ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 07 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2012/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2012 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Ban hành văn Bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Khoản 4 Điều 4 được sửa đổi như sau:
b) Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó."
"3. Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm (bao gồm cả giáo viên tại cơ sở giáo dục khác) phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường."
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Có đủ sức khỏe.
4. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
a) Được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép tham gia dạy thêm ngoài nhà trường theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 4 Quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập); xác nhận đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 3, Khoản 4 điều này khi tham gia dạy thêm tại các cơ sở giáo dục khác.
4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Vào các ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định; vào ngày Chủ nhật hàng tuần;
2. Thời lượng:
b) Đối với các lớp bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, giáo dục giá trị sống và rèn luyện kỹ năng sống: không quá 3 buổi/tuần; mỗi buổi không quá 3 tiết."
"1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
b) Sử dụng tiền dạy thêm, học thêm:
- Chi 20% cho công tác tổ chức và quản lý, chỉ đạo chuyên môn; quản lý tài chính; quản lý hành chính; phúc lợi chung; mua sắm tài liệu; tiền điện nước; hao mòn tài sản phục vụ việc dạy thêm."
6. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu tiền dạy thêm đối với 01 học sinh/buổi học và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
a) Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 6 của quy định này;
c) Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại Khoản 5, Điều 7 của quy định này;
đ) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
3. Các lớp dành cho trẻ khuyết tật, lớp học từ thiện được miễn cấp giấy phép dạy thêm nhưng trước khi mở lớp phải báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với lớp có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình, nhưng có chương trình cao nhất là chương trình, trung học phổ thông), báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với những lớp có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở) và được sự đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản."
7. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi như sau:
"b) Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính khóa, đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm, học thêm quy định tại Điều 3 của quy định này; quản lý việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; xác nhận các nội dung yêu cầu đối với người dạy thêm theo quy định tại Điều 7 của quy định này."
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3 (QĐ);
- Sở Tư pháp;
- Sở GD&ĐT (3b);
- Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PTHT tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, các CV.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
File gốc của Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 11/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành | 2014-05-07 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-17 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |