BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PA LĂNG KÉO TAY SỬ DỤNG ĐỂ NÂNG, HẠ BOM, ĐẠN SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(QTKĐ 09:2016/BQP)
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa lăng kéo tay sử dụng để nâng, hạ bom, đạn sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
KT. BỘ TRƯỞNG |
PA LĂNG XÍCH KÉO TAY NÂNG, HẠ BOM, ĐẠN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 125/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mục lục
1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.2 Đối tượng áp dụng
3 Tài liệu viện dẫn
4.1 Pa lăng xích kéo tay nâng, hạ bom, đạn
4.3 Kiểm định kỹ thuật định kỳ
5 Các bước kiểm định
7 Điều kiện kiểm định
8.1 Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.3 Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định
9 Tiến hành kiểm định
9.2 Kiểm tra kỹ thuật bên trong
10 Xử lý kết quả kiểm định
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa lăng kéo tay sử dụng để nâng, hạ bom, đạn sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 09:2016/BQP) do Tổng cục Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư số 125/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016.
PA LĂNG XÍCH KÉO TAY NÂNG, HẠ BOM, ĐẠN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1.1. Phạm vi áp dụng:
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Bộ Quốc phòng áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng loại pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng các loại pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn (gọi chung là cơ sở);
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- QCVN 02:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- TCVN 5207:1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn pa lăng xích có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
Là loại thiết bị nâng được treo trên cao, gồm 1 cơ cấu nâng hạ, trong nhiều trường hợp được trang bị thêm cơ cấu di chuyển, được dẫn động bằng tay thông qua xích kéo và cơ cấu giảm tốc, dây treo tải bằng xích được sử dụng nâng hạ bom, đạn.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của pa lăng xích theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của pa lăng xích theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của pa lăng xích theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
Bước 1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch;
Bước 3. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải;
Bước 5. Xử lý kết quả kiểm định.
Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục I và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn kiểm định, bao gồm:
- Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử tải:
6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc vòng.
- Thiết bị kiểm tra chất lượng xích;
7.1. Pa lăng xích phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành pa lăng xích.
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
8.1.2. Vệ sinh pa lăng xích;
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch pa lăng xích:
8.2.1. Kiểm định lần đầu:
- Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của pa lăng xích (đánh giá theo Mục 1.3.2 và Mục 3.5.1.5 QCVN 7:2012/BLĐTBXH; TCVN 4244: 2005), bao gồm:
+ Quy trình vận hành.
+ Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (theo Mục 3.1.2 TCVN 4244:2005);
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.
- Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;
8.2.3. Kiểm định bất thường:
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;
Đánh giá:
8.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
9.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
9.1.2. Kiểm tra sự phù hợp, đồng bộ của các bộ phận, chi tiết pa lăng xích so với hồ sơ, lý lịch;
a) Kết cấu kim loại của pa lăng xích: Các mối hàn chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), (thực hiện theo Phụ lục 6 TCVN 4244:2005);
c) Xích tải, xích kéo và các bộ phận cố định đầu xích (đáp ứng theo yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 7 TCVN 4244:2005);
e) Các phanh, cóc hãm phải kiểm tra theo quy định tại Mục 1.5.3.3 Điều 1 TCVN 4244:2005.
Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài pa lăng xích đạt yêu cầu khi được lắp đặt phù hợp theo hồ sơ thiết kế, đáp ứng được các điều của tiêu chuẩn và quy chuẩn nêu trên, không phát hiện hư hỏng và đáp ứng các yêu cầu của Mục 8.1 này.
Thử không tải (theo Mục 4.3.2 TCVN 4244:2005):
- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 lần.
Kết quả thử không tải pa lăng xích đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của hệ thống hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế, đảm bảo độ tin cậy.
9.3.1. Thử tải tĩnh:
- Thời gian thử 10 phút;
Đánh giá:
9.3.2. Thử tải động:
- Thử tất cả các cụm cơ cấu nâng, hạ tải không ít hơn 03 lần và kiểm tra tình trạng hoạt động các cơ cấu, kết cấu làm việc.
Kết quả thử tải động pa lăng xích đạt yêu cầu khi trong quá trình thử tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của pa lăng xích không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại Mục 4.3.2 và Mục 4.3.3 TCVN 4244:2005.
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN ở Mục 2 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định pa lăng xích đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị (Mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
10.5.1. Khi pa lăng xích có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở;
11.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
………….., ngày…….tháng…….năm 20….....,
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: ………………….………………….………………….………………….…………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ………………….………………….………………….……
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Người chứng kiến:
3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu
- Hồ sơ kỹ thuật.
5. Tiến hành kiểm định pa lăng xích
- Kết cấu kim loại;
- Cơ cấu di chuyển pa lăng (nếu có);
- Phanh, cóc hãm;
b. Kiểm tra kỹ thuật:
+ Phanh, cóc hãm;
- Thử tải động 125%:
+ Các cơ cấu, bộ phận;
6. Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày......tháng......năm …... |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Pa lăng xích kéo tay nâng, hạ bom, đạn)
Số:................./BBKĐ
1…………………………………………… Số hiệu kiểm định viên: …………………………
Thuộc tổ chức kiểm định: …………………….…………………….…………………….……
Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): …………………….…………………….…………….
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): …………………….…………………….………………….
Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: …………………….………………………………
1…………………….…………………….……………………. Chức vụ:. …………………….
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH Lần đầu □; định kỳ □; bất thường □ III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
| |||
TT | Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt |
1 |
|
|
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C. Thử tải
TT
Vị trí treo tải
Đạt
Không đạt
Tải trọng sử dụng Qsd (tấn)
Tải thử tĩnh 150% Qsd
Tải thử động 125% Qsd
Tải thử 100% Qsd
1
2
3
TT
Nội dung kiểm tra
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Đã được dán tem kiểm định số …………………….. tại ……………………………………
4. Các kiến nghị: ………………………………………………………………………………….
V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):
Tại: …………………………………………….
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(Ký tên, đóng dấu)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
File gốc của Thông tư 125/2016/TT-BQP quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa lăng kéo tay sử dụng để nâng, hạ bom, đạn sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 09:2016/BQP) đang được cập nhật.
Thông tư 125/2016/TT-BQP quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa lăng kéo tay sử dụng để nâng, hạ bom, đạn sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 09:2016/BQP)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 125/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2016-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |