Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Thông tư liên Bộ 33-TT/LB năm 1983 về chế độ phân phối lương thực đối với cán bộ y tế xã, phường và chế độ phụ cấp đối với cán bộ y tế hợp tác xã, thôn, ấp, bản do Bộ Lương thực; Bộ Nông nghiệp; Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 33-TT/LB
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan Bộ Lương thực, Bộ Nông nghiệp, Bộ Y tế
Ngày ban hành 27/12/1983
Người ký Nguyễn Văn Đàn, Trần Đào, Văn Lân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ LƯƠNG THỰC-BỘ NÔNG NGHIỆP-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 33-TT/LB

Hà Nội , ngày 27 tháng 12 năm 1983

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ Y TẾ - NÔNG NGHIỆP - LƯƠNG THỰC SỐ 33-TT/LB NGÀY 27-12-1983 VỀ CHẾ ĐỘ PHÂN PHỐI LƯƠNG THỰC ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ XÃ, PHƯỜNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ HỢP TÁC XÃ, THÔN, ẤP, BẢN

Căn cứ Quyết định số 111-HĐBT ngày 13-10-1981 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 17-TT/LB ngày 12-5-1983 của liên bộ Y tế - Tài chính về chế độ, chính sách đối với cán bộ y tế xã, phường;Căn cứ Quyết định số 156-CP ngày 7-10-1968 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với y tế vùng cao miền núi;Liên bộ Y tế - Nông nghiệp - Lương thực ban hành thông tư này hướng dẫn về chế độ phân phối lương thực đối với cán bộ y tế xã, phường và chế độ phụ cấp đối với cán bộ y tế hợp tác xã, thôn, ấp, bản, như sau.

I. CHẾ ĐỘ PHÂN PHỐI LƯƠNG THỰC ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ XÃ, PHƯỜNG

1. Cán bộ y tế chuyên trách công tác ở các xã vùng cao miền núi, biên giới, hải đảo, xã miền rừng núi có dân tộc ít người, xã miền núi mà kinh tế có nhiều khó khăn, xã vùng kinh tế mới, xã vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam ... (thuộc diện thi hành Quyết định số 156-CP).

Cũng nên đặt vấn đề giao cho hợp tác xã phân phối lương thực cho họ, nếu hợp tác xã không cung cấp được thì huyện và tỉnh phải cung cấp theo tiêu chuẩn như cán bộ công nhân viên chức Nhà nước bằng 13 kilôgam lương thực tháng, nếu địa phương có khó khăn không cung cấp đủ tiêu chuẩn quy định thì phải thực hiện trả bù chênh lệch theo giá kinh doanh lương thực của địa phương.

2. Cán bộ y tế phường thuộc quận, thị xã, thị trấn (theo cơ cấu, số lượng không quá 5 người) hoặc những vùng không sản xuất lương thực khác, được Nhà nước cung cấp lương thực bằng 13 kilôgam tháng.

3. Cán bộ y tế xã ở những nơi đã có hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông nghiệp thì do hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất bán lương thực bằng 20 kilôgam quy thóc tháng; ở những nơi sản xuất khá xã viên được ăn chia trên 20 kilôgam thóc tháng, thì cán bộ y tế cũng được mua thêm như xã viên. 4. Cán bộ y tế xã ở những nơi chưa có hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hoặc tuy đã có hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông nghiệp nhưng do sản xuất kém, xã viên chỉ được ăn chia dưới 20 kilôgam thóc tháng, thì việc giải quyết lương thực do Uỷ ban nhân dân xã đảm nhận và thực hiện bằng các biện pháp:

a. Trong khi mua lương thực làm nghĩa vụ cho Nhà nước được mua thêm một số lương thực nữa, hoặc vận động nhân dân đóng góp để có lương thực bán cho cán bộ y tế bằng 20 kilôgam thóc tháng, hoặc bán bù thêm số lương thực còn thiếu.

b. Nếu không có lương thực thì phải trả bằng tiền theo giá kinh doanh lương thực của địa phương để cán bộ y tế tự giải quyết.

Giá bán lương thực nói ở điểm 3 và 4 trên đây là theo giá chỉ đạo và thực hiện bù chênh lệch giữa giá chỉ đạo với giá cung cấp 0,40 đ/kilôgam gạo.

Số tiền bù chênh lệch và trả vì không có lương thực cho cán bộ y tế xã do ngân sách xã đài thọ, nếu thiếu thì ngân sách huyện trợ cấp và quỹ sự nghiệp y tế cấp thêm theo như quy định tại điểm 1, 2 mục VIII nói về nguồn kinh phí trong Thông tư số 17-TT/LB ngày 12-5-1983 của Liên bộ Y tế - Tài chính.

II. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ HỢP TÁC XÃ, THÔN, BẢN, ẤP

Cán bộ y tế hợp tác xã, thôn, bản, ấp nói chung làm việc theo chế độ bán chuyên trách vừa sản xuất, vừa làm công tác chuyên môn. Tuỳ theo đặc điểm của mỗi nơi, do yêu cầu sản xuất và bảo vệ sức khoẻ, trình độ chuyên môn, thời gian làm công tác y tế và kết quả công tác mà trả phụ cấp cho hợp lý. Qua kinh nghiệm và tình hình thực tế hiện nay nên vận dụng các hình thức như sau:

1. Trả công điểm: Những ngày làm công tác y tế được trả theo công điểm như những xã viên có lao động khá trong hợp tác xã.

2. Khoán việc và trả công theo vụ:

Giao chỉ tiêu kế hoạch về công tác y tế quy định thời gian hoàn thành và thời gian làm việc, trên cơ sở đó định mức thù lao công điểm.

Theo chế độ công tác của cán bộ y tế hợp tác xã, thôn, bản, ấp được xác định là cán bộ bán chuyên trách làm việc theo chế độ 1/2 ngày. Lấy bình quân mỗi năm là 300 ngày công lao động (sau khi đã trừ ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày ốm bình quân năm) với kết quả 1/2 thời gian lao động làm công tác y tế nên có số công là:

1/2 công x 300 = 150 công/năm, 75 công vụ.

3. Những ngày cán bộ y tế tham gia đoàn tàu, thuyền đánh cá ra khơi vừa tham gia sản xuất vừa làm công tác y tế được hưởng kết quả lao động như những xã viên, thành viên trong tàu, thuyền.

4. ở những nơi chưa có hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp thì Uỷ ban nhân dân xã căn cứ vào kết quả thời gian làm công tác y tế của cán bộ y tế với giá trị ngày công lao động của địa phương mà trả phụ cấp cho hợp lý.

Nói chung ở những nơi nói trên đều không được áp dụng hình thức khám bệnh, tiêm thuốc, đỡ đẻ lấy tiền (không kể việc xem mạch kê đơn).

5. Cán bộ y tế ở những thôn, bản vùng cao, miền núi, biên giới, miền núi có dân tộc ít người thực sự có làm công tác y tế và đã hoàn thành nhiệm vụ, được hưởng phụ cấp theo điều 4 quy định tại Quyết định số 156-CP ngày 7-8-1968 của Hội đồng Chính phủ trước đây là 20 đồng/tháng nay hưởng gấp đôi là 40 đồng/tháng do ngân sách Nhà nước (huyện, tỉnh) đài thọ.

III. KINH PHÍ ĐÀI THỌ

1. Cán bộ y tế ở hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nào do nơi đó trả phụ cấp.

2. ở những nơi chưa có hợp tác xã thì tổ chức vận động nhân dân đóng góp xây dựng quỹ sự nghiệp y tế xã và do quỹ này đài thọ.

3. ở những thôn, bản, xã vùng cao miền núi... (diện 156-CP) do ngân sách Nhà nước đài thọ.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này thi hành thống nhất trong cả nước thay cho Thông tư số 28-TT/LB ngày 27-12-1980 của liên Bộ Y tế - Nông nghiệp - Lương thực và có giá trị kể từ ngày ký.

Các Sở y tế, nông nghiệp, lương thực giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu thực hiện tốt thông tư này, báo cáo kết quả về liên bộ.

Nguyễn Văn Đàn

(Đã ký)

Văn Lân

(Đã ký)

Trần Đào

(Đã ký)

 

Từ khóa: 33-TT/LB Thông tư liên tịch 33-TT/LB Thông tư liên tịch số 33-TT/LB Thông tư liên tịch 33-TT/LB của Bộ Lương thực, Bộ Nông nghiệp, Bộ Y tế Thông tư liên tịch số 33-TT/LB của Bộ Lương thực, Bộ Nông nghiệp, Bộ Y tế Thông tư liên tịch 33 TT LB của Bộ Lương thực, Bộ Nông nghiệp, Bộ Y tế

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 33-TT/LB
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan Bộ Lương thực, Bộ Nông nghiệp, Bộ Y tế
Ngày ban hành 27/12/1983
Người ký Nguyễn Văn Đàn, Trần Đào, Văn Lân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 33-TT/LB
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan Bộ Lương thực, Bộ Nông nghiệp, Bộ Y tế
Ngày ban hành 27/12/1983
Người ký Nguyễn Văn Đàn, Trần Đào, Văn Lân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.