ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định 05/2020/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Như Điều 3 (để thi hành); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng:
b) Văn phòng công chứng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh thay đổi địa chỉ trụ sở đến đơn vị hành chính cấp huyện khác, thì phải đảm bảo các tiêu chí và điểm số như khi thành lập Văn phòng công chứng quy định tại địa bàn hành chính xin chuyển đến.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
2. Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với nhu cầu công chứng của từng địa bàn huyện, thị xã, thành phố; đảm bảo phát triển tổ chức hành nghề công chứng gắn với địa bàn dân cư, đáp ứng được đầy đủ nhu cầu công chứng các hợp đồng, giao dịch; tránh tình trạng tập trung nhiều tổ chức hành nghề công chứng trong một khu vực.
1. Các nội dung nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng vi phạm Luật Công chứng năm 2014 và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Công chứng viên đã tham gia thành lập Văn phòng công chứng được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cho phép thành lập trong thời gian 02 (hai) năm tính đến ngày nộp hồ sơ, nay tham gia thành lập Văn phòng công chứng khác.
5. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thuộc trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Công chứng viên là công chức, viên chức thuộc Phòng công chứng đã bị xử lý kỷ luật mà chưa chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật có hiệu lực.
Điều 4. Những trường hợp không được tính điểm
2. Nhân viên nghiệp vụ trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng có tên trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng khác trong cùng một thời điểm xét duyệt hồ sơ hoặc đang hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng khác.
CƠ CẤU THANG ĐIỂM VÀ NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ trên các tiêu chí được quy định tại Điều 6 của Quy định này. Tổng số điểm tối đa đánh giá cho các tiêu chí là 100 điểm.
- Đối với địa bàn thành phố Nha Trang: 95 điểm;
- Đối với địa bàn huyện Cam Lâm, Vạn Ninh: 85 điểm.
- Đối với địa bàn huyện Trường Sa: 50 điểm
1. Tiêu chí về sự cần thiết, bảo đảm tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng: 15 điểm
3. Tiêu chí về nhân viên nghiệp vụ và văn phòng: 05 điểm
5. Nội dung và thang điểm cụ thể của các tiêu chí quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này thực hiện theo Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại Phụ lục ban hành kèm Quy định này.
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ chấm điểm và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng từ 03 đến 05 thành viên gồm: Giám đốc Sở Tư pháp hoặc Phó Giám đốc Sở Tư pháp làm Tổ trưởng; các thành viên gồm; Đại diện Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp (Phòng Bổ trợ tư pháp), các thành viên khác do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định.
3. Tổ chấm điểm và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
1. Các thành viên của Tổ chấm điểm và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng làm việc độc lập, căn cứ vào Quy định này và Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này để chấm điểm, xét duyệt từng tiêu chí của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
3. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm trung bình cộng của các thành viên của Tổ chấm điểm và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, xác minh, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi về trụ sở, công chứng viên trong thời hạn 02 năm (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng không có văn bản cam kết không thay đổi về trụ sở, công chứng viên); trong thời hạn theo văn bản cam kết (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có văn bản cam kết không thay đổi về trụ sở, công chứng viên) kể từ khi được cấp giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm căn cứ Quy định này để đánh giá, chấm điểm nội dung đề nghị thay đổi và chỉ cấp lại giấy đăng ký hoạt động, ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động khi kết quả đạt số điểm bằng hoặc cao hơn so với nội dung đã được xét duyệt tại Đề án.
Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai thi hành Quy định này, Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cá nhân, tổ chức có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Tổng số điểm: 100 điểm
Số thứ tự | Nội dung tiêu chí | Số điểm tối đa |
15 | ||
1. |
5 | |
2. |
4 | |
3. |
2 | |
4. |
3 | |
5. |
2 | |
6. |
1 | |
46 | ||
1. |
9 | |
a) |
6 | |
b) |
9 | |
2. |
37 | |
a) |
15 | |
1 | ||
1,5 | ||
2 | ||
2,5 | ||
3 | ||
3,5 | ||
4 | ||
4,5 | ||
5 | ||
6 | ||
b) |
8 | |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
c) |
8 | |
1 | ||
3 | ||
4 | ||
d) |
6 | |
- |
1 | |
- |
2 | |
5 | ||
1. |
2 | |
2. |
3 | |
a) |
1 | |
b) |
1 | |
c) |
1 | |
34 | ||
1. |
9 | |
a) |
5 | |
b) |
4 | |
- |
4 | |
- |
4 | |
- |
4 | |
- |
4 | |
2. |
8 | |
a) |
8 | |
b) |
5 | |
- |
3 | |
- |
5 | |
3. |
10 | |
- |
2 | |
- |
4 | |
- |
6 | |
- |
8 | |
- |
10 | |
4. |
2 | |
- |
1 | |
- |
2 | |
5. |
2 | |
- |
1 | |
- |
2 | |
6. |
1 | |
7. |
1 | |
8. |
1 | |
TỔNG CỘNG |
100 |
File gốc của Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đang được cập nhật.
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 07/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành | 2021-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-26 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |