HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2019/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở ẤP, KHU PHỐ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANGKHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ởxã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh nhũng người hoạt động không chuyên trách
Số TT | Xã, phường, thị trấn loại 1 | Xã, phường, thị trấn loại 2 | Xã, phường, thị trấn loại 3 |
1 | Tổ chức Đảng ủy | Tổ chức Đảng ủy | Tổ chức Đảng ủy |
2 | Kiểm tra Đảng ủy | Kiểm tra Đảng ủy | Kiểm tra Đảng ủy |
3 | Tuyên giáo Đảng ủy | Tuyên giáo Đảng ủy | Tuyên giáo Đảng ủy |
4 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
5 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
7 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
8 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
9 | Phó Trưởng Công an | Phó Trưởng Công an | Phó Trưởng Công an |
10 | Phó Trưởng Công an | Phó Trưởng Công an |
|
11 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
12 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (chi bố trí đối với các xã biên giới, xã ven biển, xã đào) |
|
13 | Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
|
|
14 | Đài Truyền thanh |
|
|
2. Các xã, phường, thị trấn bố trí người hoạt động không chuyên trách theo các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với các xã, phường, thị trấn có Phó Trưởng Công an là Công an chính quy; các phường, thị trấn không có Hội Nông dân; các phường, thị trấn loại 2 và xã loại 2 không phải là xã biên giới, xã đảo (chỉ có 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự) thì được chọn bố trí chức danh khác trong các chức danh sau đây:
a) Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em;
b) Đài Truyền thanh - Thể dục thể thao;
c) Thể dục thể thao;
d) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;
đ) Văn phòng Đảng ủy.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Ngoài mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp (không phân biệt ngành nghề chuyên môn nghiệp vụ và loại hình đào tạo) hoặc chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ được hỗ trợ thêm, cụ thể như sau:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học: được hỗ trợ thêm bằng 1,34 lần mức lương cơ sở;
b) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng: được hỗ trợ thêm bằng 1,10 lần mức lương cơ sở;
c) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp: được hỗ trợ thêm bằng 0,86 lần mức lương cơ sở;
d) Người chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: được hỗ trợ thêm bằng 0,7 lần mức lương cơ sở.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Phó Trưởng ấp, khu phố; Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận ở ấp, khu phố được bồi dưỡng 1.500.0000 đồng/người/tháng.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |