BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Thông tư này quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên đại lý tàu biển thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân, nước ngoài liên quan đến đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển hoạt động tại Việt Nam.
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
1. Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do cơ sở đào tạo chứng nhận cho người tham dự khóa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.
Điều 4. Nội dung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
2. Các học phần bao gồm:
b) Học phần II (15 tiết học) về nghiệp vụ đại lý tàu biển;
Điều 5. Chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
2. Các cơ sở đào tạo nhân viên đại lý tàu biển xây dựng bài giảng theo chương trình khung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đại lý tàu biển
2. Thông báo công khai chương trình, kế hoạch đào tạo nhân viên đại lý tàu biển tại cơ sở đào tạo và trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo hoặc trên Cổng thông tin điện tử Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Hàng năm báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển về Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
- Như Điều 9; | BỘ TRƯỞNG |
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển)
hứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển có chữ màu đen, là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt, phông chữ tiếng Việt Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN CERTIFICATE OF SHIP AGENT
|
Hình 1
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM: kiểu chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 09;
+ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;
- Dòng dưới:
+ CERTIFICATE OF SHIP AGENT: chữ in hoa, cỡ chữ 09.
3. Mặt sau (Hình 2):
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO……… NAME OF………..
Số/Certificate no: ……/20.…/SHIP AGENT | CHỨNG CHỈ CERTIFICATE Chứng nhận This certifies that:
Họ và tên/ Full name: ………………………….………………….….. Ngày sinh/ Date of birth: .… ………………….………………...…….. Nơi cư trú/ Address: ..…… ………………….………………………… Đã hoàn thành khóa đào tạo Đại lý tàu biển….20…/
|
Hình 2
Nền màu trắng, có hoa văn màu vàng nhạt, dạng lưới, ở chính giữa có biểu tượng cơ sở đào tạo (nếu có), in bóng mờ, đường kính 30x60 mm;
+ Tên Cơ sở đào tạo.. chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 7;
+ Khung ảnh cỡ 2x3cm căn giữa, ảnh được dán vào khung, có dấu giáp lai;
- Bên phải:
+ CERTIFICATE: chữ in hoa, cỡ chữ 07;
+ This certifies that: chữ in thường, in nghiêng, cỡ chữ 07;
+ Nơi cư trú/Address: là nơi ghi nơi ở của người làm đại lý tàu biển được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 07;
+ Nơi cấp ……/date ……tháng/month…… năm/year……: là ngày cấp Chứng chỉ đại lý tàu biển, chữ in thường, cỡ chữ 07;
+ Ký tên/Signature, Đóng dấu/Stamped: là chữ ký và đóng dấu của người đại diện cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm cấp Chứng chỉ đại lý tàu biển.
File gốc của Thông tư 13/2017/TT-BGTVT quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 13/2017/TT-BGTVT quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 13/2017/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2017-04-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |