Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu286-NĐ
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanBộ Giáo dục
Ngày ban hành08/05/1956
Người kýNguyễn Văn Huyện
Ngày hiệu lực 01/04/1956
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

nghị định 286-NĐ năm 1956 về việc ấn định số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên các cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu286-NĐ
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanBộ Giáo dục
Ngày ban hành08/05/1956
Người kýNguyễn Văn Huyện
Ngày hiệu lực 01/04/1956
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

BỘ GIÁO DỤC
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 286-NĐ

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 1956 

 

NGHỊ ĐỊNH

ẤN ĐỊNH SỐ GIỜ DẠY HỌC TỐI ĐA HÀNG TUẦN CỦA GIÁO VIÊN CÁC CẤP

 BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC

Chiếu sắc lệnh số 119-SL ngày 9-7-1946 thành lập Bộ Giáo dục :
Chiếu thông tư số 48-TT-TKV ngày 30-11-1951 ấn định số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên:
Theo đề nghị của ông Giám đốc Nhà Giáo dục phổ thông.

NGHỊ ĐỊNH :

Điều 1. Số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên các cấp ấn định như sau :

- Giáo viên cấp 1(hay tiểu học ): mỗi giáo viên phụ trách một lớp và dạy đủ số giờ ấn định trong thời khóa biểu hàng tuần của lớp ấy.

- Giáo viên cấp 2 (hay trung học đệ nhất cấp) : 18 giờ.

- Giáo viên cấp 3 (hay trung học đệ nhị cấp) : 16 giờ.

- Giáo viên dự bị đại học  : 14 giờ

- Giáo viên sư phạm sơ cấp : 16 giờ

- Giáo viên sư phạm trung cấp : 14 giờ

Điều 2. Giáo viên phụ trách phòng thí nghiệm cấp 2 hay cấp 3 cũng dạy bằng số giờ tối đa hàng tuần của giáo viên phổ thông cấp 2 hay cấp 3 theo nguyên tắc một giờ dạy thực hành coi như một giờ dạy lý thuýêt.

Điều 3. Giáo viên phụ trách từ cấp 2 trở lên (giáo viên chủ nhiệm lớp ), tổ trưởng chuyên môn tại các trường từ cấp 2 trở lên được rút bớt, mỗi tuần lễ một giờ dạy học để làm nhiệm vụ.

Điều 4.  Giáo viên cấp dưới, nếu được cử dạy học hẳn ở cấp học trên sẽ dạy theo số giờ tối đa của giáo viên cấp học trên.

Một giáo viên dạy ở cả hai cấp học, sẽ dạy theo số giờ tối đa của giáo viên ấy phụ trách dạy ít nhất ở cấp học trên một số giờ tăng ½ số giờ tối đa của giáo viên cấp học trên.

Điều 5. Số giờ dạy học tối đa hàng tuần của hiệu trưởng phổ thông và sư phạm các cấp ấn định như sau :

I.. Hiệu trưởng trường phổ thông cấp 1 (hay tiểu học ) không có ký túc xá.

Nếu trường có                                                                       Hiệu trưởng :

Từ 1 đến 6 lớp – Dạy đủ số giờ ấn định trong thời khóa biểu của lớp mà hiệu trưởng phụ trách.

Từ 7 đến 10 lớp – Được rút bớt mỗi tuần lễ 1 ngày dạy học.

Từ 11 đến 15 lớp  -  Được rút bớt mỗi tuần lễ 2 ngày dạy học.

Từ 16 lớp trở lên – Dạy học mỗi tuần lễ 2 ngày.

II. Hiệu trưởng trường phổ thông cấp 2 (hay trung học đệ nhất cấp) không có ký túc xá.

Nếu trường có                                                                       Hiệu trưởng  

Từ 1 đến 4 lớp – Dạy đủ tối đa số giờ hàng tuần đã quy định.

Từ 5 lớp          - Được rút bớt mỗi tuần lễ 2 giờ dạy học.

Và cứ thêm 1 lớp – Được rút bớt mỗi tuần lễ thêm 1 giờ dạy học.

Từ 14 lớp trở lên – Dạy mỗi tuần lễ 3 giờ.

III. Hiệu trưởng trường phổ thông cấp 2, 3 (hay trung học) không có ký túc xá. (Trừơng chỉ có tòan các lớp từ cấp 2 trở lên)

Nếu trường có                                                                       Hiệu trưởng

2 lớp   - Dạy đủ số giờ tối đa hàng tuần đã quy định.

3 lớp   - Được rút bớt mỗi tuần lễ 3 giờ dạy học.

Và cứ thêm 1 lớp – Được rút bớt mỗi tuần lễ thêm 1 giờ dạy học.

Từ 12 lớp trở lên – Dạy học mỗi tuần lễ 3 giờ.

IV. Hiệu trưởng trường sư phạm sơ cấp hay trung cấp có ký túc xá.

Nếu trường có                                                                       Hiệu trưởng

1 hay 2 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 2 giờ dạy học.

          3 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 4 giờ dạy học.

          4lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 6 giờ dạy học.

          5 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 8 giờ dạy học.

          6 lớp – được rút bớt mỗi tuần lễ 10 giờ dạy học.

Điều 6. Hiệu phó một trường phổ thông hay sư phạm được rút bớt ½ số giờ dạy học tối đa hàng tuần của giáo viên trong các trường.

Sở hay Khu Giáo dục có thể tùy tình hình công tác cụ thể của một trường quyết  định rút bớt thêm một số giờ dạy học nữa cho hiệu phó để giúp hiệu trưởng lãnh đạo trường có kết quả. Sau khi ra quyết định, Sở hay Khu Giáo dục báo cáo ngay lên Nhà Giáo dục phổ thông.

Điều 7. Hiệu trưởng, hiệu phó hay giáo viên, nếu vì bất cứ một lý do nào, phải dạy quá số giờ tối đa ấn định trong các điều khỏan trên đây, sẽ được hưởng phụ cấp dạy thêm giờ.

Tổng số giờ mỗi giáo viên được dạy thêm tại các trường công và trừơng tư không quá mức ấn định sau :

- Giáo viên cấp 1 (hay tiểu học) : không được phụ trách dạy thêm 1 lớp.

- Giáo viên cấp 2 (hay trung học đệ nhất cấp) trở lên : không được dạy quá 6 giờ một tuần lễ.

Điều 8.  Giáo viên trường công không được dạy học thêm ở ngoài tại các trường tư nếu chưa được phép của cơ quan giáo dục mà giáo viên trực thuộc.

Điều 9.  Nghị định này áp dụng chung cho tất cả giáo viên phổ thông, trung, tiểu học và sư phạm các cấp kể từ ngày 1-4-1956.

Điều 10.  Các ông Chánh văn phòng Bộ Giáo dục và Giám đốc Nhà Giáo dục phổ thông chiếu nghị định thi hành.

 

 

BỘ TƯỚNG BỘ GIÁO DỤC


 

Nguyễn Văn Huyên

 

Từ khóa:286-NĐNghị định 286-NĐNghị định số 286-NĐNghị định 286-NĐ của Bộ Giáo dụcNghị định số 286-NĐ của Bộ Giáo dụcNghị định 286 NĐ của Bộ Giáo dục

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu286-NĐ
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanBộ Giáo dục
                            Ngày ban hành08/05/1956
                            Người kýNguyễn Văn Huyện
                            Ngày hiệu lực 01/04/1956
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư 54-TT-PT năm 1956 giải thích thêm về cách áp dụng thể lệ về chế độ công tác giáo viên và tính phụ cấp dạy thêm giờ do Bộ Giáo dục ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nghị định này được hướng dẫn thêm bởi Thông tư 54-TT-PT năm 1956

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nghị định này được hướng dẫn thêm bởi Thông tư 54-TT-PT năm 1956

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi