Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2015/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Căn cứ xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích

2. Định mức lao động do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành làm cơ sở để xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích phải bảo đảm mức trung bình tiên tiến.

Điều 4. Định mức lao động

2. Căn cứ khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công ích và hệ thống định mức lao động đã được rà soát, sửa đổi, bổ sung để xác định hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công ích và được quy đổi ra ngày công.

Điều 5. Xác định tiền lương của các loại lao động trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích

Vlđ

=

Tlđ     x

(Hcb + Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐăn ca + CĐkhác

(1)

26 ngày

a) Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích;

c) Hcb là hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) MLcs là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang);

Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ);

g) CĐkhác là các chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định hiện hành.

Vql

=

Tql      x

TLcb + CĐăn ca + CĐkhác

(2)

26 ngày

a) Vql là tiền lương của lao động quản lý tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích. Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích đang trích lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng thì tiền lương của lao động quản lý được tính trong chi phí chung;

c) TLcb là mức lương cơ bản bình quân theo tháng của lao động quản lý do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không vượt quá mức lương cơ bản quy định tại Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) CĐkhác là các chế độ khác của lao động quản lý (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành định mức lao động mới theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư này;

c) Tiếp nhận báo cáo của đơn vị thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích, đánh giá tình hình thực hiện tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đã ký hợp đồng thầu hoặc đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề và tổng hợp báo cáo theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.

a) Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng sản phẩm, dịch vụ công ích cụ thể để tính toán, xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích làm cơ sở đấu thầu hoặc báo cáo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đặt hàng, giao kế hoạch;

c) Đánh giá tình hình thực hiện tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo hợp đồng (trường hợp trúng thầu) hoặc theo quyết định đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề và báo cáo theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

a) Tham gia ý kiến với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư này;

Điều 7. Điều khoản thi hành

2. Việc điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích do xác định tiền lương theo quy định tại Thông tư này được thực hiện như sau:

b) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan;

Điều 28 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;  
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;  
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
- Sở LĐTBXH, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; 
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ LĐTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Minh Huân

PHỤ LỤC

HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,75

2,24

2,71

3,22

3,87

 

 

1,78

2,10

2,48

2,92

3,45

4,07

4,80

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,45

1,71

2,03

2,39

2,83

3,34

3,95

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,45

1,71

2,03

2,39

2,83

3,34

3,95

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

1,85

2,18

2,56

3,01

3,54

4,17

4,90

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

1,78

2,10

2,48

2,92

3,45

4,07

4,80

2,05

2,40

2,81

3,29

3,85

4,51

5,28

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

1,85

2,18

2,56

3,01

3,54

4,17

4,90

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

1,78

2,10

2,48

2,92

3,45

4,07

4,80

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ L­ƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

1,67

2,01

2,42

2,90

3,49

4,20

1,78

2,13

2,56

3,06

3,67

4,40

1,95

2,34

2,82

3,39

4,07

4,90

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

 

 

 

 

 

2,23

2,58

3,00

3,48

4,03

2,90

3,27

3,69

4,16

4,70

3,80

4,20

4,63

5,11

5,65

 

 

 

 

 

2,00

2,35

2,76

3,24

3,80

2,10

2,45

2,86

3,34

3,90

 

 

 

 

 

1,95

2,27

2,65

3,09

3,60

2,05

2,40

2,81

3,29

3,85

2,15

2,53

2,99

3,52

4,15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,08

2,36

2,69

3,06

3,48

2,15

2,47

2,84

3,28

3,75

 

 

 

 

 

2,68

3,00

3,35

3,75

4,18

2,80

3,17

3,59

4,06

4,60

 

 

 

 

 

3,38

3,70

4,06

4,45

4,88

3,60

3,97

4,39

4,84

5,35

a) Hoa tiêu

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

6,16

 

5,19

5,75

4,16

4,68

3,30

3,73

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

1,65

2,08

2,63

3,19

3,91

1,75

2,22

2,79

3,58

4,68

1,93

2,39

2,95

3,80

4,92

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

 

 

 

 

 

 

 

 

2,35

2,66

3,10

3,68

4,36

 

 

 

1,93

2,39

2,80

3,30

3,91

 

 

 

1,60

2,01

2,44

2,85

3,30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,81

3,12

3,53

4,06

4,68

 

 

 

2,35

2,66

3,08

3,57

4,16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,99

3,35

3,85

4,43

5,19

 

 

 

2,51

2,88

3,37

3,97

4,68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,20

4,51

2,45

2,78

3,10

3,43

3,76

4,07

4,51

4,80

 

 

 

 

 

 

 

 

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

 

1,78

2,10

2,48

2,92

3,45

4,07

4,80

 

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

1,78

2,10

2,48

2,92

3,45

4,07

4,80

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

1,85

2,18

2,56

3,01

3,54

4,17

4,90

CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

Dưới 3000 CV

Từ 3000 CV đến 4000 CV

Trên 4000 CV

5,19

5,41

5,41

5,75

5,75

6,10

4,92

5,19

5,19

5,41

5,41

5,75

4,56

4,88

4,88

5,19

5,19

5,41

4,37

4,68

4,68

4,92

4,92

5,19

4,16

4,37

4,37

4,68

4,68

4,92

4,16

4,37

4,37

4,68

4,68

4,92

3,50

3,73

3,73

3,91

3,91

4,16

CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,51

2,83

3,28

3,91

2,35

2,66

3,12

3,73

2,18

2,59

3,08

3,73

1,75

1,99

2,35

2,66

1,93

2,38

2,74

3,15

CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

Dưới 3000 CV

Từ 3000 CV đến 4000 CV

Trên 4000 CV

5,45

5,68

5,68

6,04

6,04

6,41

5,17

5,45

5,45

5,68

5,68

6,04

4,79

5,12

5,12

5,45

5,45

5,68

4,59

4,91

4,91

5,17

5,17

5,45

4,37

4,59

4,59

4,91

4,91

5,17

- Sĩ quan điện, y tá tàu

4,37

4,59

4,59

4,91

4,91

5,17

3,68

3,92

3,92

4,11

4,11

4,37

CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,64

2,97

3,44

4,11

2,47

2,79

3,28

3,92

2,29

2,72

3,23

3,92

1,84

2,09

2,47

2,79

2,03

2,50

2,88

3,31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tàu vận tải biển, vận tải sông không theo loại tàu

CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,18

2,59

3,08

3,73

2,51

2,93

3,49

4,16

2,35

2,72

3,25

3,91

1,75

1,99

2,35

2,66

1,93

2,38

2,74

3,15

 

 

 

 

1,93

2,18

2,51

2,83

2,12

2,39

2,76

3,11

 

 

 

 

2,05

2,35

2,66

2,99

2,25

2,58

2,92

3,28

1,55

1,75

2,05

2,35

CHỨC DANH THEO
LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

Dưới 200 GRT

Từ 200 GRT đến 499 GRT

Từ 500 GRT đến 1599 GRT

Từ 1600 GRT đến 5999 GRT

Từ 6000 GRT đến 9999 GRT

Từ 10000 GRT trở lên

4,56

4,88

4,88

5,19

5,19

5,41

5,41

5,75

6,16

6,50

6,65

7,15

4,36

4,56

4,56

4,88

4,88

5,19

5,19

5,41

5,75

6,16

6,28

6,65

4,14

4,36

4,36

4,56

4,56

4,88

4,88

5,19

5,41

5,75

5,94

6,28

3,66

3,91

3,91

4,16

4,16

4,37

4,37

4,68

4,88

5,19

5,28

5,62

 

 

 

 

3,91

4,16

4,16

4,37

4,68

4,88

5,00

5,28

 

 

 

 

3,91

4,16

4,16

4,37

4,68

4,88

5,00

5,28

 

 

 

 

3,66

3,91

3,91

4,16

4,37

4,68

4,68

5,00

 

 

3,50

3,66

3,66

3,91

3,91

4,16

4,37

4,68

4,68

5,00

CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

2,81

2,99

3,73

3,91

4,14

4,36

4,68

4,92

2,51

2,66

3,17

3,30

3,55

3,76

4,16

4,37

 

 

2,66

2,81

2,93

3,10

3,55

3,76

Loại I: Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có trọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người;

Loại III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

1,52

1,93

2,39

2,84

3,30

1,65

2,08

2,55

3,06

3,73

1,60

2,01

2,44

2,85

3,30

1,93

2,39

2,80

3,30

3,91

2,18

2,55

2,98

3,50

4,16

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

 

 

 

 

 

1,80

2,28

2,86

3,38

3,98

1,75

2,21

2,78

3,30

3,85

1,75

2,15

2,70

3,20

3,75

1,45

1,77

2,28

2,79

3,30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,25

2,85

3,55

4,30

 

2,55

3,20

3,90

4,68

 

2,20

2,85

3,56

4,35

 

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

 

 

 

 

 

 

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

 

 

 

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

 

 

 

1,65

1,83

2,01

2,19

2,37

2,55

2,73

2,91

3,09

3,27

3,45

3,63

a) Tàu công trình nạo vét biển

CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

Tàu hút, tàu cuốc từ 300m³/h đến dưới 800m³/h

Tàu hút, tàu cuốc từ 800m³/h trở lên

5,19

5,41

5,41

5,75

4,92

5,19

5,19

5,41

4,37

4,68

4,68

4,92

4,68

4,92

4,92

5,19

4,16

4,37

4,37

4,68

3,91

4,16

4,16

4,37

3,50

3,73

3,73

3,91

CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,51

2,83

3,28

3,91

2,35

2,66

3,12

3,73

2,18

2,59

3,08

3,73

1,75

1,99

2,35

2,66

1,93

2,38

2,74

3,15

CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

Tàu hút dưới 150m³/h

Tàu hút từ 150m³/h đến 300m³/h

Tàu hút trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h

3,91

4,16

4,37

4,68

4,88

5,19

3,50

3,73

4,16

4,37

4,71

5,07

 

 

 

 

4,16

4,36

3,48

3,71

4,09

4,30

4,68

4,92

3,17

3,50

3,73

3,91

4,37

4,68

 

 

 

 

4,16

4,36

 

 

 

 

3,50

3,73

CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,05

2,35

2,66

2,99

1,93

2,18

2,51

2,83

1,55

1,75

2,05

2,35

1,75

1,99

2,35

2,66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỨC DANH

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

3,73

3,91

4,14

4,36

3,17

3,30

3,55

3,76

2,66

2,81

2,93

3,10

 

 

 

 

 

 

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,99

3,28

3,72

4,15

4,67

5,27

 

 

5,75

 

 

 

1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

5,58

5,92

6,26

6,60

 

 

 

 

 

 

 

 

4,00

4,33

4,66

4,99

5,32

5,65

 

 

 

 

 

 

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,20

4,51

 

 

 

 

1,80

1,99

2,18

2,37

2,56

2,75

2,94

3,13

3,32

3,51

3,70

3,89

CHỨC DANH

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1,65

1,99

2,40

2,72

3,09

 

 

 

 

 

 

 

1,35

1,53

1,71

1,89

2,07

2,25

2,43

2,61

2,79

2,97

3,15

3,33

1,00

1,18

1,36

1,54

1,72

1,90

2,08

2,26

2,44

2,62

2,80

2,98

NHÓM XE

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

2,18

2,57

3,05

3,60

2,35

2,76

3,25

3,82

2,51

2,94

3,44

4,05

2,66

3,11

3,64

4,20

2,99

3,50

4,11

4,82

3,20

3,75

4,39

5,15

1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

3. Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6; 0,4 và 0,2 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, như thi công các công trình xây dựng; khảo sát, tìm kiếm, khoan thăm dò khoáng sản; khảo sát, đo đạc địa hình, địa chính, khảo sát xây dựng chuyên ngành, sửa chữa, duy tu đường bộ, đường sắt; nạo vét công trình đường thủy và công việc có điều kiện tương tự.

5. Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% so với mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, áp dụng đối với người lao động đến làm ở vùng kinh tế mới, vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, công trình cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện mà Nhà nước quy định có phụ cấp thu hút.

Ví dụ 1: Nhóm lao động được hưởng phụ cấp thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số phụ cấp thu hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.

CHỨC DANH

HỆ SỐ PHỤ CẤP

Tổng công ty và tương đương

Công ty

0,6

0,5

0,5

0,4

- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng Tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.

7. Hệ số không ổn định sản xuất: không quá 15% lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ bản có tính chất không ổn định.

Ví dụ 2: Nhóm lao động được hưởng hệ số không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 10% x 3,0 = 0,3.

CHỨC DANH

MỨC LƯƠNG CƠ BẢN

(Triệu đồng/tháng)

Tổng công ty và tương đương

Công ty

31

27

30

26

27

23

25

21

- Mức lương theo hạng Tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.

 


Biểu mẫu số 1

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Stt

Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích

Tên đơn vị trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện

Loại lao động

Hcb

Hpc

Hđc

TLcb

CĐăn ca

CĐkhác

Vùng áp dụng

Ghi chú

1

2

3

Ghi chú:

(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).

 

.........., ngày......tháng......năm........
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

.........., ngày......tháng......năm........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫu số 2   

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Stt

Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích

Loại lao động

Hcb

Hpc

Hđc

TLcb

CĐăn ca

CĐkhác

Vùng áp dụng

Ghi chú

1

2

3

Ghi chú:

(2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).

 

.........., ngày......tháng......năm........
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

.........., ngày......tháng......năm........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Điều 28. Điều chỉnh kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công ích
1. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công ích được điều chỉnh khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép trong các trường hợp:
a) Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật. giá, đơn giá cấu thành chi phí hợp lý hoặc mức trợ cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.
b) Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương, giá nguyên nhiên vật liệu.
c) Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ công ích.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích có trách nhiệm hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích phải báo cáo cơ quan giao kế hoạch tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, việc điều chỉnh kế hoạch và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Điều 23. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
Hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích chỉ được điều chỉnh khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép trong các trường hợp:
1. Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật. giá, đơn giá hoặc mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương, giá nguyên nhiên vật liệu.
3. Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

Từ khóa: Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư 26 2015 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 26/2015/TT-BLĐTBXH

File gốc của Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu 26/2015/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phạm Minh Huấn
Ngày ban hành 2015-07-14
Ngày hiệu lực 2015-09-01
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 3544/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả lương và đóng bảo hiểm xã hội đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu