Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2017/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2017

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 9 năm 2015 quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

Căn cứ các thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH, ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;

Sau khi xem xét Tờ trình số 239/TTr-UBND, ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

1. Đa dạng hóa ngành, nghề đào tạo gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; hình thành đội ngũ lao động có tay nghề, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn tỉnh đạt 70% vào năm 2020; tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội.

3. Đối với các ngành nghề nông nghiệp: Đào tạo phục vụ hiệu quả cho nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, sản xuất công nghệ cao và an sinh xã hội nông thôn tại các địa phương; đào tạo gắn với quy hoạch sản phẩm chủ lực, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, với các mô hình sản xuất và kế hoạch xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.

1. Giai đoạn 2017 - 2020: Tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho 53.570 người. Trong đó: Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng 17.142 người, chiếm 32%; nhóm nghề thương mại - dịch vụ 17.678 người, chiếm 33%; nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp 18.750 người, chiếm 35% (Phụ lục 01).

Điều 3. Đối tượng

a) Người lao động là phụ nữ; người khuyết tật;

c) Người lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;

đ) Người chấp hành xong án phạt tù đã trở về cộng đồng, chưa được xóa án tích (sau đây gọi tắt là người chấp hành xong án phạt tù).

2. Ưu tiên đào tạo nghề cho lao động là người khuyết tật; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển.

1. Theo danh mục đính kèm (Phụ lục 02).

Điều 5. Trình độ đào tạo

a) Được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học; khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu là 03 mô - đun đào tạo, với thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ, trong đó thời gian thực hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 70% thời gian thực học;

c) Yêu cầu về kỹ năng: Làm được các công việc đơn giản hoặc công việc có tính lặp lại của một nghề và các kỹ năng cần thiết khác tương thích với nghề; có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình.

Có thời gian khóa học (từ khi khai giảng đến khi bế giảng) dưới 03 tháng; thời gian thực học từ 100 giờ đến dưới 300 giờ trong đó thời gian thực hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 80% thời gian thực học; nhằm trang bị cho học viên năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề hoặc năng lực thực hành theo yêu cầu của vị trí làm việc.

a) Đối với các nghề phi nông nghiệp: Có thể theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian (đào tạo chính quy) do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện.

Điều 7. Các cơ sở tham gia đào tạo

Điều 8. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo

a) Người khuyết tật; người lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (Đối tượng 1): Mức tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học.

c) Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân (Đối tượng 3): Mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.

đ) Người học là phụ nữ; người chấp hành xong án phạt tù; lao động nông thôn không thuộc các đối tượng nêu trên (Đối tượng 5): Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.

e) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ (Đối tượng 6): Mức tối đa 14,520 triệu đồng/người/khóa học (theo mức hỗ trợ ghi trong thẻ đào tạo nghề, có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm tính toán).

3. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể cho từng nghề theo danh mục đính kèm (Phụ lục 02). Đối với các nghề chưa có tên trong danh mục, thực hiện theo mức hỗ trợ của nghề trong cùng lĩnh vực, có đặc điểm tương đương và cùng một thời gian đào tạo.

5. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách này. Trường hợp đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách này nhưng tối đa không quá 03 lần.

1. Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người khuyết tật; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển; lao động nữ bị mất việc làm; người chấp hành xong án phạt tù, được hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học và hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.

Điều 10. Hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp

1. Giáo viên tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải đến các xã đặc biệt khó khăn và biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ để đào tạo nghề từ 15 ngày trở lên/01 tháng được phụ cấp 0,2 lần so với mức lương cơ sở.

Điều 11. Kinh phí thực hiện

a) Ngân sách trung ương từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 42.800 triệu đồng;

c) Ngân sách trung ương thực hiện các chính sách khác 4.825,902 triệu đồng;

đ) Nguồn huy động xã hội hóa và lồng ghép từ các chương trình, dự án khác: 52.194.650 triệu đồng (Phụ lục 03, 04).

Điều 12. Tổ chức thực hiện

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

 

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Số lượng đào tạo (người)

Trong đó

Kế hoạch tuyển sinh

Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng

Nhóm nghề thương mại - dịch vụ

Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

6.197

1.983

2.045

2.169

1.487

1.518

1.549

1.642

2

5.853

1.873

1.931

2.049

1.405

1.434

1.463

1.551

3

4.315

1.381

1.424

1.510

1.036

1.057

1.079

1.143

4

4.563

1.460

1.506

1.597

1.095

1.118

1.141

1.209

5

5.703

1.825

1.882

1.996

1.369

1.397

1.426

1.511

6

5.651

1.808

1.865

1.978

1.356

1.384

1.413

1.498

7

3.406

1.090

1.124

1.192

817

834

852

903

8

3.703

1.185

1.222

1.296

889

907

926

981

9

5.535

1.771

1.826

1.938

1.328

1.356

1.384

1.467

10

1.526

488

504

534

366

374

382

404

11

2.521

807

832

882

605

618

630

668

12

1.069

342

353

374

257

262

267

283

13

3.528

1.129

1.164

1.235

847

864

882

935

 

53.570

17.142

17.678

18.750

12.857

13.125

13.393

14.196

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân t
ỉnh)

TT

Tên nghề/nhóm nghề đào tạo

Thời gian đào tạo (tháng)

Tổng số giờ giảng dạy

Định mức chi phí đào tạo (1000 đồng/người)

Mức kinh phí hỗ trợ
(1000 đồng/người/khóa)

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 3

Đối tượng 4

Đối tượng 5

Đối tượng 6

I

Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

2

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

3

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

4

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

5

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

6

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

7

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

8

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

9

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

10

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

11

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

12

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

13

3

420

3.177

3.177

3.177

3.000

2.500

2.000

3.177

14

3

420

3.177

3.177

3.177

3.000

2.500

2.000

3.177

15

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

16

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

17

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

18

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

19

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

20

2

280

2.265

2.265

2.265

2.265

2.265

2.000

2.265

21

1

140

1.193

1.193

1.193

1.193

1.193

1.193

1.193

22

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

23

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

24

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

25

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

26

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

27

2

280

2.187

2.187

2.187

2.187

2.187

2.000

2.187

28

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

29

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

31

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

32

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

33

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

34

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

35

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

36

2

280

2.452

2.452

2.452

2.452

2.452

2.000

2.452

37

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

38

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

39

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

40

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

41

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

42

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

43

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

44

3

420

3.644

3.644

3.644

3.000

2.500

2.000

3.644

45

3

420

3.620

3.620

3.620

3.000

2.500

2.000

3.620

46

3

588

9.901

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

9.901

47

5

920

11.904

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

11.904

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

49

3

420

3.354

3.354

3.354

3.000

2.500

2.000

3.354

50

3

420

3.354

3.354

3.354

3.000

2.500

2.000

3.354

51

1,5

210

1.776

1.776

1.776

1.776

1.776

2.000

1.776

52

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

53

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

54

3

420

3.354

3.354

3.354

3.000

2.500

2.000

3.354

55

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

56

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

57

1

140

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

58

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

59

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

60

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

61

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

62

1

140

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

63

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

64

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

65

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

66

1

140

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

1.230

67

3

420

3.354

3.354

3.354

3.000

2.500

2.000

3.354

68

3

420

3.354

3.354

3.354

3.000

2.500

2.000

3.354

69

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

70

3

420

3.354

3.354

3.354

3.000

2.500

2.000

3.354

71

3

420

3.264

3.264

3.264

3.000

2.500

2.000

3.264

72

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

73

2

280

2.321

2.321

2.321

2.321

2.321

2.000

2.321

IV

3

420

3.087

3.087

3.087

3.000

2.500

2.000

3.087

- Đối tượng 1: Người khuyết tật; người lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt

- Đối tượng 3: Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ bị thu hồi đất, lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân

- Đối tượng 5: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác;

 

PHỤ LỤC 03

KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020

(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Số lượng đào tạo (người)

Kinh phí thực hiện (1.000 đồng)

Ngân sách trung ương

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Nguồn xã hội hóa và lồng ghép

CTMTQG NTM

QĐ 12/2017/QĐ-TTg

Nguồn chương trình khác

1

Cẩm Xuyên

6.197

19.948.143

12.562.273

1.000.000

11.000.000

562.273

1.377.459

418.911

5.589.500

2

Can Lộc

5.853

18.840.807

8.736.451

8.200.000

 

536.451

1.223.200

395.657

6.485.500

3

Đức Thọ

4.315

13.889.985

7.915.186

7.500.000

 

415.186

1.180.609

291.690

4.502.500

4

Hương Khê

4.563

14.688.297

7.689.616

7.300.000

 

389.616

1.119.727

308.454

5.570.500

5

Hương Sơn

5.703

18.357.957

7.912.400

7.400.000

 

512.400

1.299.540

385.517

6.260.500

6

Kỳ Anh

5.651

18.190.569

11.538.729

1.000.000

10.000.000

538.729

1.141.688

382.002

5.128.150

7

Lộc Hà

3.406

10.963.914

6.775.440

500.000

6.000.000

275.440

1.137.232

230.242

2.821.000

8

Nghi Xuân

3.703

11.919.957

8.825.060

2.000.000

6.500.000

325.060

1.184.078

250.319

2.660.500

9

Thạch Hà

5.535

17.817.165

12.197.463

2.000.000

9.700.000

497.463

1.373.041

374.160

5.872.500

10

Vũ Quang

1.526

4.912.194

1.727.340

1.600.000

 

127.340

940.698

103.156

1.141.000

11

Thành phố Hà Tĩnh

2.521

8.115.099

5.623.542

1.000.000

4.400.000

223.542

897.640

170.417

2.423.500

12

Thị xã Hồng Lĩnh

1.069

3.441.111

1.908.733

1.800.000

 

108.733

868.614

72.263

591.500

13

Thị xã Kỳ Anh

3.528

11.356.632

8.213.668

1.500.000

6.400.000

313.668

1.256.475

238.489

3.148.000

Tổng cộng

53.570

172.441.830

101.625.902

42.800.000

54.000.000

4.825.902

15.000.000

3.621.278

52.194.650

 

PHỤ LỤC 04

KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Số lượng đào tạo (người)

Kinh phí thực hiện (1.000 đồng)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Cẩm Xuyên

6.197

1.487

1.518

1.549

1.642

19.948.143

4.787.554

4.887.295

4.987.036

5.286.258

2

Can Lộc

5.853

1.405

1.434

1.463

1.551

18.840.807

4.521.794

4.615.998

4.710.202

4.992.814

3

Đức Thọ

4.315

1.036

1.057

1.079

1.143

13.889.985

3.333.596

3.403.046

3.472.496

3.680.846

4

Hương Khê

4.563

1.095

1.118

1.141

1.209

14.688.297

3.525.191

3.598.633

3.672.074

3.892.399

5

Hương Sơn

5.703

1.369

1.397

1.426

1.511

18.357.957

4.405.910

4.497.699

4.589.489

4.864.859

6

Kỳ Anh

5.651

1.356

1.384

1.413

1.498

18.190.569

4.365.737

4.456.689

4.547.642

4.820.501

7

Lộc Hà

3.406

817

834

852

903

10.963.914

2.631.339

2.686.159

2.740.979

2.905.437

8

Nghi Xuân

3.703

889

907

926

981

11.919.957

2.860.790

2.920.389

2.979.989

3.158.789

9

Thạch Hà

5.535

1.328

1.356

1.384

1.467

17.817.165

4.276.120

4.365.205

4.454.291

4.721.549

10

Vũ Quang

1.526

366

374

382

404

4.912.194

1.178.927

1.203.488

1.228.049

1.301.731

11

Thành phố Hà Tĩnh

2.521

605

618

630

668

8.115.099

1.947.624

1.988.199

2.028.775

2.150.501

12

Thị xã Hồng Lĩnh

1.069

257

262

267

283

3.441.111

825.867

843.072

860.278

911.894

13

Thị xã Kỳ Anh

3.528

847

864

882

935

11.356.632

2.725.592

2.782.375

2.839.158

3.009.507

Tổng cộng

53.570

12.857

13.125

13.393

14.196

172.441.830

41.386.039

42.248.248

43.110.458

45.697.085

 

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1:
“1. Đa dạng hóa ngành, nghề đào tạo gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo. hình thành đội ngũ lao động có tay nghề, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn tỉnh đạt 80% vào năm 2025. tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2:
“1. Giai đoạn 2021 - 2025: Tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho 57.350 người. Trong đó: Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng 20.072 người, chiếm 35%. nhóm nghề thương mại - dịch vụ: 22.940 người, chiếm 40%. nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp 14.338 người, chiếm 25% (Phụ lục 01).”
...
PHỤ LỤC 01 KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 ... Điều 3:
“2. Ưu tiên đào tạo nghề cho lao động là người khuyết tật. người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. người dân tộc thiểu số. người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh. lao động nữ bị mất việc làm. người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan tiếp tục học nghề để chuyển đổi việc làm.
- “Trường hợp người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm, nhưng tối đa không quá 03 lần/người.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 Điều 8:
“a) Người khuyết tật (Đối tượng 1): Mức tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm ... e khoản 1 Điều 8:
...
e) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ (Đối tượng 6): Mức tối đa 17,880 triệu đồng/người/khóa học (theo mức hỗ trợ ghi trong thẻ đào tạo nghề, có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm tính toán).”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9:
“1. Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ. người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. người khuyết tật. người dân tộc thiểu số. người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh. lao động nữ bị mất việc làm. người chấp hành xong án phạt tù, được hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học và hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10:
“1. Giáo viên tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải đến các xã đặc biệt khó khăn và biên giới theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ để đào tạo nghề từ 15 ngày trở lên/01 tháng được phụ cấp 0,2 lần so với mức lương cơ sở.”

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 11:
“Điều 11. Kinh phí thực hiện:
1. Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề là 200.725 triệu đồng bao gồm nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động xã hội hóa và lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
2. Bố trí kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định tại Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025."

Hướng dẫn

Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
8. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 3

Hướng dẫn

Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh


Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản ... 3 Điều 3:
...
3. Người học nghề không thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học phí tự đóng học phí học nghề theo quy định.”

Từ khóa: Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Hà Tĩnh, Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Hà Tĩnh, Nghị quyết 56 2017 NQ HĐND của Tỉnh Hà Tĩnh, 56/2017/NQ-HĐND

File gốc của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu 56/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Lê Đình Sơn
Ngày ban hành 2017-07-15
Ngày hiệu lực 2017-08-01
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Văn bản Bổ sung

  • Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu