ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND | Lai Châu, ngày 28 tháng 01 năm 2021 |
Căn cứ vào Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025).
2. Làm căn cứ để các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên.
Căn cứ số liệu thống kê, rà soát giáo viên thuộc đối tượng cần nâng chuẩn trong toàn tỉnh và của từng địa phương, yêu cầu đến hết ngày 31/12/2021 các huyện, thành phố cử đi đào tạo đạt tỷ lệ như sau:
Tỷ lệ từ 10% đến 12% trong tổng số giáo viên tiểu học thuộc đối tượng cần nâng chuẩn đi đào tạo chương trình Đại học.
III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Căn cứ vào chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, xây dựng tiêu chí, xác định đối tượng, chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2021.
Với các cơ sở giáo dục có nhiều đối tượng giáo viên cần cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn, số lượng giáo viên được cử đi đào tạo năm 2021 phải đảm bảo phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
4. Chuẩn bị kinh phí, các điều kiện để thực hiện việc đào tạo
Trường Cao đẳng Cộng đồng chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp được ký kết hợp đồng đào tạo.
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
6. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng đào tạo
Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, tham mưu, lựa chọn cơ sở đào tạo thực hiện đào tạo nâng chuẩn đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả, tiến độ thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên; giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách theo quy định.
2. Sở Nội vụ
3. Sở Tài chính
4. Sở Thông tin và Truyền thông
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Báo cáo tình hình thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021 và tổ chức xây dựng Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 theo điểm b, khoản 2, Điều 8, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 01/11/2021.
Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên, đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện khi được lựa chọn theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.
Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia đào tạo gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.
Trên cơ sở kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021.
- Bộ GD&ĐT (để b/c); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Kế hoạch 228/KH-UBND về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 228/KH-UBND về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Số hiệu | 228/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành | 2021-01-28 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-28 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng |