BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2015/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Điều 3. Căn cứ xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
2. Định mức lao động do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành làm cơ sở để xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích phải bảo đảm mức trung bình tiên tiến.
2. Căn cứ khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công ích và hệ thống định mức lao động đã được rà soát, sửa đổi, bổ sung để xác định hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công ích và được quy đổi ra ngày công.
Điều 5. Xác định tiền lương của các loại lao động trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
Vlđ
=
Tlđ x
(Hcb + Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐăn ca + CĐkhác
(1)
26 ngày
a) Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích;
c) Hcb là hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) MLcs là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang);
Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ);
g) CĐkhác là các chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định hiện hành.
Vql
=
Tql x
TLcb + CĐăn ca + CĐkhác
(2)
26 ngày
a) Vql là tiền lương của lao động quản lý tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích. Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích đang trích lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng thì tiền lương của lao động quản lý được tính trong chi phí chung;
c) TLcb là mức lương cơ bản bình quân theo tháng của lao động quản lý do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không vượt quá mức lương cơ bản quy định tại Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) CĐkhác là các chế độ khác của lao động quản lý (nếu có) theo quy định hiện hành.
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành định mức lao động mới theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư này;
c) Tiếp nhận báo cáo của đơn vị thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích, đánh giá tình hình thực hiện tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đã ký hợp đồng thầu hoặc đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề và tổng hợp báo cáo theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
a) Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng sản phẩm, dịch vụ công ích cụ thể để tính toán, xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích làm cơ sở đấu thầu hoặc báo cáo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đặt hàng, giao kế hoạch;
c) Đánh giá tình hình thực hiện tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo hợp đồng (trường hợp trúng thầu) hoặc theo quyết định đặt hàng, giao kế hoạch năm trước liền kề và báo cáo theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
a) Tham gia ý kiến với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư này;
Điều 7. Điều khoản thi hành
2. Việc điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích do xác định tiền lương theo quy định tại Thông tư này được thực hiện như sau:
b) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan;
Điều 28 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
- Sở LĐTBXH, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ LĐTL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
PHỤ LỤC
HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, MỨC LƯƠNG CỦA CÁC LOẠI LAO ĐỘNG ĐỂ XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại
NHÓM CÔNG VIỆC | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | ||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | |
1,75 | 2,24 | 2,71 | 3,22 | 3,87 |
|
| |
1,78 | 2,10 | 2,48 | 2,92 | 3,45 | 4,07 | 4,80 |
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
3,34
3,95
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,45
1,71
2,03
2,39
2,83
3,34
3,95
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
2,05
2,40
2,81
3,29
3,85
4,51
5,28
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
1,67
2,01
2,42
2,90
3,49
4,20
1,78
2,13
2,56
3,06
3,67
4,40
1,95
2,34
2,82
3,39
4,07
4,90
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
2,23
2,58
3,00
3,48
4,03
2,90
3,27
3,69
4,16
4,70
3,80
4,20
4,63
5,11
5,65
2,00
2,35
2,76
3,24
3,80
2,10
2,45
2,86
3,34
3,90
1,95
2,27
2,65
3,09
3,60
2,05
2,40
2,81
3,29
3,85
2,15
2,53
2,99
3,52
4,15
2,08
2,36
2,69
3,06
3,48
2,15
2,47
2,84
3,28
3,75
2,68
3,00
3,35
3,75
4,18
2,80
3,17
3,59
4,06
4,60
3,38
3,70
4,06
4,45
4,88
3,60
3,97
4,39
4,84
5,35
a) Hoa tiêu
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | |
I | II | |
6,16 |
| |
5,19 | 5,75 | |
4,16 | 4,68 | |
3,30 | 3,73 |
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
1,65
2,08
2,63
3,19
3,91
1,75
2,22
2,79
3,58
4,68
1,93
2,39
2,95
3,80
4,92
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
2,35
2,66
3,10
3,68
4,36
1,93
2,39
2,80
3,30
3,91
1,60
2,01
2,44
2,85
3,30
2,81
3,12
3,53
4,06
4,68
2,35
2,66
3,08
3,57
4,16
2,99
3,35
3,85
4,43
5,19
2,51
2,88
3,37
3,97
4,68
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,20
4,51
2,45
2,78
3,10
3,43
3,76
4,07
4,51
4,80
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
1,78
2,10
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
NHÓM CÔNG VIỆC
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
1,55
1,83
2,16
2,55
3,01
3,56
4,20
1,67
1,96
2,31
2,71
3,19
3,74
4,40
1,85
2,18
2,56
3,01
3,54
4,17
4,90
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
Dưới 3000 CV
Từ 3000 CV đến 4000 CV
Trên 4000 CV
5,19
5,41
5,41
5,75
5,75
6,10
4,92
5,19
5,19
5,41
5,41
5,75
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
4,37
4,68
4,68
4,92
4,92
5,19
4,16
4,37
4,37
4,68
4,68
4,92
4,16
4,37
4,37
4,68
4,68
4,92
3,50
3,73
3,73
3,91
3,91
4,16
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
2,51
2,83
3,28
3,91
2,35
2,66
3,12
3,73
2,18
2,59
3,08
3,73
1,75
1,99
2,35
2,66
1,93
2,38
2,74
3,15
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
Dưới 3000 CV
Từ 3000 CV đến 4000 CV
Trên 4000 CV
5,45
5,68
5,68
6,04
6,04
6,41
5,17
5,45
5,45
5,68
5,68
6,04
4,79
5,12
5,12
5,45
5,45
5,68
4,59
4,91
4,91
5,17
5,17
5,45
4,37
4,59
4,59
4,91
4,91
5,17
- Sĩ quan điện, y tá tàu
4,37
4,59
4,59
4,91
4,91
5,17
3,68
3,92
3,92
4,11
4,11
4,37
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
2,64
2,97
3,44
4,11
2,47
2,79
3,28
3,92
2,29
2,72
3,23
3,92
1,84
2,09
2,47
2,79
2,03
2,50
2,88
3,31
- Tàu vận tải biển, vận tải sông không theo loại tàu
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | ||||||
I | II | III | IV | ||||
2,18 | 2,59 | 3,08 | 3,73 | ||||
2,51 | 2,93 | 3,49 | 4,16 | ||||
2,35 | 2,72 | 3,25 | 3,91 | ||||
1,75 | 1,99 | 2,35 | 2,66 | ||||
1,93 | 2,38 | 2,74 | 3,15 | ||||
|
|
|
| ||||
1,93 | 2,18 | 2,51 | 2,83 | ||||
2,12 | 2,39 | 2,76 | 3,11 | ||||
|
|
|
| ||||
2,05 | 2,35 | 2,66 | 2,99 | ||||
2,25 | 2,58 | 2,92 | 3,28 | ||||
1,55 | 1,75 | 2,05 | 2,35 |
CHỨC DANH THEO
LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
Dưới 200 GRT
Từ 200 GRT đến 499 GRT
Từ 500 GRT đến 1599 GRT
Từ 1600 GRT đến 5999 GRT
Từ 6000 GRT đến 9999 GRT
Từ 10000 GRT trở lên
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
5,41
5,75
6,16
6,50
6,65
7,15
4,36
4,56
4,56
4,88
4,88
5,19
5,19
5,41
5,75
6,16
6,28
6,65
4,14
4,36
4,36
4,56
4,56
4,88
4,88
5,19
5,41
5,75
5,94
6,28
3,66
3,91
3,91
4,16
4,16
4,37
4,37
4,68
4,88
5,19
5,28
5,62
3,91
4,16
4,16
4,37
4,68
4,88
5,00
5,28
3,91
4,16
4,16
4,37
4,68
4,88
5,00
5,28
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
4,68
5,00
3,50
3,66
3,66
3,91
3,91
4,16
4,37
4,68
4,68
5,00
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
2,81
2,99
3,73
3,91
4,14
4,36
4,68
4,92
2,51
2,66
3,17
3,30
3,55
3,76
4,16
4,37
2,66
2,81
2,93
3,10
3,55
3,76
Loại I: Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có trọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người;
Loại III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV;
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | ||||
I | II | III | IV | V | |
1,52 | 1,93 | 2,39 | 2,84 | 3,30 | |
1,65 | 2,08 | 2,55 | 3,06 | 3,73 | |
1,60 | 2,01 | 2,44 | 2,85 | 3,30 | |
1,93 | 2,39 | 2,80 | 3,30 | 3,91 | |
2,18 | 2,55 | 2,98 | 3,50 | 4,16 |
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
1,80
2,28
2,86
3,38
3,98
1,75
2,21
2,78
3,30
3,85
1,75
2,15
2,70
3,20
3,75
1,45
1,77
2,28
2,79
3,30
2,25
2,85
3,55
4,30
2,55
3,20
3,90
4,68
2,20
2,85
3,56
4,35
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
6,20
6,56
6,92
7,28
7,64
8,00
4,40
4,74
5,08
5,42
5,76
6,10
6,44
6,78
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
1,65
1,83
2,01
2,19
2,37
2,55
2,73
2,91
3,09
3,27
3,45
3,63
a) Tàu công trình nạo vét biển
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | |||
Tàu hút, tàu cuốc từ 300m³/h đến dưới 800m³/h | Tàu hút, tàu cuốc từ 800m³/h trở lên | |||
5,19 | 5,41 | 5,41 | 5,75 | |
4,92 | 5,19 | 5,19 | 5,41 | |
4,37 | 4,68 | 4,68 | 4,92 | |
4,68 | 4,92 | 4,92 | 5,19 | |
4,16 | 4,37 | 4,37 | 4,68 | |
3,91 | 4,16 | 4,16 | 4,37 | |
3,50 | 3,73 | 3,73 | 3,91 | |
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | |||
I | II | III | IV | |
2,51 | 2,83 | 3,28 | 3,91 | |
2,35 | 2,66 | 3,12 | 3,73 | |
2,18 | 2,59 | 3,08 | 3,73 | |
1,75 | 1,99 | 2,35 | 2,66 | |
1,93 | 2,38 | 2,74 | 3,15 |
CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
Tàu hút dưới 150m³/h
Tàu hút từ 150m³/h đến 300m³/h
Tàu hút trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
3,91
4,16
4,37
4,68
4,88
5,19
3,50
3,73
4,16
4,37
4,71
5,07
4,16
4,36
3,48
3,71
4,09
4,30
4,68
4,92
3,17
3,50
3,73
3,91
4,37
4,68
4,16
4,36
3,50
3,73
CHỨC DANH KHÔNG THEO LOẠI TÀU
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
2,05
2,35
2,66
2,99
1,93
2,18
2,51
2,83
1,55
1,75
2,05
2,35
1,75
1,99
2,35
2,66
CHỨC DANH
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
Cấp bậc thợ
I
II
I
II
3,73
3,91
4,14
4,36
3,17
3,30
3,55
3,76
2,66
2,81
2,93
3,10
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
2,99
3,28
3,72
4,15
4,67
5,27
5,75
1. Lao động chuyên môn, nghiệp vụ
CHỨC DANH | BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |
5,58 | 5,92 | 6,26 | 6,60 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4,00 | 4,33 | 4,66 | 4,99 | 5,32 | 5,65 |
|
|
|
|
|
| |
2,34 | 2,65 | 2,96 | 3,27 | 3,58 | 3,89 | 4,20 | 4,51 |
|
|
|
| |
1,80 | 1,99 | 2,18 | 2,37 | 2,56 | 2,75 | 2,94 | 3,13 | 3,32 | 3,51 | 3,70 | 3,89 |
CHỨC DANH
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
1,65
1,99
2,40
2,72
3,09
1,35
1,53
1,71
1,89
2,07
2,25
2,43
2,61
2,79
2,97
3,15
3,33
1,00
1,18
1,36
1,54
1,72
1,90
2,08
2,26
2,44
2,62
2,80
2,98
NHÓM XE
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
I
II
III
IV
2,18
2,57
3,05
3,60
2,35
2,76
3,25
3,82
2,51
2,94
3,44
4,05
2,66
3,11
3,64
4,20
2,99
3,50
4,11
4,82
3,20
3,75
4,39
5,15
1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
3. Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6; 0,4 và 0,2 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, như thi công các công trình xây dựng; khảo sát, tìm kiếm, khoan thăm dò khoáng sản; khảo sát, đo đạc địa hình, địa chính, khảo sát xây dựng chuyên ngành, sửa chữa, duy tu đường bộ, đường sắt; nạo vét công trình đường thủy và công việc có điều kiện tương tự.
5. Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% so với mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, áp dụng đối với người lao động đến làm ở vùng kinh tế mới, vùng có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn, công trình cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện mà Nhà nước quy định có phụ cấp thu hút.
Ví dụ 1: Nhóm lao động được hưởng phụ cấp thu hút mức 20%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số phụ cấp thu hút để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 20% x 3,0 = 0,6.
CHỨC DANH
HỆ SỐ PHỤ CẤP
Tổng công ty và tương đương
Công ty
0,6
0,5
0,5
0,4
- Hệ số phụ cấp chức vụ theo hạng Tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
7. Hệ số không ổn định sản xuất: không quá 15% lương cấp bậc, chức vụ, áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ bản có tính chất không ổn định.
Ví dụ 2: Nhóm lao động được hưởng hệ số không ổn định sản xuất mức 10%, có hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,0 thì hệ số không ổn định sản xuất để tính vào công thức (1) được quy đổi thành 10% x 3,0 = 0,3.
CHỨC DANH
MỨC LƯƠNG CƠ BẢN
(Triệu đồng/tháng)
Tổng công ty và tương đương
Công ty
31
27
30
26
27
23
25
21
- Mức lương theo hạng Tổng công ty và tương đương áp dụng đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích đòi hỏi đơn vị thực hiện phải có quy mô lớn tương đương hạng tổng công ty.
Biểu mẫu số 1 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt | Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích | Tên đơn vị trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện | Loại lao động | Hcb | Hpc | Hđc | TLcb | CĐăn ca | CĐkhác | Vùng áp dụng | Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: (2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).
| ||||||||
Biểu mẫu số 2 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
NĂM ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt | Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích | Loại lao động | Hcb | Hpc | Hđc | TLcb | CĐăn ca | CĐkhác | Vùng áp dụng | Ghi chú | |||||||||||
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: (2) Vùng áp dụng: địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ). Trường hợp sản phẩm dịch vụ do công ty thực hiện ở nhiều địa bàn thì ghi theo vùng chủ yếu (ví dụ: Sản phẩm A có Vùng áp dụng là II).
Từ khóa: Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư 26 2015 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 26/2015/TT-BLĐTBXH File gốc của Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật. Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |