BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2015/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Thực hiện Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2015;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Điều lệ này được áp dụng đối với các trung tâm giáo dục nghề nghiệp và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp là cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động theo quy định của Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
1. Tên bằng tiếng Việt của trung tâm giáo dục nghề nghiệp gồm các cấu phần sau: “Trung tâm giáo dục nghề nghiệp + lĩnh vực hoặc nhóm nghề đào tạo chính hoặc tên riêng của trung tâm hoặc tên địa danh hoặc loại hình của trung tâm”.
3. Tên bằng tiếng Việt của trung tâm được ghi trong quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập, con dấu, các văn bản, giấy tờ giao dịch của trung tâm và được gắn tại trụ sở chính, phân hiệu của trung tâm.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp trong Điều lệ này được tổ chức theo loại hình gồm:
b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục và trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
2. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục mà phần lợi nhuận tích lũy hàng năm là tài sản chung không chia, để tái đầu tư phát triển trung tâm; các cổ đông hoặc các thành viên góp vốn không hưởng lợi tức hoặc hưởng lợi tức hằng năm không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ.
Điều 5. Quản lý nhà nước đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước đối với các trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Điều lệ này.
1. Căn cứ vào Điều lệ này, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp xây dựng quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm phù hợp với điều kiện cụ thể của trung tâm, không trái với các quy định pháp luật có liên quan.
a) Tên trung tâm;
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm;
đ) Nhiệm vụ và quyền của giáo viên, cán bộ quản lý;
g) Tổ chức và quản lý của trung tâm;
i) Tài chính và tài sản của trung tâm;
3. Quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp do giám đốc phê duyệt và phải được công bố công khai tại trung tâm.
4. Phê duyệt quy chế tổ chức, hoạt động sửa đổi, bổ sung
Điều 23 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và một số quy định cụ thể sau đây:
b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển trung tâm;
d) Tuyển sinh và quản lý người học; phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chương trình đào tạo; in phôi chứng chỉ, quản lý và cấp chứng chỉ cho người học theo quy định của pháp luật;
e) Xây dựng quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức thuộc trung tâm.
a) Công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện để bảo đảm chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm định chất lượng đào tạo; hệ thống chứng chỉ của trung tâm; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo;
c) Cơ chế để người học, nhà giáo và xã hội tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trung tâm;
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 8. Cơ cấu tổ chức của trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Khoản 2 Điều 10 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
b) Xây dựng quy định về: Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, người lao động theo quy định của pháp luật;
d) Hàng năm, tổ chức đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác;
e) Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy, học tập cho cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức, người lao động và người học;
h) Thực hiện quy chế dân chủ trong trung tâm; thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước đối với cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức và người học trong trung tâm theo quy định của pháp luật;
k) Giao kết hợp đồng đào tạo với người học theo quy định của pháp luật;
m) Cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo cho người học đạt yêu cầu theo quy định;
Điều 10. Thủ tục bổ nhiệm, công nhận, miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Thủ tục bổ nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập
b) Sau khi được cơ quan có thẩm quyền đồng ý, lãnh đạo trung tâm đề xuất nhân sự cụ thể theo trình tự sau:
Tập thể lãnh đạo trung tâm thảo luận, lựa chọn và đề xuất phương án nhân sự căn cứ vào nguồn cán bộ trong quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của cán bộ chủ chốt trung tâm, có thể giới thiệu từ 01 đến 03 người để lựa chọn.
Tổ chức hội nghị liên tịch do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu trung tâm chủ trì gồm: bí thư Đảng ủy (hoặc bí thư Chi bộ), tập thể lãnh đạo trung tâm thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số thành viên trong hội nghị tán thành.
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giới thiệu nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh bổ nhiệm.
Căn cứ kết quả tìm hiểu, xác minh lý lịch cán bộ và ý kiến của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của cấp ủy cơ quan để thống nhất về việc bổ nhiệm giám đốc; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết.
- Đối với giám đốc đầu tiên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập
Khoản 2 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn, đề nghị người có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp xem xét quyết định bổ nhiệm.
- Đối với nguồn nhân sự tại chỗ: Tờ trình đề nghị người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt, theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này; biên bản hội nghị liên tịch đề nghị bổ nhiệm, theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm tự khai theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; bản kê khai tài sản, thu nhập theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm kèm theo; bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo trung tâm đối với người được đề nghị bổ nhiệm, theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; ý kiến nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền địa phương nơi người được đề nghị bổ nhiệm cư trú.
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bổ nhiệm, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm giám đốc trung tâm trực thuộc.
a) Lựa chọn giám đốc
Khoản 2 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp lựa chọn giám đốc và đề nghị người có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp công nhận.
- Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận, theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai vận dụng theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú) và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận kèm theo.
3. Thủ tục miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Có đề nghị bằng văn bản của giám đốc xin thôi chức vụ; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, phải nghỉ làm việc để điều trị quá 6 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; sử dụng văn bằng giả hoặc văn bằng không được cơ quan có thẩm quyền công nhận; có trên 3/4 tổng số giáo viên, cán bộ quản lý của trung tâm kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm hoặc mắc các vi phạm khác đã quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm.
b) Hồ sơ miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
- Tờ trình của Ban giám đốc trung tâm và cấp ủy đơn vị; hồ sơ liên quan đến sức khỏe của giám đốc trung tâm; hồ sơ xác định giám đốc trung tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước của giám đốc trung tâm;
Khoản 4 Điều 13 của Luật Giáo dục nghề nghiệp xem xét quyết định miễn nhiệm.
1. Phó giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp là người giúp giám đốc trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của trung tâm.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của phó giám đốc
b) Khi giải quyết công việc được giám đốc giao, phó giám đốc thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về kết quả công việc được giao.
Hội đồng tư vấn trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp do giám đốc thành lập để lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, đại diện các tổ chức trong và ngoài trung tâm nhằm tư vấn cho giám đốc về một số công việc cần thiết, liên quan đến việc triển khai, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của trung tâm. Hội đồng tư vấn làm theo vụ việc và không hưởng lương.
Việc thành lập, tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng tư vấn do giám đốc quy định và phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm.
1. Các Tổ bộ môn được tổ chức theo nghề hoặc nhóm nghề đào tạo. Căn cứ vào quy mô, nghề đào tạo, giám đốc quyết định thành lập tổ bộ môn trực thuộc trung tâm theo cơ cấu tổ chức của trung tâm đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm quy định tại Điều 8 của Điều lệ này.
a) Quản lý giáo viên, người lao động khác và người học thuộc tổ bộ môn theo phân cấp của giám đốc;
c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan đến nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của tổ bộ môn;
đ) Quản lý giáo viên, người lao động, người học thuộc đơn vị mình; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giáo viên, người lao động; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên và người lao động khác thuộc tổ bộ môn;
g) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của giám đốc; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo;
2. Tổ trưởng tổ bộ môn, phó trưởng tổ bộ môn
b) Tổ trưởng tổ bộ môn chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của tổ bộ môn theo nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1 Điều này và theo phân cấp của giám đốc;
d) Phó tổ trưởng tổ bộ môn giúp tổ trưởng tổ bộ môn trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của tổ bộ môn;
Quy trình giới thiệu, bổ nhiệm và miễn nhiệm tổ trưởng tổ bộ môn, phó tổ trưởng tổ bộ môn được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm.
1. Các phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu và giúp giám đốc trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các công việc chủ yếu của trung tâm như: đào tạo, hành chính, quản trị; tổ chức, cán bộ; tổng hợp, đối ngoại; quản lý học sinh, người học; quản lý tài chính, quản lý thiết bị và xây dựng cơ bản theo chức năng, nhiệm vụ được giám đốc giao.
2. Trưởng phòng phải có trình độ cao đẳng trở lên và có kinh nghiệm quản lý, giảng dạy ít nhất 2 năm.
4. Trưởng phòng, phó trưởng phòng có nhiệm kỳ 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Độ tuổi khi bổ nhiệm nhiệm kỳ đầu tiên của trưởng phòng, phó trưởng phòng của trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ tính đến tháng thực hiện quy trình bổ nhiệm.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp được thành lập các đơn vị trực thuộc để phục vụ hoạt động đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tạo điều kiện cho người học và giáo viên của trung tâm thực hành, thực tập nâng cao kiến thức, kỹ năng. Việc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trung tâm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Việc thành lập, giải thể, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này do giám đốc quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành và phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm.
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Mục 2. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC HOẠT ĐỘNG KHÔNG VÌ LỢI NHUẬN
Điều 17. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
2. Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận được hưởng các chính sách theo quy định tại Điều 26, Điều 27 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các chính sách khác theo quy định của pháp luật.
a) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không lợi tức hoặc nhận lợi tức không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ;
c) Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính. Cam kết được công bố công khai theo nội dung quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục đã cam kết hoạt động không vì lợi nhuận nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với những quy định tại Khoản 3 Điều này thì bị tước quyền thụ hưởng các chính sách ưu tiên đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; phải hoàn trả các khoản hỗ trợ tài chính của Nhà nước và bị truy thu các khoản thuế quy định đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục thành lập mới, ngoài hồ sơ xin thành lập trung tâm theo quy định, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận cần bổ sung:
- Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là thành viên góp vốn xây dựng trung tâm (nếu có) về việc nhận lợi tức theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này và văn bản cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của trung tâm theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
- Tờ trình đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của trung tâm; cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của trung tâm theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;
- Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
7. Thủ tục và thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận:
a) Các thành viên góp vốn;
2. Đại hội toàn trung tâm có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm.
4. Điều kiện tiến hành họp đại hội toàn trung tâm
b) Việc triệu tập họp đại hội toàn trung tâm phải được thực hiện theo hình thức văn bản thông báo mời họp; thông báo mời họp phải kèm theo dự kiến chương trình, nội dung cuộc họp và các tài liệu liên quan và phải được gửi đến các thành viên góp vốn và các đơn vị trong trung tâm.
6. Quyết nghị của đại hội toàn trung tâm được thông qua tại cuộc họp có hiệu lực khi được ít nhất 65% các thành viên dự họp chấp thuận; các thành viên dự họp có quyền biểu quyết ngang nhau.
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 40 của Luật Giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu của thị trường lao động. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của thị trường lao động, trung tâm giáo dục nghề nghiệp kịp thời điều chỉnh quy mô, nghề đào tạo của trung tâm.
1. Căn cứ vào quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với trình độ sơ cấp; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ sơ cấp của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương trình đào tạo trình độ sơ cấp để sử dụng làm chương trình đào tạo của trung tâm mình.
Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 40 của Luật Giáo dục nghề nghiệp của trung tâm mình.
4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình; duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập của trung tâm. Giáo trình đào tạo phải cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm trên cơ sở nhu cầu nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực đào tạo của trung tâm.
Điều 22. Tổ chức, quản lý đào tạo của trung tâm
Điều 37 của Luật Giáo dục nghề nghiệp; tổ chức đào tạo các nghề tại nơi đủ điều kiện và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
2. Kết quả học nghề của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp được chuyển về trường phổ thông để làm cơ sở đánh giá học sinh theo quy định.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp thực hiện cấp, quản lý chứng chỉ sơ cấp và chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kiểm định chất lượng đào tạo theo quy định tại Điều 67, Điều 69 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
1. Thực hiện các hình thức hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 47 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 46 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và chủ trương, chính sách của Nhà nước về hội nhập quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp.
4. Thực hiện đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp tác với các đối tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế
2. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của trung tâm phù hợp với quy định tại Điều lệ này và các văn bản pháp luật liên quan khác.
4. Phối hợp với các cơ quan hữu quan đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các hoạt động hợp tác quốc tế.
GIÁO VIÊN, CÁN BỘ, NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Giáo viên trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải có các tiêu chuẩn sau đây:
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Có lý lịch rõ ràng.
a) Giáo viên dạy trình độ sơ cấp phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
Điều 29. Giáo viên trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Điều 53 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 30. Nhiệm vụ và quyền của giáo viên
Điều 55 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền cụ thể sau đây:
2. Thực hiện quy định về chế độ làm việc đối với chức danh giáo viên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và các chính sách khác theo quy định của pháp luật; giáo viên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
6. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm. Được tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý về các chủ trương, kế hoạch phát triển đào tạo, xây dựng chương trình, giáo trình, nội dung, phương pháp giảng dạy, tổ chức quản lý của trung tâm; được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ tết âm lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật. Được dự các cuộc họp hội đồng do trung tâm thành lập khi các hội đồng này giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình được phân công, phụ trách.
Điều 57 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 58 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia quản lý người học và đóng góp trách nhiệm với cộng đồng.
13. Hoàn thành các công việc khác được trung tâm, phòng hoặc tổ bộ môn phân công.
Cán bộ quản lý, người lao động làm công tác quản lý, phục vụ trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách được phân công; được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật và trong hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
1. Giáo viên và cán bộ quản lý, người lao động làm công tác quản lý, giảng dạy, phục vụ trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động.
1. Người học trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 59 của Luật Giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: học sinh của chương trình đào tạo sơ cấp; học viên của chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 40 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 40 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được giao kết hợp đồng học đào tạo với giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Người học có nhiệm vụ và quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền cụ thể sau đây:
2. Đóng học phí và lệ phí theo quy định.
4. Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời gian thực hiện chương trình, được học lưu ban; được bảo lưu kết quả học tập theo quy định của pháp luật.
6. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện của trung tâm phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập và các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập theo quy định của pháp luật.
8. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của trung tâm, của cơ sở sản xuất nơi thực hành, thực tập.
10. Thực hiện nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo quy định của pháp luật.
12. Được hưởng các chính sách đối với người học theo quy định của pháp luật.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập quản lý và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thiết bị, tài sản được Nhà nước giao và những tài sản do trung tâm đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng, cho, tài trợ, viện trợ để đảm bảo các hoạt động đào tạo của trung tâm.
3. Mọi thành viên trong trung tâm có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của trung tâm.
a) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, bao gồm:
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao;
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của trung tâm, bao gồm:
- Thu từ hoạt động hợp tác đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động sự nghiệp khác;
c) Các nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho;
2. Nguồn thu của trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
b) Thu từ hoạt động hợp tác đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;
d) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (nếu có) bao gồm:
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Các khoản tài trợ, hỗ trợ lãi suất;
e) Nguồn khác: tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
1. Chi thường xuyên, bao gồm:
b) Chi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trung tâm kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật.
a) Chi thực hiện chương trình mục tiêu;
c) Chi thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức;
đ) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
g) Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;
QUAN HỆ GIỮA TRUNG TÂM VỚI DOANH NGHIỆP, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm chủ động phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo, bao gồm:
2. Mời đại diện của doanh nghiệp có liên quan tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo của trung tâm; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực tập nghề và đánh giá kết quả học tập cho người học.
4. Hợp tác với doanh nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho lao động của doanh nghiệp khi có nhu cầu.
Điều 39. Quan hệ giữa trung tâm với gia đình người học
2. Trung tâm chủ động phối hợp với gia đình người học để làm tốt công tác giáo dục đối với người học nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người học.
1. Trung tâm thực hiện liên kết với các cơ sở sản xuất, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học sinh tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.
3. Trung tâm phối hợp với các cơ sở văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người học tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
Điều 41. Quan hệ giữa trung tâm với cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
2. Cử giáo viên tham gia giảng dạy tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ở địa phương nhằm thực hiện tốt chương trình đào tạo nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp.
Tổ chức thực hiện Điều lệ; hoàn thiện bộ máy tổ chức, rà soát các mặt hoạt động, quy định về giáo viên, cán bộ quản lý để đáp ứng quy định tại Điều lệ này; sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng, ban hành quy chế tổ chức, hoạt động và các quy định nội bộ khác của trung tâm phù hợp với các quy định tại Điều lệ này.
1. Hướng dẫn tổ chức thực hiện Điều lệ này trong hệ thống các trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên toàn quốc; thực hiện thống kê hàng năm và xây dựng cơ sở dữ liệu về các trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan trực tiếp quản lý trung tâm giáo dục nghề nghiệp
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc quản lý các trung tâm giáo dục nghề nghiệp trực thuộc; giải quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc quản lý các trung tâm giáo dục nghề nghiệp đóng trên địa bàn; giải quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2016.
Các quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại giám đốc trung tâm dạy nghề quy định tại khoản 6 Điều 3, Điều 5 và các quy định về trình tự, hồ sơ, thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại giám đốc trung tâm dạy nghề quy định tại Chương III của Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../…….. | ..……, ngày …. tháng …. năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị bổ nhiệm đ/c …………. giữ chức giám đốc
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]
- Chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao, định hướng phát triển của trung tâm;
- Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về việc phê duyệt chủ trương bổ nhiệm.
Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
- Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
- Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể: ...........................................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học ……………………………………………………………………………
TT
Từ tháng năm
Đến tháng năm
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
…
….
……
…
….
……
- Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của giám đốc đề nghị bổ nhiệm:
+ Năng lực công tác:
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm:
+ Hội nghị liên tịch của trung tâm: Số phiếu đồng ý ……phiếu/ …….phiếu (……. %). Số phiếu không đồng ý: ……phiếu/ ……phiếu (...%).
(Hồ sơ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
- Như trên; | (3) |
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20 …… |
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CHỦ CHỐT
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm chức danh giám đốc
1. Thời gian: Bắt đầu từ ....... giờ.... ngày …. tháng .... năm
II. Thành phần
2. Số lượng được triệu tập:
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c ……………………….. chức danh …………………………………..
III. Nội dung
a) Nhu cầu bổ nhiệm giám đốc, ý kiến phê duyệt về chủ trương bổ nhiệm;
c) Tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển.
3. Kết quả giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm: Kết quả (kết quả bỏ phiếu giới thiệu xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):
b) Số phiếu thu về: …………. phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: …………. phiếu;
e) Số phiếu không đồng ý giới thiệu đề nghị bổ nhiệm ông/bà ………. giữ chức vụ giám đốc …..: ……. phiếu/ …………phiếu (…………….%).
(Có biên bản kiểm phiếu giới thiệu đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Hội nghị kết thúc vào …… giờ.... ngày ….. tháng .... năm ........./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(1)
(2)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ giám đốc
1. Thời gian: Bắt đầu từ ….. giờ.... ngày …. tháng .... năm
II. Thành phần
2. Số lượng được triệu tập:
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c ………………………. chức danh ………………………………….
III. Nội dung
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị bổ nhiệm.
Kết quả:
b) Số phiếu thu về: ……………… phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: ……………….. phiếu;
e) Số phiếu không đồng ý giới thiệu: ………….phiếu/ ………phiếu (……….. %).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Hội nghị kết thúc vào…. giờ.... ngày …. tháng .... năm ………./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
PHIẾU TÍN NHIỆM
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm giám đốc
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại | Đồng ý giới thiệu | Không đồng ý giới thiệu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
(không phải ký tên) |
Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………….., ngày …. tháng … năm 20…. |
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM
(của tập thể lãnh đạo trung tâm)
1. Họ và tên:
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.
II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng
a) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách;
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ;
d) Tính trung thực, khách quan trong công tác;
e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở trung tâm; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
III. Kết luận chung
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(3)
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm.
(3) Người đại diện lãnh đạo trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../……. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị bổ nhiệm đ/c ……………. giữ chức giám đốc
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm giám đốc trung tâm …………………….. đề nghị [người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]…… …………. xem xét, bổ nhiệm ông/bà …………………….. giữ chức vụ giám đốc trung tâm ………. …………………
1. Họ và tên:......................................................................................................................
3. Quê quán: ………………………….., Dân tộc:................................................................
5. Đơn vị hiện đang công tác:............................................................................................
Tóm tắt quá trình công tác:
TT | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... | ||||||||||||||
… | ….. | ….. |
… | ….. | ….. | 7. Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của giám đốc đề nghị bổ nhiệm: b) Năng lực công tác: 8. Kết quả lấy ý kiến cấp ủy cơ quan về việc bổ nhiệm giám đốc: (Hồ sơ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. (3) Chức danh người đại diện lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1. Họ và tên: 3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học. II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng a) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách; 2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ; d) Tính trung thực, khách quan trong công tác; e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan, đơn vị đang công tác; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác. (3) Người đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác. Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc: 2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................ 4. Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
| |||||||||||
TT | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... | ||||||||||||||
... | ....... | .......... | ..................................................................................................... .................................................................................................... | ||||||||||||||
... | ....... | .......... | ..................................................................................................... .................................................................................................... |
(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)
- Như trên; | (2) |
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
BIÊN BẢN HỌP
(Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm)
V/v đề nghị công nhận giám đốc
1. Thời gian: Bắt đầu từ .... giờ.... ngày .... tháng .... năm
II. Thành phần
2. Số lượng được triệu tập:
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c .................................. chức danh ................................................
III. Nội dung
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận giám đốc.
Kết quả:
b) Số phiếu thu về: .............. phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: ................ phiếu;
e) Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận: ........ phiếu/ .......... phiếu (..............%).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Hội nghị kết thúc vào ....... giờ.... ngày .... tháng .... năm .........../.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
File gốc của Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 57/2015/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Huỳnh Văn Tí |
Ngày ban hành | 2015-12-25 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-10 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |