CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Nghị định này quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm mà chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước.
1. Nhuận bút là khoản tiền do tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm (sau đây gọi là bên sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử dụng.
3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến sáng tạo tác phẩm.
1. Nhuận bút, thù lao được trả trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp tác phẩm do Nhà nước đặt hàng, đấu thầu thì nhuận bút, thù lao được trả theo hợp đồng đặt hàng, đấu thầu.
3. Việc phân chia nhuận bút, thù lao giữa các đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp trong việc sáng tạo tác phẩm.
5. Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng làm tác phẩm phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một phần trên tổng số nhuận bút khi tác phẩm phái sinh được khai thác, sử dụng.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH
Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào thể loại, chất lượng, được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí sản xuất được duyệt như sau:
1. Phim truyện
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
2,25 - 2,75 | |
2 |
2,50 - 3,00 | |
3 |
1,70 - 2,10 | |
4 |
1,70 - 2,10 | |
5 |
0,80 - 1,10 | |
6 |
0,70 - 0,80 | |
7 |
1,50 - 1,90 | |
8 |
1,00 - 1,20 | |
9 |
0,80 -1,10 |
STT
Chức danh
Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
1
4,21 - 5,50
2
4,21 - 5,50
3
2,15 - 3,00
4
0,43 - 0,80
5
0,86 - 1,40
6
0,86 - 1,40
7
1,00 - 1,50
3. Phim phóng sự
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
2,70 - 3,20 | |
2 |
2,70 - 3,20 | |
3 |
2,20 - 2,50 | |
4 |
0,30 - 0,40 | |
5 |
0,60 - 0,70 |
4. Phim hoạt hình
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 |
3,65 - 4,95 | |
2 |
3,65 - 4,95 | |
3 |
1,80 - 2,50 | |
4 |
0,33 - 0,53 | |
5 |
0,86 - 1,40 | |
6 |
1,30 - 1,80 | |
7 |
2,70 - 3,70 | |
8 |
2,50 - 3,50 | |
9 |
0,50 - 1,00 |
1. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu và các loại hình tác phẩm thể hiện dưới hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
3. Bên sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viên điện ảnh và nhuận bút, thù lao cho các chức danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua hợp đồng thỏa thuận.
NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
1. Bên sử dụng tác phẩm mẫu thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả mức nhuận bút theo tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm, không quá các mức được quy định như sau:
STT
Giá thành tác phẩm (triệu đồng)
Tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm
1
60
2
60 - 40
3
40 - 28
4
28 - 27
5
27 - 26
6
26 - 25
7
25 - 24
8
24 - 23
9
23 - 22
10
22 - 21
11
21 - 20
12
20 - 19
13
19 - 18
14
18 - 17
15
17 - 16
16
16 - 15
17
15 - 14
18
14 - 13
19
13 - 12
20
12 - 11
21
11 - 9,9
22
9,9 - 8,9
23
8,9 - 8,0
24
8,0 - 7,2
25
7,2 - 6,5
26
6,5 - 5,9
27
5,9 - 5,4
28
5,4 - 5,0
29
5,0 - 4,7
30
4,7 - 4,5
2. Trường hợp tác giả chỉ vẽ mẫu, chưa thể hiện thành tác phẩm mẫu thì tác giả vẽ mẫu hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều này, phần còn lại được trả cho những người khác dựa vào mẫu vẽ để thể hiện thành tác phẩm mẫu.
Điều 8. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bày, triển lãm
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Quy mô trưng bày, triển lãm | Tác phẩm mỹ thuật | Tác phẩm nhiếp ảnh |
1 |
1,00 - 1,80 | 0,80 - 1,20 | |
2 |
1,00 - 1,50 | 0,80 - 1,00 | |
3 |
0,60 - 0,75 | 0,40 - 0,50 | |
4 |
0,50 - 0,60 | 0,30 - 0,40 | |
5 |
0,50 - 0,60 | 0,30 - 0,40 |
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Quy mô
Tiểu phẩm (đến 20 phút) | Vở ngắn (từ 21 đến 45 phút) | Vở vừa (từ 46 đến 105 phút) | Vở dài (trên 105 phút) |
1 |
12,0 - 54,0 | 20,7 - 99,4 | 41,4 - 123,4 | 62,9 - 145,8 |
2 |
8,0 - 36,0 | 13,8 - 66,3 | 27,6 - 82,3 | 41,9 - 97,2 |
3 |
2,0 - 9,0 | 3,5 - 16,6 | 6,9 - 20,6 | 10,5 - 24,3 |
4 |
3,2 - 14,4 | 5,5 - 26,5 | 11,0 - 32,9 | 16,8 - 38,9 |
5 |
1,6 - 7,2 | 2,8 - 13,3 | 5,5 - 16,5 | 8,4 - 19,4 |
6 |
2,0 - 9,0 | 3,5 - 16,6 | 6,9 - 20,6 | 10,5 - 24,3 |
7 |
1,6 - 7,2 | 2,8 - 13,3 | 5,5 - 16,5 | 8,4 - 19,4 |
8 |
1,2 - 5,4 | 2,1 - 9,9 | 4,1 - 12,3 | 6,3 - 14,6 |
9 |
1,6 - 7,2 | 2,8 - 13,3 | 5,5 - 16,5 | 8,4 - 19,4 |
10 |
0,8 - 3,6 | 1,4 - 6,6 | 2,8 - 8,2 | 4,2 - 9,7 |
a) Đối với chương trình nghệ thuật ca múa nhạc trình diễn trong nhà
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Quy mô Chức danh | Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) | Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) | Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 |
14,3 - 20,3 | 18,3 - 28,6 | 25,7 - 36,7 | |
2 |
11,9 - 17,1 | 15,2 - 23,8 | 21,4 - 30,6 | |
3 |
2,4 - 3,4 | 3,1 - 4,8 | 4,3 - 6,1 | |
4 |
3,0 - 4,3 | 3,8 - 6,0 | 5,4 - 7,7 | |
5 |
2,4 - 3,4 | 3,1 - 4,8 | 4,3 - 6,1 | |
6 |
1,8 - 2,6 | 2,3 - 3,6 | 3,2 - 4,6 | |
7 |
2,4 - 3,4 | 3,1 - 4,8 | 4,3 - 6,1 | |
8 |
1,2 - 1,7 | 1,5 - 2,4 | 2,1 - 3,1 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Quy mô Chức danh | Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) | Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) | Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 |
49,1 - 67,1 | 60,2 - 78,5 | 72,8 - 96,9 | |
2 |
41,0 - 55,9 | 50,1 - 65,4 | 60,7 - 80,7 | |
3 |
8,2 - 11,2 | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | |
4 |
10,2 - 14,0 | 12,5 - 16,4 | 15,2 - 20,2 | |
5 |
8,2 - 11,2 | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | |
6 |
6,1 - 8,4 | 7,5 - 9,8 | 9,1 - 12,1 | |
7 |
8,2 - 11,2 | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | |
8 |
4,1 - 5,6 | 5,0 - 6,5 | 6,1 - 8,1 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Quy mô Chức danh | Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) | Chương trình nghệ thuật dài | |
(từ 61 đến 90 phút) | (trên 90 phút) | |||
1 |
60,2 - 78,5 | 72,8 - 96,9 | 88,2 - 127,9 | |
2 |
50,1 - 65,4 | 60,7 - 80,7 | 73,4 - 106,6 | |
3 |
10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | 14,7 - 21,3 | |
4 |
12,5 - 16,4 | 15,2 - 20,2 | 18,4 - 26,6 | |
5 |
10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | 14,7 - 21,3 | |
6 |
7,5 - 9,8 | 9,1 - 12,1 | 11,0 - 16,0 | |
7 |
10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | 14,7 - 21,3 | |
8 |
5,0 - 6,5 | 6,1 - 8,1 | 7,3 - 10,7 |
a) Tác phẩm múa ít người
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại và quy mô tác phẩm
Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) dưới 4 phút | Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) (từ 4 đến 8 phút) | ||
1 |
2,0 - 4,0 | 12,4 - 17,6 | ||
2 | (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 0,4 - 0,8 | 2,5 - 3,5 | |
3 | (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 2,0 - 4,0 | 12,4 - 17,6 | |
4 |
1,4 - 2,9 | 1,4 - 2,9 | ||
0,7 - 1,2 | 0,7 - 1,2 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại và quy mô tác phẩm Chức danh | Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ | ||
(từ 4 đến 8 phút) | (từ 9 đến 15 phút) | |||
1 |
10,5 - 15,2 | 17,1 - 23,8 | ||
2 | (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 2,1 - 3,1 | 3,4 - 4,8 | |
3 | (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 10,5 - 15,2 | 17,1 - 23,8 | |
4 |
1,4 - 2,9 | 1,4 - 2,9 | ||
0,7 - 1,2 | 0,7 - 1,2 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại và quy mô
Tổ khúc múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) | Tổ khúc múa vừa (từ 46 đến 90 phút) | Tổ khúc múa dài (trên 90 phút) | |
1 |
30,6 - 45,6 | 50,1 - 65,4 | 70,6 - 85,7 | |
2 | (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 6,1 - 9,1 | 10,0 - 13,1 | 14,1 - 17,2 |
3 | (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 30,6 - 45,6 | 50,1 - 65,4 | 70,6 - 85,7 |
4 |
7,7 - 11,4 | 12,5 - 16,4 | 17,7 - 21,4 |
d) Phần múa cho thơ múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại và quy mô
Thơ múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) | Thơ múa vừa (từ 46 đến 90 phút) | Thơ múa dài (trên 90 phút) | |
1 |
45,8 - 60,2 | 85,5 - 100,9 | 110,8 - 131,5 | |
2 | (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 13,7 - 18,1 | 25,7 - 30,3 | 33,2 - 39,5 |
3 | (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 45,8 - 60,2 | 85,5 - 100,9 | 110,8 - 131,5 |
4 |
11,5 - 15,1 | 21,4 - 25,2 | 27,7 - 32,9 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại và quy mô
Kịch múa ngắn | Kịch múa vừa | Kịch múa dài | |
1 |
55,4 - 75,6 | 100,0 - 120,1 | 130,5 - 165,1 | |
2 | (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 16,6 - 22,7 | 30,0 - 36,0 | 39,2 - 49,5 |
3 | (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 55,4 - 75,6 | 100,0 - 120,1 | 130,5 - 165,1 |
4 |
13,9 - 18,9 | 25,0 - 30,0 | 32,6 - 41,3 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Chức danh | Nhuận bút | |
1 |
2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) | ||
2 | (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 0,4 - 0,8 (cho mỗi phút múa) | |
3 | (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) | |
4 |
1,4 - 2,9 | ||
0,7 - 1,2 |
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 |
38,1 - 52,4 | |
2 |
52,4 - 76,2 | |
3 |
57,1 - 85,7 | |
4 |
66,7 - 95,2 | |
5 |
85,7 - 133,3 | |
6 |
119,0 - 166,7 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 |
23,8 - 38,1 | |
2 |
28,6 - 42,9 | |
3 |
34,3 - 47,6 | |
4 |
28,6 - 57,1 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 |
21,4 - 34,3 | |
2 |
28,6 - 42,9 | |
3 |
45,8 - 60,7 |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 |
11,9 - 23,8 | |
2 |
14,3 - 28,6 | |
3 |
19,0 - 34,3 | |
4 |
23,8 - 38,1 | |
5 |
28,6 - 42,9 | |
6 |
47,6 - 114,3 | |
7 |
90,5 - 119,0 |
đ) Tác phẩm kịch hát
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT | Thể loại
Thanh xướng kịch | Nhạc kịch nhỏ | Nhạc kịch |
1 |
104,8 - 137,1 | 128,6 - 166,6 | 166,6 - 280,6 |
2 |
21,0 - 27,4 | 25,7 - 33,3 | 33,3 - 56,1 |
3 |
31,4 - 41,1 | 38,6 - 50,0 | 50,0 - 84,2 |
4 |
31,4 - 41,1 | 38,6 - 50,0 | 50,0 - 84,2 |
5 |
31,4 - 41,1 | 38,6 - 50,0 | 50,0 - 84,2 |
6 |
15,7 - 20,6 | 19,3 - 25,0 | 25,0 - 42,1 |
Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;
c) Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;
đ) Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
i) Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.
a) Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định này:
b) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;
d) Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.
Đơn vị tính: % Doanh thu cuộc biểu diễn
STT | Thể loại Chức danh | Tiết mục dạng trò | Tiết mục có tình tiết | Hề | Kịch câm | Sáng tác kỹ xảo mới | Sáng tác từ 1- 2 trò | Sáng tác từ 3- 5 trò | Sáng tác từ 6 trò trở lên |
1 |
0,05 - 0,15 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,30 | 0,40 - 0,90 | 1,00 - 2,00 | |
2 |
0,10 - 0,20 | 0,15 - 0,25 | 0,15 - 0,25 | 0,15 - 0,25 | 0,15 - 0,25 | 0,10 - 0,30 | 0,40 - 0,90 | 1,00 - 2,00 | |
3 |
0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 |
| |||
4 |
0,10 - 0,18 | 0,10 - 0,18 | 0,10 - 0,18 | 0,10 - 0,18 |
| ||||
5 |
0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 |
|
1. Trường hợp tác phẩm âm nhạc có cả nhạc và lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% và tác giả phần lời hưởng 30% mức nhuận bút đối với tác phẩm âm nhạc đó.
3. Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
5. Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích từ 10% đến 20% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
7. Nhạc sĩ phối khí phần nhạc đệm ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hưởng 30% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của ca khúc đó.
9. Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, chỉ huy dàn nhạc giao hưởng đối với tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc, dàn nhạc hòa tấu thính phòng, nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc, kịch múa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng (Cantata) và các thể loại âm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định này hưởng từ 15% đến 25% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác đang được cập nhật.
Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 21/2015/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-02-14 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |