2

Doc Soi

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

 

3

Van Phong

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

4

Binh Dinh TPP

1

x

600

600

Install transformer 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

10350

 

 

 

 

1

Duyen Hai

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

2

Long Phu

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

3

Vinh Tan TPP

1

x

450

450

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

 

4

Binh Duong 1

1

x

900

900

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

 

5

Cau Bong

1

x

900

900

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

 

6

Cu Chi

1

x

900

900

Install transformer 3

 

 

 

 

 

 

 

7

Tay Ninh

2

x

900

1800

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tien Giang

2

x

900

1800

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Dong Thap 1

2

x

900

1800

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thot Not

1

x

900

900

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

 

 

500kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030

No.

Project name

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

km

Notes

 

Lines built over the period from 2021 to 2025

Lines built over the period from 2021 to 2025

Lines built over the period from 2021 to 2025

Lines built over the period from 2021 to 2025

Lines built over the period from 2021 to 2025

Lines built over the period from 2021 to 2025

 

Northern area

 

 

 

680

 

 

 

 

 

 

 

1

Hai Phong - Hai Phong 3 TPP

2

x

45

90

Connected to Hai Phong 3 TPP

 

 

 

 

 

 

2

Quynh Lap TPP –  Vung Ang 3 TPP

2

x

220

440

 

 

 

 

 

 

 

3

Vung Ang 3 TPP – Quang Trach – Vung Ang 2

2

x

20

40

For connecting to Vung Ang 3 TPP

 

 

 

 

 

 

4

Splitting point - Thai Binh

2

x

5

10

For connecting to new substation

 

 

 

 

 

 

5

Splitting point Viet Tri – Hiep Hoa - Vinh Yen

2

x

5

10

For connecting to new substation

 

 

 

 

 

 

6

Splitting point Hiep Hoa – Quang Ninh – Bac Giang

2

x

5

10

For connecting to new substation

 

 

 

 

 

 

7

Hiep Hoa - Thai Nguyen

2

x

40

80

 

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

1554

 

 

 

 

 

 

 

1

Ninh Thuan 2 NPP – My Phuoc

2

x

292

584

Connected to generator 1 of Ninh Thuan 2 NPP

 

 

 

 

 

 

2

Ninh Thuan 1 NPP – Binh Duong 1

2

x

250

500

Connected to the generator 3, 4 of Ninh Thuan 1 NPP

 

 

 

 

 

 

3

Kien Luong TPP – Cu Chi

2

x

235

470

Connected to Kien Luong TPP

 

 

 

 

 

 

 

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

 

Northern area

 

 

 

760

 

 

 

 

 

 

 

1

Splitting point – Son Tay

2

x

25

50

 

 

 

 

 

 

 

2

Establishing connection to Northern CPP

2

x

300

600

 

 

 

 

 

 

 

3

Southern Ha Noi – splitting point Nho Quan – Thuong Tin

2

x

5

10

For connecting to new substation

 

 

 

 

 

 

4

Splitting point – Son Tay

4

x

5

20

For connecting to new substation

 

 

 

 

 

 

5

Vinh Yen – Son Tay

2

x

40

80

 

 

 

 

 

 

 

 

Central area

 

 

 

920

 

 

 

 

 

 

 

1

Van Phong TPP – Binh Dinh TPP

1

x

220

220

Double circuit line shall be considered

 

 

 

 

 

 

2

Doc Soi – Binh Dinh TPP

2

x

200

400

 

 

 

 

 

 

 

3

Establishing connection to Central NPPs

2

x

150

300

 

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

1044

 

 

 

 

 

 

 

1

Ninh Thuan 2 NPP – My Phuoc

2

x

292

584

Connected to the generator 3, 4 of Ninh Thuan 2 NPP

 

 

 

 

 

 

2

Cu Chi – Tay Ninh

2

x

50

100

 

 

 

 

 

 

 

3

Establishing connection to Southern CCP

2

x

100

200

 

 

 

 

 

 

 

4

Duc Hoa – My Tho

2

x

50

100

Connect to O Mon – My Tho line (not to My Tho substation)

 

 

 

 

 

 

5

Establishing connection to Tien Giang

8

x

5

40

 

 

 

 

 

 

 

6

Establishing connection to Dong Thap 1

4

x

5

20

Transitted from 2 circuits of current 500kv lines

 

 

 

 

 

 

 

220kV SUBSUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030

No

Project name

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Number of transformers x MVA

Capacity - MVA

Notes

 

Subsubstations built over the period from 2021 to 2025

Subsubstations built over the period from 2021 to 2025

Subsubstations built over the period from 2021 to 2025

Subsubstations built over the period from 2021 to 2025

Subsubstations built over the period from 2021 to 2025

Subsubstations built over the period from 2021 to 2025

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

17400

 

 

 

1

An Duong (Tay Ho)

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

2

Soc Son 2

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

3

Chuong My

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

4

Hoa Lac

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

5

Me Linh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

6

Hai Duong 1

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

7

Gia Loc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

8

Pho Cao

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

9

Yen My

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

10

Thanh Nghi

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

11

Ly Nhan

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

12

Nam Dinh 2

2

x

125

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

13

Vu Thu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

14

Quynh Phu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

15

Ninh Binh 2

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

16

Cao Bang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

17

Lang Son

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

18

Lao Cai

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

19

Bao Thang

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

20

Tuyen Quang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

21

Yen Bai

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

22

Nghia Lo

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

23

Phu Binh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

24

Phu Tho

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

25

Vinh Tuong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

26

Tan Yen

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

27

Hoanh Bo

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

28

Hai Ha industrial zone

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

29

Hai Ha Steel

2

x

200

400

Newly constructed

 

 

 

 

 

30

Lach Huyen Steel

2

x

125

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

31

Lai Chau

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

32

Son La commune

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

33

Hoa Binh

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

34

Sam Son

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

35

Hau Loc

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

36

Do Luong

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

37

Cua Lo

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

38

Thach Khe

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

39

Long Bien 2

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

40

Dong Anh 3

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

41

Soc Son 3

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

42

Phuc Tho

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

43

Dai Ban

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

44

Vinh Bao

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

45

Do Son

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

46

Thanh Ha

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

47

Hung Yen City

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

48

Hai Hau

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

49

An Hoa

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

50

Tam Diep

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

51

Bac Quang

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

52

Dong Mo

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

53

Ham Yen

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

54

Dai Tu

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

55

Pho Vang

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

56

Tam Duong

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

57

Chu

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

58

Bac Giang 500kV

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

59

Vo Cuong

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

60

Thuan Thanh

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

61

Nong Cong

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

62

Tuong Duong

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

63

Hoang Mai

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

64

Can Loc

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

6000

 

 

 

1

Hon La

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

2

Dong Hoi

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

3

Cua Tung

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

4

Chan May

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

5

Phong Dien

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

6

Hoa Khanh

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

7

Da Nang 2 (Hai Chau)

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

8

Tam Ky

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

9

Bac Chu Lai

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

10

Quang Ngai 2

1

x

125

125

Install transformer 1

 

 

 

 

 

11

Quang Ngai

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

12

Doc Soi

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

13

Dung Quat

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

14

Quy Nhon

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

15

Binh Dinh

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

16

An Nhon

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

17

Tuy Hoa

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

18

Song Cau

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

19

Nha Trang

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

20

Ninh Hoa

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

21

Kon Tum

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

22

PleiKu

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

23

Chu Se

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

24

KrongBuk

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

25

Dak Nong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

26

Buon Kuop

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

19375

 

 

 

1

Da Lat

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

2

Ninh Phuoc

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

3

Phan Thiet

1

x

250

250

Replace 01  125MVA transformer

 

 

 

 

 

4

Phan Ri

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

5

Tan Duc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

6

Nha Be

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

7

Tao Dan

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

8

Vinh Loc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

9

Nam Sai Gon

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

10

Hiep Binh Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

11

Binh Tan

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

12

Cau Bong

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

13

Binh Chanh 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

14

Eastern District 9

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

15

Tan Thoi Hiep

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

16

Tan Cang

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

17

District 9

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

18

Phuoc Long

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

19

Binh Long

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

20

Trang Bang

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

21

Tan Bien

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

22

My Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

23

Uyen Hung

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

24

Ben Cat

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

25

Tan Dinh 2

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

26

Tam Binh

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

27

Son Tay

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

28

My Phuoc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

29

Xuan Loc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

30

Thong Nhat

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

31

Dinh Quan

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

32

Nhon Trach Industrial Zone

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

33

Phu My 2 industrial zone

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

34

Dat Do

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

35

Phu My 3 industrial zone

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

36

Chau Duc 2

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

37

Phu My City

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

38

Tan An

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

39

Duc Hoa 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

40

Duc Hoa 3

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

41

Can Duoc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

42

Thanh Binh

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

43

Hong Ngu

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

44

Chau Thanh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

45

Cho Moi

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

46

Cai Be

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

47

Cai Be 2

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

48

Vinh Long 3

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

49

Mo Cay

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

50

Ba Tri

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

51

Go Quao

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

52

Hon Dat

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

53

Tra Noc

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

54

O Mon

1

x

250

250

Replace 01 125MVA transformer

 

 

 

 

 

55

Ninh Kieu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

56

O Mon 2

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

57

Vi Thanh

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

58

Phung Hiep

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

59

Tra Vinh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

60

Duyen Hai

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

61

Soc Trang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

62

My Tu

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

63

Long Phu TPP

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

64

Gia Rai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

65

Hong Dan

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

66

Tran Van Thoi

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

 

Subsubstations built over the period from 2026 to 2030

Subsubstations built over the period from 2026 to 2030

Subsubstations built over the period from 2026 to 2030

Subsubstations built over the period from 2026 to 2030

Subsubstations built over the period from 2026 to 2030

Subsubstations built over the period from 2026 to 2030

 

Northern area

Northern area

Northern area

Northern area

21250

 

 

 

1

Soc Son

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

2

Van Tri

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

3

Long Bien 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

4

Dong Anh 3

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

5

Soc Son 3

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

6

Phuc Tho

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

7

Dai Ban

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

8

Vinh Bao

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

9

Do Son

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

10

Thanh Ha

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

11

Hung Yen City

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

12

Ly Nhan

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

13

Nam Dinh 2

2

x

250

500

Replace 2 transformers

 

 

 

 

 

14

Hai Hau

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

15

An Hoa

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

16

Nho Quan

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

17

Tam Diep

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

18

Lang Son

1

x

250

250

Replace transformer T1

 

 

 

 

 

19

Bac Quang

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

20

Cao Bang

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

21

Lao Cai

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

22

Than Uyen

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

23

Bac Kan

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

24

Dong Mo

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

25

Tuyen Quang

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

26

Ham Yen

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

27

Nghia Lo

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

28

Dai Tu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

29

Pho Vang

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

30

Tam Duong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

31

Chu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

32

Bac Giang 500kV

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

33

Yen Phong (Bac Ninh -3)

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

34

Vo Cuong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

35

Thuan Thanh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

36

Cam Pha

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

37

Lai Chau

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

38

Hoa Binh

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

39

Hau Loc

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

40

Nong Cong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

41

Cua Lo

2

x

250

500

Replace transformer

 

 

 

 

 

42

Tuong Duong

2

x

250

500

Replace transformer 1 + install transformer 2

 

 

 

 

 

43

Hoang Mai

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

44

Ha Tinh

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

45

Thach Khe

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

46

Can Loc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

47

Phu Xuyen

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

48

Xuan Mai Park State

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

49

Hoa Lac 2

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

50

Long Bien 3

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

51

Tien Lang

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

52

Hai Phong 3 TPP

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

53

Tu Ky

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

54

Thanh Mien

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

55

Khoai Chau

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

56

Van Giang

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

57

Dong Van

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

58

Tien Hai

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

59

Quynh Coi

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

60

Luc Yen

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

61

Song Cong

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

62

Bai Bang

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

63

Xuan Hoa

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

64

Tan Yen

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

65

Dong Ky

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

66

Bac Ninh

2

x

250

500

In the 500kV subsubstation

 

 

 

 

 

67

Ha Long

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

68

Mong Cai

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

69

Thuan Chau

1

x

250

250

Newly constructed

 

 

 

 

 

70

Tan Lac

1

x

125

125

Newly constructed

 

 

 

 

 

71

Ngoc Lac

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

72

Tinh Gia

2

x

250

500

Newly constructed

 

 

 

 

 

 

Central area

Central area

Central area

Central area

5750

 

 

 

1

Hoa La

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

2

Ba Don

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

3

Le Thuy (Kien Giang)

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

4

Dong Ha

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

5

Lao Bao

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

6

Phong Dien

2

x

250

500

Replace 2 transformers

 

 

 

 

 

7

Cau Hai

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

8

Lien Chieu

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

9

An Don (Tien Sa)

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

10

Hoi An

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

11

Tam Ky

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

12

Tam Hiep

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

13

Bac Chu Lai

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

14

Dung Quat

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

15

Quang Ngai 2 (Nui But)

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

16

Hoai Nhon

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

17

Quy Nhon

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

18

Nhon Hoi

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

19

Chi Thanh

1

x

250

250

Install transformer 1

 

 

 

 

 

20

Cam Ranh

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

21

Van Phong

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

22

Bo Y

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

23

Kon Tum

1

x

125

125

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

24

PleiKu

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

25

KrongBuk

1

x

250

250

Replace transformer 2

 

 

 

 

 

26

Dak Nong

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

 

Southern area

Southern area

Southern area

Southern area

26250

 

 

 

1

Bao Loc

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

2

Tan Rai

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

3

Da Lat

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

4

Ninh Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

5

Du Long

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

6

Phan Thiet

1

x

250

250

Replace transformer

 

 

 

 

 

7

Phan Ri

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

8

Ham Tan

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

9

Ham Thuan Nam

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

10

District 8

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

11

Tan Tao

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

12

District 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

13

Cu Chi 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

14

District 7

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

15

Dam Sen

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

16

Nam Hiep Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

17

Binh Chanh 1

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

18

Thu Thiem

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

19

District 9

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

20

Hoc Mon 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

21

Binh Chanh 3

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

22

Cu Chi 3

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

23

Binh Long 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

24

Tay Ninh

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

25

Tay Ninh 2

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

26

Tay Ninh 3

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

27

Lai Uyen

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

28

Phu Giao

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

29

Nam Dinh 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

30

Go Dau

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

31

An Tay

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

32

Thu Dau Mot

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

33

My Phuoc 2

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

34

An Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

35

Tam Phuoc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

36

Thong Nhat

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

37

Long Thanh 2 Industrial Zone

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

38

Dau Giay

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

39

Long Khanh

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

40

Chau Duc

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

41

Chau Duc 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

42

Vung Tau 2

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

43

Phu My City

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

44

Duc Hoa 3

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

45

Duc Hoa 4

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

46

Can Giuoc

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

47

Thanh Hoa

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

48

Sa Dec Industrial Zone

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

49

Hong Ngu

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

50

Thap Muoi

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

51

Cho Moi

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

52

Phu Tan

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

53

Tri Ton

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

54

Cai Be

1

x

250

250

Install transformer 3

 

 

 

 

 

55

Cai Be 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

56

Cho Gao

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

57

Vinh Long 3

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

58

Binh Minh

1

x

250

250

 

 

 

 

 

 

59

Mo Cay

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

60

Ba Tri

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

61

Go Quao

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

62

Hon Dat

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

63

Ha Tien

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

64

O Mon

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

65

Ninh Kieu

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

66

O Mon 2

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

67

Co Do

2

x

250

500

 

 

 

 

 

 

68

Vi Thanh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

69

Phung Hiep

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

70

Tra Vinh

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

71

Cau Ke

1

x

125

125

 

 

 

 

 

 

72

Soc Trang

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

73

My Tu

1

x

250

250

Replace transformer 1

 

 

 

 

 

74

Long Phu TPP

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

75

Bac Lieu 2

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

76

Hong Dan

1

x

125

125

Install transformer 2

 

 

 

 

 

77

Ngoc Hien

2

x

250

500

Replace 02 transformers

 

 

 

 

 

78

Tran Van Thoi

1

x

250

250

Install transformer 2

 

 

 

 

 

 

220kV TRANSMISSION LINES PLANNED TO BE BUILT OVER THE PERIOD FORM 2011 TO 2020

No

Project name

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

Number of Circuits x km

km

Notes

 

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

Lines built over the period from 2016 to 2020

 

Northern area

 

 

 

1606

 

 

 

 

 

 

1

Tay Ha Noi – Hoa Lac

2

x

25

50

 

 

 

 

 

 

2

Soc Son 2 – splitting point Dong Anh – Hiep Hoa

4

x

10

40

4 circuits in - out

 

 

 

 

 

3

Soc Son 3 – splitting point Hiep Hoa – Yen Phong

4

x

4

16

4 circuits in - out

 

 

 

 

 

4

Dong Anh 3 – splitting point Dong Anh – Dong Anh 2

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

5

Long Bien 2 – Long Bien

2

x

7

14

 

 

 

 

 

 

6

Long Bien 2 – Long Bien 500kV substation

2

x

6

12

 

 

 

 

 

 

7

Splitting point – Tay Ha Noi

2

x

8

16

 

 

 

 

 

 

8

Hai Ha Steel – Hai Ha Industrial Zone

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

9

Dai Ban – splitting point Dong Hoa – Pha Lai

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

10

Vinh Bao – splitting point Hai Phong – Thai Binh

2

x

4

8

 

 

 

 

 

 

11

Do Son – splitting point Dong Hoa – Dinh Vu

2

x

6

12

 

 

 

 

 

 

12

Thanh Ha – splitting point Hai Duong TPP – Gia Loc

2

x

7

14

 

 

 

 

 

 

13

Hung Yen HPS – Hung Yen 500kV substation

2

x

16

32

 

 

 

 

 

 

14

Hung Yen city – Ly Nhan

2

x

17

34

 

 

 

 

 

 

15

Hung Yen 500kV substation – Pho Cao

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

16

Thuy Nguyen - Hai Phong 3 TPP

2

x

15

30

 

 

 

 

 

 

17

Hai Phong 3 TPP – splitting point Vat Cach – Trang Bach

2

x

17

34

 

 

 

 

 

 

18

Hai Phong 3 TPP – Dai Ban

2

x

26

52

 

 

 

 

 

 

19

Hai Hau – Truc Ninh

2

x

22

44

 

 

 

 

 

 

20

Hai Hau – Nam Dinh TPP

2

x

8

16

 

 

 

 

 

 

21

Nam Dinh TPP – Ninh Binh 2

2

x

32

64

 

 

 

 

 

 

22

Nam Dinh TPP - Hau Loc

2

x

37

74

 

 

 

 

 

 

23

An Hoa – splitting point Tien Hai – Truc Ninh

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

24

Tam Diep – splitting point Ninh Binh – Bim Son

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

25

Ninh Binh 2 – splitting point Ninh Binh - Nam Dinh 2

2

x

7

14

 

 

 

 

 

 

26

Bac Quang – Ha Giang

2

x

58

116

 

 

 

 

 

 

27

Dong Mo – splitting point Lang Son – Bac Giang

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

28

Ham Yen – splitting point Tuyen Quang HPS – Tuyen Quang

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

29

Dai Tu – Thai Nguyen 500kV substation

2

x

26

52

 

 

 

 

 

 

30

Establishing connection to Thai Nguyen 500kV substation

4

x

3

12

 

 

 

 

 

 

31

Pho Vang – splitting point Viet Tri – Son La

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

32

Tam Duong – splitting point Viet Tri – Ba Thien

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

33

Establishing connection to Vinh Yen 500kV substation

6

x

3

18

 

 

 

 

 

 

34

Me Linh - Vinh Yen 500kV substation

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

35

Chu – Bac Gian 500kV substation

2

x

36

72

 

 

 

 

 

 

36

Establishing connection to Bac Giang 500kV substation

4

x

3

12

 

 

 

 

 

 

37

Vo Cuong - Bac Ninh 500kV substation

2

x

16

32

 

 

 

 

 

 

38

Thuan Thanh - Bac Ninh 500kV substation

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

39

Nong Cong – splitting point Thanh Hoa – Nghi Son

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

40

Establish connection to Thanh Hoa 500kV substation

6

x

3

18

 

 

 

 

 

 

41

Tuong Duong – splitting point Ban Ve – Do Luong

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

42

Nam Thean 1 – Ha Tinh

2

x

280

560

 

 

 

 

 

 

43

Hoang Mai – Nghi Son TPP

2

x

15

30

 

 

 

 

 

 

44

Can Loc - splitting point Vinh - Ha Tinh

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

 

Central area

 

 

 

1362

 

 

 

 

 

 

1

Splitting point Cua Tung – Cua Tung

2

x

4

8

 

 

 

 

 

 

2

Splitting point Hon La – Hon La

2

x

5

10

 

 

 

 

 

 

3

Hoa Khanh – Da Nang 2

2

x

8

16

 

 

 

 

 

 

4

Establishing connection to Central CPPs

2

x

300

600

 

 

 

 

 

 

5

Establishing connection to Central Gas turbine power plant

2

x

300

600

 

 

 

 

 

 

6

An Don – Da Nang 2

2

x

8

16

 

 

 

 

 

 

7

Splitting point Bac Chu Lai – Bac Chu Lai

4

x

5

20

 

 

 

 

 

 

8

Splitting point Quang Ngai 2 – Quang Ngai 2

4

x

3

12

 

 

 

 

 

 

9

Establishing connection to Binh Dinh TPP

4

x

20

80

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

2584

 

 

 

 

 

 

1

Establishing connection to Southern Gas turbine power plant

2

x

200

400

 

 

 

 

 

 

2

Establishing connection to Southern CPPs

2

x

600

1200

 

 

 

 

 

 

3

Da Nhim – Da Lat

2

x

33

66

 

 

 

 

 

 

4

Du Long - splitting point Cam Ranh – Thap Cham

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

5

Dinh Quan – splitting point Song May - Bao Loc

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

6

Tan Duc - Ham Tan

2

x

24

48

 

 

 

 

 

 

7

Dat Do – splitting point Ham Tan – Chau Duc

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

8

Dat Do – Vung Tau 2

2

x

18

36

 

 

 

 

 

 

9

Vung Tau 2 – splitting point Ba Ria – Vung Tau

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

10

Dong Nai 500kV substation – splitting point Phu My 3 industrial zone

2

x

23

46

 

 

 

 

 

 

11

Phu My city - Splitting point Phu My - Phu My 2 industrial zone

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

12

Thong Nhat – splitting point Song May - Bao Loc

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

13

Nhon Trach city - Nhon Trach Industrial Zone

2

x

4

8

 

 

 

 

 

 

14

Nhon Trach Industrial Zone – Long Thanh 500kV substation

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

15

Phuoc An CCPP - Nhon Trach city

2

x

10

20

 

 

 

 

 

 

16

Phuoc An CCPP - Fomosa

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

17

Eastern District 9 – splitting point Long Thanh 500kv substation –Thu Duc

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

18

Tam Binh – splitting point Tan Uyen 500kV substation – Hoc Mon

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

19

Tan Uyen 500kV substation – splitting point Hoc Mon

2

x

14

28

Using same 4-circuit towers of Tan Uyen - Hiep Binh Phuoc line

 

 

 

 

 

20

Tan Thoi Hiep - splitting point Thuan An - Cau Bong

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

21

Tay Bac Cu Chi – splitting point Duc Hoa 500kV substation - Cu Chi

4

x

4

16

 

 

 

 

 

 

22

Duc Hoa 2 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

23

Duc Hoa 3 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

24

Cu Chi 500kV substation – connect to existing line

10

x

1

10

 

 

 

 

 

 

25

Phu Hoa Dong – splitting point Cau Bong 500kV substation – Cu Chi

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

26

My Phuoc 500kV substation – splitting point Tan Dinh 2 – Cu Chi

4

x

11

44

Using 4-circuit towers

 

 

 

 

 

27

An Tay – splitting point My Phuoc 500kV substation – Cu Chi

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

28

Long An TPP – Can Duoc

2

x

11

22

 

 

 

 

 

 

29

Long An TPP – splitting point Go Cong

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

30

My Tho 500kV substation - My Tho

2

x

12

24

Circuits 3,4

 

 

 

 

 

31

Ben Tre – Ba Tri

2

x

31

62

 

 

 

 

 

 

32

Cai Be – splitting point Cai Lay – Cao Lanh

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

33

Chau Doc – Hong Ngu

2

x

32

64

 

 

 

 

 

 

34

Hong Ngu – Thanh Binh

2

x

30

60

 

 

 

 

 

 

35

Thai Binh – Cai Be

2

x

62

124

 

 

 

 

 

 

36

Cho Moi – splitting point Thanh Binh – Hong Ngu

2

x

10

20

 

 

 

 

 

 

37

O Mon 2 – splitting point O Mon - Thot Not

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

38

Hon Dat – splitting point Kien Luong – Rach Gia

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

39

Kien Luong TPP – Ha Tien

2

x

23

46

 

 

 

 

 

 

40

Hong Dan – splitting point Gia Rai – Bac Lieu 2

2

x

16

32

 

 

 

 

 

 

41

Ca Mau TPP – Tran Van Thoi

2

x

28

56

 

 

 

 

 

 

 

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

Lines built over the period from 2026 to 2030

 

Northern area

 

 

 

2168

 

 

 

 

 

 

1

Phu Xuyen – Southern Ha Noi 500kV substation

2

x

19

38

 

 

 

 

 

 

2

Establishing connection to Northern CPP

2

x

600

1200

 

 

 

 

 

 

3

Xuan Mai urban center – Southern Ha Noi 500kV substation

2

x

22

44

 

 

 

 

 

 

4

Phu Xuyen – Hung Yen city

2

x

15

30

 

 

 

 

 

 

5

Hoa Lac 2 – Hoa Lac

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

6

Hoa Lac 2 – Son Tay 500kV substation

2

x

22

44

 

 

 

 

 

 

7

Connection – Son Tay 500kv substation

4

x

3

12

 

 

 

 

 

 

8

Long Bien 3 – Long Bien 500kV substation

2

x

4

8

 

 

 

 

 

 

9

Tien Lang - Hai Phong 500kV line

2

x

14

28

 

 

 

 

 

 

10

Thuy Nguyen – splitting point Vat Cach – Trang Bach

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

11

Establishing connection to Hai Ha TPP

4

x

80

320

 

 

 

 

 

 

12

Tu Ky - Hai Phong 500kV substation

2

x

14

28

 

 

 

 

 

 

13

Tu Ky – Gia Loc

2

x

20

40

 

 

 

 

 

 

14

Thanh Mien – Hung Yen 500kV substation

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

15

Tien Hai – splitting point Vu Thu – Truc Ninh

2

x

5

10

 

 

 

 

 

 

16

Khoai Chau - splitting point Thuong Tin – Kim Dong

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

17

Van Giang - Long Bien 500kV substation

2

x

4

8

 

 

 

 

 

 

18

Dong Van – Southern Ha Noi 500kV substation

2

x

15

30

 

 

 

 

 

 

19

Quynh Coi – splitting point Thai Binh – Pho Cao

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

20

Luc Yen – splitting point Yen Bai – Bao Thang

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

21

Song Cong – splitting point Hiep Hoa - Thai Nguyen

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

22

Bai Bang – Viet Tri 500kV substation

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

23

Xuan Hoa – Vinh Yen 500kV substation

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

24

Me Linh – Vinh Yen 500kV substation

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

25

Tan Yen – Bac Giang 500kV substation

2

x

22

44

 

 

 

 

 

 

26

Dong Ky - Dong Anh 500kV substation

2

x

7

14

 

 

 

 

 

 

27

Ha Long – Quang Ninh

2

x

14

28

 

 

 

 

 

 

28

Mong Cai –Hai Ha TPP

2

x

40

80

 

 

 

 

 

 

29

Thuan Chau – splitting point Son La – Dien Bien

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

30

Ngoc Lac – splitting point Thanh Hoa – Cua Dat

2

x

20

40

 

 

 

 

 

 

31

Tinh Gia - splitting point Thanh Hoa – Nghi Son

2

x

3

6

 

 

 

 

 

 

 

Central area

 

 

 

916

 

 

 

 

 

 

1

Establishing connection to Central CPPs

2

x

200

400

 

 

 

 

 

 

2

Establishing connection to Central NPPs

2

x

200

400

 

 

 

 

 

 

3

Splitting point Kien Giang – Kien Giang

4

x

5

20

 

 

 

 

 

 

4

Splitting point Chi Thanh – Chi Thanh

4

x

4

16

 

 

 

 

 

 

5

Binh Dinh TPP – Nhon Hoi

2

x

40

80

 

 

 

 

 

 

 

Southern area

 

 

 

1936

 

 

 

 

 

 

1

Establishing connection to Southern Gas turbine power plant

2

x

200

400

 

 

 

 

 

 

2

Establishing connection to Southern CPPs

2

x

400

800

 

 

 

 

 

 

3

Ham Thuan Nam – splitting point Phan Thiet - Ham Tan

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

4

Dong Nai 500kV substation – splitting point Xuan Loc – Long Thanh

4

x

19

76

Using 4-circuit towers

 

 

 

 

 

5

Long Thanh Industrial Zone - Dong Nai 500kV substation – Long Thanh

4

x

1

4

Using 4-circuit towers

 

 

 

 

 

6

Long Khanh – splitting point Dong Nai 500kV substation – Xuan Loc

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

7

District 7 – Nha Be

2

x

5

10

Install underground 220kV line

 

 

 

 

 

8

Long Thanh 500kV substation – Dau Giay

2

x

20

40

 

 

 

 

 

 

9

Go Dau – splitting point Tan Dinh – Binh Hoa

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

10

Thu Dau 1 – Tan Dinh 500kV substation

2

x

5

10

 

 

 

 

 

 

11

My Phuoc 2 – Binh Duong 1 500kV substation

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

12

Phu Giao – Binh Duong 1 500kV substation

2

x

18

36

 

 

 

 

 

 

13

Dinh An - My Phuoc 500kV substation – Tan Dinh 2

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

14

Cu Chi 3 – splitting point Phu Hoa Dong –Cau Bong

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

15

Hoc Mon 2 – splitting point Binh Chanh 1 - Cau Bong

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

16

Duc Hoa 500kV substation – Duc Hoa 500kV substation

2

x

30

60

For circuits 3,4

 

 

 

 

 

17

Cu Chi 2 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

18

Duc Hoa 4 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi

4

x

4

16

 

 

 

 

 

 

19

Duc Hoa 500kV line – Binh Chanh 3

2

x

9

18

 

 

 

 

 

 

20

Binh Chanh 3 – Tan Tao

2

x

7

14

 

 

 

 

 

 

21

Tan Tao – splitting point Binh Chanh 2

2

x

6

12

 

 

 

 

 

 

22

Duc Hoa CCPP – splitting point Binh Chanh 2 – Long An

4

x

13

52

 

 

 

 

 

 

23

Tay Ninh 500kV substation – splitting point Tay Ninh 2 – Tay Ninh

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

24

Tay Ninh 500kV substation – splitting point Binh Long

2

x

1

2

 

 

 

 

 

 

25

Tay Ninh 500kV substation – Tay Ninh 3

2

x

17

34

 

 

 

 

 

 

26

Binh Long 2 – splitting point Binh Long - Lai Uyen

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

27

Long An TPP – Can Giuoc

2

x

11

22

 

 

 

 

 

 

28

Cho Gao – splitting point Long An – My Tho 500kV substation

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

29

Thanh Hoa - My Tho 500kV substation

2

x

26

52

 

 

 

 

 

 

30

Cai Be 2 – splitting point Cai Be – Cai Lay

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

31

Tien Giang 500kV substation – splitting point Thanh Binh – Cai Be

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

32

Tien Giang 500kV substation – splitting point Cao Lanh – Cai Be 2

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

33

Tien Giang 500kV substation – Binh Minh

2

x

25

50

 

 

 

 

 

 

34

Thap Muoi - splitting point Thanh Binh – Cai Be

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

35

Phu Tan – splitting point Hong Ngu – Chau Doc

4

x

1

4

 

 

 

 

 

 

36

Tri Ton – splitting point Kien Luong – Chau Doc

4

x

10

40

 

 

 

 

 

 

37

Co Do – splitting point Ca Mau – O Mon

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

38

Cau Ke – splitting point Tra Vinh – Vinh Long 3

2

x

12

24

 

 

 

 

 

 

39

Cho Moi – Chau Thanh

2

x

14

28

 

 

 

 

 

 

40

Dong Thap 500kV substation – splitting point Thanh Binh – Hong Ngu

4

x

2

8

 

 

 

 

 

 

41

Dong Thap 500kV substation – splitting point Cho Moi

2

x

2

4

 

 

 

 

 

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1208/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 21/07/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 21/07/2011
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện VII) với các nội dung chính sau đây:
  • Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi