BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Ký hiệu: QTKĐ 08:2016/BQP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2016.
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCKT (3b), TCHC, TCCNQP;
- Các QK, QĐ, BĐ, QC, BC;
- BTL: BĐBP, CSBVN, TĐHN, BVLCTHCM;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế/BQP, Công báo, Cổng TTĐTCP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, NCTH, PC; Q43.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI TRỤC CÁP VẬN CHUYỂN THUỐC PHÓNG, THUỐC NỔ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 124/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mục lục
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4.1. Hệ thống trục cáp vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ
4.3. Kiểm định kỹ thuật định kỳ
5. Các bước kiểm định
7. Điều kiện kiểm định
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.3. Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định
9. Tiến hành kiểm định
9.2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong
10. Xử lý kết quả kiểm định
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với trục cáp vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 08:2016/BQP) do Tổng cục Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư số 124/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016.
TRỤC CÁP VẬN CHUYỂN THUỐC PHÓNG, THUỐC NỔ.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1.1. Phạm vi áp dụng:
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Bộ Quốc phòng áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng loại trục cáp vận chuyển nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng các loại trục cáp vận chuyển có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng trục cáp vận chuyển (gọi chung là cơ sở);
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn trục cáp vận chuyển phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khai thác than trong hầm lò;
ủy vật liệu nổ công nghiệp;
- TCVN 4244:2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
- TCVN 6997-2002: Trục tải mỏ công tác hiệu chỉnh và kiểm định;
- TCVN 5206:1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ống trọng;
- TCVN/QS 960:2012: Hệ thống chống sét kho đạn dược.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn trục cáp vận chuyển có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
Là hệ thống thiết bị vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ tại các khu sản xuất vật liệu nổ trong Quân đội.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của trục cáp vận chuyển theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của trục cáp vận chuyển theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của trục cáp vận chuyển theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
ượt theo các bước sau:
Kiểm tra hồ sơ, lý lịch;
ước 2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
Bước 4. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử;
Lưu ý:
quy định tại Phụ lục I và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn kiểm định, bao gồm:
- Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12 V;
- Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử tải:
6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc vòng;
6.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần):
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
Khi tiến hành kiểm định trục cáp vận chuyển phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
7.2. Hồ sơ kỹ thuật của trục cáp vận chuyển phải đầy đủ;
7.4. Các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định đầy đủ và phù hợp với đối tượng kiểm định;
chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
8.1.2. Vệ sinh trục cáp vận chuyển;
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
- Kiểm tra lý lịch:
+ Các sơ đồ nguyên lý và lắp ráp về điện;
+ Quy trình vận hành.
+ Thí nghiệm, hiệu chỉnh của thiết bị điện và cơ cấu đóng cắt;
+ Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
Kiểm tra hồ sơ xuất xưởng của thiết bị (nếu có):
+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (theo Mục 3.3.4 TCVN 4244: 2005);
- Kiểm tra các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, điện trở cách điện động cơ, thiết bị bảo vệ (nếu có).
- Kiểm tra Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.
- Kết quả kiểm tra trắc đạc ray;
Kết quả kiểm tra cáp thép, cơ cấu móc nối;
- Hồ sơ kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh của mạch điều khiển, bảo vệ và liên động điện;
- Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);
- Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (theo Khoản 3 Điều 3 TCVN 4244: 2005).
- Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;
kiểm tra (nếu có).
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trục cáp vận chuyển;
Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;
Trường hợp sau khi trục cáp vận chuyển không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có).
Kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ, lý lịch trục cáp vận chuyển đạt yêu cầu, khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại Mục 7.2 Quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
8.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
Khi tiến hành kiểm định trục cáp vận chuyển phải thực hiện theo trình tự sau:
9.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định;
phù hợp, đồng bộ của các bộ phận, chi tiết trục cáp vận chuyển so với hồ sơ, lý lịch;
a) Kết cấu kim loại của trục cáp vận chuyển: Các mối hàn chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), (thực hiện theo Phụ lục 6 TCVN 4244:2005);
c) Kiểm tra cơ cấu tác động khi goòng chạy vượt tốc được lắp đặt trên đường ray;
e) Kiểm tra cáp tải
- Kiểm tra độ mòn, giảm tiết diện của cáp (kiểm tra theo Điều 90- 6a, b QCVN 01:2011/BCT và Điều 6.3 TCVN 6780-2: 2009);
- Kiểm tra sự han gỉ, các hư hỏng khác của cáp theo Điều 6.3.1 TCVN 6780-2: 2009;
- Kiểm tra độ dài của cáp: Kiểm tra độ dài cần thiết của cáp bằng cách đưa toa chở hàng tới vị trí làm việc xa nhất theo thiết kế, đếm số vòng cáp còn lại trên tang:
+ Nếu số vòng cáp còn lại trên tang không còn đủ 03 vòng, là không đạt yêu cầu.
Kiểm tra tình trạng xếp cáp trên tang:
+ Cáp không cọ sát lên nhau, không cuốn lên phần tang không có rãnh (đối với tang có rãnh).
+ Cáp phải được luồn và bố trí theo sơ đồ luồn cáp của hồ sơ thiết kế đảm bảo đủ số lần luồn, đúng thứ tự luồn;
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra cáp đạt yêu cầu khi thỏa mãn các yêu cầu nêu trên.
- Kiểm tra tang cuốn cáp và các thiết bị kèm theo (theo Điều 68, 84 QCVN 01:2011/BCT và Khoản 6 Điều 7 TCVN 6780-2:2009);
Kết quả:
h) Kiểm tra các cơ cấu móc nối (theo Khoản 1 Điều 92 QCVN 01:2011/BCT):
- Kiểm tra cơ cấu nối móc goòng so với hồ sơ thiết bị.
Kiểm tra hộp giảm tốc:
k) Kiểm tra động cơ điện theo Điều 102-22 QCVN 01:2011/BCT.
- Tình trạng bề mặt bánh phanh: Bề mặt bánh phanh phải nhẵn không được rạn nứt, không được có nhiều vết xước sâu quá 1 mm, không bị bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt;
+ Má phanh phải cách đều bánh phanh, không được rạn nứt;
- Tình trạng lò xo không được han gỉ, hết khả năng chịu kéo theo quy định;
m) Kiểm tra các cơ cấu bảo vệ an toàn liên động về điện
- Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu bảo vệ khe hở má phanh (theo Khoản 9 Điều 82 QCVN 01:2011/BCT và Khoản 3.9 Điều 4 TCVN 6997-2002);
Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu bảo vệ mức dầu bôi trơn và áp lực dầu;
hóa liên động (theo Khoản 11 Điều 82 QCVN 01:2011/BCT);
Kiểm tra hệ thống tiếp đất bảo vệ và chống sét:
- Kiểm tra hệ thống chống sét (theo TCVN/QS 960:2012).
p) Kiểm tra hệ thống tín hiệu liên lạc
9.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải
- Thử hoạt động tất cả các cơ cấu của trục cáp vận chuyển;
- Kiểm tra thông số của các thiết bị đo lường so sánh với thực tế;
- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 lần.
Kết quả thử không tải trục cáp vận chuyển đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của hệ thống hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế, đảm bảo độ tin cậy.
9.3.1. Thử tải tĩnh:
phù hợp với chất lượng thực tế của trục cáp vận chuyển;
- Khi đang có tải, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị hạn chế quá tải (nếu có) tại các vị trí này. Thiết bị khống chế quá tải phải ngăn chặn được các cơ cấu tiếp tục hoạt động vượt quá giới hạn an toàn của thiết bị và chỉ cho phép các cơ cấu đó hoạt động theo chiều ngược lại để đưa tải về trạng thái an toàn hơn.
Kết quả thử không tải hệ thống trục cáp đạt yêu cầu khi trong thời gian thử tải, hệ thống không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại Mục 4.3.2 TCVN 4244:2005.
- Tải thử: 125 % SWL (tải trọng làm việc an toàn) nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của trục cáp vận chuyển;
Đánh giá:
9.3.3. Thử phanh an toàn:
- Tác động cưỡng bức để phanh an toàn làm việc với tốc độ định mức.
Kết quả thử phanh an toàn hoạt động đạt yêu cầu khi giữ được tải trọng hãm trên ray dẫn hướng, thông số về độ trượt phải nằm trong phạm vi nhà chế tạo.
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN ở Mục 2 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị (Mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
10.5.1. Khi trục cáp vận chuyển có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở;
11.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
……...,ngày ….. tháng ….. năm 20...
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):.. ……………………………………………………………….
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Người chứng kiến:
Công dụng:
3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu
- Hồ sơ kỹ thuật:
5. Tiến hành kiểm định thiết bị
Kiểm tra bên ngoài, thử không tải:
- Thanh nối;
- Khung bệ máy;
- Cáp, móc tải;
- Hệ thống di chuyển;
- Hệ thống điện;
b. Kiểm tra kỹ thuật:
tĩnh bằng 150 % (treo tải 10 phút):
+ Kết cấu kim loại.
+ Phanh (có đảm bảo, giữ tải hay không);
+ Kết cấu kim loại.
7. Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng …. năm …….. |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Trục cáp vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ)
Số:…………. /BBKĐ
1. …………………………….. Số hiệu kiểm định viên: ………………………………..………
Thuộc tổ chức kiểm định: …………………………………………………………………………
Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): ……………………………………………………………
tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ………………………………………………………………………………
Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:
2.…………………………………………. Chức vụ: …………………………………………
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
Công dụng: | II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH Lần đầu □, định kỳ □, bất thường □ III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| 2 |
B. Kiểm tra bên ngoài; thử không tải
|