BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định danh mục các công việc không được sử dụng lao động nữ,
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ.
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng lao động nữ (sau đây gọi tắt là người sử dụng lao động), bao gồm:
b) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
d) Hợp tác xã; hộ gia đình;
e) Các cá nhân, tổ chức khác có sử dụng lao động nữ.
1. Không được sử dụng lao động nữ làm các công việc theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Thông tư này định kỳ 6 tháng và hàng năm cùng với việc sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
1. Phối hợp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
3. Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TƯ các đoàn thể và các Hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ (10b), PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.1. Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;
1.3. Lò bằng (luyện thép);
2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).
4. Đốt lò luyện cốc.
6. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
8. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
10. Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).
12. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
14. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
16. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
18. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
20. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
22. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
24. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
26. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
28. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
30. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
32. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
34. Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.
37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).
PHẦN B. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THÁNG TUỔI
39. Các công việc ở môi trường bị ô nhiễm bởi điện từ trường vượt mức quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép (như công việc ở các đài phát sóng tần số radiô, đài phát thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông).
41. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hóa chất có khả năng gây biến đổi gen và ung thư sau đây:
+ 2 Naphtylamin;
+ 3 - alfaphenyl - betaaxetyletyl;
+ 4 aminnobiphenyl;
+ Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;
+ Axety salixylic axit;
+ Benomyl;
+ Boric axit;
+ Cafein;
+ Dimetyl sunfoxid;
+ Dioxin;
+ Diclorometyl-ete;
+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat;
+ Kali bromua, kali iodua;
+ Mercapto - purin;
+ Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;
+ Nitơ pentoxyt;
+ Propyl - thio - uracil;
+ Trameinnolon axtonid;
+ Theosunfan;
+ Trypan blue;
+ Valproic axit;
+ Vinyl clorua, vinyl clorid;
42. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ:
+ 1,3 dimetyl - 2,6 dihydroxypurin;
+ 4,4 - DDE;
+ Antimon;
+ Các hợp chất có chứa lithi;
+ Cloralhydrat;
+ Kali penixilin G;
+ Stronti (Sr) peroxid;
+ Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);
43. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol.
45. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hóa chất.
47. Đốt lò sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng.
49. Tráng paraphin trong bể rượu.
51. Vào hộp sữa trong buồng kín.
53. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.
55. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
57. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
59. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.
61. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).
63. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô.
65. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử lý ổ dịch tại thực địa nơi đang nghi ngờ hoặc ghi nhận có trường hợp mắc bệnh.
67. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.
69. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
71. Công việc phải ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng.
73. Làm việc trong môi trường lao động có độ rung cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép.
75. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang hầm; giao, nhận xăng, dầu trên biển.
77. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng phốtpho vàng./.
File gốc của Thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH về danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH về danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 26/2013/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành | 2013-10-18 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |