Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 1208/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 21/07/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 21/07/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 1208/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 21/07/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 21/07/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1208/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Xét tờ trình số 2068/TTr-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện VII) với các nội dung chính sau đây:
1. Quan điểm phát triển:
a) Phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.
b) Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước cho phát triển điện, kết hợp với việc nhập khẩu điện, nhập khẩu nhiên liệu hợp lý, đa dạng hóa các nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện, bảo tồn nhiên liệu và bảo đảm an ninh năng lượng cho tương lai.
c) Từng bước nâng cao chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ điện với chất lượng ngày càng cao. Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư phát triển ngành điện; khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả.
d) Phát triển điện đi đôi với bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; bảo đảm phát triển bền vững đất nước.
đ) Từng bước hình thành, phát triển thị trường điện cạnh tranh, đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh điện. Nhà nước chỉ giữ độc quyền lưới điện truyền tải để đảm bảo an ninh hệ thống năng lượng quốc gia.
e) Phát triển ngành điện dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi miền; tiếp tục đẩy mạnh công tác điện khí hóa nông thôn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, liên tục, an toàn cho nhu cầu điện tất cả các vùng trong toàn quốc.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với nhập khẩu năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện; cung cấp đầy đủ điện năng với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, sản lượng điện sản xuất và nhập khẩu năm 2015 khoảng 194 - 210 tỷ kWh; năm 2020 khoảng 330 - 362 tỷ kWh; năm 2030 khoản 695 - 834 tỷ kWh.
- Ưu tiên phát triển nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất điện, tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng này từ mức 3,5% năm 2010, lên 4,5% tổng điện năng sản xuất vào năm 2020 và 6,0% vào năm 2030.
- Giảm hệ số đàn hồi điện/GDP từ bình quân 2,0 hiện nay xuống còn bằng 1,5 vào năm 2015 và còn 1,0 vào năm 2020.
- Đẩy nhanh chương trình điện khí hóa nông thôn, miền núi đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
3. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a) Quy hoạch phát triển nguồn điện:
- Định hướng phát triển:
Phát triển nguồn điện theo các định hướng sau:
+ Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng miền: Bắc, Trung và Nam, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trên từng hệ thống điện miền nhằm giảm tổn thất truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và khai thác hiệu quả các nhà máy thủy điện trong các mùa.
+ Phát triển hợp lý các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng vùng và cả nước.
+ Phát triển nguồn điện mới đi đôi với đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.
+ Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Quy hoạch phát triển nguồn điện:
+ Ưu tiên phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối,…), phát triển nhanh, từng bước gia tăng tỷ trọng của điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo:
. Đưa tổng công suất nguồn điện gió từ mức không đáng kể hiện nay lên khoảng 1.000 MW vào năm 2020, khoảng 6.200 MW vào năm 2030; điện năng sản xuất từ nguồn điện gió chiếm tỷ trọng từ 0,7% năm 2020 lên 2,4% vào năm 2030.
. Phát triển điện sinh khối, đồng phát điện tại các nhà máy đường, đến năm 2020, nguồn điện này có tổng công suất khoảng 500 MW, nâng lên 2.000 MW vào năm 2030; tỷ trọng điện sản xuất tăng từ 0,6% năm 2020 lên 1,1% năm 2030.
+ Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, nhất là các dự án lợi ích tổng hợp: Chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; đưa tổng công suất các nguồn thủy điện từ 9.200 MW hiện nay lên 17.400 MW vào năm 2020.
+ Nghiên cứu đưa nhà máy thủy điện tích năng vào vận hành phù hợp với sự phát triển của hệ thống điện nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống: Năm 2020, thủy điện tích năng có tổng công suất 1.800 MW; nâng lên 5.700 MW vào năm 2030.
+ Phát triển các nhà máy nhiệt điện với tỷ lệ thích hợp, phù hợp với khả năng cung cấp và phân bố của các nguồn nhiên liệu:
. Nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên: Đến năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng khí thiên nhiên khoảng 10.400 MW, sản xuất khoảng 66 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 20% sản lượng điện sản xuất; định hướng đến năm 2030 có tổng công suất khoảng 11.300 MW, sản xuất khoảng 73,1 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 10,5% sản lượng điện.
Khu vực Đông Nam Bộ: Bảo đảm nguồn khí ổn định cung cấp cho các nhà máy điện tại: Bà Rịa, Phú Mỹ và Nhơn Trạch.
Khu vực miền Tây Nam Bộ: Khẩn trương đưa khí từ Lô B vào bờ từ năm 2015 để cung cấp cho các nhà máy điện tại Trung tâm điện lực Ô Môn với tổng công suất khoảng 2.850 MW, đưa tổng công suất các nhà máy điện đốt khí tại khu vực này lên đến 4.350 MW vào năm 2016, hàng năm sử dụng khoảng 6,5 tỷ m3 khí, sản xuất 31,5 tỷ kWh.
Khu vực miền Trung: Dự kiến sau năm 2020 sẽ phát triển một nhà máy điện khoảng 1.350 MW tiêu thụ khoảng 1,3 tỷ m3 khí/năm.
. Nhiệt điện than: Khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nước cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 36.000 MW, sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm 46,8% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 67,3 triệu tấn than. Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 75.000 MW, sản xuất khoảng 394 tỷ kWh (chiếm 56,4% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 171 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, cần xem xét xây dựng và đưa các nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập vào vận hành từ năm 2015.
+ Phát triển các nhà máy điện hạt nhân bảo đảm ổn định cung cấp điện trong tương lai khi nguồn năng lượng sơ cấp trong nước bị cạn kiệt: Đưa tổ máy điện hạt nhân đầu tiên của Việt Nam vào vận hành năm 2020; đến năm 2030 nguồn điện hạt nhân có công suất 10.700 MW, sản xuất khoảng 70,5 tỷ kWh (chiếm 10,1% sản lượng điện sản xuất).
+ Phát triển các nhà máy điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) nhằm thực hiện đa dạng hóa các nguồn nhiên liệu cung cấp cho sản xuất điện, bảo đảm an ninh cung cấp điện và khí đốt. Năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng LNG khoảng 2.000 MW; định hướng đến năm 2030, công suất tăng lên khoảng 6.000 MW.
+ Xuất, nhập khẩu điện: Thực hiện trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường trao đổi để đảm bảo an toàn hệ thống, đẩy mạnh nhập khẩu tại các vùng có tiềm năng về thủy điện, trước hết là Lào, tiếp đó là Campuchia, Trung Quốc. Dự kiến đến năm 2020, công suất điện nhập khẩu khoảng 2200 MW, năm 2030 khoảng 7000 MW.
- Cơ cấu nguồn điện:
. Năm 2020: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 75.000 MW, trong đó: Thủy điện chiếm 23,1%; thủy điện tích năng 2,4%; nhiệt điện than 48,0%; nhiệt điện khí đốt 16,5% (trong đó sử dụng LNG 2,6%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 5,6%; điện hạt nhân 1,3% và nhập khẩu điện 3,1%.
Điện năng sản xuất và nhập khẩu năm 2020 khoảng 330 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện chiếm 19,6%; nhiệt điện than 46,8%; nhiệt điện khí đốt 24,0% (trong đó sử dụng LNG 4,0%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 4,5%; điện hạt nhân 2,1% và nhập khẩu điện 3,0%.
. Định hướng đến năm 2030: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 146.800 MW, trong đó Thủy điện chiếm 11,8%; thủy điện tích năng 3,9%; nhiệt điện than 51,6%; nhiệt điện khí đốt 11,8% (trong đó sử dụng LNG 4,1%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 9,4%; điện hạt nhân 6,6% và nhập khẩu điện 4,9%.
Điện năng sản xuất năm 2030 là 695 tỷ kWh, thủy điện chiếm 9,3%; nhiệt điện than 56,4%; nhiệt điện khí đốt 14,4% (trong đó sử dụng LNG 3,9%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 6,0%; điện hạt nhân 10,1% và nhập khẩu điện 3,8%.
Danh mục và tiến độ đưa vào vận hành các dự án nguồn điện tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch phát triển lưới điện:
- Tiêu chí xây dựng Quy hoạch phát triển lưới điện:
+ Lưới điện truyền tải được đầu tư đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 cho các thiết bị chính và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện truyền tải.
+ Phát triển lưới điện phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước trong khu vực, bảo đảm kết nối, hòa đồng bộ hệ thống điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trong khu vực.
+ Lưới điện truyền tải phải có dự trữ, đơn giản, linh hoạt, bảo đảm chất lượng điện năng (điện áp, tần số) cung cấp cho phụ tải.
+ Lựa chọn cấp điện áp truyền tải hợp lý trên cơ sở công suất truyền tải và khoảng cách truyền tải.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của toàn hệ thống.
+ Phát triển lưới điện truyền tải phù hợp với chiến lược phát triển ngành, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của địa phương.
+ Phát triển lưới truyền tải 220 kV và 500 kV nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, bảo đảm huy động thuận lợi các nguồn điện trong mùa mưa, mùa khô và huy động các nguồn điện trong mọi chế độ vận hành của thị trường điện.
+ Phát triển lưới 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới trung áp sang cấp điện áp 22 kV và điện khí hóa nông thôn.
+ Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
+ Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển.
+ Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ “Lưới điện thông minh - Smart Grid”, tạo sự tương tác giữa hộ sử dụng điện, thiết bị sử dụng điện với lưới cung cấp để khai thác hiệu quả nhất khả năng cung cấp nhằm giảm chi phí trong phát triển lưới điện và nâng cao độ an toàn cung cấp điện.
- Quy hoạch phát triển lưới điện:
+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải siêu cao áp:
. Điện áp 500 kV là cấp điện áp truyền tải siêu cao áp chủ yếu của Việt Nam.
. Nghiên cứu khả năng xây dựng cấp điện áp 750 kV, 1000 kV hoặc truyền tải bằng điện một chiều giai đoạn sau năm 2020.
. Lưới điện 500 kV được sử dụng để truyền tải công suất từ Trung tâm điện lực, các nhà máy điện lớn đến các trung tâm phụ tải lớn trong từng khu vực và thực hiện nhiệm vụ trao đổi điện năng giữa các vùng, miền để bảo đảm vận hành tối ưu hệ thống điện.
+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải 220 kV:
. Các trạm biến áp xây dựng với quy mô từ 2 đến 3 máy biến áp; xem xét phát triển trạm có 4 máy biến áp và trạm biến áp GIS, trạm biến áp ngầm tại các thành phố lớn.
. Các đường dây xây dựng mới tối thiểu là mạch kép; đường dây từ các nguồn điện lớn, các trạm biến áp 500/220 kV thiết kế tối thiểu mạch kép sử dụng dây dẫn phân pha.
Bảng 1. Khối lượng lưới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn
|
Hạng mục |
Đơn vị |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
|
Trạm 500 kV |
MVA |
17.100 |
26.750 |
24.400 |
20.400 |
|
Trạm 220 kV |
MVA |
35.863 |
39.063 |
42.775 |
53.250 |
|
ĐZ 500 kV |
km |
3.833 |
4.539 |
2.234 |
2.724 |
|
ĐZ 220 kV |
km |
10.637 |
5.305 |
5.552 |
5.020 |
+ Quy hoạch phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối:
. Đầu tư phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối đồng bộ với lưới điện truyền tải nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện phân phối.
. Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã để hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường. Sử dụng các giải pháp công nghệ hiện đại trong đầu tư và quản lý vận hành nhằm giảm tổn thất điện năng tiến tới xây dựng lưới điện thông minh, cộng đồng thông minh nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện.
Danh mục và tiến độ các dự án lưới điện truyền tải đầu tư mới theo Phụ lục IV và V ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực:
- Thực hiện chương trình hợp tác, liên kết lưới điện với các nước trong khu vực Đông Nam Á (ASEAN) và các nước tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS).
- Liên kết lưới điện với Lào:
+ Khu vực Bắc Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thanh Hóa và Nho Quan (Ninh Bình) và Sơn La.
+ Khu vực Trung và Nam Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thạch Mỹ (Quảng Nam) và Pleiku (Gia Lai).
- Liên kết lưới điện với Campuchia:
+ Liên kết mua bán điện với Campuchia qua các cấp điện áp 220 kV và 500 kV tùy thuộc vào công suất.
- Liên kết lưới điện Trung Quốc:
+ Duy trì nhập khẩu qua các cấp điện áp 110 kV và 220 kV.
+ Nghiên cứu nhập khẩu bằng cấp điện áp 500 kV hoặc điện áp một chiều với tổng công suất nhập khẩu khoảng 2000 ÷ 3000 MW.
d) Về cung cấp điện cho khu vực nông thôn miền núi và hải đảo:
- Mục tiêu:
+ Đầu tư mới bằng lưới điện quốc gia hoặc nguồn điện tại chỗ (thủy điện nhỏ, cực nhỏ; pin mặt trời, gió kết hợp với nguồn diezen) để cấp điện cho khu vực nông thôn; đến năm 2015 có 100% số xã và 98,6% số hộ dân nông thôn có điện; đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.
+ Cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn nhằm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp điện có hiệu quả với chất lượng bảo đảm cho nhu cầu phát triển sản xuất và sinh hoạt của khu vực nông thôn.
- Quan điểm phát triển điện nông thôn và miền núi:
+ Đẩy mạnh điện khí hóa nông thôn nhằm góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
+ Sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Xây dựng cơ chế quản lý, đầu tư thuận lợi để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này.
+ Tăng cường kiểm soát giá điện nông thôn để đảm bảo thực hiện theo chính sách giá điện do Chính phủ quy định.
- Quy hoạch cung cấp điện khu vực nông thôn:
+ Giai đoạn 2011 - 2015:
. Đầu tư mở rộng lưới điện quốc gia cung cấp cho 500 nghìn hộ dân nông thôn.
. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 377 nghìn hộ dân nông thôn.
+ Giai đoạn 2016 - 2020:
. Đầu tư cấp điện mới từ lưới quốc gia cho 200 nghìn hộ dân nông thôn.
. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 231 nghìn hộ dân nông thôn.
đ) Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư cho toàn ngành điện đến năm 2020 khoảng 929,7 nghìn tỷ đồng (tương đương với 48,8 tỷ USD, trung bình mỗi năm cần khoảng 4,88 tỷ USD). Giai đoạn 2021 - 2030, ước tính tổng đầu tư khoảng 1.429,3 nghìn tỷ đồng (tương đương với 75 tỷ USD). Trong cả giai đoạn 2011 - 2030, nhu cầu đầu tư khoảng 2.359 nghìn tỷ đồng (tương đương 123,8 tỷ USD). Trong đó:
- Đầu tư vào nguồn điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 619,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 66,6% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 935,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 65,5%.
- Đầu tư vào lưới điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 210,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,4% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 494 nghìn tỷ đồng, chiếm 34,5%.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Các giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điện:
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc phát triển nguồn điện; Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm chính trong bảo đảm phát triển hệ thống truyền tải của quốc gia.
- Tích cực tìm kiếm bổ sung cho các nguồn khí sẽ suy giảm và cạn kiệt trong thời gian tới. Đẩy nhanh đàm phán với các nước để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.
- Đẩy nhanh phát triển ngành năng lượng hạt nhân và xây dựng các nhà máy điện hạt nhân. Phối hợp với các nước và các tổ chức quốc tế để phát triển sử dụng năng lượng hạt nhân, từng bước làm chủ công nghệ và phát triển điện hạt nhân vì mục đích hòa bình.
- Thực hiện chính sách ưu đãi về tài chính và mở rộng hợp tác quốc tế để tăng cường công tác tìm kiếm thăm dò để nâng cao trữ lượng và khả năng khai thác than, khí đốt và năng lượng tái tạo, bảo đảm an ninh cung cấp nhiên liệu cho sản xuất điện.
b) Giải pháp tạo nguồn vốn đầu tư phát triển ngành điện:
- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các doanh nghiệp ngành điện thông qua các giải pháp: Nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp ngành điện, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các công trình điện là vốn tự tích lũy của các doanh nghiệp.
- Phát triển các Tập đoàn, Tổng công ty hoạt động trong ngành điện có tín nhiệm tài chính cao để giảm chi phí huy động vốn cho các dự án điện, tự huy động vốn không cần đến sự hỗ trợ bảo lãnh của Chính phủ.
- Tăng cường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu trong và ngoài nước để đầu tư các công trình điện, áp dụng biện pháp chuyển tiết kiệm trong nước thành vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Trong giai đoạn đầu, Nhà nước bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án điện trọng điểm, cấp bách.
- Thực hiện liên doanh trong nước và nước ngoài nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước tham gia xây dựng phát triển các dự án điện.
- Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành điện nhà nước không cần giữ 100% vốn.
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào phát triển các dự án điện. Ưu tiên các dự án FDI có thể thanh toán bằng tiền trong nước, hoặc thanh toán bằng đổi hàng và không yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ.
- Tăng cường thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài, bao gồm: Vốn viện trợ phát triển chính thức ưu đãi, viện trợ phát triển chính thức không ưu đãi, vay thương mại nước ngoài,…
c) Giải pháp về giá điện:
- Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá bán điện cần kích thích phát triển điện, tạo môi trường thu hút đầu tư và khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.
- Giá bán điện phải bảo đảm thu hồi được chi phí và có mức lợi nhuận hợp lý (thành phần đầu tư tái sản xuất mở rộng) nhằm bảo đảm các doanh nghiệp ngành điện tự chủ được về tài chính.
- Cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành theo hướng:
+ Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo thay đổi của giá nhiên liệu, tỷ giá hối đoái và cơ cấu sản lượng điện phát.
+ Giảm dần tiến tới bỏ bù chéo giữa các nhóm khách hàng, giữa các miền; nghiên cứu thực hiện biểu giá bán điện theo mùa và theo vùng.
+ Bổ sung biểu giá điện hai thành phần: Giá công suất và giá điện năng; trước tiên áp dụng cho các khách hàng sử dụng điện lớn.
- Giá bán điện cần phải xem xét tới các đặc thù vùng và cư dân các vùng: Biên giới, hải đảo, nông thôn, miền núi v.v… với những điều tiết trợ giá, trợ thuế cần thiết để giảm bớt cách biệt về hưởng thụ năng lượng điện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa giữa các khu vực và bộ phận dân cư, giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị.
- Giá điện được điều chỉnh dần từng bước nhằm đạt chi phí biên dài hạn của hệ thống điện đến năm 2020 tương đương 8 ÷ 9 UScents/kWh, bảo đảm cho ngành điện có khả năng phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống điện.
- Việc định giá bán điện phải nhằm mục tiêu bảo tồn năng lượng, tránh lãng phí nguồn năng lượng không tái tạo, khuyến khích sử dụng hợp lý các dạng năng lượng và sử dụng năng lượng nội địa, giảm phụ thuộc năng lượng ngoại nhập.
d) Giải pháp về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện các mô hình quản lý ngành điện phù hợp nhằm nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án điện; nâng cao độ tin cậy trong vận hành hệ thống điện.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện để từng bước hình thành thị trường điện cạnh tranh lành mạnh trên cơ sở bảo đảm an ninh cung cấp điện; nhằm giảm chi phí nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện, đưa ra các tín hiệu giá một cách công khai, minh bạch để thu hút đầu tư, phát triển ngành điện bền vững.
đ) Các giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của dự án và đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch.
- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện lực.
- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp ngành điện.
- Triển khai có hiệu quả chương trình tiết kiệm điện, nâng cao hiệu suất trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.
- Kết hợp phát triển ngành điện với bảo vệ môi trường:
+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ về đầu tư, thuế để phát triển các dạng năng lượng ít ảnh hưởng và góp phần cải thiện môi trường: năng lượng mới và tái tạo; sử dụng chất phế thải của nông lâm nghiệp; rác thải của các thành phố để phát điện,…
+ Quản lý chặt chẽ công nghệ phát điện về phương diện môi trường. Các công nghệ được lựa chọn phải tiên tiến, hiệu suất cao, ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Có cơ chế thu hút vốn đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường từ các thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút hỗ trợ tài chính từ nước ngoài để bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các quy chế tài chính về môi trường ngành điện, tính đúng, tính đủ chi phí môi trường trong đầu tư, giá thành.
- Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều năng lượng tăng cường hợp tác với các nước thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) dưới các hình thức: phát triển nguồn năng lượng mới và tái tạo; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và các dự án bảo tồn năng lượng.
e) Giải pháp và chính sách phát triển khoa học - công nghệ:
- Hoàn thiện, hiện đại hóa và đổi mới công nghệ thiết bị điện để phát triển năng lượng cho trước mắt cũng như lâu dài.
- Xác định mô hình và lộ trình công nghệ nguồn và lưới điện thích hợp, đảm bảo phát triển ổn định và phù hợp với điều kiện Việt Nam về tiềm năng tài nguyên, khả năng đầu tư, giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.
- Các công trình năng lượng được xây dựng mới phải có công nghệ hiện đại, phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam; từng bước nâng cấp, cải tạo công trình hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế và môi trường.
- Kết hợp giữa công nghệ mới hiện đại và hoàn thiện cải tiến công nghệ hiện có nhằm nâng cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng.
- Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới ở các nhà máy nhiệt điện: Buồng đốt phun, tầng sôi, thông số hơi trên tới hạn, chu trình tuabin khí hỗn hợp; công nghệ xử lý chất thải v.v… để nâng cao hiệu suất bảo vệ môi trường.
- Cải tạo, nâng cấp lưới truyền tải và phân phối điện, nhằm giảm tổn thất, đảm bảo an toàn, tin cậy.
- Hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện trong nước và liên kết khu vực.
- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành sử dụng nhiều điện (thép, xi măng, hóa chất); hạn chế, tiến tới cấm nhập các thiết bị cũ, hiệu suất thấp trong sản xuất và sử dụng điện năng.
g) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
- Về công tác đào tạo nguồn nhân lực: Phát triển khối các trường chuyên ngành điện lực, phấn đấu để xây dựng một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng chương trình chuẩn thống nhất trong ngành về đào tạo các lĩnh vực chuyên sâu.
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành then chốt trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.
- Đổi mới chương trình đào tạo nguồn nhân lực ngành điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quản lý đi đào tạo ở nước ngoài thuộc các lĩnh vực mũi nhọn. Đào tạo bổ sung, đón đầu cho những ngành còn thiếu, còn yếu, nhất là các ngành điện hạt nhân, năng lượng mới. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Triển khai sắp xếp, tổ chức lại mô hình sản xuất một cách khoa học hợp lý, đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.
h) Xây dựng và phát triển ngành cơ khí điện và nội địa hóa:
- Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn, thu hút sự tham gia của nước ngoài vào công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phụ tùng của các ngành điện. Các cơ sở sản xuất thiết bị, phụ tùng điện phấn đấu để các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Hình thành một số liên hợp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điện với các doanh nghiệp cơ khí chế tạo trong nước làm nòng cốt.
- Xây dựng các trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện hiện đại để có thể tự sửa chữa, kiểm định các thiết bị điện.
- Đổi mới hiện đại hóa các nhà máy cơ khí điện hiện có, mở rộng liên doanh, xây dựng các nhà máy mới, tạo ra các khu vực chế tạo thiết bị điện, phấn đấu đến năm 2020 tự chế tạo trong nước, không phải nhập đối với hầu hết các thiết bị lưới điện truyền tải và phân phối, chế tạo 50 - 60% thiết bị của các nhà máy nhiệt điện than; 40 - 50% thiết bị của nhà máy điện hạt nhân.
i) Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong các hộ gia đình.
- Triển khai rộng rãi, nâng cao hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả với mục tiêu đến năm 2015 tiết kiệm 5 - 8%, đến 2020 tiết kiệm được 8 - 10% tổng điện năng tiêu thụ.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
1. Bộ Công Thương:
a) Định kỳ kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, nhà thầu được giao thực hiện các dự án trong danh mục quy hoạch và các đơn vị liên quan, kịp thời chỉ đạo và tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình đầu tư xây dựng nhằm thực hiện đúng tiến độ được duyệt và đạt hiệu quả đầu tư các dự án. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý đối với các dự án bị chậm tiến độ.
b) Giám sát chặt chẽ tình hình cung - cầu điện, tiến độ thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để quyết định điều chỉnh tiến độ các dự án trong quy hoạch được duyệt hoặc xem xét báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung các dự án mới vào quy hoạch hoặc loại bỏ các dự án không cần thiết ra khỏi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn.
c) Chỉ đạo lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện, quy hoạch thủy điện các dòng sông. Chỉ đạo việc phát triển hoặc nhập khẩu các nguồn khí, nguồn than mới cho sản xuất điện, công nghiệp và các nhu cầu cần thiết khác.
d) Tổ chức công bố danh sách các dự án trong quy hoạch được duyệt và lựa chọn chủ đầu tư cho các dự án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế lựa chọn các nhà đầu tư để phát triển các nguồn điện mới, cơ chế quản lý thực hiện đảm bảo cho các dự án được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành đúng tiến độ quy hoạch được duyệt.
đ) Tổ chức đấu thầu quốc tế rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư cho các dự án nguồn điện thực hiện theo hình thức BOT. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
e) Xây dựng đề án huy động vốn cho phát triển điện lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 10 năm 2011.
g) Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ đề án phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) trong tháng 12 năm 2011.
h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo, chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển năng lượng tái tạo.
i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.
k) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án phát triển điện nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.
l) Hoàn chỉnh các điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật) cho việc hình thành và hoạt động của thị trường điện lực cạnh tranh.
m) Chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức thực hiện chương trình nghiên cứu, chế tạo và nội địa hóa thiết bị cho các nhà máy nhiệt điện than, thủy điện và điện hạt nhân.
n) Xây dựng cơ chế phát triển thị trường năng lượng, cân đối sử dụng nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện trong đó ưu tiên nguồn than, khí đốt trong nước cho các dự án điện.
o) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương triển khai thực hiện chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2011 - 2015.
p) Dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư nước ngoài, vốn ODA và vốn đầu tư tư nhân cho phát triển ngành điện đồng bộ, cân đối và bền vững.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương để đăng ký, bố trí và cấp bổ sung đủ vốn ngân sách cho lập và công bố Quy hoạch phát triển điện.
3. Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính và cơ chế vốn cho đầu tư phát triển ngành điện theo quy hoạch được duyệt; phối hợp cùng Bộ Công thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực các ngân hàng đảm bảo đáp ứng đủ vốn cho các dự án điện trong quy hoạch được duyệt.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao và các dự án lưới điện truyền tải theo đúng tiến độ được duyệt. Chịu trách nhiệm mua điện từ các nguồn điện, nhập khẩu điện, quản lý vận hành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối để thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện cho quốc gia.
b) Lập quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện than được giao trong quy hoạch điện quốc gia trình Bộ Công Thương phê duyệt.
c) Chủ trì đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm nhiệt điện mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần các dự án nguồn.
d) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất, truyền tải và phân phối để phát triển bền vững.
đ) Giao Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia đầu tư các dự án lưới điện truyền tải 500 kV và 220 kV trong Quy hoạch điện VII.
6. Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam
a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.
b) Phát triển để đưa vào vận hành các mỏ dầu khí mới đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành và đảm bảo cung cấp đủ khí cho các nhà máy điện được duyệt trong quy hoạch. Chủ trì xây dựng kế hoạch nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng cho phát điện phù hợp với tiến độ phát triển các nhà máy điện trong quy hoạch, trình Bộ Công Thương phê duyệt.
7. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.
b) Đầu tư để đưa vào khai thác các mỏ than mới, làm đầu mối để nhập khẩu than nhằm thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho điện và các nhu cầu khác của nền kinh tế quốc dân.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương cho các công trình nguồn điện, lưới điện truyền tải được duyệt trong quy hoạch này và các công trình lưới điện phân phối được duyệt trong các quy hoạch phát triển điện lực địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện đáp ứng tiến độ được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên nhà máy |
Công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2011 |
4187 |
|
|
1 |
TĐ Sơn La #2,3,4 |
1200 |
EVN |
|
2 |
TĐ Nậm Chiến #1 |
100 |
Tập đoàn Sông Đà |
|
3 |
TĐ Na Le (Bắc Hà) #1,2 |
90 |
LICOGI |
|
4 |
TĐ Ngòi Phát |
72 |
IPP |
|
5 |
TĐ A Lưới #1,2 |
170 |
Công ty cổ phần Điện Miền Trung |
|
6 |
TĐ Sông Tranh 2 #2 |
95 |
EVN |
|
7 |
TĐ An Khê - Kanak |
173 |
EVN |
|
8 |
TĐ Sê San 4A |
63 |
Công ty cổ phần TĐ Sê San 4A |
|
9 |
TĐ Đak My 4 |
190 |
IDICO |
|
10 |
TĐ Se Kaman 3 (Lào) |
250 |
Công ty cổ phần Việt Lào |
|
11 |
TĐ Đak Rtih |
144 |
Tổng công ty Xây dựng số 1 |
|
12 |
TĐ Đồng Nai 3 #2 |
90 |
EVN |
|
13 |
TĐ Đồng Nai 4 #1 |
170 |
EVN |
|
14 |
NĐ Uông Bí MR #2 |
300 |
EVN |
|
15 |
NĐ Cẩm Phả II |
300 |
TKV |
|
16 |
TBKHH Nhơn Trạch 2 |
750 |
PVN |
|
|
Điện gió+Năng lượng tái tạo |
30 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2012 |
2805 |
|
|
1 |
TĐ Sơn La #5,6 |
800 |
EVN |
|
2 |
TĐ Đồng Nai 4 #2 |
170 |
EVN |
|
3 |
TĐ Nậm Chiến #2 |
100 |
Tập đoàn Sông Đà |
|
4 |
TĐ Bản Chát #1,2 |
220 |
EVN |
|
5 |
TĐ Hủa Na #1,2 |
180 |
Công ty cổ phần TĐ Hủa Na |
|
6 |
TĐ Nho Quế 3 #1,2 |
110 |
Công ty cổ phần Bitexco |
|
7 |
TĐ Khe Bố #1,2 |
100 |
Công ty cổ phần Điện lực |
|
8 |
TĐ Bá Thước II #1,2 |
80 |
IPP |
|
9 |
TĐ Đồng Nai 2 |
70 |
IPP |
|
10 |
TĐ Đam Bri |
75 |
IPP |
|
11 |
NĐ An Khánh I #1 |
50 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
|
12 |
NĐ Vũng Áng I #1 |
600 |
PVN |
|
13 |
NĐ Formosa #2 |
150 |
Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
100 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2013 |
2105 |
|
|
1 |
TĐ Nậm Na 2 |
66 |
IPP |
|
2 |
TĐ Đak Rinh #1,2 |
125 |
PVN |
|
3 |
TĐ Srê Pok 4A |
64 |
Công ty cổ phần TĐ Buôn Đôn |
|
4 |
NĐ Hải Phòng II #1 |
300 |
EVN |
|
5 |
NĐ Mạo Khê #1,2 |
440 |
TKV |
|
6 |
NĐ An Khánh I #2 |
50 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
|
7 |
NĐ Vũng Áng I #2 |
600 |
PVN |
|
8 |
NĐ Nghi Sơn I #1 |
300 |
EVN |
|
9 |
NĐ Nông Sơn |
30 |
TKV |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
130 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2014 |
4279 |
|
|
1 |
TĐ Nậm Na 3 |
84 |
IPP |
|
2 |
TĐ Yên Sơn |
70 |
Công ty cổ phần XD&DL Bình Minh |
|
3 |
TĐ Thượng Kontum #1,2 |
220 |
Công ty CTĐ Vĩnh Sơn - S.Hinh |
|
4 |
TĐ Đak Re |
60 |
Công ty cổ phần TĐ Thiên Tân |
|
5 |
TĐ Nậm Mô (Lào) |
95 |
IPP |
|
6 |
NĐ Hải Phòng 2 #2 |
300 |
EVN |
|
7 |
NĐ Nghi Sơn I #2 |
300 |
EVN |
|
8 |
NĐ Thái Bình II #1 |
600 |
PVN |
|
9 |
NĐ Quảng Ninh II #1 |
300 |
EVN |
|
10 |
NĐ Vĩnh Tân II #1,2 |
1200 |
EVN |
|
11 |
NĐ Ô Môn I #2 |
330 |
EVN |
|
12 |
NĐ Duyên Hải I #1 |
600 |
EVN |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
120 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2015 |
6540 |
|
|
1 |
TĐ Huội Quảng #1,2 |
520 |
EVN |
|
2 |
TĐ Đồng Nai 5 |
145 |
TKV |
|
3 |
TĐ Đồng Nai 6 |
135 |
Công ty Đức Long Gia Lai |
|
4 |
TĐ Se Ka man 1 (Lào) |
290 |
Công ty cổ phần Việt Lào |
|
5 |
NĐ Quảng Ninh II #2 |
300 |
EVN |
|
6 |
NĐ Thái Bình II #2 |
600 |
PVN |
|
7 |
NĐ Mông Dương II #1,2 |
1200 |
AES/BOT |
|
8 |
NĐ Lục Nam #1 |
50 |
IPP |
|
9 |
NĐ Duyên Hải III #1 |
600 |
EVN |
|
10 |
NĐ Long Phú I #1 |
600 |
PVN |
|
11 |
NĐ Duyên Hải I #2 |
600 |
EVN |
|
12 |
TBKHH Ô Môn III |
750 |
EVN |
|
13 |
NĐ Công Thanh #1,2 |
600 |
Công ty cổ phần NĐ Công Thanh |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
150 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2016 |
7136 |
|
|
1 |
TĐ Lai Châu #1 |
400 |
EVN |
|
2 |
TĐ Trung Sơn #1,2 |
260 |
EVN |
|
3 |
TĐ Sông Bung 4 |
156 |
EVN |
|
4 |
TĐ Sông Bung 2 |
100 |
EVN |
|
5 |
TĐ Đak My 2 |
98 |
IPP |
|
6 |
TĐ Đồng Nai 6A |
106 |
Công ty Đức Long Gia Lai |
|
7 |
TĐ Hồi Xuân |
102 |
IPP |
|
8 |
TĐ Sê Kaman 4 (Lào) |
64 |
BOT |
|
9 |
TĐ Hạ Sê San 2 (Campuchia 50%) |
200 |
EVN - BOT |
|
10 |
NĐ Mông Dương I #1 |
500 |
EVN |
|
11 |
NĐ Thái Bình I #1 |
300 |
EVN |
|
12 |
NĐ Hải Dương #1 |
600 |
Jak Resourse - Malaysia/BOT |
|
13 |
NĐ An Khánh II #1 |
150 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
|
14 |
NĐ Long Phú I #2 |
600 |
PVN |
|
15 |
NĐ Vĩnh Tân I #1,2 |
1200 |
CSG/BOT |
|
16 |
NĐ Duyên Hải III #2 |
600 |
EVN |
|
17 |
TBKHH Ô Môn IV |
750 |
EVN |
|
18 |
TBKHH Ô Môn II |
750 |
BOT |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
200 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2017 |
6775 |
|
|
1 |
TĐ Lai Châu #2,3 |
800 |
EVN |
|
2 |
TĐ Sê Kông 3A, 3B |
105+100 |
Tập đoàn Sông Đà |
|
3 |
NĐ Thăng Long #1 |
300 |
Công ty cổ phần NĐ Thăng Long |
|
4 |
NĐ Mông Dương I #2 |
500 |
EVN |
|
5 |
NĐ Thái Bình I #2 |
300 |
EVN |
|
6 |
NĐ Hải Dương #2 |
600 |
Jak Resourse - Malaysia/BOT |
|
7 |
NĐ Nghi Sơn II #1,2 |
1200 |
BOT |
|
8 |
NĐ An Khánh II #2 |
150 |
Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
|
9 |
NĐ Vân Phong I #1 |
660 |
Sumitomo - Hanoinco/BOT |
|
10 |
NĐ Vĩnh Tân VI #1 |
600 |
EVN |
|
11 |
NĐ Vĩnh Tân III #1 |
660 |
Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT |
|
12 |
NĐ Sông Hậu I #1 |
600 |
PVN |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
200 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2018 |
7842 |
|
|
1 |
TĐ Bảo Lâm |
120 |
Tập đoàn Sông Đà |
|
2 |
TĐ Nậm Sum 1 (Lào) |
90 |
Sai Gon Invest |
|
3 |
TĐ Sê Kông (Lào) |
192 |
EVN - BOT |
|
4 |
NĐ Na Dương II #1,2 |
100 |
TKV |
|
5 |
NĐ Lục Nam #2 |
50 |
IPP |
|
6 |
NĐ Vũng Áng II #1 |
600 |
VAPCO/BOT |
|
7 |
NĐ Quảng Trạch I #1 |
600 |
PVN |
|
8 |
NĐ Nam Định I #1 |
600 |
Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT |
|
9 |
NĐ Vân Phong I #2 |
660 |
Sumitomo - Hanoinco/BOT |
|
10 |
NĐ Sông Hậu I #2 |
600 |
PVN |
|
11 |
TBKHH Sơn Mỹ I #1,2,3 |
1170 |
(IP - Sojizt - Pacific)/BOT |
|
12 |
NĐ Duyên Hải II #1 |
600 |
Janakuasa/BOT |
|
13 |
NĐ Vĩnh Tân III #2 |
660 |
Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT |
|
14 |
NĐ Vĩnh Tân VI #2 |
600 |
EVN |
|
15 |
Nhập khẩu TQ |
1000 |
Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
200 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2019 |
7015 |
|
|
1 |
TĐ tích năng Bác Ái #1 |
300 |
EVN |
|
2 |
TĐ tích năng Đông Phù Yên #1 |
300 |
Công ty Xuân Thiện |
|
3 |
TĐ Nậm Sum 3 (Lào) |
196 |
Sai gon Invest |
|
4 |
TĐ Vĩnh Sơn II |
80 |
IPP |
|
5 |
NĐ Vũng Áng II #2 |
600 |
VAPCO/BOT |
|
6 |
NĐ Quảng Trạch I #2 |
600 |
PVN |
|
7 |
NĐ Nam Định I #2 |
600 |
Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT |
|
8 |
NĐ Thăng Long #2 |
300 |
Công ty cổ phần NĐ Thăng Long |
|
9 |
NĐ Quảng Trị #1 |
600 |
IPP/BOT |
|
10 |
NĐ Duyên Hải II #2 |
600 |
Janakuasa/BOT |
|
11 |
NĐ Duyên Hải III #3 (MR) |
600 |
EVN |
|
12 |
NĐ Kiên Lương I #1 |
600 |
Tân Tạo |
|
13 |
TBKHH Sơn Mỹ I #4,5 |
780 |
(IP - Sojizt - Pacific)/BOT |
|
|
NĐ Hiệp Phước ngừng chạy |
-375 |
|
|
14 |
Nhập khẩu TQ |
1000 |
Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
230 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2020 |
5610 |
|
|
1 |
TĐ tích năng Đông Phù Yên #2,3 |
600 |
Công ty Xuân Thiện |
|
2 |
TĐ tích năng Bác Ái #2,3 |
600 |
EVN |
|
3 |
TĐ Nậm Mô I (Nam Kan - Lào) |
72 |
EVNI |
|
4 |
NĐ Quảng Trị #2 |
600 |
IPP/BOT |
|
5 |
TBKHH M.Trung #1 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi) |
450 |
|
|
6 |
NMĐHN Ninh Thuận I #1 |
1000 |
EVN |
|
7 |
NMĐHN Ninh Thuận II#1 |
1000 |
EVN |
|
8 |
NĐ Vĩnh Tân III #3 |
660 |
Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT |
|
9 |
NĐ Kiên Lương I #2 |
600 |
Tân Tạo |
|
|
NĐ Thủ Đức ngừng chạy |
-272 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
300 |
|
DỰ
KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên nhà máy |
Tổng công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2021 |
5925 |
|
|
1 |
TĐ tích năng Đông Phù Yên #4 |
300 |
Công ty Xuân Thiện |
|
2 |
TĐ tích năng Bác Ái #4 |
300 |
EVN |
|
3 |
TĐ Hạ Sê San 1 (Campuchia) |
90 |
EVNI |
|
4 |
TĐ Sê Kông (Campuchia) |
150 |
EVNI |
|
5 |
NĐ Hải Phòng III #1 |
600 |
TKV |
|
6 |
NĐ Vân Phong II #1 |
660 |
|
|
7 |
TBKHH Sơn Mỹ II #1,2 |
780 |
|
|
8 |
NMĐHN Ninh Thuận I #2 |
1000 |
|
|
9 |
NMĐHN Ninh Thuận II #2 |
1000 |
|
|
10 |
Nhập khẩu từ Trung Quốc |
1000 |
|
|
|
NĐ Ninh Bình I ngừng chạy |
-100 |
|
|
|
NĐ Uông Bí I ngừng chạy |
-105 |
|
|
|
NĐ Cần Thơ ngừng chạy |
-150 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
400 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2022 |
5750 |
|
|
1 |
TĐ NamTheun I (Lào) |
400 |
EVN-BOT |
|
2 |
NĐ Hải Phòng III #2 |
600 |
TKV |
|
3 |
NĐ Cẩm Phả III #1,2 |
270 |
TKV |
|
4 |
NĐ Quỳnh Lập I #1 |
600 |
TKV |
|
5 |
NĐ Long Phú II #1 |
600 |
Tập đoàn Sông Đà |
|
6 |
NĐ Vân Phong II #2 |
660 |
|
|
7 |
TBKHH Sơn Mỹ II #3,4,5 |
1170 |
|
|
8 |
NMĐHN số III #1 |
1000 |
EVN |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
450 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2023 |
4530 |
|
|
1 |
TĐ Hạ Sê San 3 (Campuchia) |
180 |
BOT |
|
2 |
NĐ Quảng Trạch II #1 |
600 |
|
|
3 |
NĐ Quỳnh Lập I #2 |
600 |
TKV |
|
4 |
TBKHH Miền Trung #2 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi) |
450 |
|
|
5 |
NĐ Kiên Lương II #1 |
600 |
|
|
6 |
NĐ Long Phú II #2 |
600 |
Tập đoàn Sông Đà |
|
7 |
NMĐHN số III #2 |
1000 |
EVN |
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
500 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2024 |
4600 |
|
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc II #1 |
300 |
|
|
2 |
TĐ tích năng Đơn Dương #1,2 |
600 |
EVN |
|
3 |
NĐ Quảng Trạch II #2 |
600 |
|
|
4 |
NĐ Phú Thọ #1 |
300 |
|
|
5 |
TBKHH Miền Trung #3 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi) |
450 |
|
|
6 |
NĐ Long An #1,2 |
1200 |
|
|
7 |
NĐ Kiên Lương II #2 |
600 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
550 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2025 |
6100 |
|
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc II #2* |
300 |
|
|
2 |
TĐ tích năng Đơn Dương #3,4 |
600 |
EVN |
|
3 |
NĐ Hải Phòng III #3,4 |
1200 |
TKV |
|
4 |
NĐ Nam Định II #1 |
600 |
BOT |
|
5 |
NĐ Phú Thọ #2 |
300 |
|
|
6 |
NĐ Long Phú III #1 |
1000 |
PVN |
|
7 |
TBKHH miền Nam #1,2 |
1500 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
600 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2026 |
5550 |
|
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc II #3 |
300 |
|
|
2 |
NĐ Vũng Áng III #1 |
600 |
BOT |
|
3 |
NĐ Nam Định II #2 |
600 |
BOT |
|
4 |
NĐ Bắc Giang #1 |
300 |
|
|
5 |
NĐ Than Bình Định I #1 |
600 |
|
|
6 |
NĐ Long Phú III #2 |
1000 |
PVN |
|
7 |
NMĐHN số IV #1 |
1000 |
|
|
8 |
Thủy điện nhập khẩu từ Lào |
550 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
600 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2027 |
6350 |
|
|
1 |
NĐ Vũng Áng III #2,3 |
1200 |
BOT |
|
2 |
NĐ Bắc Giang #2 |
300 |
|
|
3 |
NĐ Kiên Lương III #1 |
1000 |
|
|
4 |
NĐ Sông Hậu II #1 |
1000 |
|
|
5 |
NĐ Than Bình Định I #2 |
600 |
|
|
6 |
NMĐHN số IV #2 |
1000 |
|
|
7 |
Thủy điện nhập khẩu từ Lào |
550 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
700 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2028 |
7450 |
|
|
1 |
TĐ tích năng Ninh Sơn #1 |
300 |
|
|
2 |
NĐ Vũng Áng III #4 |
600 |
BOT |
|
3 |
NĐ Quỳnh Lập II #1,2 |
1200 |
|
|
4 |
NĐ Sông Hậu II #2 |
1000 |
|
|
5 |
NĐ Kiên Lương III #2 |
1000 |
|
|
6 |
NĐ Than Bạc Liêu #1,2 |
1200 |
|
|
7 |
NMĐHN miền Trung I #1 |
1350 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
800 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2029 |
9950 |
|
|
1 |
TĐ tích năng Ninh Sơn #2,3 |
600 |
|
|
2 |
NĐ Yên Hưng #1,2 |
1200 |
|
|
3 |
NĐ Uông Bí III #1,2 |
1200 |
|
|
4 |
NĐ Sông Hậu III #1,2 |
2000 |
|
|
5 |
NĐ Than Bình Định II #1,2 |
2000 |
|
|
6 |
NĐ Than An Giang #1,2 |
2000 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
950 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2030 |
9800 |
|
|
1 |
TĐ tích năng Ninh Sơn #4 |
300 |
|
|
2 |
NĐ Than miền Bắc 1000MW #1,2 |
2000 |
|
|
3 |
NĐ Than miền Nam 1000 #1,2,3,4,5 |
5000 |
|
|
4 |
NMĐHN miền Trung I #2 |
1350 |
|
|
|
Điện gió + Năng lượng tái tạo |
1150 |
|
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
Tên nhà máy |
Công suất (MW) |
Chủ đầu tư |
|
|
Công trình vào vận hành năm 2011 |
280,5 |
|
|
1 |
Thủy điện Mường Hum |
32 |
Công ty Sơn Vũ |
|
2 |
Thủy điện Sử Pán 2 |
34,5 |
IPP |
|
3 |
Thủy điện Hương Điền #3 |
27 |
Công ty cổ phần đầu tư HD |
|
4 |
Thủy điện Sông Giang 2 |
37 |
IPP |
|
5 |
Thủy điện nhỏ |
150 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2012 |
657 |
|
|
1 |
Thủy điện Tà Thàng |
60 |
IPP |
|
2 |
Thủy điện Nậm Phàng |
36 |
IPP |
|
3 |
Thủy điện Nậm Toóng |
34 |
IPP |
|
4 |
Thủy điện Ngòi Hút 2 |
48 |
IPP |
|
5 |
Thủy điện Nậm Mức |
44 |
IPP |
|
6 |
Thủy điện Văn Chấn |
57 |
IPP |
|
7 |
Thủy điện Sông Bung 4A |
49 |
IPP |
|
8 |
Thủy điện Sông Tranh 3 |
62 |
IPP |
|
9 |
Thủy điện Nho Quế 1 |
32 |
IPP |
|
10 |
Thủy điện Chiêm Hóa |
48 |
IPP |
|
11 |
Thủy điện Sông Bung 5 |
49 |
IPP |
|
12 |
Thủy điện nhỏ |
138 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2013 |
401,5 |
|
|
1 |
Thủy điện Bá Thước I |
60 |
IPP |
|
2 |
Thủy điện Nậm Pàn 5 |
34,5 |
IPP |
|
3 |
Thủy điện Nậm Củn |
40 |
IPP |
|
4 |
Thủy điện Sông Bạc |
42 |
IPP |
|
5 |
Thủy điện Nhạn Hạc |
45 |
IPP |
|
6 |
Thủy điện nhỏ |
180 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2014 |
655 |
|
|
1 |
Thủy điện Nho Quế 2 |
48 |
IPP |
|
2 |
Thủy điện Lông Tạo |
42 |
IPP |
|
3 |
Thủy điện Bắc Mê |
45 |
IPP |
|
4 |
Thủy điện Chi Khê |
41 |
IPP |
|
5 |
Thủy điện Sông Nam - Sông Bắc |
49 |
IPP |
|
6 |
Thủy điện Trà Khúc 1 |
36 |
IPP |
|
7 |
Thủy điện Sông Tranh 4 |
48 |
IPP |
|
8 |
Thủy điện La Ngâu |
46 |
CTCP TĐ La Ngâu |
|
9 |
Thủy điện nhỏ |
300 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2015 |
384 |
|
|
1 |
Thủy điện Sông Lô 6 |
44 |
IPP |
|
2 |
Thủy điện Sông Tranh 5 |
40 |
IPP |
|
3 |
Thủy điện Thanh Sơn |
40 |
IPP |
|
4 |
Thủy điện Phú Tân 2 |
60 |
IPP |
|
5 |
Thủy điện nhỏ |
200 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2016 |
355 |
|
|
1 |
Thủy điện Thành Sơn |
37 |
IPP |
|
2 |
Thủy điện Bản Mồng |
60 |
IPP |
|
3 |
Thủy điện A Lin |
63 |
IPP |
|
4 |
Thủy điện Đak My 3 |
45 |
IPP |
|
5 |
Thủy điện nhỏ |
150 |
|
|
|
Công trình vào vận hành năm 2017 |
354 |
|
|
1 |
Thủy điện Đak My 1 |
54 |
IPP |
|
2 |
Thủy điện nhỏ |
300 |
|
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
|
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất - MVA |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
6750 |
|
|||
|
1 |
Nho Quan |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
2 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
3 |
Hiệp Hòa |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
4 |
Phố Nối |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
5 |
Việt Trì |
1 |
x |
450 |
450 |
Xây mới |
|
6 |
Vũng Áng |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ NĐ Vũng Áng 1 |
|
7 |
Quảng Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
8 |
Lai Châu |
1 |
x |
450 |
450 |
Xem xét xây dựng để gom TĐ nhỏ khu vực |
|
|
Miền Trung |
900 |
|
|||
|
1 |
Thạnh Mỹ |
2 |
x |
450 |
900 |
Xây mới |
|
|
Miền Nam |
9450 |
|
|||
|
1 |
Phú Lâm |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
|
2 |
Sông Mây |
2 |
x |
600 |
1200 |
2013 |
|
3 |
Cầu Bông |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thiết kế 3 máy |
|
4 |
Đức Hòa |
1 |
x |
900 |
900 |
|
|
5 |
Tân Uyên |
1 |
x |
900 |
900 |
Trạm Thủ Đức Bắc đổi tên |
|
6 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
600 |
600 |
|
|
7 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
900 |
900 |
|
|
8 |
Ô Môn |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
9 |
Long Phú |
1 |
x |
450 |
450 |
Lắp khi tiến độ ĐZ 500kV Long Phú - Ô Môn chậm tiến độ so với NĐ Long Phú 1, 2 |
|
10 |
Duyên Hải |
1 |
x |
450 |
450 |
|
|
11 |
Vĩnh Tân |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
13100 |
|
|||
|
1 |
Thường Tín |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
|
2 |
Nho Quan |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
|
3 |
Việt Trì |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
4 |
Trạm biến đổi AC - DC Vĩnh Yên |
|
|
|
2000 |
Đồng bộ tiến độ nhập khẩu điện Trung Quốc - Quy mô từ 3000MW - 4000MW, chi tiết được chuẩn xác trong dự án đầu tư công trình |
|
5 |
Đông Anh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
6 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
900 |
900 |
Xây mới |
|
7 |
Long Biên |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
8 |
Trạm cắt Thái Bình |
|
|
|
|
Trạm cắt (dự phòng đất lắp 2 MBA) |
|
9 |
Nghi Sơn |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ NĐ Nghi Sơn 2 |
|
10 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
Xây mới (quy mô 03 MBA) |
|
11 |
Hải Phòng |
1 |
x |
900 |
900 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
2400 |
|
|||
|
1 |
Huế |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 1 |
|
2 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
3 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
|
4 |
Vân Phong |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NĐ Vân Phong |
|
|
Miền Nam |
11250 |
|
|||
|
1 |
Phú Lâm |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
|
2 |
Nhà Bè |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay 2 MBA |
|
3 |
Tân Uyên |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
4 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
900 |
900 |
Vận hành đầu năm 2016 |
|
5 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
Trạm cắt (dự phòng đất lắp 3 MBA) |
|
6 |
Củ Chi |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
7 |
Bình Dương 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Đồng bộ ĐHN Ninh Thuận 1 |
|
8 |
Long Thành |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
9 |
Đức Hòa |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
10 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
11 |
NĐ Kiên Lương |
1 |
x |
450 |
450 |
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
|
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
1443 |
|
|
1 |
Sơn La - Hiệp Hòa |
2 |
x |
286 |
572 |
2011 |
|
2 |
Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
140 |
280 |
|
|
3 |
Quảng Ninh - Mông Dương |
2 |
x |
25 |
50 |
2013 |
|
4 |
Phố Nối - rẽ Quảng Ninh - Thường Tín |
4 |
x |
10 |
40 |
|
|
5 |
Vũng Áng - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
4 |
x |
18 |
72 |
|
|
6 |
Sơn La - Lai Châu |
2 |
x |
180 |
360 |
|
|
7 |
Hiệp Hòa - Đông Anh - Phố Nối |
1 |
x |
69 |
69 |
|
|
8 |
Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Nho Quan - Hà Tĩnh |
|
|
|
|
Lớn hơn hoặc bằng 2000A |
|
|
Miền Trung |
|
|
|
1074 |
|
|
1 |
Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông |
2 |
x |
437 |
874 |
|
|
2 |
HatXan - Pleiku |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
3 |
Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
|
|
|
|
Lớn hơn hoặc bằng 2000A |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1316 |
|
|
1 |
Sông Mây - Tân Định |
2 |
x |
41 |
82 |
2012 |
|
2 |
Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
x |
66 |
132 |
2012 |
|
3 |
Vĩnh Tân - Sông Mây |
2 |
x |
235 |
470 |
Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2 |
|
4 |
Rẽ - Cầu Bông |
4 |
x |
1 |
4 |
Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại |
|
5 |
Rẽ - Đức Hòa |
4 |
x |
8 |
32 |
Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại, treo trước 2 mạch |
|
6 |
Sông Mây - Tân Uyên |
2 |
x |
22 |
44 |
Sử dụng dây phân pha tiết diện lớn |
|
7 |
Mỹ Tho - Đức Hòa |
2 |
x |
60 |
120 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải, Long Phú |
|
8 |
NĐ Duyên Hải - Mỹ Tho |
2 |
x |
113 |
226 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải 1, |
|
9 |
NĐ Long Phú - Ô Môn |
2 |
x |
84 |
168 |
Đồng bộ NĐ Long Phú 1 |
|
10 |
Ô Môn - Thốt Nốt |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
11 |
Rẽ - Mỹ Tho |
4 |
x |
1 |
4 |
Rẽ từ 2 ĐZ Ô Môn - Phú Lâm, Nhà Bè |
|
12 |
Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn PleiKu - Đak Nông - Phú Lâm và đoạn PleiKu - Di Linh - Tân Định |
|
|
|
|
Lớn hơn hoặc bằng 2000A |
|
13 |
Phú Mỹ 4 - Phú Mỹ |
2 |
x |
1 |
2 |
Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
2015 |
|
|
1 |
Bắc Ninh - rẽ Đông Anh - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
2 |
Rẽ Bắc Ninh - Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
32 |
64 |
|
|
3 |
Tây Hà Nội - Thường Tín |
2 |
x |
24 |
48 |
|
|
4 |
Đường dây nhập khẩu điện từ Trung Quốc bằng cấp điện áp 500 kV |
350 |
350 |
Xem xét sử dụng điện áp một chiều |
||
|
5 |
Đường dây từ trạm biến đổi DC - AC Vĩnh Yên - Tây Hà Nội |
2 |
x |
70 |
140 |
Trong trường hợp sử dụng điện áp một chiều để nhập khẩu điện Trung Quốc |
|
6 |
Tây Hà Nội - rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa (Vĩnh Yên) |
2 |
x |
60 |
120 |
Trường hợp chưa nhập khẩu 500 kV Trung Quốc |
|
7 |
Đông Phù Yên - Tây Hà Nội |
2 |
x |
110 |
220 |
|
|
8 |
Đông Phù Yên - rẽ Sơn La - Việt Trì |
4 |
x |
20 |
80 |
Đồng bộ TĐ tích năng Đông Phù Yên |
|
9 |
Nho Quan - Thường Tín |
1 |
x |
75 |
75 |
Mạch 2 |
|
10 |
Long Biên - rẽ Thường Tín - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
11 |
NĐ Thăng Long - rẽ Quảng Ninh - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
Đồng bộ NĐ Thăng Long |
|
12 |
Trạm cắt Thái Bình - Phố Nối |
2 |
x |
60 |
120 |
|
|
13 |
Trạm cắt Thái Bình - NĐ Nam Định |
2 |
x |
72 |
144 |
|
|
14 |
Trạm cắt Thái Bình - Hải Phòng |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
15 |
Nghi Sơn - rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh |
4 |
x |
50 |
200 |
|
|
16 |
NĐ Quảng Trạch - Vũng Áng |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
17 |
NĐ Nam Định - Thanh Hóa |
2 |
x |
72 |
144 |
|
|
18 |
NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa |
2 |
x |
75 |
150 |
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
630 |
|
|
1 |
NĐ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1 - NĐ Vĩnh Tân |
2 |
x |
195 |
390 |
Đồng bộ với NĐ Vân Phong 1 |
|
2 |
Huế - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
3 |
TĐ tích năng Bác Ái - rẽ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1 |
4 |
x |
35 |
140 |
|
|
4 |
NĐ Quảng Trị - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1894 |
|
|
1 |
TTĐL Vĩnh Tân - Sông Mây |
2 |
x |
235 |
470 |
Mạch 3,4 - đồng bộ với nhà máy vào vận hành sớm hơn của Vĩnh Tân 3 hoặc Vân Phong 1 |
|
2 |
ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Đồng bộ với ĐHN Ninh Thuận 1 |
|
3 |
Long Thành - rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
4 |
Đồng Nai - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
4 |
x |
18 |
72 |
|
|
5 |
TTĐL Sơn Mỹ - Trạm cắt Đồng Nai |
2 |
x |
53 |
106 |
Đồng bộ NĐ Sơn Mỹ 1 |
|
6 |
Mỹ Phước - Củ Chi |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
7 |
NĐ Kiên Lương - Thốt Nốt |
2 |
x |
107 |
214 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương |
|
8 |
Thốt Nốt - Đức Hòa |
2 |
x |
145 |
290 |
|
|
9 |
Mỹ Phước - rẽ PleiKu - Cầu Bông |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
10 |
Rẽ Sông Mây - Tân Định - Bình Dương 1 |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
11 |
NĐ Sông Hậu - Mỹ Tho |
2 |
x |
60 |
120 |
Xây dựng trong trường hợp NĐ Sông Hậu 1 vào sớm hơn so với dự kiến |
CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
|
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất (MVA) |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
15438 |
|
|||
|
1 |
Thành Công |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
2 |
Việt Trì |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
3 |
Xuân Mai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
4 |
Đồng Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
5 |
Vật Cách |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
6 |
Đình Vũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
7 |
NĐ Hải Phòng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
8 |
Hải Dương 1 |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Máy 1+2 |
|
9 |
Phố Nối |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
10 |
Phủ Lý |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
11 |
Nam Định |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA |
|
12 |
Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
13 |
Hoa Lư |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
14 |
Lào Cai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
15 |
TĐ Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
16 |
Yên Bái |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
17 |
Việt Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
18 |
Vĩnh Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
19 |
Bắc Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
20 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
21 |
Hoành Bồ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
22 |
Uông Bí |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA |
|
23 |
Yên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
24 |
Khe Thần |
1 |
x |
63 |
63 |
Cấp phụ tải ngành than |
|
25 |
NĐ Quảng Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
26 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
27 |
Hòa Bình |
1 |
x |
125 |
250 |
Thay máy |
|
28 |
Thanh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
29 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
30 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
31 |
Đô Lương |
2 |
x |
125 |
250 |
Xây mới |
|
32 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
33 |
An Dương (Tây Hồ) |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
34 |
Đông Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
35 |
Long Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
36 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới - Máy 1 |
|
37 |
Sơn Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
38 |
Thường Tín |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới - Máy 1 |
|
39 |
Thủy Nguyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
40 |
Dương Kinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
41 |
Hải Dương 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
42 |
NĐ Hải Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
43 |
Thanh Nghị |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
44 |
Trực Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
45 |
NĐ Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Đồng bộ NĐ Thái Bình |
|
46 |
Ninh Bình 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
47 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
Trong TBA 500 kV |
|
48 |
Hà Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp MBA trong trạm cắt |
|
49 |
Cao Bằng |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
50 |
Bảo Thắng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
51 |
Than Uyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
52 |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
Trạm cắt |
|
53 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
54 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
55 |
Lưu Xá |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
56 |
Yên Bái |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
57 |
Tuần Giáo |
2 |
x |
250 |
500 |
Gom TĐ nhỏ khu vực |
|
58 |
Phú Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
59 |
Bá Thiện |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
60 |
Quang Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
61 |
Tiên Sơn (BN -2) |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
62 |
Yên Phong (BN-3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
63 |
KCN Hải Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
64 |
Yên Thủy |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
65 |
Bỉm Sơn |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Xây mới, máy 1: 2012 |
|
66 |
Quỳnh Lưu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
67 |
Thạch Khê |
2 |
x |
125 |
250 |
Xây mới |
|
68 |
Vũng Áng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
3925 |
|
|||
|
1 |
Thạnh Mỹ |
1 |
x |
125 |
125 |
Đấu nối thủy điện |
|
2 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay MBA 63MVA |
|
3 |
Dung Quất 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
4 |
Sơn Hà |
2 |
x |
150 |
300 |
|
|
5 |
Tuy Hòa |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
6 |
Huế |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
7 |
Chân Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
8 |
Phong Điền |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
9 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
10 |
Quận Ba (Ngũ Hành Sơn) |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
11 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
12 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
13 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
14 |
Dung Quất |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
15 |
An Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
16 |
Nha Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
17 |
Vân Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
18 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
19 |
Plei Ku |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
20 |
Ba Đồn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
21 |
Buôn Kướp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
22 |
Sông Tranh 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
|
Miền Nam |
16.500 |
|
|||
|
1 |
Bảo Lộc |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy 63MVA |
|
2 |
Đức Trọng |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
3 |
Tháp Chàm |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
4 |
Phan Thiết |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Thay MBA 1 + Máy 2 |
|
5 |
Hàm Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
6 |
Cát Lái |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
7 |
Nam Sài Gòn |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
8 |
Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
9 |
Bình Tân |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
10 |
Củ Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
11 |
Cầu Bông |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
12 |
TP. Nhơn Trạch |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
13 |
Tân Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
14 |
Tân Cảng |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
15 |
Quận 8 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
16 |
Bình Long |
2 |
x |
125 |
500 |
|
|
17 |
Tây Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
18 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
19 |
Thuận An |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
20 |
Uyên Hưng |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
21 |
Bến Cát |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
22 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
23 |
Sông Mây |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
24 |
Xuân Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
25 |
Vũng Tàu |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
26 |
KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
27 |
Mỹ Xuân |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
28 |
Châu Đức |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
29 |
Long An |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA 125 MVA |
|
30 |
Bến Lức |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
31 |
Đức Hòa |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
32 |
Cần Đước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
33 |
Cao Lãnh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
34 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
35 |
Châu Đốc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
36 |
Long Xuyên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
37 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 1 |
|
38 |
Cai Lậy |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
39 |
Vĩnh Long 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
40 |
Bến Tre |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
41 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
42 |
Phụng Hiệp |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
43 |
Trà Vinh |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
44 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
45 |
Cà Mau |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
46 |
Vĩnh Long |
2 |
x |
125+250 |
375 |
|
|
47 |
Bạc Liêu |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
18063 |
|
|||
|
1 |
An Dương (Tây Hồ) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
2 |
Đông Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
3 |
Xuân Mai |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
4 |
Sơn Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
5 |
Hòa Lạc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
6 |
Hòa Bình |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy 2 |
|
7 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
8 |
Long Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
9 |
Thường Tín |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
10 |
Kim Động |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
11 |
NĐ Quảng Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA1 |
|
12 |
NĐ Hải Phòng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
13 |
Vật Cách |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
14 |
Thủy Nguyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
15 |
Dương Kinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
16 |
Hải Dương 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
17 |
NĐ Hải Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
18 |
Phủ Lý |
1 |
x |
250 |
250 |
Tháy MBA 1 |
|
19 |
Trực Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
20 |
Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
21 |
NĐ Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
22 |
Hoa Lư |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
23 |
Ninh Bình 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
24 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
25 |
Hà Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
26 |
Cao Bằng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
27 |
Than Uyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
28 |
Bắc Kạn |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 1 |
|
29 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
30 |
TĐ Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay MBA 63MVA |
|
31 |
Yên Bái |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
32 |
Lưu Xá |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
33 |
Việt Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
34 |
Vĩnh Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
35 |
Bá Thiện |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
36 |
Bắc Giang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
37 |
Quang Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
38 |
Tiên Sơn (Bắc Ninh 2) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
39 |
Yên Phong (Bắc Ninh 3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
40 |
Trạm cắt Hải Dương 3 |
|
x |
|
|
Tách nút Phả Lại giảm dòng ngắn mạch |
|
41 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
42 |
Thanh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
43 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
44 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
45 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
46 |
Yên Thủy |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
47 |
Bỉm Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
48 |
Quỳnh Lưu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
49 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
50 |
Vũng Áng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
51 |
Đông Anh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
52 |
Văn Điển |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
53 |
Chương Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
54 |
Ứng Hòa |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
55 |
Mê Linh |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
56 |
An Lão |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
57 |
Bắc Sông Cấm |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
58 |
Gia Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
59 |
Phố Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
60 |
Yên Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
61 |
Lý Nhân |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
62 |
Vũ Thư |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
63 |
Quỳnh Phụ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
64 |
Nghĩa Lộ |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
65 |
Phú Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
66 |
Vĩnh Tường |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
67 |
Tân Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
68 |
Thứa |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
69 |
Yên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
70 |
Thép Lạch Huyện |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
71 |
Lai Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
72 |
Khe Thần |
1 |
x |
63 |
63 |
Máy 2 |
|
73 |
Nông Cống |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
74 |
Ngọc Lặc |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
75 |
Nam Cấm |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
3750 |
|
|||
|
1 |
Đông Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp MBA 2 |
|
2 |
Lao Bảo |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
3 |
Huế |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
4 |
Phong Điền |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
5 |
Cầu Hai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
6 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
7 |
Liên Chiểu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
8 |
An Đồn (Tiên Sa) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
9 |
Hội An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
10 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
11 |
Quảng Ngãi |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
12 |
Hoài Nhơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
13 |
Tuy Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
14 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
15 |
Sông Cầu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
16 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
17 |
Ninh Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
18 |
Bờ Y |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
19 |
Đăk Nông |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
20 |
Chư Sê |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
|
Miền Nam |
17250 |
|
|||
|
1 |
Tân Rai |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
2 |
Đức Trọng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
3 |
Tháp Chàm |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
4 |
Phan Rí |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
5 |
Hàm Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
6 |
Tân Sơn Nhất |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
7 |
Đầm Sen |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
8 |
Nam Hiệp Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
9 |
Quận 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
10 |
Bình Chánh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
11 |
Thủ Thiêm |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
12 |
Vĩnh Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay trạm tạm bằng trạm chính thức |
|
13 |
Bình Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 1 |
|
14 |
Phước Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
15 |
Tây Ninh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
16 |
Bình Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
17 |
Thuận An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
18 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
19 |
Lai Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
20 |
Tân Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
21 |
Bình Dương 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Nối cấp trong trạm 500 kV |
|
22 |
Long Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
23 |
Phú Hòa Đông |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
24 |
Tây Bắc Củ Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
25 |
Sông Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
26 |
An Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
27 |
TP. Nhơn Trạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
28 |
Tam Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
29 |
KCN Phú Mỹ 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
30 |
Đất Đỏ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
31 |
KCN Phú Mỹ 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
32 |
Bến Lức |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
33 |
Tân An |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
34 |
Cao Lãnh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
35 |
Lấp Vò |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
36 |
Long Xuyên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
37 |
Châu Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
38 |
Cai Lậy |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
39 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 2 |
|
40 |
Gò Công |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
41 |
Vĩnh Long 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
42 |
Vĩnh Long 3 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
43 |
Bến Tre |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
44 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
45 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
46 |
Kiên Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
47 |
Gò Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
48 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA |
|
49 |
Ninh Kiều |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
50 |
Vị Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
51 |
Rạch Giá |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 1 |
|
52 |
Duyên Hải |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
53 |
Mỹ Tú |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
54 |
NĐ Long Phú |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
55 |
Giá Rai |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
56 |
Ngọc Hiển |
2 |
x |
125 |
250 |
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
|
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
|
||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
3864 |
|
|
1 |
Tây Hồ - rẽ Chèm - Vân Trì |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
2 |
Sóc Sơn - Vân Trì |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
3 |
Đông Anh - Long Biên |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
4 |
Đông Anh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
24 |
48 |
|
|
5 |
Rẻ Yên Phong (Bắc Ninh 3) - Đông Anh - Hiệp Hòa |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
6 |
Long Biên - Tiên Sơn (BN2) |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
7 |
Tân Hà Nội - rẽ Hà Đông - Chèm |
4 |
x |
15 |
60 |
Đồng bộ trạm 220 kV Tây Hà Nội |
|
8 |
Tây Hà Nội - Hòa Bình |
2 |
x |
46 |
92 |
|
|
9 |
Sơn Tây - rẽ Hòa Bình - Việt Trì |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
10 |
Dương Kinh - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
11 |
Thủy Nguyên - rẽ Hải Phòng - Vật Cách |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
12 |
Đồng Hòa - Thái Bình |
1 |
x |
54 |
54 |
Treo dây mạch 2 |
|
13 |
Hải Dương 2 - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại |
2 |
x |
2,5 |
5 |
|
|
14 |
Hải Dương 2 - NĐ Mạo Khê |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
15 |
NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV |
2 |
x |
60 |
120 |
Đồng bộ với NĐ Hải Dương |
|
16 |
NĐ Hải Dương - rẽ Phả Lại - Hải Dương 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
Đồng bộ với NĐ Hải Dương |
|
17 |
Kim Động - Thái Bình |
2 |
x |
70 |
140 |
|
|
18 |
Thái Bình - NĐ Thái Bình |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
19 |
Đấu nối Phối Nối 500 kV - Phố Nối - Phả Lại |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
20 |
Phố Nối 500 kV - Tiên Sơn (BN2) |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
21 |
Trực Ninh - rẽ Nam Định - Ninh Bình |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
22 |
Trực Ninh - NĐ Thái Bình |
2 |
x |
45 |
90 |
|
|
23 |
Nho Quan - Phủ Lý |
2 |
x |
38,5 |
77 |
Sử dụng tuyến cũ |
|
24 |
Tuần Giáo - Sơn La |
2 |
x |
90 |
180 |
|
|
25 |
Cao Bằng - Bắc Kạn |
2 |
x |
78 |
156 |
|
|
26 |
Cao Bằng - TĐ Nho Quế |
2 |
x |
98 |
196 |
|
|
27 |
Bắc Kạn - rẽ Thái Nguyên - TĐ Tuyên Quang |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
28 |
Lào Cai - Bảo Thắng |
1 |
x |
20 |
20 |
|
|
29 |
Bảo Thắng - TĐ Bắc Hà |
1 |
x |
30 |
30 |
|
|
30 |
Bảo Thắng - Yên Bái |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
31 |
Than Uyên - Bản Chát |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
32 |
Lạng Sơn - Bắc Giang |
2 |
x |
95 |
190 |
|
|
33 |
Phú Thọ - rẽ Việt Trì - Yên Bái |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
34 |
TĐ Yên Sơn - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
35 |
Lưu Xá - rẽ Sóc Sơn - Thái Nguyên |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
36 |
Việt Trì - Việt Trì 500 kV |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
37 |
Đấu nối - Việt Trì 500 kV |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
38 |
Sóc Sơn - Bá Thiện |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
39 |
Quang Châu - rẽ Phả Lại - Sóc Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
40 |
Đấu nối Hiệp Hòa 500 kV |
8 |
x |
3 |
24 |
|
|
41 |
Khe Thần - rẽ Sơn Động - Tràng Bạch |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
42 |
Yên Hưng - rẽ Uông Bí - Tràng Bạch |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
43 |
NĐ Mạo Khê - rẽ Phả Lại - Tràng Bạch |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
44 |
Hải Hà - Cẩm Phả |
2 |
x |
85 |
170 |
Treo mạch 1 |
|
45 |
Huội Quảng - Sơn La |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
46 |
Huội Quảng - Bản Chát |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
47 |
Nậm Chiến - Sơn La |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
48 |
Yên Thủy - rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
2 |
x |
1 |
2 |
|
|
49 |
Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
50 |
Nghi Sơn - Thanh Hóa |
2 |
x |
70 |
140 |
Đang thi công |
|
51 |
TĐ Nam Sum 1 - TĐ Hủa Na |
2 |
x |
35 |
70 |
|
|
52 |
TĐ Hủa Na - Bỉm Sơn |
1 |
x |
80 |
80 |
Đấu nối tiếp vào mạch 2 ĐZ Nam Sum 1 - Hủa Na |
|
53 |
Bỉm Sơn - rẽ Ninh Bình - Thanh Hóa |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
54 |
Quỳnh Lưu - rẽ Nghi Sơn - Vinh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
55 |
Nậm Mô - Bản Lả |
2 |
x |
120 |
240 |
Xem xét đảm bảo truyền tải hết công suất của các nhà máy TĐ trong bước lập DAĐT công trình |
|
56 |
Đấu nối nhiệt điện Công Thanh |
4 |
x |
50 |
200 |
|
|
57 |
Hà Tĩnh - Thạch Khê |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
58 |
Hà Tĩnh - Vũng Áng |
2 |
x |
70 |
140 |
|
|
59 |
Vũng Áng - Đồng Hới |
2 |
x |
90 |
180 |
|
|
60 |
Thường Tín - Kim Động |
2 |
x |
27 |
54 |
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
2867 |
|
|
1 |
Đồng Hới - Đông Hà |
2 |
x |
108 |
216 |
Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ |
|
2 |
Đông Hà - Huế |
2 |
x |
68 |
136 |
Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ |
|
3 |
TĐ A Lưới - rẽ Đông Hà - Huế |
2 |
x |
28 |
56 |
Đồng bộ với TĐ A Lưới |
|
4 |
Phong Điền - rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
5 |
Chân Mây - rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
8 |
32 |
Cột 4 mạch |
|
6 |
Huế - Hòa Khánh |
2 |
x |
110 |
220 |
Xây dựng ĐZ mạch kép phân pha mới hoặc cải tạo nâng cấp ĐZ cũ thành ĐZ mạch kép |
|
7 |
SêKaman 3 - Thạnh Mỹ |
2 |
x |
120 |
240 |
|
|
8 |
Nhánh rẽ trạm Quận 3 (Ngũ Hành Sơn) |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
9 |
Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
2 |
x |
60 |
120 |
Treo mạch 1 |
|
10 |
Tam Hiệp - 500kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
11 |
Sơn Hà - 500kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
50 |
100 |
|
|
12 |
Quảng Ngãi - Quy Nhơn |
2 |
x |
143 |
286 |
|
|
13 |
Đấu nối TĐ Sông Bung 2, Sông Bung 4 |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
14 |
Đăk My 1 - Đăk My 4 |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
15 |
Đắc My 4 - Thạnh Mỹ 500kV |
2 |
x |
50 |
100 |
|
|
16 |
Đấu nối cụm thủy điện SêSan về TBA 220kV TĐ SeSan 4 |
2 |
x |
33 |
66 |
Đồng bộ với TĐ Hạ Sê San 2, Se San 1 |
|
17 |
Buôn Kuôp - Đăk Nông |
1 |
x |
85 |
85 |
|
|
18 |
Pleiku - Kon Tum |
2 |
x |
30 |
60 |
Đang triển khai |
|
19 |
Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2 |
x |
76 |
152 |
|
|
20 |
An Khê - An Nhơn |
2 |
x |
30 |
60 |
Mạch 2 |
|
21 |
Đấu nối 220kV NĐ Vân Phong - trạm cắt Ninh Hòa |
2 |
x |
20 |
40 |
Đây phân pha tiết diện lớn |
|
22 |
Rẽ trạm cắt Ninh Hòa - trạm cắt Ninh Hòa |
4 |
x |
6 |
24 |
Cột 4 mạch |
|
23 |
Nhánh rẽ An Nhơn |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
24 |
Tuy Hòa - Nha Trang |
2 |
x |
147 |
294 |
Treo mạch 2 |
|
25 |
Nha Trang - Cam Ranh |
2 |
x |
60 |
120 |
|
|
26 |
Krông Buk - Nha Trang |
1 |
x |
147 |
147 |
Mạch 2 khởi công III/2010 |
|
27 |
Nhánh rẽ Vân Phong |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
28 |
Pleyku - Krông Buk |
1 |
x |
143 |
143 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
|
Miền Nam |
|
|
|
3906 |
|
|
1 |
Cam Ranh - Tháp Chàm |
2 |
x |
45 |
90 |
|
|
2 |
Tháp Chàm - Vĩnh Tân |
2 |
x |
44 |
88 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
|
3 |
Tháp Chàm - Đa Nhim |
1 |
x |
40 |
40 |
|
|
4 |
Vĩnh Tân - Phan Thiết |
2 |
x |
100 |
200 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
|
5 |
Phan Thiết - Hàm Tân |
2 |
x |
63 |
126 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
|
6 |
Hàm Tân - Châu Đức |
2 |
x |
62 |
124 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
|
7 |
Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
21 |
42 |
Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân |
|
8 |
Nhánh rẽ - KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
9 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
10 |
Bình Long - Tây Ninh 2 |
2 |
x |
64 |
128 |
|
|
11 |
Đồng Nai 2 - Di Linh |
2 |
x |
15 |
30 |
Đồng bộ TĐ Đồng Nai 2 |
|
12 |
Di Linh - Đa Nhim |
1 |
x |
80 |
80 |
Mạch 2 |
|
13 |
Di Linh - Tân Rai |
2 |
x |
10 |
20 |
Đồng bộ luyện Nhôm |
|
14 |
Sông Mây - Uyên Hưng |
2 |
x |
21 |
42 |
|
|
15 |
Uyên Hưng - Tân Định |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
16 |
Sông Mây - Bảo Lộc |
1 |
x |
124 |
124 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
|
17 |
Di Linh - Bảo Lộc |
1 |
x |
37 |
37 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
|
18 |
Hàm Thuận - Bảo Lộc |
1 |
x |
39 |
39 |
Mạch 2 |
|
19 |
Đức Trọng - rẽ Đa Nhim - Di Linh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
20 |
Nhánh rẽ Xuân Lộc |
4 |
x |
5 |
20 |
Cột 4 mạch |
|
21 |
Nhánh rẽ Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
22 |
Nhánh rẽ Nam Sài Gòn |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
|
23 |
Nhánh rẽ Bình Tân |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
|
24 |
Nhánh rẽ Thuận An |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
|
25 |
Song Mây - rẽ Tri An - Long Bình |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
26 |
Song Mây - rẽ Bảo Lộc - Long Bình |
4 |
x |
10 |
40 |
Cột 4 mạch |
|
27 |
Rẽ Song Mây - Long Bình |
2 |
x |
15 |
30 |
Cải tạo 2 mạch |
|
28 |
Nhánh rẽ trạm - Mỹ Xuân |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
|
29 |
Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa - KCN Phú Mỹ 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
|
30 |
Thủ Đức Bắc - rẽ Thủ Đức - Long Bình |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
|
31 |
500kV Tân Uyên - rẽ Thủ Đức Bắc - Thủ Đức |
4 |
x |
8 |
32 |
Cột 4 mạch |
|
32 |
500kV Tân Uyên - Uyên Hưng |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
33 |
Đăk Nông - Phước Long - Bình Long |
2 |
x |
130 |
260 |
|
|
34 |
Bến Cát - rẽ Mỹ Phước - Bình Long |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
35 |
Củ Chi - rẽ Tân Định - Trảng Bàng |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
|
36 |
Cầu Bông 500kV - Hóc Môn |
6 |
x |
16 |
96 |
Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV |
|
37 |
Cầu Bông 500kV - Củ Chi |
6 |
x |
22 |
132 |
Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV |
|
38 |
Đoạn đấu nối Vĩnh Lộc vào 2 mạch của ĐZ 4 mạch Cầu Bông - Hóc Môn |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
39 |
Rẽ Vĩnh Lộc - Phú Lâm - Bình Tân |
4 |
x |
3 |
12 |
Cột 4 mạch |
|
40 |
Nhà Bè - Phú Lâm |
2 |
x |
15 |
30 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
41 |
Phú Lâm - Hóc Môn |
2 |
x |
19 |
38 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
42 |
Cát Lái - Thủ Đức |
2 |
x |
9 |
18 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
43 |
Tân Cảng - Cát Lái |
2 |
x |
12 |
24 |
Cáp ngầm 220kV, thiết kế 3 mạch |
|
44 |
Nam Sài Gòn - Quận 8 |
2 |
x |
6 |
12 |
Cáp ngầm 220 kV |
|
45 |
500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 |
4 |
x |
22 |
88 |
Cột 4 mạch |
|
46 |
Đức Hòa 1 - Củ Chi |
4 |
x |
8 |
32 |
Cột 4 mạch |
|
47 |
500 kV Đức Hòa - rẽ Phú Lâm - Long An |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
48 |
NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
49 |
Trảng Bàng - Tây Ninh |
2 |
x |
44 |
88 |
|
|
50 |
Tây Ninh - KamPong Cham |
2 |
x |
116 |
232 |
Cấp cho Campuchia |
|
51 |
Bến Lức - rẽ Phú Lâm - Long An |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
52 |
Cần Đước - rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho |
4 |
x |
7 |
28 |
Cột 4 mạch |
|
53 |
500 kV Mỹ Tho - rẽ Long An - Cai Lậy |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
54 |
500 kV Mỹ Tho - rẽ Mỹ Tho - Cai Lậy |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
55 |
NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày |
2 |
x |
77 |
154 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
|
56 |
Mỏ Cày - Bến Tre |
2 |
x |
20 |
40 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
|
57 |
Mỹ Tho - Bến Tre |
1 |
x |
18 |
18 |
Đang xây dựng |
|
58 |
NĐ Duyên Hải - Trà Vinh |
2 |
x |
45 |
90 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
|
59 |
Vĩnh Long - Trà Vinh |
2 |
x |
62 |
124 |
Đồng bộ NĐ Duyên Hải |
|
60 |
KCN Sa Đéc - Rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
61 |
Cao Lãnh - Cai Lậy |
1 |
x |
54 |
54 |
Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép |
|
62 |
Cao Lãnh - Thốt Nốt |
1 |
x |
27 |
27 |
Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép |
|
63 |
NĐ Long Phú - Sóc Trăng |
4 |
x |
25 |
100 |
Đồng bộ NĐ Long Phú |
|
64 |
NĐ Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc |
2 |
x |
95 |
190 |
Đồng bộ NĐ Long Phú |
|
65 |
Phụng Hiệp - rẽ Ô Môn - Sóc Trăng |
4 |
x |
6 |
24 |
|
|
66 |
Long Xuyên 2 - rẽ Châu Đốc - Thốt Nót |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
67 |
NĐ Cà Mau - Cà Mau |
1 |
x |
5 |
5 |
Kéo dây mạch 2 |
|
68 |
Phú Lâm - Cai Lậy |
2 |
x |
70 |
140 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
69 |
Phú Mỹ - Long Thành |
2 |
x |
25 |
50 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
70 |
Long Thành - Long Bình |
4 |
x |
25 |
100 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
1584 |
|
|
1 |
Mai Động - Tây Hồ |
2 |
x |
15 |
30 |
Cáp ngầm |
|
2 |
TĐ Trung Sơn - rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
2 |
x |
77 |
154 |
|
|
3 |
Mê Linh - rẽ Sóc Sơn - Vân Trì |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
4 |
Đông Anh - Đông Anh 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
5 |
Đấu nối - Đông Anh 500 kV |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
6 |
Vĩnh Tường - rẽ Việt Trì - Sơn Tây |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
7 |
Tây Hà Nội - Mê Linh |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
8 |
Thay dây chịu nhiệt - Hà Đông - Chèm |
2 |
x |
20 |
40 |
Đồng bộ với trạm 500 kV Tây Hà Nội |
|
9 |
Văn Điển - rẽ Thường Tín - Hà Đông |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
10 |
Chương Mỹ - rẽ Hòa Bình - Hà Đông |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
11 |
Ứng Hòa - rẽ Hà Đông - Phủ Lý |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
12 |
Ứng Hòa - Phủ Lý - Nho Quan |
1 |
x |
65 |
65 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
|
13 |
Hải Hà - Cẩm Phả |
2 |
x |
85 |
170 |
Treo mạch 2 |
|
14 |
An Lão - Hải Phòng 500 kV |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
15 |
Đấu nối Hải Phòng 500 kV |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
16 |
Tam Hưng - Bắc Sông Cấm |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
17 |
Gia Lộc - rẽ NĐ. Hải Dương - Phố Nối |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
18 |
Các ĐZ đấu vào trạm cắt Hải Dương 3 |
6 |
x |
4 |
24 |
03 ĐZ mạch kép |
|
19 |
Phố Cao - rẽ Kim Động - Thái Bình |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
20 |
Yên Mỹ - rẽ Thường Tín - Phố Nối |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
21 |
Nho Quan - Thanh Nghị |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
22 |
Lý Nhân - Thanh Nghị |
2 |
x |
23 |
46 |
|
|
23 |
Thái Bình - Nam Định |
1 |
x |
25 |
25 |
Treo dây mạch 2 |
|
24 |
Nam Định - Ninh Bình |
1 |
x |
31 |
31 |
Xem xét xây ĐZ mạch kép |
|
25 |
TĐ Hủa Na - rẽ Thanh Hóa - Bỉm Sơn |
2 |
x |
70 |
140 |
|
|
26 |
Thái Bình - 500/220kV Thái Bình |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
27 |
Vũ Thư - rẽ Thái Bình - Trực Ninh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
28 |
Nhánh rẽ - Quỳnh Phụ |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
29 |
Ninh Bình - Thanh Hóa |
1 |
x |
62 |
62 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
|
30 |
TĐ Bắc Mê - rẽ Hà Giang - TĐ Tuyên Quang |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
31 |
Cao Bằng - Lạng Sơn |
1 |
x |
100 |
100 |
|
|
32 |
Phú Bình - rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
33 |
Việt Trì 500 kV - Bá Thiện |
2 |
x |
38 |
76 |
|
|
34 |
Bắc Giang - Phả Lại |
1 |
x |
27 |
27 |
Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ) |
|
35 |
Bắc Ninh - Bắc Ninh 500 kV |
2 |
x |
10 |
20 |
|
|
36 |
Bắc Ninh 500 kV - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
37 |
Thứa - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
38 |
Thép Lạch Huyện - Yên Hưng |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
39 |
Ngọc Lặc - rẽ Hủa Na - Thanh Hóa |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
40 |
Nông Cống - Thanh Hóa |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
41 |
Nhánh rẽ Trạm Nam Cấm |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
1546 |
|
|
1 |
Đông Hà - Lao Bảo |
2 |
x |
52 |
104 |
|
|
2 |
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Thừa Thiên Huế |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
3 |
Hạ Sê San 2 - rẽ Sê San 4 - PleiKu |
2 |
x |
190 |
380 |
|
|
4 |
Cầu Hai - rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
5 |
Nhánh rẽ - Liên Chiểu |
4 |
x |
6 |
24 |
|
|
6 |
Quận Ba - An Đồn |
2 |
x |
6 |
12 |
Xem xét dùng cáp ngầm |
|
7 |
Quận Ba - Hội An |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
8 |
Rẽ Hoài Nhơn - Hoài Nhơn |
4 |
x |
5 |
20 |
Cột 4 mạch |
|
9 |
Quảng Ngãi - 500 kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
29 |
58 |
Treo mạch 2 |
|
10 |
Quảng Ngãi - An Nhơn |
2 |
x |
143 |
286 |
Treo mạch 2 |
|
11 |
Rẽ Sông Cầu - Sông Cầu |
6 |
x |
5 |
30 |
|
|
12 |
An Khê - An Nhơn |
1 |
x |
146 |
146 |
Mạch 2 |
|
13 |
An Nhơn - Tuy Hòa |
2 |
x |
98 |
196 |
|
|
14 |
Rẽ Khánh Hòa - Khánh Hòa |
4 |
x |
5 |
20 |
Cột 4 mạch |
|
15 |
Đấu nối thủy điện khu vực Nam Lào và Campuchia |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
2175 |
|
|
1 |
Ninh Phước - rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
2 |
Phan Rí - rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
3 |
Nhánh rẽ Tân Đức |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
4 |
Nhánh rẽ Đất Đỏ |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
5 |
Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
Xem xét sử dụng tuyến của ĐZ 110kV Phú Mỹ - Bà Rịa |
|
6 |
Nhánh rẽ KCN Phú Mỹ 3 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
7 |
500 kV Đồng Nai - rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2 |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
8 |
Thủ Thiêm - rẽ Cát Lái - Tân Cảng |
4 |
x |
3 |
12 |
Cáp ngầm 220kV |
|
9 |
Phú Lâm - Đầm Sen |
3 |
x |
6 |
18 |
Cáp ngầm 220kV |
|
10 |
Tân Sơn Nhất - Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
8 |
16 |
Cáp ngầm 220kV |
|
11 |
Hiệp Bình Phước - 500 kV Tân Uyên |
2 |
x |
14 |
28 |
Cột 4 mạch, treo trước 2 mạch |
|
12 |
Quận 9 - rẽ Tân Uyên - Thủ Đức |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
|
13 |
Nam Hiệp Phước - rẽ Thủ Đức - Hóc Môn |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
|
14 |
500 kV Long Thành - rẽ Cát Lái - Thủ Đức |
4 |
x |
17 |
68 |
Cột 4 mạch |
|
15 |
NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
16 |
500 kV Long Thành - rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
2 |
8 |
Cột 4 mạch |
|
17 |
Tam Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Bình |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
18 |
An Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Thành |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
19 |
500 kV Tân Định - rẽ Bình Hòa - Thuận An |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
20 |
Nhánh rẽ Tây Bắc Củ Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
21 |
Nhánh rẽ Phú Hòa Đông |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
22 |
500 kV Cầu Bông - Bình Chánh 1 |
2 |
x |
13 |
26 |
|
|
23 |
500 kV Bình Dương 1 - rẽ Tân Định - Uyên Hưng |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
24 |
Tân Uyên - rẽ 500 kV Bình Dương 1 - Mỹ Phước |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
25 |
500 kV Mỹ Phước - rẽ Mỹ Phước - Bình Long |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
26 |
500 kV Mỹ Phước - rẽ vào Bến Cát |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
27 |
Lai Uyên - rẽ Mỹ Phước - Bình Long |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
28 |
Phước Long - rẽ Bình Long - Đăk Nông |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
29 |
Tây Ninh 2 - rẽ Trảng Bàng - Tây Ninh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
30 |
TĐ Sam Bo - Tân Biên |
2 |
x |
170 |
340 |
|
|
31 |
Tân Biên - rẽ Tây Ninh 2 - KamPongCham |
4 |
x |
150 |
600 |
|
|
32 |
KCN Sa Đéc - Ô Môn |
2 |
x |
28 |
56 |
Cải tạo nâng tiết diện |
|
33 |
Tân An - rẽ Cần Đước - Mỹ Tho |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
34 |
Gò Công - Cần Đước |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
35 |
Vĩnh Long 3 - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 2 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
36 |
Lấp Vò - Thốt Nốt |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
37 |
Châu Thành - rẽ Long Xuyên 2 - Châu Đốc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
38 |
Mỹ Tú - rẽ Phụng Hiệp - Sóc Trăng |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
39 |
Giá Rai - rẽ Bạc Liêu 2 - Cà Mau |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
40 |
Ngọc Hiển - Cà Mau |
2 |
x |
55 |
110 |
|
|
41 |
Cái Nước - Cà Mau |
2 |
x |
45 |
90 |
|
|
42 |
Gò Quao - rẽ Cà Mau - Rạch Giá |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
43 |
Vị Thanh - rẽ Cà Mau - Bạc Liêu 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
44 |
NĐ Kiên Lương - Kiên Bình 2 |
2 |
x |
10 |
20 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương |
|
45 |
NĐ Kiên Lương - Châu Đốc |
3 |
x |
99 |
297 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương (đọn đầu cột 4 mạch) |
DỰ
KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
|
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất - MVA |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
12700 |
|
|||
|
1 |
Nho Quan |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
|
2 |
Phố Nối |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
|
3 |
Việt Trì |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
4 |
Trạm biến đổi AC- DC Vĩnh Yên |
|
|
|
1000 |
Lắp thêm 1000 MW |
|
5 |
Tây Hà Nội |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
6 |
Thái Bình |
1 |
x |
600 |
600 |
Lắp MBA cho trạm cắt |
|
7 |
Hải Phòng |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
8 |
Thái Nguyên |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
9 |
Vĩnh Yên |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
10 |
Bắc Giang |
2 |
x |
600 |
1200 |
Xây mới (quy mô 03 máy biến áp) |
|
11 |
Thanh Hóa |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
900 |
|
|||
|
1 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
|
|
Miền Nam |
10800 |
|
|||
|
1 |
Di Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
2 |
Tân Uyên |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
|
3 |
Đồng Nai |
2 |
x |
900 |
1800 |
Lắp MBA cho trạm cắt |
|
4 |
Tân Định |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
|
5 |
Mỹ Phước |
2 |
x |
900 |
1800 |
Máy 2 và máy 3 |
|
6 |
Bình Dương 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
7 |
Sông Mây |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay 2 MBA |
|
8 |
Long Thành |
1 |
x |
900 |
900 |
Lắp máy 3 |
|
9 |
NĐ Sơn Mỹ |
1 |
x |
450 |
450 |
MBA liên lạc trong NM điện |
|
10 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
||||||
|
|
Miền Bắc |
7500 |
|
|||
|
1 |
Thái Bình |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
|
2 |
Bắc Giang |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 3 |
|
3 |
Bắc Ninh |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 3 |
|
4 |
Hà Tĩnh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay 2 MBA |
|
5 |
Sơn Tây |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
6 |
Nam Hà Nội |
2 |
x |
900 |
1800 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
2.550 |
|
|||
|
1 |
Thừa Thiên Huế |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 2 |
|
2 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
|
3 |
Vân Phong |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
4 |
NĐ Bình Định |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 1 |
|
|
Miền Nam |
10350 |
|
|||
|
1 |
Duyên Hải |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
2 |
Long Phú |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
3 |
NĐ Vĩnh Tân |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
|
4 |
Bình Dương 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
|
5 |
Cầu Bông |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
|
6 |
Củ Chi |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 3 |
|
7 |
Tây Ninh |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
8 |
Tiền Giang |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
9 |
Đồng Tháp 1 |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
10 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
|
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
680 |
|
|
1 |
Hải Phòng - NĐ Hải Phòng 3 |
2 |
x |
45 |
90 |
Đồng bộ NĐ Hải Phòng 3 |
|
2 |
NĐ Quỳnh Lập - NĐ Vũng Áng 3 |
2 |
x |
220 |
440 |
|
|
3 |
NĐ Vũng Áng 3 - Quảng Trạch - Vũng Áng 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
Đấu nối NĐ Vũng Áng 3 |
|
4 |
Nhánh rẽ - Thái Bình |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
|
5 |
Rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa - Vĩnh Yên |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
|
6 |
Rẽ Hiệp Hòa - Quảng Ninh - Bắc Giang |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
|
7 |
Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1554 |
|
|
1 |
ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước |
2 |
x |
292 |
584 |
Đồng bộ tổ 1 ĐHN Ninh Thuận 2 |
|
2 |
ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 1 |
|
3 |
NĐ Kiên Lương - Củ Chi |
2 |
x |
235 |
470 |
Đồng bộ NĐ Kiên Lương 3 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026- 2030 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
760 |
|
|
1 |
Nhánh rẽ - Sơn Tây |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
2 |
Đấu nối NĐ than miền Bắc |
2 |
x |
300 |
600 |
|
|
3 |
Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín |
2 |
x |
5 |
10 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
|
4 |
Đấu nối - Sơn Tây |
4 |
x |
5 |
20 |
Đấu nối trạm xây dựng mới |
|
5 |
Vĩnh Yên - Sơn Tây |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
920 |
|
|
1 |
NĐ Vân Phong - NĐ Bình Định |
1 |
x |
220 |
220 |
Xem xét xây ĐZ mạch kép khi lập DAĐT |
|
2 |
Dốc Sỏi - NĐ Bình Định |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
3 |
Đấu nối ĐHN miền Trung |
2 |
x |
150 |
300 |
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1044 |
|
|
1 |
ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước |
2 |
x |
292 |
584 |
Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 2 |
|
2 |
Củ Chi - Tây Ninh |
2 |
x |
50 |
100 |
|
|
3 |
Đấu nối TBKHH miền Nam |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
4 |
Đức Hòa - Mỹ Tho |
2 |
x |
50 |
100 |
Đấu nối tiếp vào ĐZ Ô Môn - Mỹ Tho (không vào trạm Mỹ Tho) |
|
5 |
Đấu nối Tiền Giang |
8 |
x |
5 |
40 |
|
|
6 |
Đấu nối Đồng Tháp 1 |
4 |
x |
5 |
20 |
Chuyển tiếp trên 2 mạch 500 kV Kiên Lương - Củ Chi 2 |
CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
|
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất (MVA) |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
17400 |
|
|||
|
1 |
An Dương (Tây Hồ) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
2 |
Sóc Sơn 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
3 |
Chương Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
4 |
Hòa Lạc |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
5 |
Mê Linh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
6 |
Hải Dương 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
7 |
Gia Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
8 |
Phố Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
9 |
Yên Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
10 |
Thanh Nghị |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
11 |
Lý Nhân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
12 |
Nam Định 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
Xây mới |
|
13 |
Vũ Thư |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
14 |
Quỳnh Phụ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
15 |
Ninh Bình 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
|
16 |
Cao Bằng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
17 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
|
18 |
Lào Cai |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
19 |
Bảo Thắng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
20 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
21 |
Yên Bái |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
22 |
Nghĩa Lộ |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
23 |
Phú Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
24 |
Phú Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
25 |
Vĩnh Tường |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
26 |
Tân Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
27 |
Hoành Bồ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
28 |
KCN Hải Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
29 |
Thép Hải Hà |
2 |
x |
200 |
400 |
Xây mới |
|
30 |
Thép Lạch Huyện |
2 |
x |
125 |
250 |
Máy 2 |
|
31 |
Lai Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
32 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
33 |
Hòa Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
34 |
Sầm Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
35 |
Hậu Lộc |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
36 |
Đô Lương |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
|
37 |
Cửa Lò |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
38 |
Thạch Khê |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
39 |
Long Biên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
40 |
Đông Anh 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
41 |
Sóc Sơn 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
42 |
Phúc Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
43 |
Đại Bản |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
44 |
Vĩnh Bảo |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
45 |
Đồ Sơn |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
46 |
Thanh Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
47 |
TP Hưng Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
48 |
Hải Hậu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
49 |
An Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
50 |
Tam Điệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
51 |
Bắc Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
52 |
Đồng Mỏ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
53 |
Hàm Yên |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
54 |
Đại Từ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
55 |
Phố Vàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
56 |
Tam Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
57 |
Chũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
58 |
Bắc Giang nối cấp 500 kV |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
59 |
Võ Cường |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
60 |
Thuận Thành |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
61 |
Nông Cống |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
62 |
Tương Dương |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
63 |
Hoàng Mai |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
64 |
Can Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
6000 |
|
|||
|
1 |
Hòn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
2 |
Đồng Hới |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
|
3 |
Cửa Tùng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
4 |
Chân Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
5 |
Phong Điền |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
6 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
7 |
Đà Nẵng 2 (Hải Châu) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
8 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
9 |
Bắc Chu Lai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
10 |
Quảng Ngãi 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
11 |
Quảng Ngãi |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
12 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
13 |
Dung Quất |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
14 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
15 |
Bình Định |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
16 |
An Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
17 |
Tuy Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
18 |
Sông Cầu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
19 |
Nha Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
20 |
Ninh Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
21 |
Kom Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
22 |
Plei Ku |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
23 |
Chư Sê |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
24 |
KrongBuk |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
25 |
Đăk Nông |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
|
26 |
Buôn Kướp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
|
Miền Nam |
19375 |
|
|||
|
1 |
Đà Lạt |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
2 |
Ninh Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
3 |
Phan Thiết |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA 125 MVA |
|
4 |
Phan Rí |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
5 |
Tân Đức |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
6 |
Nhà Bè |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
7 |
Tao Đàn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
8 |
Vĩnh Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
9 |
Nam Sài Gòn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
10 |
Hiệp Bình Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
11 |
Bình Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
12 |
Cầu Bông |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
13 |
Bình Chánh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
14 |
Đông Quận 9 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
15 |
Tân Thới Hiệp |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
16 |
Tân Cảng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
17 |
Quận 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
|
18 |
Phước Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
|
19 |
Bình Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy 2 |
|
20 |
Trảng Bàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
21 |
Tân Biên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
22 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
23 |
Uyên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
24 |
Bến Cát |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
25 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
26 |
Tam Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
27 |
An Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
28 |
TC. Mỹ Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
29 |
Xuân Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
30 |
Thống Nhất |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
31 |
Định Quán |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
32 |
KCN Nhơn Trạch |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
33 |
KCN Phú Mỹ 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
34 |
Đất Đỏ |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
35 |
KCN Phú Mỹ 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
36 |
Châu Đức 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
37 |
TP. Phú Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
38 |
Tân An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
39 |
Đức Hòa 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
40 |
Đức Hòa 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
41 |
Cần Đước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
42 |
Thanh Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
43 |
Hồng Ngự |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
44 |
Châu Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
45 |
Chợ Mới |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
46 |
Cái Bè |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
47 |
Cái Bè 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
48 |
Vĩnh Long 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
49 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
50 |
Ba Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
51 |
Gò Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
52 |
Hòn Đất |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
53 |
Trà Nóc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
54 |
Ô Môn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay 01 MBA 125 MVA |
|
55 |
Ninh Kiều |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
56 |
Ô Môn 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
57 |
Vị Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
58 |
Phụng Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
59 |
Trà Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
60 |
Duyên Hải |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
61 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
62 |
Mỹ Tú |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
63 |
NĐ Long Phú |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
64 |
Giá Rai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
65 |
Hồng Dân |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
66 |
Trần Văn Thời |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
21250 |
|
|||
|
1 |
Sóc Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
2 |
Vân Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
3 |
Long Biên 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
4 |
Đông Anh 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
5 |
Sóc Sơn 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
6 |
Phúc Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
7 |
Đại Bản |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
8 |
Vĩnh Bảo |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
9 |
Đồ Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
10 |
Thanh Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
11 |
TP Hưng Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
12 |
Lý Nhân |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
13 |
Nam Định 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 2 MBA |
|
14 |
Hải Hậu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
15 |
An Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
16 |
Nho Quan |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
17 |
Tam Điệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
18 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay T1 |
|
19 |
Bắc Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
20 |
Cao Bằng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
21 |
Lào Cai |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
22 |
Than Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
|
23 |
Bắc Kạn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
24 |
Đồng Mỏ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
25 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
26 |
Hàm Yên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
27 |
Nghĩa Lộ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
28 |
Đại Từ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
29 |
Phố Vàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
30 |
Tam Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
31 |
Chũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
32 |
Bắc Giang nối cấp 500 kV |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
33 |
Yên Phong (BN03) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
34 |
Võ Cường |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
35 |
Thuận Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
36 |
Cẩm Phả |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
37 |
Lai Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
38 |
Hòa Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
39 |
Hậu Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
|
40 |
Nông Cống |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
41 |
Cửa Lò |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay MBA |
|
42 |
Tương Dương |
2 |
x |
250 |
500 |
Máy 2 + thay MBA 1 |
|
43 |
Hoàng Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
44 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
45 |
Thạch Khê |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
46 |
Can Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
47 |
Phú Xuyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
48 |
KĐT Xuân Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
49 |
Hòa Lạc 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
50 |
Long Biên 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
51 |
Tên Lãng |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
52 |
NĐ Hải Phòng 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
53 |
Tứ Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
54 |
Thanh Miện |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
55 |
Khoái Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
56 |
Văn Giang |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
57 |
Đồng Văn |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
58 |
Tiền Hải |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
59 |
Quỳnh Côi |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
60 |
Lục Yên |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
61 |
Sông Công |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
62 |
Bãi Bằng |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
63 |
Xuân Hòa |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
64 |
Tân Yên |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
65 |
Đồng Kỵ |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
66 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
trong TBA 500 kV |
|
67 |
Hạ Long |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
68 |
Móng Cái |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
69 |
Thuận Châu |
1 |
x |
250 |
250 |
Xây mới |
|
70 |
Tân Lạc |
1 |
x |
125 |
125 |
Xây mới |
|
71 |
Ngọc Lạc |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
72 |
Tĩnh Gia |
2 |
x |
250 |
500 |
Xây mới |
|
|
Miền Trung |
5750 |
|
|||
|
1 |
Hòa La |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
2 |
Ba Đồn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
3 |
Lệ Thủy (Kiến Giang) |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
4 |
Đông Hà |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
5 |
Lao Bảo |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
6 |
Phong Điền |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 2 MBA |
|
7 |
Cầu Hai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
8 |
Liên Chiểu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
9 |
An Đồn (Tiên Sa) |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
10 |
Hội An |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
11 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
12 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
13 |
Bắc Chu Lai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
14 |
Dung Quất |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
15 |
Quảng Ngãi 2 (Núi Bút) |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
16 |
Hoài Nhơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
17 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
18 |
Nhơn Hội |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
19 |
Chí Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 1 |
|
20 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
21 |
Vân Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
22 |
Bờ Y |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
23 |
Kom Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay MBA 1 |
|
24 |
Plei Ku |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
25 |
KrongBuk |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 2 |
|
26 |
Đăk Nông |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
|
Miền Nam |
26250 |
|
|||
|
1 |
Bảo Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
2 |
Tân Rai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
3 |
Đà Lạt |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
4 |
Ninh Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
5 |
Du Long |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
6 |
Phan Thiết |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA |
|
7 |
Phan Rí |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
8 |
Hàm Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
9 |
Hàm Thuận Nam |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
10 |
Quận 8 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
11 |
Tân Tạo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
12 |
Quận 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
13 |
Củ Chi 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
14 |
Quận 7 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
15 |
Đầm Sen |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
16 |
Nam Hiệp Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
17 |
Bình Chánh 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
18 |
Thủ Thiêm |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
19 |
Quận 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
20 |
Hóc Môn 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
21 |
Bình Chánh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
22 |
Củ Chi 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
23 |
Bình Long 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
24 |
Tây Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
25 |
Tây Ninh 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
26 |
Tây Ninh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
27 |
Lai Uyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
28 |
Phú Giáo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
29 |
Định An |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
30 |
Gò Đậu |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
31 |
An Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
32 |
Thủ Dầu Một |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
33 |
Mỹ Phước 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
34 |
An Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
35 |
Tam Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
36 |
Thống Nhất |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
37 |
KCN Long Thành 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
38 |
Dầu Giây |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
39 |
Long Khánh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
40 |
Châu Đức |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
41 |
Châu Đức 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
42 |
Vũng Tàu 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
43 |
TP. Phú Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
44 |
Đức Hòa 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
45 |
Đức Hòa 4 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
46 |
Cần Giuộc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
47 |
Thạnh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
48 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
49 |
Hồng Ngự |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
50 |
Tháp Mười |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
51 |
Chợ Mới |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
52 |
Phú Tân |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
53 |
Tri Tôn |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
54 |
Cái Bè |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
55 |
Cái Bè 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
56 |
Chợ Gạo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
57 |
Vĩnh Long 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
58 |
Bình Minh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
59 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
60 |
Ba Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
61 |
Gò Quao |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
62 |
Hòn Đất |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
63 |
Hà Tiên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
64 |
Ô Môn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
65 |
Ninh Kiều |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
66 |
Ô Môn 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
67 |
Cờ Đỏ |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
68 |
Vị Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
69 |
Phụng Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
70 |
Trà Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
71 |
Cầu Kè |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
72 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
73 |
Mỹ Tú |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay MBA 1 |
|
74 |
NĐ Long Phú |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
75 |
Bạc Liêu 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
76 |
Hồng Dân |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
77 |
Ngọc Hiển |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay 02 MBA |
|
78 |
Trần Văn Thời |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2030
|
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Mạch.km |
Ghi chú |
||
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
1606 |
|
|
1 |
Tây Hà Nội - Hòa Lạc |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
2 |
Sóc Sơn 2 - rẽ Đông Anh - Hiệp Hòa |
4 |
x |
10 |
40 |
ĐZ 4 mạch vào - ra |
|
3 |
Sóc Sơn 3 - rẽ Hiệp Hòa - Yên Phong |
4 |
x |
4 |
16 |
DZ 4 mạch vào - ra |
|
4 |
Đông Anh 3 - rẽ Đông Anh - Đông Anh 2 |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
5 |
Long Biên 2 - Long Biên |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
6 |
Long Biên 2 - Long Biên 500 kV |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
7 |
Rẽ nhánh - Tây Hà Nội |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
8 |
Thép Hải Hà - KCN Hải Hà |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
9 |
Đại Bản - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
10 |
Vĩnh Bảo - rẽ Hải Phòng - Thái Bình |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
11 |
Đồ Sơn - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
12 |
Thanh Hà - rẽ NĐ.Hải Dương - Gia Lộc |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
13 |
TP Hưng Yên - Hưng Yên 500 kV |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
14 |
TP Hưng Yên - Lý Nhân |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
15 |
Hưng Yên 500 kV - Phố Cao |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
16 |
Thủy Nguyên - NĐ Hải Phòng 3 |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
17 |
NĐ Hải Phòng 3 - rẽ Vật Cách-Tràng Bạch |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
18 |
NĐ Hải Phòng 3 - Đại Bản |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
19 |
Hải Hậu - Trực Ninh |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
20 |
Hải Hậu - NĐ Nam Định |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
21 |
NĐ Nam Định - Ninh Bình 2 |
2 |
x |
32 |
64 |
|
|
22 |
NĐ Nam Định - Hậu Lộc |
2 |
x |
37 |
74 |
|
|
23 |
An Hòa - rẽ Tiền Hải - Trực Ninh |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
24 |
Tam Điệp - rẽ Ninh Bình - Bỉm Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
25 |
Ninh Bình 2 - rẽ Ninh Bình - Nam Định 2 |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
26 |
Bắc Quang - Hà Giang |
2 |
x |
58 |
116 |
|
|
27 |
Đồng Mỏ - rẽ Lạng Sơn - Bắc Giang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
28 |
Hàm Yên - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
29 |
Đại Từ - Thái Nguyên 500 kV |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
30 |
Đấu nối Thái Nguyên 500 kV |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
31 |
Phố Vàng - rẽ Việt Trì - Sơn La |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
32 |
Tam Dương - rẽ Việt Trì - Bá Thiện |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
33 |
Đấu nối Vĩnh Yên 500 kV |
6 |
x |
3 |
18 |
|
|
34 |
Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
35 |
Chũ - Bắc Giang 500 kV |
2 |
x |
36 |
72 |
|
|
36 |
Đấu nối Bắc Giang 500 kV |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
37 |
Võ Cường - Bắc Ninh 500 kV |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
38 |
Thuận Thành - Bắc Ninh 500 kV |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
39 |
Nông Cống - rẽ Thành Hóa - Nghi Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
40 |
Đấu nối Thanh Hóa 500 kV |
6 |
x |
3 |
18 |
|
|
41 |
Tương Dương - rẽ Bản Vẽ - Đô Lương |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
42 |
Nậm Thean 1 - Hà Tĩnh |
2 |
x |
280 |
560 |
|
|
43 |
Hoàng Mai - NĐ Nghi Sơn |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
44 |
Can Lộc - rẽ Vinh - Hà Tĩnh |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
1362 |
|
|
1 |
Rẽ Cửa Tùng - Cửa Tùng |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
2 |
Rẽ Hòn La - Hòn La |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
3 |
Hòa Khánh - Đà Nẵng 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
4 |
Đấu nối NĐ Than miền Trung |
2 |
x |
300 |
600 |
|
|
5 |
Đấu nối NĐ Khí miền Trung |
2 |
x |
300 |
600 |
|
|
6 |
An Đồn - Đà Nẵng 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
7 |
Rẽ Bắc Chu Lai - Bắc Chu Lai |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
8 |
Rẽ Quảng Ngãi 2 - Quảng Ngãi 2 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
9 |
Đấu nối NĐ Bình Định |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
2584 |
|
|
1 |
Đấu nối NĐ Khí miền Nam |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
2 |
Đấu nối NĐ Than miền Nam |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
|
3 |
Đa Nhim - Đà Lạt |
2 |
x |
33 |
66 |
|
|
4 |
Du Long - rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
5 |
Định Quán - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
6 |
Tân Đức - Hàm Tân |
2 |
x |
24 |
48 |
|
|
7 |
Đất Đỏ - rẽ Hàm Tân - Châu Đức |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
8 |
Đất Đỏ - Vũng Tàu 2 |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
9 |
Vũng Tàu 2 - rẽ Bà Rịa - Vũng Tàu |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
10 |
500 kV Đồng Nai - rẽ KCN Phú Mỹ 3 |
2 |
x |
23 |
46 |
|
|
11 |
TP. Phú Mỹ - rẽ Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
12 |
Thống Nhất - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
13 |
TP. Nhơn Trạch - KCN Nhơn Trạch |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
14 |
KCN Nhơn Trạch - 500 kV Long Thành |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
15 |
TBKHH Phước An - TP. Nhơn Trạch |
2 |
x |
10 |
20 |
|
|
16 |
TBKHH Phước An - Fomosa |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
17 |
Đông Quận 9 - rẽ 500 kV Long Thành - Thủ Đức |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
18 |
Tam Bình - rẽ 500 kV Tân Uyên - Hóc Môn |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
19 |
500 kV Tân Uyên - Rẽ đi Hóc Môn |
2 |
x |
14 |
28 |
Chung cột 4 mạch với ĐZ Tân Uyên - H. Bình Phước |
|
20 |
Tân Thới Hiệp - rẽ Thuận An - Cầu Bông |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
21 |
Tây Bắc Củ Chi - rẽ 500 kV Đức Hòa - Củ Chi |
4 |
x |
4 |
16 |
|
|
22 |
Đức Hòa 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
23 |
Đức Hòa 3 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
24 |
500 kV Củ Chi - Đấu nối vào ĐZ hiện có |
10 |
x |
1 |
10 |
|
|
25 |
Phú Hòa Đông - rẽ 500 kV Cầu Bông - Củ Chi |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
26 |
500 kV Mỹ Phước - rẽ Tân Định 2 - Củ Chi |
4 |
x |
11 |
44 |
Cột 4 mạch |
|
27 |
An Tây - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Củ Chi |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
28 |
NĐ Long An - Cần Đước |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
29 |
NĐ Long An - rẽ Gò Công |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
30 |
500 kV Mỹ Tho - Mỹ Tho |
2 |
x |
12 |
24 |
Mạch 3,4 |
|
31 |
Bến Tre - Ba Tri |
2 |
x |
31 |
62 |
|
|
32 |
Cái Bè - rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
33 |
Châu Đốc - Hồng Ngự |
2 |
x |
32 |
64 |
|
|
34 |
Hồng Ngự - Thanh Bình |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
35 |
Thanh Bình - Cái Bè |
2 |
x |
62 |
124 |
|
|
36 |
Chợ Mới - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự |
2 |
x |
10 |
20 |
|
|
37 |
Ô Môn 2 - rẽ Ô Môn - Thốt Nốt |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
38 |
Hòn Đất - rẽ Kiên Lương - Rạch Giá |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
39 |
NĐ Kiên Lương - Hà Tiên |
2 |
x |
23 |
46 |
|
|
40 |
Hồng Dân - rẽ Giá Rai - Bạc Liêu 2 |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
41 |
NĐ Cà Mau - Trần Văn Thời |
2 |
x |
28 |
56 |
|
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 |
|||||
|
|
Miền Bắc |
|
|
|
2168 |
|
|
1 |
Phú Xuyên - Nam Hà Nội 500 kV |
2 |
x |
19 |
38 |
|
|
2 |
Đấu nối NĐ Than miền Bắc |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
|
3 |
Đô thị Xuân Mai - Nam Hà Nội 500 kV |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
4 |
Phú Xuyên - TP Hưng Yên |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
5 |
Hòa Lạc 2 - Hòa Lạc |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
6 |
Hòa Lạc 2 - Sơn Tây 500 kV |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
7 |
Đấu nối - Sơn Tây 500 kV |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
8 |
Long Biên 3 - Long Biên 500 kV |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
9 |
Tiên Lãng - Hải Phòng 500 kV |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
10 |
Thủy Nguyên - rẽ Vật Cách - Tràng Bạch |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
11 |
Đấu nối NĐ Hải Hà |
4 |
x |
80 |
320 |
|
|
12 |
Tứ Kỳ - Hải Phòng 500 kV |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
13 |
Tứ Kỳ - Gia Lộc |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
14 |
Thanh Miện - Hưng Yên 500 kV |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
15 |
Tiền Hải - rẽ Vũ Thư - Trực Ninh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
16 |
Khoái Châu - rẽ Thường Tín - Kim Động |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
17 |
Văn Giang - Long Biên 500 kV |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
18 |
Đồng Văn - Nam Hà Nội 500 kV |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
19 |
Quỳnh Côi - rẽ Thái Bình - Phố Cao |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
20 |
Lục Yên - rẽ Yên Bái - Bảo Thắng |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
21 |
Sông Công - rẽ Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
22 |
Bãi Bằng - Việt Trì 500 kV |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
23 |
Xuân Hòa - Vĩnh Yên 500 kV |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
24 |
Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
25 |
Tân Yên - Bắc Giang 500 kV |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
26 |
Đồng Kỵ - Đông Anh 500 kV |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
27 |
Hạ Long - Quảng Ninh |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
28 |
Móng Cái - NĐ Hải Hà |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
29 |
Thuận Châu - rẽ Sơn La - Điện Biên |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
30 |
Ngọc Lặc - rẽ Thanh Hóa - Cửa Đạt |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
31 |
Tĩnh Gia - rẽ Thanh Hóa - Nghi Sơn |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
916 |
|
|
1 |
Đấu nối NĐ Than miền Trung |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
2 |
Đấu nối ĐHN miền Trung |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
3 |
Rẽ Kiến Giang - Kiến Giang |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
4 |
Rẽ Chí Thanh - Chí Thanh |
4 |
x |
4 |
16 |
|
|
5 |
NĐ Bình Định - Nhơn Hội |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
1936 |
|
|
1 |
Đấu nối NĐ Khí miền Nam |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
2 |
Đấu nối NĐ Than miền Nam |
2 |
x |
400 |
800 |
|
|
3 |
Hàm Thuận Nam - rẽ Phan Thiết - Hàm Tân |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
4 |
500 kV Đồng Nai - rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
x |
19 |
76 |
Cột 4 mạch |
|
5 |
KCN Long Thành - rẽ 500 kV Đồng Nai - Long Thành |
4 |
x |
1 |
4 |
Cột 4 mạch |
|
6 |
Long Khánh - rẽ 500 kV Đồng Nai - Xuân Lộc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
7 |
Quận 7 - Nhà Bè |
2 |
x |
5 |
10 |
Cáp ngầm 220 kV |
|
8 |
500 kV Long Thành - Dầu Giây |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
9 |
Gò Đậu - rẽ Tân Định - Bình Hòa |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
10 |
Thủ Dầu 1 - 500 kV Tân Định |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
11 |
Mỹ Phước 2 - 500 kV Bình Dương 1 |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
12 |
Phú Giáo - 500 kV Bình Dương 1 |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
13 |
Định An - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Tân Định 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
14 |
Củ Chi 3 - rẽ Phú Hòa Đông - Cầu Bông |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
15 |
Hóc Môn 2 - rẽ Bình Chánh 1 - Cầu Bông |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
16 |
500 kV Đức Hòa - 500 kV Củ Chi |
2 |
x |
30 |
60 |
Treo mạch 3,4 |
|
17 |
Củ Chi 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
18 |
Đức Hòa 4 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi |
4 |
x |
4 |
16 |
|
|
19 |
500 kV Đức Hòa - Bình Chánh 3 |
2 |
x |
9 |
18 |
|
|
20 |
Bình Chánh 3 - Tân Tạo |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
21 |
Tân Tạo - rẽ Bình Chánh 2 - Phú Lâm |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
22 |
TBK HH Đức Hòa - rẽ Bình Chánh 2 - Long An |
4 |
x |
13 |
52 |
|
|
23 |
500 kV Tây Ninh - rẽ Tây Ninh 2 - Tây Ninh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
24 |
500 kV Tây Ninh - rẽ Bình Long |
2 |
x |
1 |
2 |
|
|
25 |
500 kV Tây Ninh - Tây Ninh 3 |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
26 |
Bình Long 2 - rẽ Bình Long - Lai Uyên |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
27 |
NĐ Long An - Cần Giuộc |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
28 |
Chợ Gạo - rẽ Long An - 500 kV Mỹ Tho |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
29 |
Thạnh Hóa - 500 kV Mỹ Tho |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
30 |
Cái Bè 2 - rẽ Cái Bè - Cai Lậy |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
31 |
500 kV Tiền Giang - rẽ Thanh Bình - Cái Bè |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
32 |
500 kV Tiền Giang - rẽ Cao Lãnh - Cái Bè 2 |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
33 |
500 kV Tiền Giang - Bình Minh |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
34 |
Tháp Mười - rẽ Thanh Bình - Cái Bè |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
35 |
Phú Tân - rẽ Hồng Ngự - Châu Đốc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
36 |
Tri Tôn - rẽ Kiên Lương - Châu Đốc |
4 |
x |
10 |
40 |
|
|
37 |
Cờ Đỏ - rẽ Cà Mau - Ô Môn |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
38 |
Cầu Kè - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 3 |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
39 |
Chợ Mới - Châu Thành |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
40 |
500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
41 |
500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Chợ Mới |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
|
No. 1208/QD-TTg |
Hanoi, July 21, 2011 |
DECISION
APPROVING THE NATIONAL MASTER PLAN FOR POWER DEVELOPMENT IN THE 2011-2020 PERIOD, WITH CONSIDERATIONS TO 2030
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the December 14, 2004 Electricity Law;
Considering Report No. 2068/TTr-BCT of March 11, 2011, of the Ministry of Industry and Trade and opinions of various ministries and sectors on the national master plan for power development in the 2011- 2020 period, with considerations to 2030,
DECIDES:
Article 1. To approve the national master plan for power development in the 2011-2020 period, with considerations to 2030 (Power Master Plan VII), with the following principal contents:
1. Development viewpoints:
a/ To develop the electricity sector in conformity with the national socio-economic development strategy, ensuring adequate supply of electricity for the national economy and social life;
b/ To effectively utilize domestic energy resources for electricity development in combination with the rational import of electricity and fuel, diversification of primary energy sources for electricity production, conservation of fuel and energy security for the future;
c/ To incrementally improve the quality of electricity for provision of electricity services of increasing quality. To apply electricity sale prices under the market mechanism, aiming to encourage investment in the development of the electricity sector; to encourage electricity conservation;
d/ To develop electricity along with protecting natural resources and the eco-environment, and ensuring national sustainable development;
e/ To step by step form and develop a competitive electricity market, diversifying modes of electricity investment and trading. The State shall only monopolize the electricity transmission grid in order to ensure security of the national energy system;
f/ To develop the electricity sector on the basis of rational and efficient use of primary energy resources of each region; to further step up rural electrification, ensure adequate, uninterrupted and safe supply of electricity in all regions nationwide.
2. Objectives:
a/ General objectives:
To efficiently use domestic energy resources in combination with the import of primary energy for electricity production; to adequately supply electricity of increasing quality and at reasonable prices for socio-economic development; to ensure the national energy security;
b/ Specific objectives:
- To supply adequate electricity for the domestic demand, with produced and imported electricity" reaching 194- 210 billion kWh by 2015; 330- 362 billion kWh by 2020; and 695-834 billion kWh by 2030;
- To prioritize the development of renewable energy sources for electricity production, raising the rate of electricity produced from these energy sources from 3.5% of total electricity output in 2010 to 4.5% by 2020 and 6% by 2030;
- To reduce the electricity elasticity coefficient/GDP from the current average of 2.0 to 1.5 by 2015 and 1.0 by 2020;
- To accelerate the program on electrification in rural and mountainous areas, ensuring that by 2020 most of rural households will have access to electricity.
3. The national master plan on electricity development:
a/ Master plan for development of electricity sources:
- Development orientations:
To develop electricity sources in the following orientations:
+ To develop a balanced capacity of power sources in each region: northern, central and southern, ensuring the reliability of electricity supply in each regional electricity system so as to reduce transmission losses, share reserve capacity of sources and efficiently exploit hydropower plants in all seasons;
+ To rationally develop regional power centers nationwide, aiming to ensure reliable electricity supply on site and reduce technical losses on the national electricity system as well as to ensure the economics of projects, contributing to the socio-economic development in each region and the whole country;
+ To develop new electricity sources in couple with intensive investment, technological renewal of operating power plants, meeting environmental standards; to use modern technologies for new power plants;
+ To diversify forms of investment in the development of electricity sources, aiming to boost competition and improve economic efficiency.
- The master plan for development of electricity sources:
+ To prioritize quick development of electricity sources from renewable energy (wind energy, solar energy, biomass energy, etc.), and incrementally raise the proportion of electricity produced from renewable energy sources:
To raise the total wind electricity output from the current negligible levels to around 1,000 MW by 2020 and 6,200 MW by 2030; and increase the proportion of electrical energy produced from wind power from 0.7% in 2020 to 2.4% in 2030;
+ To develop biomass electricity simultaneously with electricity generation in sugar mills, with a total output of around 500 MW by 2020, then 2,000 MW by 2030; to raise the output ratio of this electricity source from 0.6% by 2020 to 1.1% by 2030;
+ To prioritize development of hydropower sources, particularly projects of multiple purposes: flood control, water supply and electricity production; raising the hydropower output from the current 9,200 MW to 17, 400 MW by 2020.
+ To study and put pumped-storage hydropower plants into operation in conformity with the development of the electricity system, aiming to raise the operational efficiency of the system: By 2020, the total pumped-storage hydropower output will reach 1,800 MW, which will be raised to 5,700 MW by 2030;
+ To develop a rational number of thermo-power plants suitable to the supply capacity and distribution of fuel sources:
Natural gas-fired thermo-electricity: By 2020, the natural gas-fired electricity output will reach around 10,400 MW, generating 66 billion kWh, accounting for 20% of electricity production, which is oriented to rise to about 11,300 MW, generating 73.1 billion kWh of electricity, accounting for 10.5% of the electricity output.
Eastern South Vietnam: To ensure a stable gas supply for power plants in Ba Ria, Phu My and Nhon Trach.
Western South Vietnam: To expeditiously carry gas from Block B ashore in 2015 for supply to power plants in the O Mon power center with a total capacity of about 2,850 MW, bringing the total capacity of gas fired power plants in the region to 4,350 MW by 2016, which will annually consume about 6.5 billion cubic meters of gas to produce 31.5 billion kWh of electricity.
Central region: It is expected that after 2020, a 1,350-MW power plant will be developed, consuming around 1.3 billion cubic meters of gas/year.
Coal-fired thermo-electricity: TO tap to the utmost domestic coal resources for development of thermo-power plants, prioritizing the use of domestic coal for thermo-power plants in the North. By 2020, the total coal-fired thermoelectricity capacity will approximate 36,000 MW, generating some 156 billion kWh (accounting for 46.8% of electricity production) and consuming 67.3 million tons of coal. By 2030, the total coal-fired thermo-electricity capacity will be about 75,000 MW, generating some 394 billion kWh (accounting-for 56.4% of electricity production) and consuming 171 million tons of coal. Due to limited domestic coal resources, thermo-power plants operated by imported coal should be built and operated from 2015.
+ To develop nuclear power plants to ensure stable electricity supply in the future when domestic primary energy sources are exhausted:: To put Vietnam's first nuclear power generation unit into operation in 2020; by 2030, the nuclear power capacity will reach 10,700 MW, generating about 70.5 billion kWh (accounting for 10.1% of electricity production);
+ To develop power plants operated by liquefied natural gas (LNG), aiming to diversify fuel sources for electricity production, ensuring security in electricity and gas supply. By 2020, the LNG-fired electricity capacity will approximate 2,000 MW, which is expected to rise to about 6,000 MW in 2030;
+ Export and import of electricity: To efficiently exchange electrical energy with regional countries, ensuring the interests of parties involved, intensifying the exchange to maintain the safety of the system, stepping up the import of electricity from potential regions of hydropower, primarily Laos, then Cambodia and China, It is expected that the imported electricity capacity will approximate 2,200 MW by 2020,and 7,000 MW by 2030.
- Structure of electricity sources:
By 2020: The total capacity of power plants will approximate 75,000 MW, of which hydropower will account for 23.1%; pumped storage hydropower, 2.4%; coal-fired thermo-power, 48%; gas-fired thermo-power, 16.5% (including 2.6% for LNG); renewable energy-using electricity, 5.6%; nuclear power, 1.3%, and imported electricity, 3.1%.
Produced and imported electricity will approximate 330 billion kWh, of which hydropower will account for 19.6%; coal-fired thermo-power, 46.8%; gas-fired thermo-power, 24% (including 4% for LNG); renewable energy-using electricity, 4.5%; nuclear power, 2.1%, and imported electricity, 3%;
Orientations to 2030: The total capacity of power plants will approximate 146,800 MW, of which hydropower will account for 11.8%; pumped-storage hydropower, 3.9%; coal-fired thermo-power, 51.6%; gas-fired thermo-power, 11.8% (including 4.1% for LNG); renewable energy-using electricity, 9.4%; nuclear electricity, 6.6% and imported electricity, 4.9%.
Electricity output in 2030 will be 695 billion kWh, of which hydropower will represent 9.3 %; coal-fired thermo-power, 56.4%; gas-fired thermo-power, 14.4% (including 3.9% for LNG); renewable energy-using electricity sources, 6%; nuclear power, 10.1%, and imported electricity, 3.8%.
The list and schedule of operation of electricity source projects is provided in Appendices I, II and III to this Decision (not printed herein).
b/ Master plan for development of the electricity grid:
- Criteria for formulation of a master plan for development of the electricity grid:
+ The electricity transmission grid to be invested will reach reliability standard N-1 for major equipment and satisfy the quality standards set in the Regulation on electricity transmission grids;
+ The electricity grid will be developed according to technical standards applied by regional countries, ensuring connectivity and synchronism between electricity systems of Vietnam and regional countries;
+ The electricity transmission grid must have reserves, be simple and flexible, and ensure electricity quality (voltage, frequency) supplied for power load;
+ Appropriate transmission voltages will be selected on the basis of transmission capacity and distance.
- Development orientations:
+ To develop electricity transmission grids in synchronism with operation schedules of power plants to achieve investment effectiveness of the whole system;
+ To develop electricity transmission grids in conformity with the sector's development strategy, power development master plan and other local master plans;
+ To develop 220 kV and 500 kV transmission grids in order to raise electricity supply reliability and reduce electricity losses, and ensure easy mobilization of electricity sources in the rainy and dry seasons and under all modes of operation of the electricity market;
+ To develop 220 kV and 110 kV grids and perfect regional electricity networks with a view to raising reliability and stability of electricity supply, minimizing electricity losses and facilitating the transformation of medium-voltage grids into 22 kV grids and rural electrification;
+ To develop electricity transmission lines with reserves for long-term development in the future, using multi-circuit and multi-voltage poles on a single line for saving land. For cities and major load centers, electricity grid maps must have greater reserves and flexibility; to modernize and incrementally lay underground electricity grids in cities and towns, limiting adverse impacts on landscape and environment;
+ To step by step modernize electricity grids, renovate and upgrade switching, protection and automation devices of electricity grids; to study the use of FACTS and SVC devices for raising the transmission limits; to gradually modernize the control system;
+ To study the application of "Smart Grid" technology, creating interactivity between electricity-using households, electrical appliances and electricity grids for the most effective exploitation of the supply ability, aiming to reduce costs in grid development and raise the safety of electricity supply.
- Master plan for development of the electricity grid:
+ Master plan for development of ultra-high voltage transmission grids:
- The 500 kV voltage is the major ultra-high voltage transmission level in Vietnam;
To examine the possibility of developing voltages of 750 kV and 1,000 kV or DC transmission in the post-2020 period;
The 500 kV grid will be used for transmitting electricity from power centers and major power plants to major load centers in each region and for exchanging electricity among regions in order to ensure optimum operation of the electricity system.
+ Master plan for development of 220 KV transmission grids:
- Transformer stations with 2 or 3 transformers; to consider development of 4-transformer stations, GIS transformer stations and underground ones in major cities;
Newly built transmission lines must use at least double circuits; lines from major electricity sources, 500/220 kV transformer stations must be designed with at least double circuits, using phase separation conductors.
Table 1. Volume of transmission grid to be built in each period
|
Item |
Unit |
2011-15 |
2016-20 |
2021-25 |
2026-30 |
|
500 kV station |
MVA |
17,100 |
26,750 |
24,400 |
20,400 |
|
220 kV station |
MVA |
35,863 |
39,063 |
42,775 |
53,250 |
|
500 kV line |
Km |
3,833 |
4,539 |
2,234 |
2,724 |
|
220kVline |
Km |
10,637 |
5,305 |
5,552 |
5,020 |
+ Master plan for development of 110 kV electricity grids and distribution grids:
To develop 110 kV electricity grids and distribution grids in synchronism with electricity transmission grids in order to raise electricity supply reliability and meet the quality standards set in the Regulations on electricity distribution grids;
To apply modern technologies in order to raise the quality of electricity distribution grids, incrementally laying underground electricity grids in cities and towns to limit impacts on landscape and environment. To apply modern technological solutions in the investment and operation management to reduce electricity losses and eventually build smart grids and smart communities with a view to reducing electricity losses and increasing electricity conservation.
The list and schedule of new investment projects on electricity transmission grids are provided in Appendices IV and V to this Decision (not printed herein).
c/ Connection to electricity grids of regional countries:
- To implement the programs on electricity grid cooperation and connections with ASEAN countries and Great Mekong Sub-Region (GMS) countries;
- Connection to Laos grids:
+ Northern Lao region: By 220 kV and 500 kV voltages toward Thanh Hoa, Nho Quan (Ninh Binh province) and Son La;
+ Central and southern Lao regions: By 220 kV and 500 kV voltages toward Thach My (Quang Nam) and Pleiku (Gia Lai).
- Connection to Cambodia's grids:
+ Connection for electricity trading with Cambodia through 220 kV and 500 kV voltages, depending on capacity.
- Connection to China's grids:
+ To maintain the import of electricity by 110 kV and 220 kV voltages;
+ To study the import by 500 kV voltage or DC voltage with a total imported volume of about 2,000 - 3,000 MW.
d/ Supply of electricity to rural mountainous areas and islands:
- Objectives:
+ To make new investments with the national electricity grid or local electricity sources (small and micro hydropower plants; solar power and wind power in combination with diesel power plants) to supply electricity to rural areas. By 2015, 100% communes and 98.6% of rural households will have access to electricity. By 2020, most rural households will be supplied with electricity;
+ To renovate and upgrade rural electricity grids to set technical standards, aiming to ensure efficient supply of electricity with assured quality for needs of production development and daily life in rural areas.
- Viewpoints on development of electricity in rural and mountainous areas:
+ To step up rural electrification in order to accelerate agricultural and rural industrialization and modernization;
+ To use new and renewable energy sources for supplying electricity to deep-lying, remote, border and island areas. To adopt favorable management and investment mechanisms for the maintenance and development of electricity sources in these areas;
+ To enhance control of rural electricity prices to ensure the implementation of electricity price policies issued by the Government.
- Master plan for electricity supply in rural areas:
+ During 2011-2015:
. To invest for expansion of the national electricity grid to supply electricity for 500,000 rural households;
. To supply electricity from renewable energy sources for about 377,000 rural households.
+ During 2016-2020:
To invest in new electricity supply from the national electricity grid for 200,000 rural households;
.To supply electricity from renewable energy sources for some 231,000 rural households.
e/ Total investment capital:
The total investment capital for the whole electricity sector through 2020 is estimated at VND 929.7 trillion (equivalent to USD 48.8 billion or USD 4.88 billion per year an -average). In the 2021- 2030 period, the total investment capital is estimated at VND 1,429,3 trillion (equivalent to USD 75 billion). In the 2011-2030 period, the investment capital will approximate VND 2,359 trillion (equivalent to USD 123.8 billion), of which:
- Investment in electricity sources: The 2011-2020 period requires VND 619,3 trillion, accounting for 66.6% of the total investment capital; while the 2021 -2030 period needs VND 935.3 trillion, accounting for 65.5%$'
- Investment in electricity grids: The 2011-2020 period requires VND 210.4 trillion, accounting for 33.4% of the total investment capital; and the 2021- 2030 period needs VND 494 trillion, accounting for 34.5%.
4. Solutions for implementation of the master plan
a/ Solutions for assuring electricity supply security:
- The Electricity Vietnam (EVN), Vietnam Oil and Gas Group (Petro Vietnam) and Vietnam National Coal- Mineral Industries Holding Corporation (Vinacomin) shall assume the prime responsibility for developing electricity sources; the National Electricity Transmission Corporation shall assume the prime responsibility for assuring the development of the national transmission system;
- To actively seek additional sources of gas to existing ones which will decrease and be exhausted in the coming period. To speed up negotiations with other countries for conclusion of stable and long-term contracts on import of coal for thermo-power plants;
- To speed up the development of the nuclear energy industry and the building of nuclear power plants. To coordinate with other countries and international organizations in developing the use of nuclear energy, incrementally master the technology and develop nuclear power for peaceful purposes;
- To adopt policies on financial incentives and expand international cooperation to intensify exploration work for increasing coal, gas and renewable energy deposits and exploitation capability, ensuring security in the supply of fuel for electricity production.
b/ Solutions for creating investment capital for development of the electricity sector:
- To incrementally raise the capability for mobilization of finance from enterprises in the electricity sector through such solutions as improving, the operational efficiency and efficacy of enterprises in the electricity sector, ensuring capital accumulation and ratio of own capital for development investment as required by domestic and international financial institutions. Eventually, the main source of funding electricity works will be capital accumulated by enterprises;
- To develop economic groups and corporations operating in the electricity sector with high financial ratings in order to reduce costs of raising capital for electricity projects, which will be able to raise capital without the Government's guarantee;
- To raise further capital through issuing bonds at home and abroad for investment in electricity works, applying the measure of converting domestic savings into investment in infrastructure. At the initial stage, the State shall guarantee the issue of bonds for key and urgent electricity projects;
- To enter into domestic and foreign joint ventures to attract domestic and foreign investors into the development of electricity projects;
- To equitize enterprises in the electricity sector in which the State does not need to hold 100% capital;
- To further attract foreign direct investment (FDI) in developing electricity projects. To prioritize FDI projects for which payments can be made in VND or in barter without the Government's guarantee;
- To further attract funds from overseas, including preferential official development assistance capital, non-preferential official development assistance capital, commercial overseas loans, etc.
c/ Solutions regarding electricity prices:
- To apply electricity sale prices under the State-regulated market mechanism, ensuring harmonious combination between the political- economic-social objectives of the State and the production-business-financial autonomy objectives of enterprises in the electricity sector; Electricity sale prices should stimulate electricity development, create a favorable environment for attracting investment and encouraging competition at the stages of production, transmission, distribution and use of electricity;
- Electricity sale prices must ensure recovery of costs and reasonable profits (investment for expanded production) to ensure that financial autonomy of enterprises in the electricity sector;
- To improve and perfect the current electricity price tariff toward:
+ Making adjustments to electricity sale prices according to changes in fuel prices, exchange rates and structure of electricity production;
+ Gradually reducing and eventually eliminating cross offsetting among customer groups and among regions; studying the application of different seasonal and regional electricity sale price tariffs;
+ Supplementing a two-component electricity price tariff: capacity price and electricity price, first of all applying it to major electricity users.
- Electricity sale prices should take into account the particularities of regions and regional inhabitants: border, island, rural area, mountainous area, etc., with necessary price subsidies and tax subsidies in order to reduce the gap in electricity consumption, socioeconomic development and urbanization among regions and segments of the population, between mountainous and delta regions and between rural and urban areas;
- Electricity prices will be incrementally adjusted to achieve the long-term marginal cost of the electricity system by 2020, equivalent to 8- 9 US cents/kWh, ensuring sustainable development of the electricity sector and meeting the demand for electricity system development;
- The pricing of electricity must aim to preserve energy and avoid waste of non-renewable energy sources, encourage the rational use of various types of energy and the use of domestic energy, reducing reliance on imported energy.
d/ Solutions for renovating management and raising effectiveness of electricity activities:
- To study and apply appropriate management models in the electricity sector to raise productivity, speed up investment in electricity projects; to raise reliability in the operation of the electricity system;
- To restructure the electricity sector in order to step by step form an healthy competitive electricity market on the basis of electricity supply security, aiming to reduce costs and raise efficiency in electricity production and business activities, make price signals public and transparent to attract investment and develop a sustainable electricity sector.
e/ Environmental protection solutions:
- To implement the law on assessment of environmental impacts of projects and assessment of strategic environment of master plans;
- To consolidate environmental management organizations of state management agencies in charge of environment and enterprises in the electricity sector;
- To fully perform environmental monitoring and observation, measurement and management of environmental criteria; to inspect and examine the implementation of regulations on environmental protection by electricity enterprises;
- To effectively implement the electricity conservation program and raise efficacy in the areas of production, transmission, distribution and use of electricity;
- To combine electricity sector development with environmental protection:
+ The State shall adopt policies on investment and tax supports for development of forms of energy with minimal environmental impacts, contributing to environmental improvement: new and renewable energies; use of agricultural waste and forestry and urban wastes to generate electricity,...;
+ To strictly manage electricity generation technologies in environmental aspects. Selected technologies must be advanced and highly performance and low environmental impacts;
- To adopt mechanisms to attract investment capital for environmental protection from all economic sectors, particularly financial assistance from overseas for environmental protection;
- To formulate financial regulations on the electricity, sector's environment, fully and correctly accounting environmental expenses in investment and production costs;
- To encourage cooperation between large electricity production and consumption enterprises and foreign countries in the implementation of clean development mechanism (CDM) in the form of developing new and renewable energies; raising the efficiency of energy use and energy conservation projects.
f/ Solutions and policies for scientific and technological development:
- To complete, modernize and innovate electricity equipment and technologies to develop energy for the immediate and long-term future;
- To determine appropriate models and roadmaps for electricity source technologies and grids, ensuring stable and suitable development under Vietnam's conditions of natural resource potential and investment capability, affordable price and environmental protection;
- New energy facilities must be built with modern technologies suitable to Vietnam's economic conditions; to incrementally upgrade and renovate existing facilities to ensure technical, economic and environmental standards;
- To combine new modem technologies with improving existing ones to raise efficiency and energy saving;
- To encourage the use of new technologies at thermo-power plants: Spraying combustion chamber, boiling bed, above-limit steam parameters, cycle of mixed-gas turbine; waste treatment, etc. in order to raise environmental protection efficiency;
- To renovate and upgrade electricity transmission and distribution grids in order to reduce losses and ensure safety and reliability;
- To modernize moderation, operation, communication, control and automation systems to serve the moderation of domestic electricity grids and regional connection;
- To step by step apply recommended and compulsory measures to renew technologies and equipment of power-intensive industries (steel, cement and chemicals); to limit and eventually ban the import of used and low-efficient equipment in electricity production and use.
g/ Human resource development solutions:
- Human resource training: To develop specialized electricity schools, striving to build a number of them up to international standards; to develop uniform standard curricula on specialized disciplines;
- To concentrate on training human resources for key activities in the areas of electricity production, transmission and distribution. To attach importance to vocational training for skilled technicians and operators fully capable of mastering and expertly handling modern technical equipment and technologies. To organize retraining for technical and managerial staff, gradually raising the training quality to regional and world levels;
- To renovate the curriculum on training of human resources in the electricity sector, diversify forms of training and training linked with actual production; to attach importance to the recruitment of scientific and managerial staff for overseas training in spearhead fields. To organize additional training and in-advance training in missing or weak sectors, particularly nuclear power and new energies. To work out satisfactory treatment mechanisms to attract quality human resources;
- To organize, restructure and reorganize production models in a scientific and rational manner to ensure effective labor use and high productivity.
h/ To build and develop the electrical engineering industry and localization:
- To increase investment in, and diversify sources of capital, attract foreign countries' participation in the research, design and manufacture of equipment and parts for the electricity sector. Electrical equipment- and accessory productions establishments strive to turn out products of international standards.
- To form a number of electrical equipment research, designing and manufacturing complexes with the core being domestic mechanical manufacturing enterprises;
- To build modern centers for electrical equipment repair and maintenance to be able to repair and verify electrical equipment;
- To renew and modernize existing electrical engineering plants, to expand joint ventures and build new factories, creating electrical equipment manufacturing zones, striving for the domestic manufacturing of most electricity grid, transmission and distribution equipment instead of import and 50-60% of equipment for coal-operated thermo-power plants by 2020; and 60-70% of equipment for coal-operated thermo-power plants and 40- 50% of equipment for nuclear power plants by 2030.
i/ Solutions for electricity conservation:
- To enhance the communication, dissemination and implementation of the Law on Energy Conservation, aiming to raise energy use efficiency in general and electricity consumption in particular in production, business and household consumption;
- To widely implement, and increase the effectiveness of, the national target program on electricity conservation for saving 5- 8% and by 2020 and 8-10% of total electricity consumption.
Article 2. Tasks of concerned ministries, sectors, localities and units
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a/ Periodically inspect and urge investors and contractors assigned to implement projects on the master plan's lists and concerned units to promptly direct and solve problems in the course of Investment and construction with a view to strictly keeping to the approved schedules of projects and achieving their investment effectiveness. To report on delayed projects to the Prime Minister for consideration and handling;
b/ Strictly monitor the electricity supply-demand, .progress of implementation of electricity source and grid projects in order to decide and; adjust the schedules of projects in the approved master plan or consider and report to the Prime Minister for permission to add new projects to the master plan or remove unnecessary projects from the master plan in accordance with the practical requirements of socio-economic development in each period;
c/ Direct the formulation, appraisal and approval of plans on locations, detailed plans of thermo-power centers, and plans on hydropower on rivers. Direct the development or import of gas and new coal resources for electricity production, industry and other essential demands;
d/ Publicize lists of projects in the approved plans and select investors for projects for submission to the Prime Minister for approval; to assume the prime responsibility for formulation and submission to the Prime Minister for approval of mechanisms to select investors for developing new electricity sources and mechanisms for implementation management to ensure the project investment, construction and operation in accordance with the approved schedule;
e/ Organize open international biddings to select investors for electricity source projects to be implemented in BOT form. In case of necessity to appoint contractors, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries in, considering and submitting them to the Prime Minister for decision;
f/ Formulate plans for raising capital for electricity development and report them to the Prime Minister in October 2011;
g/ Study and submit to the Prime Minister a plan on development of smart grids in December 2011;
h/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries, sectors and localities in, formulating mechanisms and policies to encourage development investment in projects on new and renewable energies, and the national target program on development of renewable energy;
i/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries and sectors in, negotiating on and concluding electricity cooperation and exchange agreements with neighboring countries and Vietnam's participation in the connected electricity systems among the countries in the Mekong sub-region;
j/ Direct and urge localities and investors to properly implement rural electricity development projects according to approved plans and schedules;
k/ Complete the necessary conditions (legal, technical infrastructure) for the formation and operation of a competitive electricity market;
1/ Assume the prime responsibility for formulation and submission to the Prime Minister for approval of programs on research, manufacture and localization of, equipment for coal- operated thermo-power plants, hydropower and nuclear power plants;
m/ Develop mechanisms for development of the energy market, balance the use of primary energy sources for electricity production, prioritize domestic coal and gas resources for electricity projects;
n/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, sectors and localities in, implementing the 2011-2015 program on electricity saving;
o/ Draft a decision on establishment of the State Steering Committee for the national master plan for power development and submit it to the Prime Minister for approval.
2. The Ministry of Planning and Investment shall:
a/ Formulate mechanisms and policies to attract foreign investment, ODA capital and private investment capital for synchronous, balanced and sustainable development of the electricity sector;
b/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in, registering, arranging and additionally allocating adequate budget funds for the formulation and publicity of the master plan.
3. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and sectors in, formulating financial mechanisms and capital mechanisms for investment in the development of the electricity sector under the approved master plan; and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in formulating policies on electricity prices under the market mechanism.
4. The State Bank of Vietnam shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and sectors in. formulating appropriate mechanisms and policies to enhance the capacity of banks to ensure adequate supply of funds for electricity projects under the approved master plan.
5. Vietnam Electricity (EVN) shall:
a/ Invest in, and put into operation the assigned electricity source projects and electricity transmission projects according to the approved schedules. Take responsibility for the purchase of electricity from electricity sources, import of electricity, and management and operation of electricity transmission grids and distribution grids in order to property perform its key role in ensuring the national electricity supply;
b/ Draw up plans on locations and detailed plans for coal-fired thermo-electricity centers as assigned to it in the master plan, and submit them to the Ministry of Industry and Trade for approval;
c/ Assume the prime responsibility for .investment and construction of infrastructure facilities of thermo-electricity centers of which the Electricity Vietnam will partially invest in electricity source projects;
d/ Apply solutions for further reducing electricity losses, implement the programs on electricity conservation in production, transmission and distribution for sustainable development;
e/ Assign the National Electricity Transmission Corporation to invest in 500 kV and 22frfcV electricity transmission grid projects in Electricity Master Plan VII.
6. The Vietnam Oil and Gas Group (Petro VietNam) shall:
a/ Invest in and operate the assigned electricity source projects according to the approved schedules;
b/ Develop and operate new oil and gas fields in synchronism with the schedule of putting into operation the power plants and ensure adequate supply of gas for these plants approved in the master plan. Assume the prime responsibility for formulating a plan on import of liquefied natural gas for electricity generation in conformity to the schedule of development of power plants in the master plan, and submit it to the Mia is try of Industry and Trade for approval
7. The Vietnam National Coal- Mineral Industries Holding Corporation (Vinacomin) shall:
a/ Invest in and operate the assigned electricity source projects according to the approved schedule;
b/ Invest in the exploitation of new coal mines, acting as a coordinator for in the import of coal to properly perform its key role in ensuring the supply of coal for electricity production and other demands of the national economy.
8. Provincial-level People's Committees shall:
a/ Arrange land areas in their local land use planning for electricity source and electricity transmission grid works approved in this master plan and electricity distribution grid works approved in local electricity development plans;
b/ Assume the prime responsibility for, and closely coordinate with investors in, ground clearance, compensation, population relocation and resettlement for electricity source and grid projects according to the approved schedule.
Article 3. This Decision takes effect on the date of its signing.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, chairmen of provincial-level People's Committees, the Members' Councils, chairmen of the Members' Councils, directors-general of Vietnam Electricity, Vietnam Oil and Gas Group, Vietnam National Coal- Mineral Industries Holding Corporation and concerned agencies shall implement this Decision.-
|
|
PRIME MINISTER |
APPENDIX I:
LIST OF POWER GENERATION PROJECTS EXPECTED TO BE COMMENCED OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)
|
No |
Project name |
Installed capacity (MW) |
Investor |
|
|
Projects expected to be commenced in 2011 |
4187 |
|
|
1 |
Son La Hydroelectric Power Station (HPS) #2, 3, 4 |
1200 |
EVN |
|
2 |
Nam Chien HPS #1 |
100 |
Song Da Corporation |
|
3 |
Na Le HPS #1, 2 |
90 |
LICOGI |
|
4 |
Ngoi Phat HPS |
72 |
IPP |
|
5 |
A Luoi HPS #1, 2 |
170 |
Central Hydropower joint-stock company |
|
6 |
Song Tranh 2 HPS #2 |
95 |
EVN |
|
7 |
An Khe – Kanak HPS |
173 |
EVN |
|
8 |
Se San 4A HPS |
63 |
Se San 4A Hydropower joint-stock company |
|
9 |
Dak My 4 HPS |
190 |
IDICO |
|
10 |
Se Kaman 3 HPS (in Laos) |
250 |
Viet – Lao joint-stock company |
|
11 |
Dak Rtih HPS |
144 |
Construction Corporation no 1 |
|
12 |
Dong Nai 3 HPS #2 |
90 |
EVN |
|
13 |
Dong Nai 4 HPS #1 |
170 |
EVN |
|
14 |
Uong Bi MR Thermoelectric Power Plant (TPP) #2 |
300 |
EVN |
|
15 |
Cam Pha II TPP |
300 |
TKV |
|
16 |
Nhon Trach 2 Combined Cycle Plant (CCP) |
750 |
PVN |
|
|
Wind power and other renewable energy |
30 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2012 |
2805 |
|
|
1 |
Son La HPS #5, 6 |
800 |
EVN |
|
2 |
Dong Nai 4 HPS #2 |
170 |
EVN |
|
3 |
Nam Chien HPS #1 |
100 |
Song Da Corporation |
|
4 |
Ban Chat HPS #1, 2 |
220 |
EVN |
|
5 |
Hua Na HPS #1, 2 |
180 |
Hua Na Hydropower joint-stock company |
|
6 |
Nho Que HPS 3 #1, 2 |
110 |
Bitexco joint-stock company |
|
7 |
Khe Bo HPS #1, 2 |
100 |
Hydropower joint-stock company |
|
8 |
Ba Thuoc II HPS #1, 2 |
80 |
IPP |
|
9 |
Dong Nai 2 HPS |
70 |
IPP |
|
10 |
Dam Bri HPS |
75 |
IPP |
|
11 |
An Khanh I TPP #1 |
50 |
An Khanh electricity joint-stock company |
|
12 |
Vung Ang I TPP #1 |
600 |
PVN |
|
13 |
Formosa TPP #2 |
150 |
Hung Nghiep Formosa Co., Ltd. |
|
|
Wind power and other renewable energy |
100 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2013 |
2105 |
|
|
1 |
Nam Na 2 HPS |
66 |
IPP |
|
2 |
Dak Rinh HPS #1, 2 |
125 |
PVN |
|
3 |
Sre Pok 4A HPS |
64 |
Buon DonHydropower joint-stock company |
|
4 |
Hai Phong II TPP #1 |
300 |
EVN |
|
5 |
Mao Khe TPP #1, 2 |
440 |
TKV |
|
6 |
An Khanh I TPP #2 |
50 |
An Khanh electricity joint-stock company |
|
7 |
Vung Ang I TPP #2 |
600 |
PVN |
|
8 |
Nghi Son I TPP #1 |
300 |
EVN |
|
9 |
Nong Son TPP |
30 |
TKV |
|
|
Wind power and other renewable energy |
130 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2014 |
4279 |
|
|
1 |
Nam Na 3 HPS |
84 |
IPP |
|
2 |
Yen Son HPS |
70 |
Binh Minh Construction & Tourism joint-stock company |
|
3 |
Thuong Kontum HPS #1, 2 |
220 |
Vinh Son Song Hinh hydropower joint-stock company |
|
4 |
Dak Re HPS |
60 |
Thien Tan Hydropower joint-stock company |
|
5 |
Nam Mo HPS (in Laos) |
95 |
IPP |
|
6 |
Hai Phong 2 TPP #2 |
300 |
EVN |
|
7 |
Nghi Son I TPP #2 |
300 |
EVN |
|
8 |
Thai Binh II TPP #1 |
600 |
PVN |
|
9 |
Quang Ninh II TPP #1 |
300 |
EVN |
|
10 |
Vinh Tan II TPP #1, 2 |
1200 |
EVN |
|
11 |
O Mon I TPP #2 |
330 |
EVN |
|
12 |
Duyen Hai I TPP #1 |
600 |
EVN |
|
|
Wind power and other renewable energy |
120 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2015 |
6540 |
|
|
1 |
Huoi Quang HPS #1, 2 |
520 |
EVN |
|
2 |
Dong Nai 5 HPS |
145 |
TKV |
|
3 |
Dong Nai 6 HPS |
135 |
Duc Long Gia Lai Co. |
|
4 |
Se Ka man 1 HPS (in Laos) |
290 |
Viet – Lao joint-stock company |
|
5 |
Quang Ninh II TPP #2 |
300 |
EVN |
|
6 |
Thai Binh II TPP #2 |
600 |
PVN |
|
7 |
Mong Duong II TPP #1,2 |
1200 |
AES/BOT |
|
8 |
Luc Nam TPP #1 |
50 |
IPP |
|
9 |
Duyen Hai III TPP #1 |
600 |
EVN |
|
10 |
Long Phu I TPP #1 |
600 |
PVN |
|
11 |
Duyen Hai I TPP #2 |
600 |
EVN |
|
12 |
O Mon III CCP |
750 |
EVN |
|
13 |
Cong Thanh TPP #1, 2 |
600 |
Cong Thanh electricity joint-stock company |
|
|
Wind power and other renewable energy |
150 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2016 |
7136 |
|
|
1 |
Lai Chau HPS #1 |
400 |
EVN |
|
2 |
Trung Son HPS #1, 2 |
260 |
EVN |
|
3 |
Song Bung 4 HPS |
156 |
EVN |
|
4 |
Song Bung 2 HPS |
100 |
EVN |
|
5 |
Dak My 2 HPS |
98 |
IPP |
|
6 |
Dong Nai 6A HPS |
106 |
Duc Long Gia Lai Co. |
|
7 |
Hoi Xuan HPS |
102 |
IPP |
|
8 |
Se Kaman 4 HPS (in Laos) |
64 |
BOT |
|
9 |
Ha Se San 2 HPS (50% invested by Cambodia) |
200 |
EVN - BOT |
|
10 |
Mong Duong I TPP #1 |
500 |
EVN |
|
11 |
Thai Binh I TPP #1 |
300 |
EVN |
|
12 |
Hai Phong TPP #1 |
600 |
Jak Resourse – Malaysia/BOT |
|
13 |
An Khanh II TPP #1 |
150 |
An Khanh electricity joint-stock company |
|
14 |
Long Phu I TPP #2 |
600 |
PVN |
|
15 |
Vinh Tan I TPP #1, 2 |
1200 |
CSG/BOT |
|
16 |
Duyen Hai III TPP #2 |
600 |
EVN |
|
17 |
O Mon IV CCP |
750 |
EVN |
|
18 |
O Mon II CCP |
750 |
BOT |
|
|
Wind power and other renewable energy |
200 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2017 |
6775 |
|
|
1 |
Lai Chau HPS #2, 3 |
800 |
EVN |
|
2 |
Se San 3A, 3B HPS |
105+100 |
Song Da Corporation |
|
3 |
Thang Long TPP #1 |
300 |
Thang Long electricity joint-stock company |
|
4 |
Mong Duong I TPP #2 |
500 |
EVN |
|
5 |
Thai Binh I TPP #2 |
300 |
EVN |
|
6 |
Hai Phong TPP #2 |
600 |
Jak Resourse – Malaysia/BOT |
|
7 |
Nghi Son II TPP #1, 2 |
1200 |
BOT |
|
8 |
An Khanh II TPP #2 |
150 |
An Khanh electricity joint-stock company |
|
9 |
Van Phong I TPP #1 |
660 |
Sumimoto - Hanoinco/BOT |
|
10 |
Vinh Tan VI TPP #1 |
600 |
EVN |
|
11 |
Vinh Tan III TPP #1 |
660 |
Vinh Tan 3 Energy JSC/ BOT |
|
12 |
Song Hau I TPP #2 |
600 |
PVN |
|
|
Wind power and other renewable energy |
200 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2018 |
7842 |
|
|
1 |
Bao Lam HPS |
120 |
Song Da Corporation |
|
2 |
Nam Sum 1 HPS (in Laos) |
90 |
Sai Gon Invest |
|
3 |
Se Kong HPS (in Laos) |
192 |
EVN - BOT |
|
4 |
Na Duong II TPP #1,2 |
100 |
TKV |
|
5 |
Luc Nam TPP #2 |
50 |
IPP |
|
6 |
Vung Ang II TPP #1 |
600 |
VAPCO/BOT |
|
7 |
Quang Trach I TPP #1 |
600 |
PVN |
|
8 |
Nam Dinh I TPP #1 |
600 |
Tai Kwang – Korea/BOT |
|
9 |
Van Phong I TPP #2 |
660 |
Sumimoto - Hanoinco/BOT |
|
10 |
Song Hau I TPP #2 |
600 |
PVN |
|
11 |
Son My II CCP #1, 2, 3 |
1170 |
(IP – Sojizt - Pacific)/BOT |
|
12 |
Duyen Hai II TPP #1 |
600 |
Janakuasa/BOT |
|
13 |
Vinh Tan III TPP #2 |
660 |
Vinh Tan 3 Energy JSC/ BOT |
|
14 |
Vinh Tan VI TPP #2 |
600 |
EVN |
|
15 |
Power imported from China |
1000 |
By negotiation |
|
|
Wind power and other renewable energy |
200 |
IPP |
|
|
Projects expected to be commenced in 2019 |
7015 |
|
|
1 |
Bac Ai Hydro accumulation power plan (HAPP) #1 |
300 |
EVN |
|
2 |
Dong Phu Yen HAPP #1 |
300 |
Xuan Thien Co. |
|
3 |
Nam Sum 3 HPS (in Laos) |
196 |
Sai Gon Invest |
|
4 |
Vinh Son II HPS |
80 |
IPP |
|
5 |
Vung Ang II TPP #2 |
600 |
VAPCO/BOT |
|
6 |
Quang Trach I TPP #2 |
600 |
PVN |
|
7 |
Nam Dinh I TPP #2 |
600 |
Tai Kwang – Korea/BOT |
|
8 |
Thang Long TPP #2 |
300 |
Thang Long electricity joint-stock company |
|
9 |
Quang Tri TPP #1 |
600 |
IPP/BOT |
|
10 |
Duyen Hai II TPP #2 |
600 |
Janakuasa/BOT |
|
11 |
Duyen Hai III TPP #3 (MR) |
600 |
EVN |
|
12 |
Kien Luong I TPP #1 |
600 |
Tan Tao |
|
13 |
Son My I CCP #4, 5 |
780 |
(IP – Sojizt - Pacific)/BOT |
|
|
Hiep Phuoc TPP shall be stopped. |
-375 |
|
|
14 |
Power imported from China |
1000 |
By negotiation |
|
|
Wind power and other renewable energy |
230 |
IPP |
|
|
Projects expected to be commenced in 2020 |
5610 |
|
|
1 |
Dong Phu Yen HAPP #2, 3 |
600 |
Xuan Thien Co. |
|
2 |
Bac Ai HAPP #2, 3 |
600 |
EVN |
|
3 |
Nam Mo I HPS (in Nam Kan - Laos) |
72 |
EVNI |
|
4 |
Quang Tri TPP #2 |
600 |
IPP/BOT |
|
5 |
Central CCP #1 (in Quang Tri or Quang Ngai) |
450 |
|
|
6 |
Ninh Thuan I Nuclear Power Plant (NPP) #1 |
1000 |
EVN |
|
7 |
Ninh Thuan I NPP II #1 |
1000 |
EVN |
|
8 |
Vinh Tan III TPP #3 |
660 |
Vinh Tan 3 Energy JSC/ BOT |
|
9 |
Kien Luong I TPP #2 |
600 |
Tan Tao |
|
|
Thu Duc TPP shall be stopped. |
-272 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
300 |
|
APPENDIX II:
LIST OF POWER GENERATION PROJECTS EXPECTED TO BE COMMENCED OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)
|
No |
Project name |
Installed capacity (MW) |
Investor |
|
|
Projects expected to be commenced in 2021 |
5925 |
|
|
1 |
Dong Phu Yen HAPP #4 |
300 |
Xuan Thien Co. |
|
2 |
Bac Ai HAPP #4 |
300 |
EVN |
|
3 |
Ha Se San 1 HPS (in Cambodia) |
90 |
EVNI |
|
4 |
Se Kong HPS (in Cambodia) |
150 |
EVNI |
|
5 |
Hai Phong III TPP #1 |
600 |
TKV |
|
6 |
Van Phong II TPP #1 |
660 |
|
|
7 |
Son My II CCP #1, 2 |
780 |
|
|
8 |
Ninh Thuan I NPP #2 |
1000 |
|
|
9 |
Ninh Thuan II NPP #2 |
1000 |
|
|
10 |
Power imported from China |
1000 |
|
|
|
Ninh Binh I TPP shall be stopped. |
-100 |
|
|
|
Uong Bi I TPP shall be stopped. |
-105 |
|
|
|
Can Tho TPP shall be stopped. |
-150 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
400 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2022 |
5750 |
|
|
1 |
Nam Theun I HPS (in Laos) |
400 |
EVN |
|
2 |
Hai Phong III TPP #2 |
600 |
TKV |
|
3 |
Cam Pha III TPP #1, 2 |
270 |
TKV |
|
4 |
Quynh Lap I TPP #1 |
600 |
TKV |
|
5 |
Long Phu II TPP #1 |
600 |
Song Da Corporation |
|
6 |
Van Phong II TPP #2 |
660 |
|
|
7 |
Son My II CCP #3, 4, 5 |
1170 |
|
|
8 |
NPP no III #1 |
1000 |
EVN |
|
|
Wind power and other renewable energy |
450 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2023 |
4530 |
|
|
1 |
Ha Se San 3 HPS (in Cambodia) |
180 |
BOT |
|
2 |
Quang Trach II TPP #1 |
600 |
|
|
3 |
Quynh Lap I TPP #2 |
600 |
TKV |
|
4 |
Central CCP #2 (in Quang Tri or Quang Ngai) |
450 |
|
|
5 |
Kien Luong II TPP #1 |
600 |
|
|
6 |
Long Phu II TPP #2 |
600 |
Song Da Corporation |
|
7 |
NPP no III #2 |
1000 |
EVN |
|
|
Wind power and other renewable energy |
500 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2024 |
4600 |
|
|
1 |
Northern HAPP #1 |
300 |
|
|
2 |
Don Duong HAPP #1, 2 |
600 |
EVN |
|
3 |
Quang Trach II TPP #2 |
600 |
|
|
4 |
Phu Tho TPP #1 |
300 |
|
|
5 |
Central CCP #3 (in Quang Tri or Quang Ngai) |
450 |
|
|
6 |
Long An TPP #1, 2 |
1200 |
|
|
7 |
Kien Luong II TPP #2 |
600 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
550 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2025 |
6100 |
|
|
1 |
Northern HAPP II #2* |
300 |
|
|
2 |
Don Duong HAPP #3, 4 |
600 |
EVN |
|
3 |
Hai Phong III TPP #3, 4 |
1200 |
TKV |
|
4 |
Nam Dinh II TPP #1 |
600 |
BOT |
|
5 |
Phu Tho TPP #2 |
300 |
|
|
6 |
Long Phu III TPP #1 |
1000 |
PVN |
|
7 |
Southern CCP #1, 2 |
1500 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
600 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2026 |
5550 |
|
|
1 |
Northern HAPP II #3 |
300 |
|
|
2 |
Vung Ang III TPP #1 |
600 |
BOT |
|
3 |
Nam Dinh II TPP #2 |
600 |
BOT |
|
4 |
Bac Gian TPP #1 |
300 |
|
|
5 |
Binh Dinh I Coal power plant (CPP) #1 |
600 |
|
|
6 |
Long Phu III TPP #2 |
1000 |
PVN |
|
7 |
NPP no IV #1 |
1000 |
|
|
8 |
Power imported from Laos |
550 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
600 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2027 |
6350 |
|
|
1 |
Vung Ang III TPP #2, 3 |
1200 |
BOT |
|
2 |
Bac Giang TPP #2 |
300 |
|
|
3 |
Kien Luong III TPP #1 |
1000 |
|
|
4 |
Song Hau II TPP #1 |
1000 |
|
|
5 |
Binh Dinh I CPP #2 |
600 |
|
|
6 |
NPP no IV #2 |
1000 |
|
|
7 |
Power imported from Laos |
550 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
700 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2028 |
7450 |
|
|
1 |
Ninh Son HAPP #1 |
300 |
|
|
2 |
Vung Ang III TPP #4 |
600 |
BOT |
|
3 |
Quynh Lap II TPP #1, 2 |
1200 |
|
|
4 |
Song Hau II TPP #2 |
1000 |
|
|
5 |
Kien Luong III TPP #2 |
1000 |
|
|
6 |
Bac Lieu CPP #1, 2 |
1200 |
|
|
7 |
Central NPP I #1 |
1350 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
800 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2029 |
9950 |
|
|
1 |
Ninh Son HAPP #2, 3 |
600 |
|
|
2 |
Yen Hung TPP #1, 2 |
1200 |
|
|
3 |
Uong Bi III TPP #1, 2 |
1200 |
|
|
4 |
Song Hau III TPP #1, 2 |
2000 |
|
|
5 |
Binh Dinh II CPP #1, 2 |
2000 |
|
|
6 |
An Giang CPP #1, 2 |
2000 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
950 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2030 |
9800 |
|
|
1 |
Ninh Son HAPP #4 |
300 |
|
|
2 |
Northern CPP 1000MW #1, 2 |
2000 |
|
|
3 |
Southern CPP 1000MW #1, 2, 3, 4, 5 |
5000 |
|
|
4 |
Central NPP I #2 |
1350 |
|
|
|
Wind power and other renewable energy |
1150 |
|
APPENDIX III
LIST OF MODERATE AND MINOR HYDROELECTRIC POWER GENERATION PROJECTS(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)
|
No |
Project name |
Installed capacity (MW) |
Investor |
|
|
Projects expected to be commenced in 2011 |
280,5 |
|
|
1 |
Muong Hum HPS |
32 |
Son Vu Co. |
|
2 |
Su Pan 2 HPS |
34,5 |
IPP |
|
3 |
Huong Dien HPS #3 |
27 |
HD investment joint-stock company |
|
4 |
Song Giang 2 HPS |
37 |
IPP |
|
5 |
Minor HPSs |
150 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2012 |
657 |
|
|
1 |
Ta Thang HPS |
60 |
IPP |
|
2 |
Nam Phang HPS |
36 |
IPP |
|
3 |
Nam Toong HPS |
34 |
IPP |
|
4 |
Ngoi Hut 2 HPS |
48 |
IPP |
|
5 |
Nam Muc HPS |
44 |
IPP |
|
6 |
Van Chan HPS |
57 |
IPP |
|
7 |
Song Bung 4A HPS |
49 |
IPP |
|
8 |
Song Tranh 3 HPS |
62 |
IPP |
|
9 |
Nho Que 1 HPS |
32 |
IPP |
|
10 |
Chiem Hoa HPS |
48 |
IPP |
|
11 |
Song Bung 5 HPS |
49 |
IPP |
|
12 |
Minor HPSs |
138 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2013 |
401,5 |
|
|
1 |
Ba Thuoc I HPS |
60 |
IPP |
|
2 |
Nam Pan 5 HPS |
34,5 |
IPP |
|
3 |
Nam Cun HPS |
40 |
IPP |
|
4 |
Song Bac HPS |
42 |
IPP |
|
5 |
Nhan Hac HPS |
45 |
IPP |
|
6 |
Minor HPSs |
180 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2014 |
655 |
|
|
1 |
Nho Que 2 HPS |
48 |
IPP |
|
2 |
Long Tao HPS |
42 |
IPP |
|
3 |
Bac Me HPS |
45 |
IPP |
|
4 |
Chi Khe HPS |
41 |
IPP |
|
5 |
Song Nam – Song Bac HPS |
49 |
IPP |
|
6 |
Tra Khuc 1 HPS |
36 |
IPP |
|
7 |
Song Tranh 4 HPS |
48 |
IPP |
|
8 |
La Ngau HPS |
46 |
La Ngau hydropower joint-stock company |
|
9 |
Minor HPSs |
300 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2015 |
384 |
|
|
1 |
Song Lo 6 HPS |
44 |
IPP |
|
2 |
Song Tranh 5 HPS |
40 |
IPP |
|
3 |
Thanh Son HPS |
40 |
IPP |
|
4 |
Phu Tan 2 HPS |
60 |
IPP |
|
5 |
Minor HPSs |
200 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2016 |
355 |
|
|
1 |
Thanh Son HPS |
37 |
IPP |
|
2 |
Ban Mong HPS |
60 |
IPP |
|
3 |
A Lin HPS |
63 |
IPP |
|
4 |
Dak My 3 HPS |
45 |
IPP |
|
5 |
Minor HPSs |
150 |
|
|
|
Projects expected to be commenced in 2017 |
354 |
|
|
1 |
Dak My 1 HPS |
54 |
IPP |
|
2 |
Minor HPSs |
300 |
|
APPENDIX IV:
LIST OF ELECTRICAL GRID PROJECTS EXPECTED TO BE BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)
500kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020
|
No. |
Project name |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Capacity - MVA |
Notes |
|||||
|
|
Substation built over the period from 2011 to 2020 |
Substation built over the period from 2011 to 2020 |
Substation built over the period from 2011 to 2020 |
Substation built over the period from 2011 to 2020 |
Substation built over the period from 2011 to 2020 |
Substation built over the period from 2011 to 2020 |
|||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
6750 |
|
|
||||
|
1 |
Nho Quan |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Ha Tinh |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hiep Hoa |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
4 |
Pho Noi |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
5 |
Viet Tri |
1 |
x |
450 |
450 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
6 |
Vung Ang |
2 |
x |
450 |
900 |
Connected to Vung Ang 1 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Quang Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Lai Chau |
1 |
x |
450 |
450 |
Be considered to build in order to gather the minor HPSs in the area |
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
900 |
|
|
||||
|
1 |
Thanh My |
2 |
x |
450 |
900 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
9450 |
|
|
||||
|
1 |
Phu Lam |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Song May |
2 |
x |
600 |
1200 |
2013 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cau Bong |
2 |
x |
900 |
1800 |
Have 3 transformers |
|
|
|
|
|
|
4 |
Duc Hoa |
1 |
x |
900 |
900 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tan Uyen |
1 |
x |
900 |
900 |
Rename Thu Duc Bac substation |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thot Not |
1 |
x |
600 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
My Tho |
1 |
x |
900 |
900 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
O Mon |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Long Phu |
1 |
x |
450 |
450 |
Shall be built if the progress of the 500kV transmission line Long Phu – O Mon is late compared with the progress of Long Phu TPPs 1, 2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Duyen Hai |
1 |
x |
450 |
450 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Vinh Tan |
2 |
x |
450 |
900 |
Connected to Vinh Tan 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
|||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
13100 |
|
|
||||
|
1 |
Thuong Tin |
2 |
x |
900 |
1800 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nho Quan |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Viet Tri |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Vinh Yen converter station |
|
|
|
2000 |
Built in concurrence with the progress of importating power from China (3000 ~ 4000 MV ); details are in the investment project. |
|
|
|
|
|
|
5 |
Dong Anh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tay Ha Noi |
1 |
x |
900 |
900 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
7 |
Long Bien |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
8 |
Thai Binh switching substation |
|
|
|
|
Swithching substation (need preparation for installing 2 Transformers) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Nghi Son |
2 |
x |
450 |
900 |
Connected to Nghi Son 2 TPP |
|
|
|
|
|
|
10 |
Bac Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
Newly constructed (with 03 Transformers) |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hai Phong |
1 |
x |
900 |
900 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
2400 |
|
|
||||
|
1 |
Hue |
1 |
x |
600 |
600 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Doc Soi |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Da Nang |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Van Phong |
1 |
x |
450 |
450 |
Connected to Van Phong |
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
11250 |
|
|
||||
|
1 |
Phu Lam |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nha Be |
2 |
x |
900 |
1800 |
Replace 2 Transformers |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tan Uyen |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
My Phuoc |
1 |
x |
900 |
900 |
expected to be commenced in 2016 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Dong Nai |
|
|
|
|
Switching substation (need preparation for installing 3 Transformers) |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cu Chi |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Binh Duong 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Connected to Ninh Thuan 1 NPP |
|
|
|
|
|
|
8 |
Long Thanh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
9 |
Duc Hoa |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
My Tho |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Kien Luong TPP |
1 |
x |
450 |
450 |
|
|
|
|
|
|
500kV TRANSMISSION LINES BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020
|
No. |
Project name |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
km |
Notes |
||||||
|
|
Transmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Transmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Transmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Transmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Transmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Transmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
||||||
|
|
Northern area |
|
|
|
1443 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Son La – Hiep Hoa |
2 |
x |
286 |
572 |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quang Ninh – Hiep Hoa |
2 |
x |
140 |
280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quang Ninh - Mong Duong |
2 |
x |
25 |
50 |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Pho Noi – turn at Quang Ninh – Thuong Tin |
4 |
x |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vung Ang – turn at Ha Tinh – Da Nang |
4 |
x |
18 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Son La - Lai Chau |
2 |
x |
180 |
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hiep Hoa - Dong Anh - Pho Noi |
1 |
x |
69 |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Increase in the capacity of the capacitors along the part Nho Quan – Ha Tinh |
|
|
|
|
2000A or above |
|
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
|
|
|
1074 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Pleiku – My Phuoc – Cau Bong |
2 |
x |
437 |
874 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HatXan - Pleiku |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Increase in the capacity of the capacitors along the part Ha Tinh – Da Nang |
|
|
|
|
2000A or above |
|
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
|
|
|
1316 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Song May – Tan Dinh |
2 |
x |
41 |
82 |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phu My – Song May |
2 |
x |
66 |
132 |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vinh Tan – Song May |
2 |
x |
235 |
470 |
Connected to Vinh Tan 2 TPP |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Splitting point - Cau Bong |
4 |
x |
1 |
4 |
Transitted 2 circuits of current 500kv lines |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Splitting point - Duc Hoa |
4 |
x |
8 |
32 |
Transitted 2 circuits of current 500kv lines |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Song May – Tan Uyen |
2 |
x |
22 |
44 |
Using big cable |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
My Tho - Duc Hoa |
2 |
x |
60 |
120 |
Connected to Duyen Hai & Long Phu TPPs |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Duyen Hai – My Tho TPP |
2 |
x |
113 |
226 |
Connected to Duyen Hai 1 TPP |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Long Phu – O Mon TPP |
2 |
x |
84 |
168 |
Connected to Long Phu 1 TPP |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
O Mon – Thot Not |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Splitting point - My Tho |
4 |
x |
1 |
4 |
Splitting points on the 2 transmission lines O Mon – Phu Lam and Nha Be |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Increase in the capacity of the capacitors along the part PleiKu – Dak Nong – Phu Lam and the part PleiKu – Di Linh – Tan Dinh |
|
|
|
|
2000A or above |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Phu My 4 – Phu My |
2 |
x |
1 |
2 |
Replace with bigger cable |
|
|
|
|
|
|
|
|
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
Substation built over the period from 2016 to 2020 |
||||||
|
|
Northern area |
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bac Ninh – splitting point Dong Anh - Pho Noi |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Splitting point Bac Ninh - Quang Ninh – Hiep Hoa |
2 |
x |
32 |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tay Ha Noi - Thuong Tin |
2 |
x |
24 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
500kV Transmission line for importing power from China |
350 |
350 |
350 |
350 |
DC shall be considered to be used |
|
|
|
|
||
|
5 |
Vinh Yen – Tay Ha Noi converter station |
2 |
x |
70 |
140 |
In case using DC to import power from China. |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tay Ha Noi – splitting point Viet Tri – Hiep Hoa (Vinh Yen) |
2 |
x |
60 |
120 |
If the 500kV power has not been imported from China. |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dong Phu Yen – Tay Ha Noi |
2 |
x |
110 |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dong Phu Yen – splitting point Son La – Viet Tri |
4 |
x |
20 |
80 |
Connected to Dong Phu Yen HAPP |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nho Quan - Thuong Tin |
1 |
x |
75 |
75 |
For circuit 2 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Long Bien – splitting point Thuong Tin – Pho Noi |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thang Long TPP – splitting point Quang Ninh – Pho Noi |
2 |
x |
5 |
10 |
Connected to Thang Long TPP |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thai Binh – Pho Noi switching substation |
2 |
x |
60 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Thai Binh - Nam Dinh TPP switching substation |
2 |
x |
72 |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Thai Binh – Hai Phong switching substation |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Nghi Son – splitting point Nho Quan – Ha Tinh |
4 |
x |
50 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Quang Trach TPP – Vung Ang |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Nam Dinh TPP – Thanh Hoa |
2 |
x |
72 |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Quynh Lap TPP – Thanh Hoa |
2 |
x |
75 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
|
|
|
630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Van Phong TPP – Ninh Thuan NPP 1 – Vinh Tan TPP |
2 |
x |
195 |
390 |
Connected to Van Phong 1 TPP |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hue – splitting point Ha Tinh – Da Nang |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bac Ai HAPP - splitting point Van Phong – Ninh Thuan NPP 1 |
4 |
x |
35 |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quang Tri TPP – splitting point Ha Tinh – Da Nang |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
|
|
|
1894 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vinh Tan Electricity Center – Song May |
2 |
x |
235 |
470 |
Circuits 3, 4 – Connected to the project finished sooner (Vinh Tan 3 or Van Phong 1) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ninh Thuan 1 NPP – Binh Duong 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Connected to Ninh Thuan 1 NPP |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Long Thanh – splitting point Phu My – Song May |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dong Nai – splitting point Phu My – Song May |
4 |
x |
18 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Son My electricity center – Dong Nai switching substation |
2 |
x |
53 |
106 |
Connected to Son My 1 TPP |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
My Phuoc – Cu Chi |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Kien Luong TPP - Thot Not |
2 |
x |
107 |
214 |
Connected to Kien Luong TPP |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thot Not - Duc Hoa |
2 |
x |
145 |
290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
My Phuoc – splitting point Pleiku – Cau Bong |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Splitting point Song May – Tan Dinh – Binh Duong 1 |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Song Hau TPP – My Tho |
2 |
x |
60 |
120 |
be built in case the Song Hau 1 TPP project is commenced sooner than expected |
|
|
|
|
|
|
220kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020
|
No. |
Project name |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Capacity - MVA |
Notes |
||||||||
|
|
Substations built over the period from 2011 to 2015 |
Substations built over the period from 2011 to 2015 |
Substations built over the period from 2011 to 2015 |
Substations built over the period from 2011 to 2015 |
Substations built over the period from 2011 to 2015 |
Substations built over the period from 2011 to 2015 |
||||||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
15438 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Thanh Cong |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Viet Tri |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Xuan Mai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Dong Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Vat Cach |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Dinh Vu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Hai Phong TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
Hai Duong 1 |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Install transformer 1, 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
Pho Noi |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
Phu Ly |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
11 |
Nam Dinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace the MBA |
|
|
|
|
|
|
||
|
12 |
Thai Binh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Hoa Lu |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
14 |
Lao Cai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
15 |
Tuyen Quan HPS |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
16 |
Yen Bai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
17 |
Viet Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
18 |
Vinh Yen |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
19 |
Bac Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
20 |
Trang Bach |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
21 |
Hoanh Bo |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
22 |
Uong Bi |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
23 |
Yen Hung |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
24 |
Khe Than |
1 |
x |
63 |
63 |
Support coal consumption |
|
|
|
|
|
|
||
|
25 |
Quang Ninh TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
26 |
Son La commune |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
27 |
Hoa Binh |
1 |
x |
125 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
28 |
Thanh Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
29 |
Nghi Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
30 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
31 |
Do Luong |
2 |
x |
125 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
32 |
Ha Tinh |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
33 |
An Duong (Tay Ho) |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
34 |
Dong Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
35 |
Long Bien |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
36 |
Tay Ha Noi |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed – install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
37 |
Son Tay |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
38 |
Thuong Tin |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed – install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
39 |
Thuy Nguyen |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
40 |
Duong Kinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
41 |
Hai Duong 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
42 |
Hai Duong TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
43 |
Thanh Nghi |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
44 |
Truc Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
45 |
Thai Binh TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Connected to Thai Binh TPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
46 |
Ninh Binh 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
47 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
In the 500kV subsubstation |
|
|
|
|
|
|
||
|
48 |
Ha Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformers in the switching substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
49 |
Cao Bang |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
50 |
Bao Thang |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
51 |
Than Uyen |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
52 |
Bac Kan |
|
|
|
|
Switching substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
53 |
Lang Son |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
54 |
Tuyen Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
55 |
Luu Xa |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
56 |
Yen Bai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
57 |
Tuan Giao |
2 |
x |
250 |
500 |
For combining minor HPSs in the area |
|
|
|
|
|
|
||
|
58 |
Phu Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
59 |
Ba Thien |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
60 |
Quang Chau |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
61 |
Tien Son (Bac Ninh -2) |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
62 |
Yen Phong (Bac Ninh -3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
63 |
Hai Ha industrial zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
64 |
Yen Thuy |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
65 |
Bim Son |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Newly constructed. Install transformer 1 in 2012 |
|
|
|
|
|
|
||
|
66 |
Quynh Luu |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
67 |
Thach Khe |
2 |
x |
125 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
68 |
Vung Ang |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
3925 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Thanh My |
1 |
x |
125 |
125 |
Establishing connection to the HPS |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Doc Soi |
1 |
x |
125 |
125 |
Replace 63MVA transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Dung Quat 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Son Ha |
2 |
x |
150 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Tuy Hoa |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Hue |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Chan May |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
Phong Dien |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
Hoa Khanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
District 3 (Ngu Hanh Son) |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
11 |
Da Nang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
12 |
Tam Ky |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Tam Hiep |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
14 |
Dung Quat |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
15 |
An Nhon |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
16 |
Nha Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
17 |
Van Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
18 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
19 |
PleiKu |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
20 |
Ba Don |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
21 |
Buon Kuop |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
22 |
Song Tranh 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
16.500 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Bao Loc |
1 |
x |
125 |
125 |
Replace 63MVA transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Duc Trong |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Thap Cham |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Phan Thiet |
2 |
x |
125+250 |
375 |
Replace transformer 1 + install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Ham Tan |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Cat Lai |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Nam Sai Gon |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
Hiep Binh Phuoc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
Binh Tan |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
Cu Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
11 |
Cau Bong |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
12 |
Nhon Trach city |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Tan Uyen |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
14 |
Tan Cang |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
15 |
District 8 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
16 |
Binh Long |
2 |
x |
125 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
17 |
Tay Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
18 |
My Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
19 |
Thuan An |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
20 |
Uyen Hung |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
21 |
Ben Cat |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
22 |
Tan Dinh 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
23 |
Song May |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
24 |
Xuan Loc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
25 |
Vung Tau |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
26 |
Phu My 2 industrial zone |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
27 |
My Xuan |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
28 |
Chau Duc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
29 |
Long An |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 125MVA transformers |
|
|
|
|
|
|
||
|
30 |
Ben Luc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
31 |
Duc Hoa |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
32 |
Can Duoc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
33 |
Cao Lanh |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
34 |
Sa Dec Industrial Zone |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
35 |
Chau Doc |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
||
|
36 |
Long Xuyen 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
37 |
My Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
38 |
Cai Lay |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
39 |
Vinh Long 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
40 |
Ben Tre |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
41 |
Thot Not |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
42 |
Phung Hiep |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
43 |
Tra Vinh |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
44 |
Soc Trang |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
45 |
Ca Mau |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
46 |
Vinh Long |
2 |
x |
125+250 |
375 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
47 |
Bac Lieu |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Substations built over the period from 2016 to 2020 |
Substations built over the period from 2016 to 2020 |
Substations built over the period from 2016 to 2020 |
Substations built over the period from 2016 to 2020 |
Substations built over the period from 2016 to 2020 |
Substations built over the period from 2016 to 2020 |
||||||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
18063 |
|
|
|
||||||
|
1 |
An Duong (Tay Ho) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Dong Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Xuan Mai |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Son Tay |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Hoa Lac |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Hoa Binh |
1 |
x |
125 |
125 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Tay Ha Noi |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
Long Bien |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
Thuong Tin |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
Kim Dong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
11 |
Quang Ninh TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer MBA1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
12 |
Hai Phong TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Vat Cach |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
14 |
Thuy Nguyen |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
15 |
Duong Kinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
16 |
Hai Duong 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
17 |
Hai Duong TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
18 |
Phu Ly |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 + install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
19 |
Truc Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
20 |
Thai Binh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
21 |
Thai Binh TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
22 |
Hoa Lu |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
23 |
Ninh Binh 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
24 |
Quy Nhon |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
25 |
Ha Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
26 |
Cao Bang |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
27 |
Than Uyen |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
28 |
Bac Kan |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
29 |
Tuyen Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
30 |
Tuyen Quang HPS |
1 |
x |
125 |
125 |
Replace 63MVA transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
31 |
Yen Bai |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
32 |
Luu Xa |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
33 |
Viet Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
34 |
Vinh Yen |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
35 |
Ba Thien |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
36 |
Bac Giang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
37 |
Quang Chau |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
38 |
Tien Son (Bac Ninh 2) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
39 |
Yen Phong (Bac Ninh -3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
40 |
Hai Duong 3 switching substation |
|
x |
|
|
For separating the point Pha Lai in order to deduce short-circuit |
|
|
|
|
|
|
||
|
41 |
Trang Bach |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
42 |
Thanh Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
43 |
Nghi Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
44 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
45 |
Son La commune |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
46 |
Yen Thuy |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
47 |
Bim Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
48 |
Quynh Luu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
49 |
Ha Tinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
50 |
Vung Ang |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
51 |
Dong Anh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
52 |
Van Dien |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
53 |
Chuong My |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
54 |
Ung Hoa |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
55 |
Me Linh |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
56 |
An Lao |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
57 |
Bac Song Cam |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
58 |
Gia Loc |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
59 |
Pho Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
60 |
Yen My |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
61 |
Ly Nhan |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
62 |
Vu Thu |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
63 |
Quynh Phu |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
64 |
Nghia Lo |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
65 |
Phu Binh |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
66 |
Vinh Tuong |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
67 |
Tan Yen |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
68 |
Thua |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
69 |
Yen Hung |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
70 |
Lach Huyen Steel |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
71 |
Lai Chau |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
72 |
Khe Than |
1 |
x |
63 |
63 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
73 |
Nong Cong |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
74 |
Ngoc Lac |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
75 |
Nam Cam |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
3750 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Dong Ha |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Lao Bao |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Hue |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Phong Dien |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Cau Hai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Da Nang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Lien Chieu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
An Don (Tien Sa) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
Hoi An |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
Tam Hiep |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
11 |
Quang Ngai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
12 |
Hoai Nhon |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Tuy Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
14 |
Quy Nhon |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
15 |
Song Cau |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
16 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
17 |
Ninh Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
18 |
Bo Y |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
19 |
Dak Nong |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
20 |
Chu Se |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
17250 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Tan Rai |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Duc Trong |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Thap Cham |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Phan Ri |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Ham Tan |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Tan Son Nhat |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Dam Sen |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
Nam Hiep Phuoc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
District 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
Binh Chanh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
11 |
Thu Thiem |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
12 |
Vinh Loc |
2 |
x |
250 |
500 |
For replacing temporary substation with full-fledged substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Binh Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
14 |
Phuoc Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
15 |
Tay Ninh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
16 |
Binh Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
||
|
17 |
Thuan An |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
||
|
18 |
Tan Dinh 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
19 |
Lai Uyen |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
20 |
Tan Uyen |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
21 |
Binh Duong 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Etablishing connections in the 500kV substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
22 |
Long Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
||
|
23 |
Phu Hoa Dong |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
24 |
Tay Bac Cu Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
25 |
Song May |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
||
|
26 |
An Phuoc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
27 |
Nhon Trach city |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
||
|
28 |
Tam Phuoc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
29 |
Phu My 2 industrial zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
||
|
30 |
Dat Do |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
31 |
Phu My 3 industrial zone |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
32 |
Ben Luc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
33 |
Tan An |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
34 |
Cao Lanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
35 |
Lap Vo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
36 |
Long Xuyen 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
37 |
Chau Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
38 |
Cai Lay |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
39 |
My Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
40 |
Go Cong |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
||
|
41 |
Vinh Long 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
42 |
Vinh Long 3 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
43 |
Ben Tre |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
44 |
Sa Dec Industrial Zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
||
|
45 |
Mo Cay |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
46 |
Kien Binh |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
47 |
Go Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
48 |
Thot Not |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 transformer |
|
|
|
|
|
|
||
|
49 |
Ninh Kieu |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
50 |
Vi Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
51 |
Rach Gia |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
||
|
52 |
Duyen Hai |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
53 |
My Tu |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
54 |
Long Phu TPP |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
55 |
Gia Rai |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
56 |
Ngoc Hien |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
||
220kV TRANSMISSION LINES EXPECTED TO BE BUILT OVER THE PERIOD FROM 2011 TO 2020
|
No |
Project name |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
km |
Notes |
||||||||
|
|
Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
Tranmission lines built over the period from 2011 to 2020 |
|
||||||||
|
|
Northern area |
|
|
|
3864 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Tay Ho – splitting point Chem – Van Tri |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
||||||
|
2 |
Soc Son – Van Tri |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
||||||
|
3 |
Dong Anh – Long Bien |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
|
||||||
|
4 |
Dong Anh – Hiep Hoa |
2 |
x |
24 |
48 |
|
|
|
||||||
|
5 |
Splitting point Yen Phong (Bac Ninh 3) – Dong Anh – Hiep Hoa |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
|
||||||
|
6 |
Long Bien – Tien Son (Bac Ninh 2) |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
7 |
Tan Ha Noi – splitting point Ha Dong - Chem |
4 |
x |
15 |
60 |
Connected to 220kV Tay Ha Noi Substation |
|
|
||||||
|
8 |
Tay Ha Noi – Hoa Binh |
2 |
x |
46 |
92 |
|
|
|
||||||
|
9 |
Son Tay – splitting point Hoa Binh – Viet Tri |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
||||||
|
10 |
Duong Kinh – splitting point Dong Hoa – Dinh Vu |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
||||||
|
11 |
Thuy Nguyen – splitting point Hai Phong – Vat Cach |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
||||||
|
12 |
Dong Hoa - Thai Binh |
1 |
x |
54 |
54 |
For Circuit 2 |
|
|
||||||
|
13 |
Hai Duong 2 – splitting point Dong Hoa – Pha Lai |
2 |
x |
2,5 |
5 |
|
|
|
||||||
|
14 |
Hai Duong 2 – Mao Khe TPP |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
||||||
|
15 |
Hai Duong TPP – Pho Noi 500kV |
2 |
x |
60 |
120 |
Connected to Hai Duong TPP |
|
|
||||||
|
16 |
Hai Duong TPP – splitting point Pha Lai – Hai Duong 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
Connected to Hai Duong TPP |
|
|
||||||
|
17 |
Kim Dong - Thai Binh |
2 |
x |
70 |
140 |
|
|
|
||||||
|
18 |
Thai BInh - Thai Binh TPP |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
||||||
|
19 |
Connection to Phoi Noi 500kV – Pho Noi – Pha Lai |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
||||||
|
20 |
Pho Noi 500kV – Tien Son (Bac Ninh 2) |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
|
||||||
|
21 |
Truc Ninh – splitting point Nam Dinh – Ninh Binh |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
|
||||||
|
22 |
Truc Ninh - Thai Binh TPP |
2 |
x |
45 |
90 |
|
|
|
||||||
|
23 |
Nho Quan – Phu Ly |
2 |
x |
38,5 |
77 |
Existing line shall be used |
|
|
||||||
|
24 |
Tuan Giao – Son La |
2 |
x |
90 |
180 |
|
|
|
||||||
|
25 |
Cao Bang – Bac Kan |
2 |
x |
78 |
156 |
|
|
|
||||||
|
26 |
Cao Bang – Nho Que HPS |
2 |
x |
98 |
196 |
|
|
|
||||||
|
27 |
Bac Kan – splitting point Thai Nguyen – Tuyen Quang HPS |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
28 |
Lao Cai – Bao Thang |
1 |
x |
20 |
20 |
|
|
|
||||||
|
29 |
Bao Thang – Bac Ha HPS |
1 |
x |
30 |
30 |
|
|
|
||||||
|
30 |
Bao Thang – Yen Bai |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
|
||||||
|
31 |
Than Uyen – Ban Chat |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
|
||||||
|
32 |
Lang Son – Bac Giang |
2 |
x |
95 |
190 |
|
|
|
||||||
|
33 |
Phu Tho – splitting point Viet Tri – Yen Bai |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
||||||
|
34 |
Yen Son HPS – splitting point Tuyen Quang HPS – Tuyen Quang |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
||||||
|
35 |
Luu Xa – splitting point Soc Son – Thai Nguyen |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
36 |
Viet Tri – Viet Tri 500kV substation |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
37 |
Connection – Viet Tri 500kV substation |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
||||||
|
38 |
Soc Son – Ba Thien |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
|
||||||
|
39 |
Quang Chau – splitting point Pha Lai – Soc Son |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
||||||
|
40 |
Establishing connection to Hiep Hoa 500kV substation |
8 |
x |
3 |
24 |
|
|
|
||||||
|
41 |
Khe Than – splitting point Son Dong – Trang Bach |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
42 |
Yen Hung – splitting point Uong Bi – Trang Bach |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
||||||
|
43 |
Mao Khe TPP – splitting point Pha Lai – Trang Bach |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
||||||
|
44 |
Hai Ha – Cam Pha |
2 |
x |
85 |
170 |
For circuit 1 |
|
|
||||||
|
45 |
Huoi Quang – Son La |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
46 |
Huoi Quang – Ban Chat |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
||||||
|
47 |
Nam Chien – Son La |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
|
||||||
|
48 |
Yen Thuy – splitting pointed Hoa Binh – Nho Quan |
2 |
x |
1 |
2 |
|
|
|
||||||
|
49 |
Nghi Son – Nghi Son TPP |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
||||||
|
50 |
Nghi Son – Thanh Hoa |
2 |
x |
70 |
140 |
Under construction |
|
|
||||||
|
51 |
Nam Sum 1 TPP – Hua Na HPS |
2 |
x |
35 |
70 |
|
|
|
||||||
|
52 |
Hua Na HPS – Bim Son |
1 |
x |
80 |
80 |
Connected to circuit 2 of the line Nam Sum 1 – Hua Na |
|
|
||||||
|
53 |
Bim Son – splitting point Ninh Binh – Thanh Hoa |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
||||||
|
54 |
Quynh Luu – splitting point Nghi Son - Vinh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
55 |
Nam Mo – Ban La |
2 |
x |
120 |
240 |
Must ensure sufficient transmission for the HPSs in the area |
|
|
||||||
|
56 |
Establishing connection to Cong Thanh TPP |
4 |
x |
50 |
200 |
|
|
|
||||||
|
57 |
Ha Tinh – Thach Khe |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
58 |
Ha Tinh – Vung Ang |
2 |
x |
70 |
140 |
|
|
|
||||||
|
59 |
Vung Ang – Dong Hoi |
2 |
x |
90 |
180 |
|
|
|
||||||
|
60 |
Thuong Tin – Kim Dong |
2 |
x |
27 |
54 |
|
|
|
||||||
|
|
Central area |
|
|
|
2867 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Dong Hoi – Dong Ha |
2 |
x |
108 |
216 |
Upgrade to double-circuit. Existing lines shall be considered to be used |
|
|
||||||
|
2 |
Dong Ha - Hue |
2 |
x |
68 |
136 |
Ugrade to double-circuit. Existing lines shall be considered to be used |
|
|
||||||
|
3 |
A Luoi HPS – splitting point Dong Ha - Hue |
2 |
x |
28 |
56 |
Connected to A Luoi HPS |
|
|
||||||
|
4 |
Phong Dien – splitting point Hue – Hoa Khanh |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
||||||
|
5 |
Chan May – splitting point Hue – Hoa Khanh |
4 |
x |
8 |
32 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
6 |
Hue - Hoa Khanh |
2 |
x |
110 |
220 |
Build new line of split-phase double circuit or upgrade existing line to double circuit line |
|
|
||||||
|
7 |
SeKaman 3 - Thanh My |
2 |
x |
120 |
240 |
|
|
|
||||||
|
8 |
Splitting point derive from District 3 substation (Ngu Hanh Son) |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
||||||
|
9 |
Doc Soi – Quang Ngai |
2 |
x |
60 |
120 |
Hang circuit 1 |
|
|
||||||
|
10 |
Tam Hiep – Doc Soi 500kv substation |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
11 |
Son Ha - Doc Soi 500kV substation |
2 |
x |
50 |
100 |
|
|
|
||||||
|
12 |
Quang Ngai – Quy Nhon |
2 |
x |
143 |
286 |
|
|
|
||||||
|
13 |
Establishing connections to Song Bung 2 HPS and Song Bung 4 HPS |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
14 |
Dak My 1 – Dak My 4 |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
||||||
|
15 |
Dak My 4 – Thanh My 500kV substation |
2 |
x |
50 |
100 |
|
|
|
||||||
|
16 |
Establishing connection between the group of HPSs in Se San and 220kV substation of Se San 4 HPS |
2 |
x |
33 |
66 |
Connected to Ha Se San 2 HPS, Se San 1 HPS |
|
|
||||||
|
17 |
Buon Kuop – Dak Nong |
1 |
x |
85 |
85 |
|
|
|
||||||
|
18 |
PleiKu – Kon Tum |
2 |
x |
30 |
60 |
Under construction |
|
|
||||||
|
19 |
Thuong Kon Tum – Quang Ngai |
2 |
x |
76 |
152 |
|
|
|
||||||
|
20 |
An Khe – An Nhon |
2 |
x |
30 |
60 |
For circuit 2 |
|
|
||||||
|
21 |
Establishing 220kv connection to Van Phong TPP – Ninh Hoa switching substation |
2 |
x |
20 |
40 |
Using big cable |
|
|
||||||
|
22 |
Splitting point Ninh Hoa switching substation - Ninh Hoa switching substation |
4 |
x |
6 |
24 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
23 |
Splitting point An Nhon |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
|
||||||
|
24 |
Tuy Hoa – Nha Trang |
2 |
x |
147 |
294 |
For circuit 2 |
|
|
||||||
|
25 |
Nha Trang - Cam Ranh |
2 |
x |
60 |
120 |
|
|
|
||||||
|
26 |
Krong Buk - Nha Trang |
1 |
x |
147 |
147 |
Circuit 2 started building in quarter III/2010 |
|
|
||||||
|
27 |
Splitting point Van Phong |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
28 |
Pleiku - Krong Buk |
1 |
x |
143 |
143 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
|
Southern area |
|
|
|
3906 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Cam Ranh – Thap Cham |
2 |
x |
45 |
90 |
|
|
|
||||||
|
2 |
Thap Cham – Vinh Tan |
2 |
x |
44 |
88 |
Connected to Vinh Tan TPP |
|
|
||||||
|
3 |
Thap Cham – Da Nhim |
1 |
x |
40 |
40 |
|
|
|
||||||
|
4 |
Vinh Tan – Phan Thiet |
2 |
x |
100 |
200 |
Connected to Vinh Tan TPP |
|
|
||||||
|
5 |
Phan Thiet - Ham Tan |
2 |
x |
63 |
126 |
Connected to Vinh Tan TPP |
|
|
||||||
|
6 |
Ham Tan – Chau Duc |
2 |
x |
62 |
124 |
Connected to Vinh Tan TPP |
|
|
||||||
|
7 |
Chau Duc - Phu My 2 industrial zone |
2 |
x |
21 |
42 |
Connected to Vinh Tan TPP |
|
|
||||||
|
8 |
Splitting point - Phu My 2 industrial zone |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
|
||||||
|
9 |
Ba Ria – Vung Tau |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
|
||||||
|
10 |
Binh Long - Tay Ninh 2 |
2 |
x |
64 |
128 |
|
|
|
||||||
|
11 |
Dong Nai 2 – Di Linh |
2 |
x |
15 |
30 |
Connected to Dong Nai 2 HPS |
|
|
||||||
|
12 |
Di Linh – Da Nhim |
1 |
x |
80 |
80 |
For circuit 2 |
|
|
||||||
|
13 |
Di Linh – Tan Rai |
2 |
x |
10 |
20 |
Connected to Aluminum processing |
|
|
||||||
|
14 |
Song May – Uyen Hung |
2 |
x |
21 |
42 |
|
|
|
||||||
|
15 |
Uyen Hung - Tan Dinh |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
|
||||||
|
16 |
Song May - Bao Loc |
1 |
x |
124 |
124 |
For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered) |
|
|
||||||
|
17 |
Di Linh – Bao Loc |
1 |
x |
37 |
37 |
For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered) |
|
|
||||||
|
18 |
Ham Thuan – Bao Loc |
1 |
x |
39 |
39 |
For circuit 2 |
|
|
||||||
|
19 |
Duc Trong – splitting point Da Nhim – Di Linh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
20 |
Splitting point Xuan Loc |
4 |
x |
5 |
20 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
21 |
Splitting point Hiep Binh Phuoc |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
||||||
|
22 |
Splitting point Nam Sai Gon |
4 |
x |
3 |
12 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
23 |
Splitting point Binh Tan |
4 |
x |
3 |
12 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
24 |
Splitting point Thuan An |
4 |
x |
3 |
12 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
25 |
Song May – splitting point Tri An – Long Binh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
||||||
|
26 |
Song May – splitting point Bao Loc – Long Binh |
4 |
x |
10 |
40 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
27 |
Splitting point Song May – Long Binh |
2 |
x |
15 |
30 |
Upgrade 2 circuits |
|
|
||||||
|
28 |
Splitting point – My Xuan |
4 |
x |
2 |
8 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
29 |
Splitting point Phu My - Ba Ria - Phu My 2 industrial zone |
4 |
x |
2 |
8 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
30 |
Thu Duc Bac – splitting point Thu Duc – Long Binh |
4 |
x |
3 |
12 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
31 |
Tan Uyen 500kV substation - splitting point Thu Duc Bac – Thu Duc |
4 |
x |
8 |
32 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
32 |
Tan Uyen 500kV substation - Uyen Hung |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
||||||
|
33 |
Dak Nong – Phuoc Long – Binh Long |
2 |
x |
130 |
260 |
|
|
|
||||||
|
34 |
Ben Cat – splitting point My Phuoc – Binh Long |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
|
||||||
|
35 |
Cu Chi – splitting point Tan Dinh – Trang Bang |
4 |
x |
3 |
12 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
36 |
Cau Bong 500kV substation – Hoc Mon |
6 |
x |
16 |
96 |
Using 6-circuit towers, with 2 110kv circuits |
|
|
||||||
|
37 |
Cau Bong 500kV substation – Cu Chi |
6 |
x |
22 |
132 |
Using 6-circuit towers, with 2 110kv circuits |
|
|
||||||
|
38 |
Establishing connection between Vinh Loc to 2 circuits Cau Bong – Hoc Mon |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
||||||
|
39 |
Splitting point Vinh Loc – Phu Lam – Binh Tan |
4 |
x |
3 |
12 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
40 |
Nha Be – Phu Lam |
2 |
x |
15 |
30 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
41 |
Phu Lam – Hoc Mon |
2 |
x |
19 |
38 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
42 |
Cat Lai – Thu Duc |
2 |
x |
9 |
18 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
43 |
Tan Cang – Cat Lai |
2 |
x |
12 |
24 |
Install underground 220kV line with 3 circuits |
|
|
||||||
|
44 |
Nam Sai Gon – District 8 |
2 |
x |
6 |
12 |
Install underground 220kV line |
|
|
||||||
|
45 |
Duc Hoa 500kV substation – Duc Hoa 1 |
4 |
x |
22 |
88 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
46 |
Duc Hoa 1 - Cu Chi |
4 |
x |
8 |
32 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
47 |
Duc Hoa 500kV substation – splitting point Phu Lam – Long An |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
||||||
|
48 |
Nhon Trach TPP - Nhon Trach city |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
||||||
|
49 |
Trang Bang - Tay Ninh |
2 |
x |
44 |
88 |
|
|
|
||||||
|
50 |
Tay Ninh – KamPong Cham |
2 |
x |
116 |
232 |
For Cambodia |
|
|
||||||
|
51 |
Ben Luc – splitting point Phu Lam – Long An |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
||||||
|
52 |
Can Duoc - Splitting point Phu My – My Tho |
4 |
x |
7 |
28 |
Using 4-circuit towers |
|
|
||||||
|
53 |
My Tho 500kV substation – splitting point – Cai Lay |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
||||||
|
54 |
My Tho 500kV substation – splitting point My Tho – Cai Lay |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
||||||
|
55 |
Duyen Hai TPP – Mo Cay |
2 |
x |
77 |
154 |
Connected to Duyen Hai TPP |
|
|
||||||
|
56 |
Mo Cay – Ben Tre |
2 |
x |
20 |
40 |
Connected to Duyen Hai TPP |
|
|
||||||
|
57 |
My Tho – Ben Tre |
1 |
x |
18 |
18 |
Under construction |
|
|
||||||
|
58 |
Duyen Hai TPP – Tra Vinh |
2 |
x |
45 |
90 |
Connected to Duyen Hai TPP |
|
|
||||||
|
59 |
Vinh Long – Tra Vinh |
2 |
x |
62 |
124 |
Connected to Duyen Hai TPP |
|
|
||||||
|
60 |
Sa Dec Industrial Zone – splitting point Vinh Long 2 – O Mon |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
||||||
|
61 |
Cao Lanh – Cai Lay |
1 |
x |
54 |
54 |
Double-circuit line shall be considered |
|
|
||||||
|
62 |
Cao LAnh – Thot Not |
1 |
x |
27 |
27 |
Double-circuit line shall be considered |
|
|
||||||
|
63 |
Long Phu TPP – Soc Trang |
4 |
x |
25 |
100 |
Connected to Long Phu TPP |
|
|
||||||
|
64 |
Long Phu TPP – Can Tho – Tra Noc |
2 |
x |
95 |
190 |
Connected to Long Phu TPP |
|
|
||||||
|
65 |
Phung Hiep – splitting point O Mon – Soc Trang |
4 |
x |
6 |
24 |
|
|
|
||||||
|
66 |
Long Xuyen 2 – splitting point Chau Doc – Thot Not |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
||||||
|
67 |
Ca Mau TPP – Ca Mau |
1 |
x |
5 |
5 |
Circuit 2 |
|
|
||||||
|
68 |
Phu Lam – Cai Lay |
2 |
x |
70 |
140 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
69 |
Phu My - Long Thanh |
2 |
x |
25 |
50 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
70 |
Long Thanh – Long Binh |
4 |
x |
25 |
100 |
Replace with big cable |
|
|
||||||
|
|
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
||||||||
|
|
Northern area |
|
|
|
1584 |
|
|
|
|
|||||
|
1 |
Mai Dong – Tay Ho |
2 |
x |
15 |
30 |
Underground cable |
|
|
|
|||||
|
2 |
Trung Son HPS - splitting pointed Hoa Binh – Nho Quan |
2 |
x |
77 |
154 |
|
|
|
|
|||||
|
3 |
Me Linh – splitting point Soc Son – Van Tri |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
4 |
Dong Anh - Dong Anh 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
|
|||||
|
5 |
Connection - Dong Anh 500kV substation |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|||||
|
6 |
Vinh Tuong – splitting point Viet Tri - Son Tay |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|||||
|
7 |
Tay Ha Noi – Me Linh |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
|
|||||
|
8 |
Replacing with thermotolerant cable – Ha Dong - Chem |
2 |
x |
20 |
40 |
Connected to Tay Ha Noi 500kV Substation |
|
|
|
|||||
|
9 |
Van Dien – splitting point Thuong Tin – Ha Dong |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
|
|
|||||
|
10 |
Chuong My – splitting point Hoa Binh – Ha Dong |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
11 |
Ung Hoa – splitting point Ha Dong – Phu Ly |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
12 |
Ung Hoa – Phu Ly - Nho Quan |
1 |
x |
65 |
65 |
For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered) |
|
|
|
|||||
|
13 |
Hai Ha – Cam Pha |
2 |
x |
85 |
170 |
For circuit 2 |
|
|
|
|||||
|
14 |
An Lao - Hai Phong 500kV substation |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
15 |
Connection to Hai Phong 500kV substation |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
16 |
Tam Hung – Bac Song Gam |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|||||
|
17 |
Gia Loc – splitting point Hai Duong TPP – Pho Noi |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
18 |
Lines Connected to Hai Duong 3 switching substation |
6 |
x |
4 |
24 |
03 double-circuit lines |
|
|
|
|||||
|
19 |
Pho Cao – splitting point Kim Dong - Thai Binh |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
|
|||||
|
20 |
Yen My - splitting point Thuong Tin – Pho Noi |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
|
|||||
|
21 |
Nho Quan – Thanh Nghi |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|||||
|
22 |
Ly Nhan – Thanh Nghi |
2 |
x |
23 |
46 |
|
|
|
|
|||||
|
23 |
Thai Binh – Nam Dinh |
1 |
x |
25 |
25 |
For Circuit 2 |
|
|
|
|||||
|
24 |
Nam Dinh - Ninh Binh |
1 |
x |
31 |
31 |
Double-circuit line shall be considered |
|
|
|
|||||
|
25 |
Hua Na HPS - splitting point Thanh Hoa – Bim Son |
2 |
x |
70 |
140 |
|
|
|
|
|||||
|
26 |
Thai Binh – Thai Binh 500/220kV line |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
|
|||||
|
27 |
Vu Thu – splitting point Thai Binh – Truc Ninh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
28 |
Splitting point – Quynh Phu |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
29 |
Ninh Binh – Thanh Hoa |
1 |
x |
62 |
62 |
For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered) |
|
|
|
|||||
|
30 |
Bac Me HPS – splitting point Ha Giang - Tuyen Quang HPS |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
31 |
Cao Bang – Lang Son |
1 |
x |
100 |
100 |
|
|
|
|
|||||
|
32 |
Phu Binh – splitting point Bac Giang – Thai Nguyen |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
33 |
Viet Tri 500kV substation – Ba Thien |
2 |
x |
38 |
76 |
|
|
|
|
|||||
|
34 |
Bac Giang – Pha Lai |
1 |
x |
27 |
27 |
For circuit 2 (Upgrading existing lines to double circuit. shall be considered) |
|
|
|
|||||
|
35 |
Bac Ninh – Bac Ninh 500kV substation |
2 |
x |
10 |
20 |
|
|
|
|
|||||
|
36 |
Bac Ninh 500kV substation – splitting point Pho Noi – Tien Son |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|||||
|
37 |
Thua– splitting point Pho Noi – Tien Son |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
38 |
Lach Huyen Steel – Yen Hung |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
|
|
|||||
|
39 |
Ngoc Lac – splitting point Hua Na – Thanh Hoa |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
|
|
|||||
|
40 |
Nong Cong – Thanh Hoa |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|||||
|
41 |
Splitting point Nam Cam substation |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
|
Central area |
|
|
|
1546 |
|
|
|
|
|||||
|
1 |
Dong Ha – Lao Bao |
2 |
x |
52 |
104 |
|
|
|
|
|||||
|
2 |
Connecting 220kV line to Thua Thien Hue 500kV substation |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|||||
|
3 |
Ha Se San 2 - splitting point Se San 4 – Pleiku |
2 |
x |
190 |
380 |
|
|
|
|
|||||
|
4 |
Cau Hai– splitting point Hue – Hoa Khanh |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|||||
|
5 |
Splitting point – Lien Chieu |
4 |
x |
6 |
24 |
|
|
|
|
|||||
|
6 |
District 3 - An Don |
2 |
x |
6 |
12 |
Underground cable shall be considered |
|
|
|
|||||
|
7 |
District 3 – Hoi An |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
|
|||||
|
8 |
Splitting point Hoai Nhon – Hoai Nhon |
4 |
x |
5 |
20 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|||||
|
9 |
Quang Ngai - Doc Soi 500kV substation |
2 |
x |
29 |
58 |
For circuit 2 |
|
|
|
|||||
|
10 |
Quang Ngai – An Nhon |
2 |
x |
143 |
286 |
For circuit 2 |
|
|
|
|||||
|
11 |
Splitting point Song Cau – Song Cau |
6 |
x |
5 |
30 |
|
|
|
|
|||||
|
12 |
An Khe – An Nhon |
1 |
x |
146 |
146 |
For circuit 2 |
|
|
|
|||||
|
13 |
An Nhon – Tuy Hoa |
2 |
x |
98 |
196 |
|
|
|
|
|||||
|
14 |
Splitting point Khanh Hoa – Khanh Hoa |
4 |
x |
5 |
20 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|||||
|
15 |
Establishing connections to HPSs in Southern Laos and Cambodia |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
|
|
|||||
|
|
Southern area |
|
|
|
2175 |
|
|
|
|
|||||
|
1 |
Ninh Phuoc – splitting point Vinh Tan – Thap Cham |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
2 |
Phan Ri – splitting point Vinh Tan – Phan Thiet |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
3 |
Splitting point Tan Duc |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|||||
|
4 |
Splitting point Dat Do |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
5 |
Phu My - Phu My 2 industrial zone |
2 |
x |
20 |
40 |
Phu My – Ba Ria 110 kV line shall be considered to be used |
|
|
|
|||||
|
6 |
Splitting point Phu My 3 industrial zone |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|||||
|
7 |
Dong Nai 500kV substation – splitting point Chau Duc - Phu My 2 industrial zone |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
|
|
|||||
|
8 |
Thu Thiem – splitting point Cat Lai – Tan Cang |
4 |
x |
3 |
12 |
220kV underground cable |
|
|
|
|||||
|
9 |
Phu Lam – Dam Sen |
3 |
x |
6 |
18 |
220kV underground cable |
|
|
|
|||||
|
10 |
Tan Son Nhat - Hiep Binh Phuoc |
2 |
x |
8 |
16 |
220kV underground cable |
|
|
|
|||||
|
11 |
Hiep Binh Phuoc – Tan Uyen 500kV Substation |
2 |
x |
14 |
28 |
Using 4-circuit towers. 2 circuits shall be hung first |
|
|
|
|||||
|
12 |
District 9 – splitting point Tan Uyen – Thu Duc |
4 |
x |
2 |
8 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|||||
|
13 |
South Hiep Phuoc - splitting point Thu Duc – Hoc Mon |
4 |
x |
2 |
8 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|||||
|
14 |
Long Thanh 500kv substation – splitting point Cat Lai – Thu Duc |
4 |
x |
17 |
68 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|||||
|
15 |
Nhon Trach TPP - Nhon Trach city |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|||||
|
16 |
Long Thanh Industrial Zone - Dong Nai 500kV substation – Long Thanh |
4 |
x |
2 |
8 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|||||
|
17 |
Tam Phuoc – Long Thanh 500kV substation – Long Binh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
18 |
An – brance Long Thanh 500kV substation – Long Thanh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
19 |
Tan Dinh 500kV substation – splitting point Binh Hoa – Thuan An |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
|
|
|||||
|
20 |
Splitting point Tay Bac Cu Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|||||
|
21 |
Splitting point Phu Hoa Dong |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|||||
|
22 |
Cau Bong 500kV substation – Binh Chanh 1 |
2 |
x |
13 |
26 |
|
|
|
|
|||||
|
23 |
Binh Duong 1 500kV substation – splitting point Tan Dinh - Uyen Hung |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
24 |
Tan Uyen – splitting poit Binh Duong 1 500kV substation – My Phuoc |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|||||
|
25 |
My Phuoc 500kV substation – splitting point My Phuoc – Binh Long |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
26 |
My Phuoc 500kV substation – Ben Cat |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|||||
|
27 |
Lai Uyen – splitting point My Phuoc – Binh Long |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|||||
|
28 |
Phuoc Long – splitting point Binh Long - Dak Nong |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
29 |
Tay Ninh 2 – splitting point Trang Bang – Tay Ninh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
30 |
Sam Bo HPS – Tan Bien |
2 |
x |
170 |
340 |
|
|
|
|
|||||
|
31 |
Tan Bien – splitting point Tay Ninh 2 – KamPongCham |
4 |
x |
150 |
600 |
|
|
|
|
|||||
|
32 |
Sa Dec Industrial Zone – O Mon |
2 |
x |
28 |
56 |
Replace with big cable |
|
|
|
|||||
|
33 |
Tan An – splitting point Can Duoc– My Tho |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|||||
|
34 |
Go Cong – Can Duoc |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
|
|||||
|
35 |
Vinh Long 3 – splitting point Tra Vinh – Vinh Long 2 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|||||
|
36 |
Lap Vo – Thot Not |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|||||
|
37 |
Chau Thanh – splitting point Long Xuyen 2 – Chau Doc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
38 |
My Tu – splitting point Phung Hiep – Soc Trang |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|||||
|
39 |
Gia Rai – splitting point Bac Lieu 2 – Ca Mau |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|||||
|
40 |
Ngoc Hien – Ca Mau |
2 |
x |
55 |
110 |
|
|
|
|
|||||
|
41 |
Cai Nuoc – Ca Mau |
2 |
x |
45 |
90 |
|
|
|
|
|||||
|
42 |
Go Quao – splitting point Ca Mau – Rach Gia |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
|
|
|||||
|
43 |
Vi Thanh – splitting point Ca Mau – Bac Lieu 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
|
|||||
|
44 |
Kien Luong TPP – Kien Binh 2 |
2 |
x |
10 |
20 |
Connected to Kien Luong TPP |
|
|
|
|||||
|
45 |
Kien Luong TPP – Chau Doc |
3 |
x |
99 |
297 |
Connect to Kien Luong TPP (using 4-circuit tower at the beginning part) |
|
|
|
|||||
APPENDIX V
LIST OF ELECTRICAL GRID PROJECTS EXPECTED TO BE COMMENCED OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030(Enclosed with the Decision No. 1208/QĐ-TTg dated July 21, 2011 of the Prime Minister)
500kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030
|
No |
Project name |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Capacity - MVA |
Notes |
|||||||||
|
|
Substations built over the period from 2021 to 2025 |
Substations built over the period from 2021 to 2025 |
Substations built over the period from 2021 to 2025 |
Substations built over the period from 2021 to 2025 |
Substations built over the period from 2021 to 2025 |
Substations built over the period from 2021 to 2025 |
|||||||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
12700 |
|
|
|
|||||||
|
1 |
Quy Nhon |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Pho Noi |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
Viet Tri |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
4 |
Vinh Yen converter station |
|
|
|
1000 |
For 1000 MW |
|
|
|
|
|
|
|||
|
5 |
Tay Ha Noi |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
6 |
Thai Binh |
1 |
x |
600 |
600 |
Install a transformer in the switching substation |
|
|
|
|
|
|
|||
|
7 |
Hai Phong |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
8 |
Thai Nguyen |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|||
|
9 |
Vinh Yen |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|||
|
10 |
Bac Giang |
2 |
x |
600 |
1200 |
Newly constructed (with 03 transformers) |
|
|
|
|
|
|
|||
|
11 |
Thanh Hoa |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
900 |
|
|
|
|||||||
|
1 |
Da Nang |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
10800 |
|
|
|
|||||||
|
1 |
DI Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Tan Uyen |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
Dong Nai |
2 |
x |
900 |
1800 |
Install a transformer in the switching substation |
|
|
|
|
|
|
|||
|
4 |
Tan Dinh |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
5 |
My Phuoc |
2 |
x |
900 |
1800 |
Install transformer 2, 3 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
6 |
Binh Duong 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
7 |
Song May |
2 |
x |
900 |
1800 |
Replace 2 125MVA transformers |
|
|
|
|
|
|
|||
|
8 |
Long Thanh |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
9 |
Son My TPP |
1 |
x |
450 |
450 |
Powerline communication in the plant |
|
|
|
|
|
|
|||
|
10 |
Thot Not |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
Substations built over the period from 2026 to 2030 |
|||||||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
7500 |
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Thai Binh |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Bac Giang |
1 |
x |
600 |
600 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Bac Ninh |
1 |
x |
600 |
600 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Ha Tinh |
2 |
x |
900 |
1800 |
Replace 2 transformers |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Son Tay |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
South Ha Noi |
2 |
x |
900 |
1800 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
2.550 |
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Thua Thien Hue |
1 |
x |
600 |
600 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Doc Soi |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Van Phong |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Binh Dinh TPP |
1 |
x |
600 |
600 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
10350 |
|
|
|
|
||||||
|
1 |
Duyen Hai |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Long Phu |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Vinh Tan TPP |
1 |
x |
450 |
450 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Binh Duong 1 |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Cau Bong |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Cu Chi |
1 |
x |
900 |
900 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Tay Ninh |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
8 |
Tien Giang |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
9 |
Dong Thap 1 |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
10 |
Thot Not |
1 |
x |
900 |
900 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
500kV SUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030
|
No. |
Project name |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
km |
Notes |
||||||||
|
|
Lines built over the period from 2021 to 2025 |
Lines built over the period from 2021 to 2025 |
Lines built over the period from 2021 to 2025 |
Lines built over the period from 2021 to 2025 |
Lines built over the period from 2021 to 2025 |
Lines built over the period from 2021 to 2025 |
||||||||
|
|
Northern area |
|
|
|
680 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Hai Phong - Hai Phong 3 TPP |
2 |
x |
45 |
90 |
Connected to Hai Phong 3 TPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Quynh Lap TPP – Vung Ang 3 TPP |
2 |
x |
220 |
440 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Vung Ang 3 TPP – Quang Trach – Vung Ang 2 |
2 |
x |
20 |
40 |
For connecting to Vung Ang 3 TPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Splitting point - Thai Binh |
2 |
x |
5 |
10 |
For connecting to new substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Splitting point Viet Tri – Hiep Hoa - Vinh Yen |
2 |
x |
5 |
10 |
For connecting to new substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Splitting point Hiep Hoa – Quang Ninh – Bac Giang |
2 |
x |
5 |
10 |
For connecting to new substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
7 |
Hiep Hoa - Thai Nguyen |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Southern area |
|
|
|
1554 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Ninh Thuan 2 NPP – My Phuoc |
2 |
x |
292 |
584 |
Connected to generator 1 of Ninh Thuan 2 NPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Ninh Thuan 1 NPP – Binh Duong 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Connected to the generator 3, 4 of Ninh Thuan 1 NPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Kien Luong TPP – Cu Chi |
2 |
x |
235 |
470 |
Connected to Kien Luong TPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
||||||||
|
|
Northern area |
|
|
|
760 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Splitting point – Son Tay |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Establishing connection to Northern CPP |
2 |
x |
300 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Southern Ha Noi – splitting point Nho Quan – Thuong Tin |
2 |
x |
5 |
10 |
For connecting to new substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Splitting point – Son Tay |
4 |
x |
5 |
20 |
For connecting to new substation |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Vinh Yen – Son Tay |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Central area |
|
|
|
920 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Van Phong TPP – Binh Dinh TPP |
1 |
x |
220 |
220 |
Double circuit line shall be considered |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Doc Soi – Binh Dinh TPP |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Establishing connection to Central NPPs |
2 |
x |
150 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Southern area |
|
|
|
1044 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Ninh Thuan 2 NPP – My Phuoc |
2 |
x |
292 |
584 |
Connected to the generator 3, 4 of Ninh Thuan 2 NPP |
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
Cu Chi – Tay Ninh |
2 |
x |
50 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
Establishing connection to Southern CCP |
2 |
x |
100 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
4 |
Duc Hoa – My Tho |
2 |
x |
50 |
100 |
Connect to O Mon – My Tho line (not to My Tho substation) |
|
|
|
|
|
|
||
|
5 |
Establishing connection to Tien Giang |
8 |
x |
5 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Establishing connection to Dong Thap 1 |
4 |
x |
5 |
20 |
Transitted from 2 circuits of current 500kv lines |
|
|
|
|
|
|
||
220kV SUBSUBSTATIONS BUILT OVER THE PERIOD FROM 2021 TO 2030
|
No |
Project name |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Number of transformers x MVA |
Capacity - MVA |
Notes |
|||||
|
|
Subsubstations built over the period from 2021 to 2025 |
Subsubstations built over the period from 2021 to 2025 |
Subsubstations built over the period from 2021 to 2025 |
Subsubstations built over the period from 2021 to 2025 |
Subsubstations built over the period from 2021 to 2025 |
Subsubstations built over the period from 2021 to 2025 |
|||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
17400 |
|
|
|
|||
|
1 |
An Duong (Tay Ho) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Soc Son 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chuong My |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hoa Lac |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
5 |
Me Linh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hai Duong 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Gia Loc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Pho Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Yen My |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thanh Nghi |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Ly Nhan |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Nam Dinh 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
13 |
Vu Thu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Quynh Phu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Ninh Binh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
16 |
Cao Bang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Lang Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Lao Cai |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Bao Thang |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Tuyen Quang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Yen Bai |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Nghia Lo |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Phu Binh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Phu Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Vinh Tuong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Tan Yen |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
27 |
Hoanh Bo |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Hai Ha industrial zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
29 |
Hai Ha Steel |
2 |
x |
200 |
400 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
30 |
Lach Huyen Steel |
2 |
x |
125 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Lai Chau |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Son La commune |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Hoa Binh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
34 |
Sam Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
35 |
Hau Loc |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
36 |
Do Luong |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
37 |
Cua Lo |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
38 |
Thach Khe |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
39 |
Long Bien 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
40 |
Dong Anh 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
41 |
Soc Son 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
42 |
Phuc Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
43 |
Dai Ban |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
44 |
Vinh Bao |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
45 |
Do Son |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
46 |
Thanh Ha |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
47 |
Hung Yen City |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
48 |
Hai Hau |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
49 |
An Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
50 |
Tam Diep |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
51 |
Bac Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
52 |
Dong Mo |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
53 |
Ham Yen |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
54 |
Dai Tu |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
55 |
Pho Vang |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
56 |
Tam Duong |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
57 |
Chu |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
58 |
Bac Giang 500kV |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
59 |
Vo Cuong |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
60 |
Thuan Thanh |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
61 |
Nong Cong |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
62 |
Tuong Duong |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
63 |
Hoang Mai |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
64 |
Can Loc |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
6000 |
|
|
|
|||
|
1 |
Hon La |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dong Hoi |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cua Tung |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chan May |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Phong Dien |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hoa Khanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
7 |
Da Nang 2 (Hai Chau) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Tam Ky |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
9 |
Bac Chu Lai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Quang Ngai 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Quang Ngai |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
12 |
Doc Soi |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
13 |
Dung Quat |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
14 |
Quy Nhon |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
15 |
Binh Dinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
16 |
An Nhon |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Tuy Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Song Cau |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Nha Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Ninh Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
22 |
PleiKu |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Chu Se |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
24 |
KrongBuk |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Dak Nong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Buon Kuop |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
19375 |
|
|
|
|||
|
1 |
Da Lat |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ninh Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phan Thiet |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 125MVA transformer |
|
|
|
|
|
|
4 |
Phan Ri |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tan Duc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nha Be |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tao Dan |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Vinh Loc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Nam Sai Gon |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Hiep Binh Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Binh Tan |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Cau Bong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Binh Chanh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Eastern District 9 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tan Thoi Hiep |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tan Cang |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
17 |
District 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Phuoc Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Binh Long |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Trang Bang |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Tan Bien |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
My Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Uyen Hung |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Ben Cat |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Tan Dinh 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Tam Binh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Son Tay |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
My Phuoc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Xuan Loc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
30 |
Thong Nhat |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Dinh Quan |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Nhon Trach Industrial Zone |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Phu My 2 industrial zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Dat Do |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Phu My 3 industrial zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
36 |
Chau Duc 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Phu My City |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Tan An |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
39 |
Duc Hoa 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Duc Hoa 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Can Duoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
42 |
Thanh Binh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Hong Ngu |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Chau Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
45 |
Cho Moi |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Cai Be |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Cai Be 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Vinh Long 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
49 |
Mo Cay |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Ba Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Go Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
52 |
Hon Dat |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Tra Noc |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
54 |
O Mon |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace 01 125MVA transformer |
|
|
|
|
|
|
55 |
Ninh Kieu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
56 |
O Mon 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Vi Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
58 |
Phung Hiep |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
59 |
Tra Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
60 |
Duyen Hai |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
61 |
Soc Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
62 |
My Tu |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
Long Phu TPP |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
64 |
Gia Rai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
65 |
Hong Dan |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Tran Van Thoi |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Subsubstations built over the period from 2026 to 2030 |
Subsubstations built over the period from 2026 to 2030 |
Subsubstations built over the period from 2026 to 2030 |
Subsubstations built over the period from 2026 to 2030 |
Subsubstations built over the period from 2026 to 2030 |
Subsubstations built over the period from 2026 to 2030 |
|||||
|
|
Northern area |
Northern area |
Northern area |
Northern area |
21250 |
|
|
|
|||
|
1 |
Soc Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Van Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Long Bien 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dong Anh 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Soc Son 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Phuc Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dai Ban |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Vinh Bao |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Do Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thanh Ha |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hung Yen City |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Ly Nhan |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Nam Dinh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 2 transformers |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hai Hau |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
15 |
An Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Nho Quan |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Tam Diep |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Lang Son |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer T1 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Bac Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Cao Bang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Lao Cai |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Than Uyen |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
23 |
Bac Kan |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Dong Mo |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Tuyen Quang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Ham Yen |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
27 |
Nghia Lo |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Dai Tu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
29 |
Pho Vang |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
30 |
Tam Duong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Chu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Bac Giang 500kV |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Yen Phong (Bac Ninh -3) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Vo Cuong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
35 |
Thuan Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
36 |
Cam Pha |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
37 |
Lai Chau |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
38 |
Hoa Binh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
39 |
Hau Loc |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
40 |
Nong Cong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
41 |
Cua Lo |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
42 |
Tuong Duong |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace transformer 1 + install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
43 |
Hoang Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
44 |
Ha Tinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
45 |
Thach Khe |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
46 |
Can Loc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
47 |
Phu Xuyen |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
48 |
Xuan Mai Park State |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
49 |
Hoa Lac 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
50 |
Long Bien 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
51 |
Tien Lang |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
52 |
Hai Phong 3 TPP |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
53 |
Tu Ky |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
54 |
Thanh Mien |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
55 |
Khoai Chau |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
56 |
Van Giang |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
57 |
Dong Van |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
58 |
Tien Hai |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
59 |
Quynh Coi |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
60 |
Luc Yen |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
61 |
Song Cong |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
62 |
Bai Bang |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
63 |
Xuan Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
64 |
Tan Yen |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
65 |
Dong Ky |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
66 |
Bac Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
In the 500kV subsubstation |
|
|
|
|
|
|
67 |
Ha Long |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
68 |
Mong Cai |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
69 |
Thuan Chau |
1 |
x |
250 |
250 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
70 |
Tan Lac |
1 |
x |
125 |
125 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
71 |
Ngoc Lac |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
72 |
Tinh Gia |
2 |
x |
250 |
500 |
Newly constructed |
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
Central area |
Central area |
Central area |
5750 |
|
|
|
|||
|
1 |
Hoa La |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Ba Don |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Le Thuy (Kien Giang) |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dong Ha |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Lao Bao |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Phong Dien |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 2 transformers |
|
|
|
|
|
|
7 |
Cau Hai |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Lien Chieu |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
An Don (Tien Sa) |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Hoi An |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Tam Ky |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Tam Hiep |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Bac Chu Lai |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Dung Quat |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Quang Ngai 2 (Nui But) |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Hoai Nhon |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Quy Nhon |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Nhon Hoi |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Chi Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Van Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Bo Y |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
24 |
PleiKu |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
25 |
KrongBuk |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Dak Nong |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
Southern area |
Southern area |
Southern area |
26250 |
|
|
|
|||
|
1 |
Bao Loc |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tan Rai |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Da Lat |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Ninh Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Du Long |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phan Thiet |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer |
|
|
|
|
|
|
7 |
Phan Ri |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Ham Tan |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Ham Thuan Nam |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
District 8 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Tan Tao |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
District 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Cu Chi 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
District 7 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Dam Sen |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Nam Hiep Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Binh Chanh 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Thu Thiem |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
19 |
District 9 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Hoc Mon 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Binh Chanh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Cu Chi 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Binh Long 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Tay Ninh |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Tay Ninh 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Tay Ninh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Lai Uyen |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Phu Giao |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Nam Dinh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Go Dau |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
An Tay |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Thu Dau Mot |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
My Phuoc 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
An Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
35 |
Tam Phuoc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
36 |
Thong Nhat |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
37 |
Long Thanh 2 Industrial Zone |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Dau Giay |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Long Khanh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Chau Duc |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
41 |
Chau Duc 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
42 |
Vung Tau 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Phu My City |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
44 |
Duc Hoa 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
45 |
Duc Hoa 4 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Can Giuoc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Thanh Hoa |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Sa Dec Industrial Zone |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
49 |
Hong Ngu |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Thap Muoi |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Cho Moi |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
52 |
Phu Tan |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Tri Ton |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Cai Be |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 3 |
|
|
|
|
|
|
55 |
Cai Be 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
56 |
Cho Gao |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Vinh Long 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
58 |
Binh Minh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
59 |
Mo Cay |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
60 |
Ba Tri |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
61 |
Go Quao |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
62 |
Hon Dat |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
Ha Tien |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
64 |
O Mon |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
65 |
Ninh Kieu |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
66 |
O Mon 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
67 |
Co Do |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
68 |
Vi Thanh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
69 |
Phung Hiep |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
70 |
Tra Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
71 |
Cau Ke |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
72 |
Soc Trang |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
73 |
My Tu |
1 |
x |
250 |
250 |
Replace transformer 1 |
|
|
|
|
|
|
74 |
Long Phu TPP |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
75 |
Bac Lieu 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
76 |
Hong Dan |
1 |
x |
125 |
125 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
|
77 |
Ngoc Hien |
2 |
x |
250 |
500 |
Replace 02 transformers |
|
|
|
|
|
|
78 |
Tran Van Thoi |
1 |
x |
250 |
250 |
Install transformer 2 |
|
|
|
|
|
220kV TRANSMISSION LINES PLANNED TO BE BUILT OVER THE PERIOD FORM 2011 TO 2020
|
No |
Project name |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
Number of Circuits x km |
km |
Notes |
|||||
|
|
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
Lines built over the period from 2016 to 2020 |
|||||
|
|
Northern area |
|
|
|
1606 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tay Ha Noi – Hoa Lac |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Soc Son 2 – splitting point Dong Anh – Hiep Hoa |
4 |
x |
10 |
40 |
4 circuits in - out |
|
|
|
|
|
|
3 |
Soc Son 3 – splitting point Hiep Hoa – Yen Phong |
4 |
x |
4 |
16 |
4 circuits in - out |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dong Anh 3 – splitting point Dong Anh – Dong Anh 2 |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Long Bien 2 – Long Bien |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Long Bien 2 – Long Bien 500kV substation |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Splitting point – Tay Ha Noi |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hai Ha Steel – Hai Ha Industrial Zone |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Dai Ban – splitting point Dong Hoa – Pha Lai |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Vinh Bao – splitting point Hai Phong – Thai Binh |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Do Son – splitting point Dong Hoa – Dinh Vu |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thanh Ha – splitting point Hai Duong TPP – Gia Loc |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hung Yen HPS – Hung Yen 500kV substation |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hung Yen city – Ly Nhan |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hung Yen 500kV substation – Pho Cao |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thuy Nguyen - Hai Phong 3 TPP |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Hai Phong 3 TPP – splitting point Vat Cach – Trang Bach |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hai Phong 3 TPP – Dai Ban |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hai Hau – Truc Ninh |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Hai Hau – Nam Dinh TPP |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Nam Dinh TPP – Ninh Binh 2 |
2 |
x |
32 |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Nam Dinh TPP - Hau Loc |
2 |
x |
37 |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
An Hoa – splitting point Tien Hai – Truc Ninh |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Tam Diep – splitting point Ninh Binh – Bim Son |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Ninh Binh 2 – splitting point Ninh Binh - Nam Dinh 2 |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Bac Quang – Ha Giang |
2 |
x |
58 |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Dong Mo – splitting point Lang Son – Bac Giang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Ham Yen – splitting point Tuyen Quang HPS – Tuyen Quang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Dai Tu – Thai Nguyen 500kV substation |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Establishing connection to Thai Nguyen 500kV substation |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Pho Vang – splitting point Viet Tri – Son La |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Tam Duong – splitting point Viet Tri – Ba Thien |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Establishing connection to Vinh Yen 500kV substation |
6 |
x |
3 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Me Linh - Vinh Yen 500kV substation |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Chu – Bac Gian 500kV substation |
2 |
x |
36 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Establishing connection to Bac Giang 500kV substation |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Vo Cuong - Bac Ninh 500kV substation |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Thuan Thanh - Bac Ninh 500kV substation |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Nong Cong – splitting point Thanh Hoa – Nghi Son |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Establish connection to Thanh Hoa 500kV substation |
6 |
x |
3 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Tuong Duong – splitting point Ban Ve – Do Luong |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Nam Thean 1 – Ha Tinh |
2 |
x |
280 |
560 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Hoang Mai – Nghi Son TPP |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Can Loc - splitting point Vinh - Ha Tinh |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
|
|
|
1362 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Splitting point Cua Tung – Cua Tung |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Splitting point Hon La – Hon La |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hoa Khanh – Da Nang 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Establishing connection to Central CPPs |
2 |
x |
300 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Establishing connection to Central Gas turbine power plant |
2 |
x |
300 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
An Don – Da Nang 2 |
2 |
x |
8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Splitting point Bac Chu Lai – Bac Chu Lai |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Splitting point Quang Ngai 2 – Quang Ngai 2 |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Establishing connection to Binh Dinh TPP |
4 |
x |
20 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
|
|
|
2584 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Establishing connection to Southern Gas turbine power plant |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Establishing connection to Southern CPPs |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Da Nhim – Da Lat |
2 |
x |
33 |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Du Long - splitting point Cam Ranh – Thap Cham |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Dinh Quan – splitting point Song May - Bao Loc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tan Duc - Ham Tan |
2 |
x |
24 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dat Do – splitting point Ham Tan – Chau Duc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dat Do – Vung Tau 2 |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Vung Tau 2 – splitting point Ba Ria – Vung Tau |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Dong Nai 500kV substation – splitting point Phu My 3 industrial zone |
2 |
x |
23 |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phu My city - Splitting point Phu My - Phu My 2 industrial zone |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thong Nhat – splitting point Song May - Bao Loc |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Nhon Trach city - Nhon Trach Industrial Zone |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Nhon Trach Industrial Zone – Long Thanh 500kV substation |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Phuoc An CCPP - Nhon Trach city |
2 |
x |
10 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Phuoc An CCPP - Fomosa |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Eastern District 9 – splitting point Long Thanh 500kv substation –Thu Duc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tam Binh – splitting point Tan Uyen 500kV substation – Hoc Mon |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Tan Uyen 500kV substation – splitting point Hoc Mon |
2 |
x |
14 |
28 |
Using same 4-circuit towers of Tan Uyen - Hiep Binh Phuoc line |
|
|
|
|
|
|
20 |
Tan Thoi Hiep - splitting point Thuan An - Cau Bong |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Tay Bac Cu Chi – splitting point Duc Hoa 500kV substation - Cu Chi |
4 |
x |
4 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Duc Hoa 2 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Duc Hoa 3 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Cu Chi 500kV substation – connect to existing line |
10 |
x |
1 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Phu Hoa Dong – splitting point Cau Bong 500kV substation – Cu Chi |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
My Phuoc 500kV substation – splitting point Tan Dinh 2 – Cu Chi |
4 |
x |
11 |
44 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|
|
|
27 |
An Tay – splitting point My Phuoc 500kV substation – Cu Chi |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Long An TPP – Can Duoc |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Long An TPP – splitting point Go Cong |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
My Tho 500kV substation - My Tho |
2 |
x |
12 |
24 |
Circuits 3,4 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Ben Tre – Ba Tri |
2 |
x |
31 |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Cai Be – splitting point Cai Lay – Cao Lanh |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Chau Doc – Hong Ngu |
2 |
x |
32 |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Hong Ngu – Thanh Binh |
2 |
x |
30 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Thai Binh – Cai Be |
2 |
x |
62 |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Cho Moi – splitting point Thanh Binh – Hong Ngu |
2 |
x |
10 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
O Mon 2 – splitting point O Mon - Thot Not |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Hon Dat – splitting point Kien Luong – Rach Gia |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Kien Luong TPP – Ha Tien |
2 |
x |
23 |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Hong Dan – splitting point Gia Rai – Bac Lieu 2 |
2 |
x |
16 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Ca Mau TPP – Tran Van Thoi |
2 |
x |
28 |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
Lines built over the period from 2026 to 2030 |
|||||
|
|
Northern area |
|
|
|
2168 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phu Xuyen – Southern Ha Noi 500kV substation |
2 |
x |
19 |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Establishing connection to Northern CPP |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xuan Mai urban center – Southern Ha Noi 500kV substation |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phu Xuyen – Hung Yen city |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hoa Lac 2 – Hoa Lac |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hoa Lac 2 – Son Tay 500kV substation |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Connection – Son Tay 500kv substation |
4 |
x |
3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Long Bien 3 – Long Bien 500kV substation |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tien Lang - Hai Phong 500kV line |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thuy Nguyen – splitting point Vat Cach – Trang Bach |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Establishing connection to Hai Ha TPP |
4 |
x |
80 |
320 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tu Ky - Hai Phong 500kV substation |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tu Ky – Gia Loc |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Thanh Mien – Hung Yen 500kV substation |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tien Hai – splitting point Vu Thu – Truc Ninh |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Khoai Chau - splitting point Thuong Tin – Kim Dong |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Van Giang - Long Bien 500kV substation |
2 |
x |
4 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Dong Van – Southern Ha Noi 500kV substation |
2 |
x |
15 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Quynh Coi – splitting point Thai Binh – Pho Cao |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Luc Yen – splitting point Yen Bai – Bao Thang |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Song Cong – splitting point Hiep Hoa - Thai Nguyen |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bai Bang – Viet Tri 500kV substation |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Xuan Hoa – Vinh Yen 500kV substation |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Me Linh – Vinh Yen 500kV substation |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Tan Yen – Bac Giang 500kV substation |
2 |
x |
22 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Dong Ky - Dong Anh 500kV substation |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ha Long – Quang Ninh |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Mong Cai –Hai Ha TPP |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Thuan Chau – splitting point Son La – Dien Bien |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Ngoc Lac – splitting point Thanh Hoa – Cua Dat |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Tinh Gia - splitting point Thanh Hoa – Nghi Son |
2 |
x |
3 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Central area |
|
|
|
916 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Establishing connection to Central CPPs |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Establishing connection to Central NPPs |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Splitting point Kien Giang – Kien Giang |
4 |
x |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Splitting point Chi Thanh – Chi Thanh |
4 |
x |
4 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Binh Dinh TPP – Nhon Hoi |
2 |
x |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Southern area |
|
|
|
1936 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Establishing connection to Southern Gas turbine power plant |
2 |
x |
200 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Establishing connection to Southern CPPs |
2 |
x |
400 |
800 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ham Thuan Nam – splitting point Phan Thiet - Ham Tan |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dong Nai 500kV substation – splitting point Xuan Loc – Long Thanh |
4 |
x |
19 |
76 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|
|
|
5 |
Long Thanh Industrial Zone - Dong Nai 500kV substation – Long Thanh |
4 |
x |
1 |
4 |
Using 4-circuit towers |
|
|
|
|
|
|
6 |
Long Khanh – splitting point Dong Nai 500kV substation – Xuan Loc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
District 7 – Nha Be |
2 |
x |
5 |
10 |
Install underground 220kV line |
|
|
|
|
|
|
8 |
Long Thanh 500kV substation – Dau Giay |
2 |
x |
20 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Go Dau – splitting point Tan Dinh – Binh Hoa |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thu Dau 1 – Tan Dinh 500kV substation |
2 |
x |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
My Phuoc 2 – Binh Duong 1 500kV substation |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Phu Giao – Binh Duong 1 500kV substation |
2 |
x |
18 |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Dinh An - My Phuoc 500kV substation – Tan Dinh 2 |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Cu Chi 3 – splitting point Phu Hoa Dong –Cau Bong |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hoc Mon 2 – splitting point Binh Chanh 1 - Cau Bong |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Duc Hoa 500kV substation – Duc Hoa 500kV substation |
2 |
x |
30 |
60 |
For circuits 3,4 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Cu Chi 2 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Duc Hoa 4 – splitting point Duc Hoa - Cu Chi |
4 |
x |
4 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Duc Hoa 500kV line – Binh Chanh 3 |
2 |
x |
9 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Binh Chanh 3 – Tan Tao |
2 |
x |
7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Tan Tao – splitting point Binh Chanh 2 |
2 |
x |
6 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Duc Hoa CCPP – splitting point Binh Chanh 2 – Long An |
4 |
x |
13 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Tay Ninh 500kV substation – splitting point Tay Ninh 2 – Tay Ninh |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Tay Ninh 500kV substation – splitting point Binh Long |
2 |
x |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Tay Ninh 500kV substation – Tay Ninh 3 |
2 |
x |
17 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Binh Long 2 – splitting point Binh Long - Lai Uyen |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Long An TPP – Can Giuoc |
2 |
x |
11 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Cho Gao – splitting point Long An – My Tho 500kV substation |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Thanh Hoa - My Tho 500kV substation |
2 |
x |
26 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Cai Be 2 – splitting point Cai Be – Cai Lay |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Tien Giang 500kV substation – splitting point Thanh Binh – Cai Be |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Tien Giang 500kV substation – splitting point Cao Lanh – Cai Be 2 |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Tien Giang 500kV substation – Binh Minh |
2 |
x |
25 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Thap Muoi - splitting point Thanh Binh – Cai Be |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Phu Tan – splitting point Hong Ngu – Chau Doc |
4 |
x |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tri Ton – splitting point Kien Luong – Chau Doc |
4 |
x |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Co Do – splitting point Ca Mau – O Mon |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Cau Ke – splitting point Tra Vinh – Vinh Long 3 |
2 |
x |
12 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Cho Moi – Chau Thanh |
2 |
x |
14 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Dong Thap 500kV substation – splitting point Thanh Binh – Hong Ngu |
4 |
x |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Dong Thap 500kV substation – splitting point Cho Moi |
2 |
x |
2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 1208/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 21/07/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 21/07/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật