QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI VÀ NƯỚC\r\nNÓNG NHÀ MÁY ĐIỆN
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on safety of pipe\r\nlines for steam and hot water of power plant
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 04:2014/BCT do Ban\r\nsoạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng\r\nbiên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định\r\nvà được ban hành theo Thông tư số 52/2014/TT-BCT\r\nngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI VÀ NƯỚC NÓNG NHÀ MÁY ĐIỆN
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on safety\r\nof pipe lines for steam and hot\r\nwater of power plant
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quy chuẩn\r\nnày quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp,\r\nlắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định đối\r\nvới đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện bằng kim loại có áp suất làm\r\nviệc bằng và lớn hơn 0,07 MPa, nhiệt độ lớn hơn 115 °C.
\r\n\r\n2. Quy chuẩn\r\nnày không áp dụng đối với:
\r\n\r\na) Các đường ống trong\r\nphạm vi nồi hơi: Bộ hâm nước, dàn ống sinh hơi, bộ quá nhiệt, bộ tái quá nhiệt,\r\nđường ống nước xuống, đường ống nối giữa các giàn ống và các ống góp trước van\r\nhơi chính.
\r\n\r\nb) Đường ống\r\ndẫn hơi và nước nóng trong Nhà máy điện nguyên tử.
\r\n\r\nc) Các đường\r\nống phi kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối\r\nvới các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung\r\ncấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định\r\nđường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các\r\ntừ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1. Đường ống\r\ndẫn hơi và nước nóng (gọi tắt là đường ống dẫn): Là\r\nhệ thống đường ống dẫn, bao gồm đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm\r\nôn giảm áp và các phụ kiện đường ống dẫn.
\r\n\r\n2. Chi tiết\r\nđấu nối của đường ống dẫn\r\nbao gồm: Bích, cút, tê, bu lông, vòng đệm, chi tiết khác sử dụng để nối ống,\r\nthay đổi hướng hoặc đường kính ống, phân nhánh hoặc làm kín đầu ống.
\r\n\r\n3. Phụ kiện đường ống\r\ndẫn bao gồm: Thiết bị đo kiểm, thiết bị an toàn, giá đỡ, giá treo, bảo ôn.
\r\n\r\n4. Kiểm định an toàn kỹ\r\nthuật
\r\n\r\nLà hoạt động kiểm tra, thử\r\nnghiệm nhằm đánh giá tình trạng an toàn của đường ống dẫn theo quy định tại quy\r\nchuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\nĐiều 4.\r\nTiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau\r\nlà cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này.
\r\n\r\nTCVN 6008:2010, Thiết bị\r\náp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 6158:1996, Đường ống\r\ndẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 6159:1996, Đường ống\r\ndẫn hơi nước và nước nóng - Phương pháp thử.
\r\n\r\nASME B31.1 - Đường ống\r\nđộng lực (Power Piping).
\r\n\r\nTrường hợp các tài liệu\r\nviện dẫn được sửa đổi, bổ sung và thay thế thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 5.\r\nPhân loại đường ống dẫn
\r\n\r\n1. Đường ống\r\ndẫn trong nhà máy điện được chia làm các loại như sau:
\r\n\r\na) Đường ống\r\ndẫn hơi quá nhiệt.
\r\n\r\nb) Đường ống\r\ndẫn hơi bão hòa và đường ống dẫn nước nóng.
\r\n\r\n2. Cấp đường\r\nống dẫn tuân thủ theo quy định tại mục 3.1 TCVN 6158:1996.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Vật liệu\r\nchế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống dẫn do người thiết kế xác định và phải\r\nđảm bảo chịu được điều kiện thiết kế của đường ống dẫn.
\r\n\r\n2. Vật liệu\r\nbằng thép phải có hàm lượng lưu huỳnh, phốt pho không lớn hơn 0,05%.
\r\n\r\n3. Vật liệu\r\nbằng gang phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn 300 N/mm2, độ dãn\r\ndài tương đối không nhỏ hơn 6%.
\r\n\r\nCho phép sử dụng các van\r\nbằng gang trên đường ống dẫn cấp 4 làm việc ở áp suất\r\nkhông lớn hơn 1,6 MPa và nhiệt độ không lớn hơn 250°C.
\r\n\r\n4. Đồng và\r\nhợp kim đồng được phép sử dụng để chế tạo van chặn, van an toàn,\r\nvan tháo, xả đường ống dẫn cấp 4 có nhiệt độ\r\nkhông lớn hơn 250°C.
\r\n\r\nĐiều 7.\r\nQuy định về thiết kế
\r\n\r\n1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\na) Đường ống\r\ndẫn được thiết kế theo điều kiện áp suất, nhiệt độ, môi chất làm việc và có\r\ntính đến các lực tác động khác (tải trọng, giãn nở, động\r\nhọc, gió, động đất, rung động) lên đường ống dẫn ở\r\nđiều kiện khắc nghiệt nhất.
\r\n\r\nb) Số lượng\r\nvà bố trí các van phải đáp ứng yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho vận hành và an\r\ntoàn trong sửa chữa, bảo dưỡng.
\r\n\r\n2. Chiều dày\r\nthành ống
\r\n\r\nCông thức tính toán chiều\r\ndày tối thiểu thành ống do nhà thiết kế lựa chọn theo tiêu\r\nchuẩn áp dụng, phải đảm bảo điều kiện làm việc, thử nghiệm của đường ống dẫn và\r\nkhông nhỏ hơn giá trị tính toán theo quy định tại Phụ lục 2 - tính toán chiều\r\ndày thành ống.
\r\n\r\nKhi tính toán lựa chọn\r\nchiều dày thành ống, người thiết kế cần tính đến:
\r\n\r\n- Việc giảm\r\nchiều dày do uốn ống tại các vị trí cút cong; ren ống đối với các ống nối bằng ren.
\r\n\r\n- Việc ăn\r\nmòn, mài mòn đường ống dẫn.
\r\n\r\n- Hệ số độ\r\nbền mối hàn và tỷ lệ kiểm tra khuyết tật mối hàn sau khi hàn.
\r\n\r\n3. Đấu nối\r\nđường ống dẫn
\r\n\r\na) Sử dụng\r\nphương pháp hàn giáp mép khi đấu nối đường\r\nống. Cho phép sử dụng phương pháp hàn góc hoặc hàn kiểu chữ tê (T) đối với việc\r\nhàn nối các chi tiết vào ống cụt, mặt bích và các chi tiết phẳng khác.
\r\n\r\nKhông bố trí các mối hàn\r\nvào các phần uốn cong của đường ống dẫn.
\r\n\r\nb) Cho phép\r\nnối bằng mặt bích khi nối ống dẫn với van và những phần của thiết bị có mặt\r\nbích.
\r\n\r\nc) Cho phép\r\nnối bằng ren khi nối ống dẫn với van bằng gang trên đường ống dẫn cấp 4 có\r\nđường kính trong quy ước không lớn hơn 100 mm.
\r\n\r\n4. Bảo ôn
\r\n\r\na) Đường ống\r\ndẫn phải được bảo ôn và đảm bảo nhiệt độ bên ngoài lớp bảo ôn không vượt quá\r\n45°C tại vị trí người vận hành tiếp\r\ncận.
\r\n\r\nb) Tại các\r\nvị trí cần kiểm tra trên đường ống dẫn (mối hàn, van, cút, tê, bích, côn) khi\r\nthiết kế bảo ôn cần đảm bảo thuận tiện cho việc tháo lắp.
\r\n\r\n5. Yêu cầu\r\nthiết kế đối với phần uốn cong của đường ống dẫn
\r\n\r\na) Bán kính\r\nuốn cong nhỏ nhất của đường ống tham khảo quy định tại Phụ lục 1.
\r\n\r\nb) Yêu cầu\r\nvề độ làm mỏng thành ống tại chỗ uốn cong
\r\n\r\nChiều dày thành ống sau\r\nkhi uốn không được nhỏ hơn chiều dày tính toán tại áp suất làm việc lớn nhất.
\r\n\r\nĐộ làm mỏng thành ống ở\r\nchỗ uốn cong được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\n.100%;\r\nyêu cầu b ≤ 15%.
Trong đó:
\r\n\r\nb - độ làm mỏng thành ống\r\nở chỗ uốn (%).
\r\n\r\nt0\r\n- chiều dày thành ống khi chưa uốn (mm).
\r\n\r\ntmin - chiều\r\ndày nhỏ nhất của thành ống ở chỗ uốn cong (mm).
\r\n\r\nc) Yêu cầu\r\nvề độ ô van mặt cắt ống tại chỗ uốn cong
\r\n\r\nĐộ ô van của mặt cắt ống\r\ntại chỗ uốn được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n;\r\nyêu cầu q ≤ 12,5%.
Trong đó:
\r\n\r\nDmax - đường\r\nkính ngoài lớn nhất tại chỗ uốn (mm).
\r\n\r\nDmin - đường\r\nkính ngoài nhỏ nhất tại chỗ uốn (mm).
\r\n\r\n6. Bù giãn nở\r\nnhiệt
\r\n\r\nĐoạn đường ống ở\r\ngiữa các giá đỡ cố định (theo chiều dọc) phải tính đến giãn nở\r\nnhiệt. Khi chọn bù giãn nở nhiệt là các đoạn ống thép không hàn hình\r\nchữ Π hoặc W được đặt nằm ngang, đỉnh hướng lên trên phải có giá đỡ hoặc giá\r\ntreo, khi đặt hướng xuống dưới phải trang bị van xả đọng.
\r\n\r\n7. Hệ thống\r\ngiá đỡ và giá treo
\r\n\r\nKết cấu của các giá đỡ\r\nhoặc giá treo phải chịu được tải trọng chứa đầy môi chất, vật liệu cách nhiệt,\r\ncác lực tác động khác và đảm bảo dịch chuyển khi đường ống giãn nở.
\r\n\r\n8. Xả đọng\r\nvà xả khí
\r\n\r\na) Xả đọng
\r\n\r\n- Số lượng\r\nvà vị trí thiết kế van xả đọng phải đảm bảo khả năng xả hết môi chất\r\ntrong đường ống dẫn.
\r\n\r\n- Đối với\r\nđường ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc đến 2,2 MPa trên đường xả cho phép dùng một van\r\nchặn ở cuối để sấy hoặc xả đọng.
\r\n\r\n- Đối với\r\nđường ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc trên 2,2 MPa và nhỏ hơn 20 MPa trên\r\nđường xả phải lắp đặt hai van chặn nối tiếp nhau để\r\nngắt và điều chỉnh khi sấy hoặc xả đọng.
\r\n\r\n- Đối với\r\nđường ống dẫn hơi nước có áp suất từ 20 MPa trở lên trên\r\nđường xả phải lắp van chặn, van điều chỉnh và van giảm áp đặt nối tiếp nhau.
\r\n\r\n- Đường ống\r\ndẫn hơi bão hòa và các đoạn ống cụt của đường ống dẫn hơi quá nhiệt phải được\r\ntrang bị thiết bị xả nước ngưng liên tục.
\r\n\r\nb) Xả khí
\r\n\r\nSố\r\nlượng và vị trí thiết kế van xả khí phải đảm bảo khả năng xả hết khí trên hệ\r\nthống khi cần thiết.
\r\n\r\nĐối với đường ống dẫn hơi nước\r\ncó áp suất làm việc trên 2,2 MPa và nhỏ hơn 20\r\nMPa trên đường xả khí phải lắp đặt hai van chặn nối tiếp nhau. Đối với đường\r\nống dẫn hơi nước có áp suất từ 20 MPa trở lên trên đường xả khí phải lắp van\r\nchặn, van điều chỉnh và van giảm áp đặt nối tiếp nhau.
\r\n\r\n9. Yêu cầu\r\nđối với áp kế
\r\n\r\na) Cấp chính\r\nxác của áp kế tuân thủ quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Cấp chính xác áp kế
\r\n\r\n\r\n Áp suất\r\n làm việc của đường ống, PIv \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác áp kế \r\n | \r\n
\r\n pIv\r\n ≤ 2,5 MPa \r\n | \r\n \r\n ≤ 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 MPa\r\n ≤ pIv ≤ 14 MPa \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,5 \r\n | \r\n
\r\n pIv\r\n > 14 MPa \r\n | \r\n \r\n ≤ 1 \r\n | \r\n
b) Áp kế\r\nphải đặt thẳng đứng hoặc nghiêng về phía trước 30°. Vị trí lắp đặt áp kế phải\r\nthuận tiện cho người quan sát và tiếp cận dễ dàng.
\r\n\r\nc) Mặt áp kế\r\nphải kẻ vạch đỏ ở số chỉ áp suất làm việc của đường ống dẫn. Đường kính mặt áp\r\nkế theo chiều cao đặt áp kế so với sàn thao tác quy định như sau:
\r\n\r\n- Không\r\ndưới 100 mm khi đặt cao đến 2 m.
\r\n\r\n- Không\r\ndưới 150 mm khi đặt cao trên 2 m đến 3 m.
\r\n\r\n- Không\r\ndưới 250 mm khi đặt cao trên 3 m đến 5 m.
\r\n\r\nTrong trường hợp áp kế đặt\r\ncao trên 5 m, phải lắp thêm áp kế đặt ở vị trí thấp hơn.
\r\n\r\nd) Thang đo\r\ncủa áp kế phải chọn để số cho áp suất làm việc nằm vào khoảng từ 1/3 đến 2/3 thang đo.
\r\n\r\nđ) Áp kế\r\nphải có van 3 ngả, có ống xi phông hoặc bộ phận giảm xung khác để bảo vệ áp kế.
\r\n\r\n10. Yêu cầu\r\nđối với van an toàn
\r\n\r\na) Van an\r\ntoàn phải đặt trên ống nối trực tiếp với\r\nđường ống dẫn thuận tiện cho việc kiểm tra.
\r\n\r\nb) Không\r\nđược phép trích, tháo môi chất trên đường ống nối van an toàn.
\r\n\r\nc) Không\r\nđược phép đặt van chặn trên đường ống nối van an\r\ntoàn.
\r\n\r\nd) Van an\r\ntoàn phải được chọn phù hợp với áp suất làm việc của đường ống\r\ndẫn và điều chỉnh sao cho áp suất trên đường ống dẫn không vượt quá giá trị áp\r\nsuất thiết kế tối đa 10%.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 8.\r\nYêu cầu chung về lắp đặt
\r\n\r\n1. Lắp đặt\r\nđường ống dẫn phải theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy định tại quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n2. Tất cả\r\ncác công việc lắp đặt đường ống dẫn phải được tiến hành theo các quy trình công\r\nnghệ, biện pháp đã được duyệt.
\r\n\r\n3. Trước khi\r\nđưa vào lắp đặt đường ống dẫn, phải kiểm tra,\r\nxem xét đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ\r\nkiện phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. Khoảng\r\ncách từ mặt ngoài của lớp cách nhiệt đường ống đến các chi tiết\r\nnhư cột nhà, tường nhà và các kết cấu khác không được nhỏ hơn 25 mm.\r\nKhi xác định khoảng cách này phải tính đến sự xê dịch của ống do giãn nở\r\nnhiệt và điều kiện lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm\r\ntra và vận hành.
\r\n\r\n5. Khi\r\nkhoảng cách tính từ mặt dưới của lớp cách nhiệt ống dẫn đến mặt đất thấp hoặc\r\nmặt sàn thấp hơn 2 m thì phải làm lối đi\r\nriêng hoặc cầu thang.
\r\n\r\n6. Những ống\r\ndẫn nằm ngang phải đặt với độ dốc không nhỏ hơn 0,2% và phải có các thiết bị xả\r\nbẩn đặt ở điểm thấp nhất của đường ống.
\r\n\r\nĐiều 9.\r\nYêu cầu về hàn đường ống dẫn
\r\n\r\n1. Chỉ thợ\r\nhàn có giấy chứng nhận hàn áp lực được tiến hành hàn đường ống hoặc\r\nnhững bộ phận chịu áp của đường ống.
\r\n\r\n2. Chỉ thực\r\nhiện hàn khi đã có bản thiết kế, quy trình công nghệ hàn, quy trình kiểm tra\r\nchất lượng mối hàn và phương pháp xử lý các mối hàn không đạt yêu cầu đã được phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n3. Việc hàn\r\ncác bộ phận chịu áp lực của đường ống dẫn phải tiến hành ở nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh lớn hơn 0°C.
\r\n\r\n4. Đối với\r\nmối hàn giáp mép ống, độ lệch mép không lớn hơn giá trị tương ứng tại Bảng 2.\r\nKhi hàn giáp mép các ống có đường kính khác nhau cho phép nong nguội đầu ống nhỏ có\r\nđường kính ngoài đến 83 mm và chiều dày thành ống đến 6 mm để\r\nlàm tăng đường kính trong của nó tối đa không quá 3%. Chiều dày thành ống sau\r\nkhi nong phải bảo đảm yêu cầu tính toán.
\r\n\r\nBảng\r\n2. Độ lệch mép
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày thành ống t, mm \r\n | \r\n \r\n Độ lệch\r\n mép, mm \r\n | \r\n
\r\n t ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n 0,2 t \r\n | \r\n
\r\n 3 <\r\n t ≤ 6 \r\n | \r\n \r\n 0,1 t +\r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 6 <\r\n t ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 0,15 t \r\n | \r\n
\r\n 10 <\r\n t ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n 0,05 t\r\n + 1,0 \r\n | \r\n
\r\n t >\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,1 t\r\n nhưng không lớn 3 mm \r\n | \r\n
5. Quy định về khoảng cách\r\nmối hàn
\r\n\r\na) Khoảng\r\ncách nhỏ nhất từ mối hàn ngang đến mối hàn\r\nngang gần nhất hoặc chỗ bắt đầu uốn cong cút ống\r\ntuân thủ quy định tại Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3. Khoảng cách nhỏ nhất đoạn thẳng đến mối hàn
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày thành ống t, mm \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách nhỏ nhất đoạn thẳng về mỗi phía tính từ trục mối hàn - l, mm \r\n | \r\n
\r\n t ≤ 15 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 15 <\r\n t ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n 5. t +\r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 30 <\r\n t ≤ 36 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n t >\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 4. t +\r\n 30 \r\n | \r\n
b) Đối với các mối hàn\r\nngang yêu cầu nhiệt luyện thì khoảng cách nhỏ nhất I yêu cầu thỏa mãn công thức\r\nsau đây (nhưng không nhỏ hơn 100 mm):
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nl - Khoảng\r\ncách nhỏ nhất đến mối hàn, mm.
\r\n\r\nD0 - đường kính\r\nngoài (mm).
\r\n\r\nt - chiều dày thành ống\r\n(mm).
\r\n\r\nc) Đối với mối hàn chữ T khoảng cách nhỏ\r\nnhất I phải thỏa mãn yêu cầu tại Bảng 4
\r\n\r\nBảng\r\n4. Khoảng cách nhỏ nhất I
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài, mm \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách nhỏ nhất - l, mm \r\n | \r\n
\r\n Do\r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n Do \r\n | \r\n
\r\n 50 ≤ Do\r\n < 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Do\r\n ≥ 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
d) Khoảng\r\ncách nhỏ nhất từ mối hàn ngang đến mép ngoài gối đỡ hoặc giá treo không nhỏ hơn\r\n200 mm.
\r\n\r\nĐiều 10.\r\nQuy định về ký hiệu trên đường ống
\r\n\r\n1. Trên các\r\nđường ống dẫn: Ghi số hiệu của đường ống và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất.
\r\n\r\n2. Số\r\nhiệu trên đường ống dẫn và van phải đảm bảo khả năng nhận biết khi thao tác các van\r\ncó liên quan.
\r\n\r\nĐiều 11.\r\nQuy định về hồ sơ kỹ thuật đường ống dẫn
\r\n\r\nHồ sơ kỹ thuật đường ống\r\ndẫn bao gồm:
\r\n\r\n1. Đặc tính\r\nkỹ thuật; Sơ đồ tuyến ống.
\r\n\r\n2. Tính toán\r\nbền bộ phận chịu áp.
\r\n\r\n3. Chứng chỉ\r\nvật liệu kim loại, vật liệu hàn, quy trình hàn.
\r\n\r\n4. Chứng chỉ\r\nthiết bị đo lường, van an toàn (nếu có).
\r\n\r\n5. Thiết kế\r\nlắp đặt, bản vẽ hoàn công, kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn, biên bản nghiệm\r\nthu tổng thể đường ống dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH VỀ THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nPhương pháp thử, kiểm tra\r\nchất lượng mối hàn trong lắp đặt đường ống dẫn tuân thủ các quy định tại mục 3\r\nTCVN 6159:1996.
\r\n\r\n2. Kiểm tra\r\nbên ngoài
\r\n\r\nTất cả các ống dẫn và các\r\nbộ phận của đường ống dẫn đều phải được kiểm tra bên ngoài. Nội dung kiểm tra\r\nbên ngoài tuân thủ các quy định tại mục 4 TCVN 6159:1996.
\r\n\r\n3. Siêu âm\r\nhoặc chụp ảnh bức xạ
\r\n\r\nSiêu âm hoặc chụp ảnh bức\r\nxạ mối hàn đường ống dẫn tuân thủ quy định tại mục 6 TCVN 6159:1996 và TCVN\r\n6008:2010.
\r\n\r\n4. Thử thủy\r\nlực
\r\n\r\na) Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n- Thử thủy\r\nlực được tiến hành sau khi đã hoàn thành việc lắp đặt đường ống dẫn trên các\r\ngiá đỡ, giá treo. Trường hợp thiết kế đường ống dẫn hơi không tính đến khối\r\nlượng nước thử thủy lực phải xem xét lắp đặt các giá đỡ, giá treo phụ.
\r\n\r\n- Tiến hành\r\nthử thủy lực sau khi các kiểm tra khác đạt yêu cầu và trước khi bảo ôn đường\r\nống.
\r\n\r\n- Môi chất\r\nthử thủy lực bằng nước, nhiệt độ nhỏ hơn 50°C và không\r\nthấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°C. Khi thử\r\nthủy lực các đường ống có áp suất làm việc bằng hoặc lớn hơn 10 MPa, nhiệt độ môi\r\ntrường không được nhỏ hơn +10 °C.
\r\n\r\nb) Áp suất\r\nvà thời gian thử thủy lực
\r\n\r\n- Áp suất\r\nthử: Pthử = 1,5Plvmax (PIvmax: Áp\r\nsuất làm việc tối đa cho phép).
\r\n\r\nÁp suất thử không được\r\nvượt quá áp suất thử cho phép tối đa của bất cứ bộ phận không cách ly nào như\r\nnồi hơi, bình áp lực, bơm, van.
\r\n\r\n- Thời gian\r\nduy trì áp suất thử: Tối thiểu 10 phút.
\r\n\r\nc) Kết quả\r\nthử được coi là đạt yêu cầu khi thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Áp suất\r\nkhông giảm quá 3% áp suất thử.
\r\n\r\n- Đường ống\r\nkhông có rò rỉ.
\r\n\r\n- Đường\r\nống, giá đỡ, giá treo không bị biến dạng.
\r\n\r\nĐiều 13.\r\nKiểm định an toàn kỹ thuật đường ống dẫn
\r\n\r\n1. Đường ống\r\ndẫn phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong\r\nquá trình sử dụng (trừ các đường ống dẫn cấp 1 có đường kính ngoài nhỏ\r\nhơn 51 mm và các đường ống dẫn cấp 2, 3, 4 có đường\r\nkính ngoài nhỏ hơn 76 mm).
\r\n\r\n2. Thời hạn\r\nvà hình thức kiểm định
\r\n\r\na) Kiểm định\r\nlần đầu: Trước khi đưa vào sử dụng.
\r\n\r\nb) Kiểm định\r\nđịnh kỳ
\r\n\r\n- Thực hiện\r\ntoàn bộ các bước kiểm định (trừ thử thủy lực): Không quá 2 năm/lần.
\r\n\r\n- Thực hiện\r\ntoàn bộ các bước kiểm định: Theo thời gian đại tu của nhà máy điện, nhưng không\r\nquá 6 năm/lần.
\r\n\r\nc) Kiểm định\r\nbất thường
\r\n\r\n- Sau khi\r\nsửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của\r\nđường ống dẫn.
\r\n\r\n- Sau khi\r\nthay đổi vị trí lắp đặt.
\r\n\r\n- Đường ống\r\ndẫn nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên.
\r\n\r\n- Khi có\r\nyêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n3. Nội dung\r\nkiểm định
\r\n\r\na) Chuẩn bị\r\nkiểm định
\r\n\r\n- Kiểm tra\r\nhồ sơ, tài liệu đường ống dẫn.
\r\n\r\nTrường hợp kiểm định định\r\nkỳ cần kiểm tra phiếu kết quả kiểm định, biên bản kiểm định lần trước và nhật\r\nký vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường ống dẫn.
\r\n\r\n- Thống\r\nnhất với đơn vị sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn phục vụ công tác kiểm\r\nđịnh trước khi kiểm định.
\r\n\r\nb) Kiểm tra\r\nbên ngoài, bên trong
\r\n\r\n- Kiểm tra\r\nbên ngoài:
\r\n\r\n+ Đối chiếu thông số kỹ\r\nthuật của đường ống dẫn với hồ sơ đường ống dẫn.
\r\n\r\n+ Tình trạng bề mặt kim\r\nloại, mối hàn.
\r\n\r\n+ Kiểm tra chiều dày đường\r\nống.
\r\n\r\n+ Tình trạng van, chi tiết\r\nđấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện đường ống\r\ndẫn.
\r\n\r\n+ Sàn thao tác, cầu thang\r\n(nếu có).
\r\n\r\n+ Tình trạng hệ thống\r\nchiếu sáng phục vụ vận hành đường ống dẫn.
\r\n\r\n+ Tình trạng kỹ thuật của\r\nlớp sơn, bảo ôn.
\r\n\r\n- Kiểm tra bên trong: Tình trạng cặn bẩn,\r\nhan gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong đường ống dẫn.
\r\n\r\nc) Thử thủy\r\nlực
\r\n\r\nThực hiện thử thủy lực\r\ntheo quy định tại Khoản 4 Điều 12.
\r\n\r\nThử thủy lực là yêu cầu\r\nbắt buộc khi kiểm định lần đầu, trường hợp kiểm định định kỳ hoặc bất thường mà\r\nđiều kiện thực tế không thể thực hiện được việc thử thủy lực\r\nđơn vị kiểm định phải lập phương án kiểm tra và thống nhất\r\nvới đơn vị sử dụng, đảm bảo kiểm tra được tình trạng vật liệu, bề mặt kim loại,\r\nchiều dày, mối hàn đường ống và khả năng chịu trọng lượng môi chất vận hành của\r\ngiá đỡ, giá treo.
\r\n\r\nd) Kiểm tra\r\nvận hành
\r\n\r\nKiểm tra tình trạng làm\r\nviệc của đường ống dẫn khi đưa vào vận hành: Tình trạng làm việc bình thường\r\ncủa đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện.
\r\n\r\nđ) Lập Biên bản kiểm định\r\nvà Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
\r\n\r\nĐiều 14.\r\nQuy định về an toàn trong vận hành
\r\n\r\n1. Đơn vị sử\r\ndụng đường ống dẫn có trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa theo\r\nđúng quy trình đã phê duyệt và quy định tại quy chuẩn này.
\r\n\r\n2. Chỉ những\r\nngười đã được đào tạo về chuyên môn và huấn luyện về an toàn mới được bố trí\r\nvận hành đường ống dẫn. Người vận hành đường\r\nống dẫn phải thường xuyên kiểm tra thông số và sự hoạt động bình thường của\r\nđường ống dẫn.
\r\n\r\n3. Tại nơi\r\nlàm việc, phải có đủ nội quy, quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố.
\r\n\r\n4. Kiểm tra\r\ntrước khi vận hành
\r\n\r\na) Kiểm tra\r\ntổng thể tình trạng của đường ống dẫn: Kiểm tra tình trạng bên ngoài đường ống,\r\nvan, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện đường ống dẫn.
\r\n\r\nb) Kiểm tra tình trạng của chỉ thị giãn nở\r\nnhiệt.
\r\n\r\n5. Kiểm tra\r\ntrong vận hành
\r\n\r\nKiểm tra thông số và sự\r\nhoạt động bình thường của đường ống, thiết bị đo và cơ cấu an toàn, van và bích\r\nnối và giãn nở nhiệt.
\r\n\r\nKhi phát hiện hiện tượng\r\nbất thường có nguy cơ đe dọa tính mạng và mất an toàn cho thiết bị thì\r\nphải kịp thời báo ngay cho người phụ trách biết và xử lý theo đúng quy trình xử\r\nlý sự cố.
\r\n\r\n6. Cấm sử\r\ndụng áp kế trong những trường hợp sau:
\r\n\r\na) Không có\r\nniêm chì hoặc dấu hiệu của đơn vị kiểm định, không ghi rõ ngày\r\nkiểm tra lần cuối.
\r\n\r\nb) Quá hạn\r\nkiểm định.
\r\n\r\nc) Kim không\r\ntrở về chốt tựa khi ngắt tín hiệu, hoặc khi không có chốt tựa thì kim lệch quá\r\nđiểm 0 của thang đo một trị số quá nửa sai số cho phép của áp kế đó.
\r\n\r\nd) Kính vỡ\r\nhoặc những hư hỏng khác có thể làm ảnh hưởng đến sự làm việc chính xác của áp\r\nkế.
\r\n\r\n7. Không\r\nđược phép đưa đường ống dẫn vào hoạt động trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\na) Khi van\r\nan toàn không làm việc.
\r\n\r\nb) Khi phát\r\nhiện thấy trên đường ống có vết nứt, phồng, ăn mòn quá mức, rò rỉ tại các mối\r\nnối.
\r\n\r\nc) Khi không\r\ncó khả năng xác định áp suất đường ống.
\r\n\r\nd) Các\r\ntrường hợp khác theo quy định trong quy trình vận hành của đơn vị sử dụng.
\r\n\r\nĐiều 15.\r\nQuy định về bảo dưỡng và sửa chữa
\r\n\r\n1. Thời hạn\r\nbảo dưỡng và sửa chữa: Theo thời hạn trung tu,\r\nđại tu của nhà máy điện.
\r\n\r\n2. Khối\r\nlượng công việc bảo dưỡng và sửa chữa được xây dựng dựa trên tình trạng thực tế\r\ncủa đường ống dẫn nhưng phải đảm bảo kiểm tra được tình trạng an toàn của hệ\r\nthống (tình trạng ăn mòn bề mặt kim loại, kiểm tra chiều dày còn lại hệ thống\r\nđường ống, tình trạng giá đỡ, giá treo và các chi tiết khác của đường ống dẫn).
\r\n\r\n3. Không\r\nđược tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa khi đường ống đang chịu áp suất.
\r\n\r\nChỉ cho phép sửa chữa các\r\nđường ống chịu áp lực sau khi đã hạ áp suất xuống\r\nbằng áp suất khí quyển và nhiệt độ ống không cao quá 50°C.
\r\n\r\n4. Trước khi\r\nsửa chữa đường ống có nối với các đường ống áp lực khác đang vận hành thì phải\r\ncách ly đường ống đó ra khỏi đường ống đang vận hành bằng\r\nvan, bích kín hoặc tách rời hẳn. Trường hợp cách ly đường ống bằng van thì bộ\r\nphận chuyển động của van phải khóa lại, chìa khóa phải do bộ phận có trách\r\nnhiệm đơn vị quản lý thiết bị giữ.
\r\n\r\n5. Chỉ được\r\ntiến hành bảo dưỡng, sửa chữa đường ống theo đúng quy trình an toàn và chế độ\r\nphiếu công tác, phiếu thao tác.
\r\n\r\n6. Sau bảo\r\ndưỡng, sửa chữa người thực hiện phải ghi lại nội dung đã thực hiện vào nhật ký\r\nbảo dưỡng, sửa chữa đường ống dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 16.\r\nTrách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
\r\n\r\nCăn cứ vào yêu cầu quản\r\nlý, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp Vụ Khoa\r\nhọc và Công nghệ và các đơn vị có liên quan kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương\r\nsửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân thiết\r\nkế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm\r\ntra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn có trách\r\nnhiệm tuân thủ các quy định có liên quan tại quy chuẩn này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁN KÍNH UỐN CONG NHỎ NHẤT CỦA ĐƯỜNG ỐNG
\r\n\r\nBán kính uốn cong nhỏ nhất\r\ncủa ống chọn theo bảng 5, 6, 7.
\r\n\r\nBảng\r\n5. Bán kính uốn của ống\r\ndẫn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài ống, mm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày thành ống, mm \r\n | \r\n |||||
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n (1,5) \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n ≥ 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n Bán\r\n kính uốn cong, mm \r\n | \r\n ||||||
\r\n 50,\r\n (51) \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 53, 54 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 56, 57,\r\n 60, 63, 65 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n (68) \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng\r\n6. Bán kính uốn của ống dẫn có chiều dày thành\r\nbất kỳ
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài của ống, mm \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính uốn của ống, mm \r\n | \r\n
\r\n (73),\r\n 75, 76 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n
\r\n 80, 83 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n 85, 89,\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 100,\r\n 102, 108, 110, 114 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 120,\r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 125,\r\n 127, 130, 133, 140 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 146,\r\n 150, 152, 159, 160 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 168,\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n
\r\n 190,\r\n 194, 200, 203, 219 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n
\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n
\r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n 299,\r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n 351,\r\n 377 \r\n | \r\n \r\n 1.120 \r\n | \r\n
\r\n 402,\r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 1.250 \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- Không ưu\r\ntiên sử dụng kích thước trong dấu ngoặc.
\r\n\r\n- Các bán\r\nkính uốn khác với giá trị trong các Bảng 5, Bảng 6 nên chọn theo dãy giá trị:\r\n100, 105, 110, 120, 125, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200, 210, 225, 240,\r\n250, 265, 275, 300, 320, 340, 360, 375, 400, 420, 450, 480, 500, 525, 560, 600,\r\n630, 675, 710, 750, 800, 850, 900, 1000, 1120, 1250, 1400, 1600, 1800 và 2000\r\nmm.
\r\n\r\nBảng\r\n7. Bán kính uốn của ống uốn cong dốc
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài ống, mm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày thành nhỏ nhất, mm \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính uốn nhỏ nhất, mm \r\n | \r\n
\r\n 50 - 60 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 70 - 76 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 80 - 95 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 100 -\r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 125 -\r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n 150 -\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 180 -\r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n 200 -\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 273 -\r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 251 -\r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 402 -\r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 450 -\r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 500 -\r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 550 -\r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n
\r\n 600 -\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n
\r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n
\r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
Lưu ý: Bán kính uốn cong có\r\nthể lấy nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 5, 6, 7 nếu phương pháp và kỹ thuật uốn\r\nbảo đảm quy định Khoản 5 Điều 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chiều dày tối thiểu của\r\nthành ống không được nhỏ hơn công thức tính toán sau:
\r\n\r\nhoặc:
\r\n\r\nỞ đây:
\r\n\r\nP: Áp suất thiết kế,\r\npsig(kPa).
\r\n\r\ntm: Chiều dày\r\ntối thiểu yêu cầu, in. (mm).
\r\n\r\nD0: Đường kính\r\nngoài của ống, in.(mm).
\r\n\r\nd: Đường kính trong của\r\nống, in.(mm).
\r\n\r\nSE (hoặc SF): Ứng\r\nsuất tối đa cho phép của vật liệu, psi (MPa).
\r\n\r\nGiá trị SE hoặc SF lấy\r\ntheo Phụ lục A của tiêu chuẩn ASME B31.1, có tính đến hệ số độ bền mối hàn đối với đường ống hàn thẳng hoặc hàn xoắn.\r\nTrường hợp ống đúc giá trị SE trong công thức được thay thế bằng hệ số chất\r\nlượng đúc SF. Hệ số SE liên quan đến hệ số hiệu quả mối hàn E, hệ số SF liên\r\nquan đến hệ số chất lượng đúc F.
\r\n\r\nA: Chiều dày bổ sung, in.\r\n(mm)
\r\n\r\nChiều dày bổ sung do người\r\nthiết kế quy định tính đến tuổi thọ đường ống và các ảnh hưởng từ phương pháp gia\r\ncông, ăn mòn và mài mòn đường ống.
\r\n\r\ny: Giá trị hệ số trong\r\nBảng 8
\r\n\r\nBảng\r\n8. Giá trị hệ số y
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ \r\n | \r\n |||||||
\r\n ≤ 482 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 593 \r\n | \r\n \r\n 621 \r\n | \r\n \r\n 649 \r\n | \r\n \r\n ≥ 677 \r\n | \r\n |
\r\n Thép Ferit \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Thép austenit \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Thép hợp kim Niken UNS N06617,\r\n N08800, N08810, N08825 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Lưu ý chung: \r\n- Giá trị của y có thể nội suy\r\n từ các giá trị cho trong bảng. Đối với gang đúc và vật liệu không chứa sắt, y\r\n = 0. \r\n- Đối với ống có tỷ số Do/tm\r\n < 6, giá trị y cho thép ferit và austenic có nhiệt độ thiết kế đến 480°C\r\n được tính như sau: \r\ny =\r\n d/(d+D0) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2014/BCT về An toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2014/BCT về An toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | QCVN04:2014/BCT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-12-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |