BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2016 |
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với trạm khí nén YKC, VZ20/350 sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRẠM NẠP KHÍ NÉN YKC, VZ 20/350.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mục lục
1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.2 Đối tượng áp dụng
3 Tài liệu viện dẫn
4.1. Trạm nạp khí nén YKC, VZ 20/350
4.3 Kiểm định kỹ thuật định kỳ
5 Các bước kiểm định
7 Điều kiện kiểm định
8.1 Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.3 Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định
9 Tiến hành kiểm định
9.2 Kiểm tra kỹ thuật bên trong
9.4 Kiểm tra vận hành
11 Thời hạn kiểm định
Lời nói đầu
TRẠM NẠP KHÍ NÉN YKC, VZ 20/350.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1.1. Phạm vi áp dụng:
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng áp dụng trực tiếp hoặc có thể xây dựng cụ thể, chi tiết cho từng loại trạm nạp khí nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng trạm nạp khí có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Quân đội quản lý, sử dụng các trạm nạp khí (sau đây gọi tắt là cơ sở);
- Các cơ quản lý nhà nước có liên quan.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn trạm nạp khí phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- QCVN 01:2008/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 6155:1996 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6713:2000 - Chai chứa khí. An toàn trong thao tác;
- TCVN 9385:2012 - Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
Trong trường hợp các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
4.1. Trạm nạp khí nén YKC, VZ 20/350:
4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
4.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của trạm nạp khí;
Bước 1. Chuẩn bị kiểm định;
Bước 3. Kiểm tra bên ngoài, bên trong;
Bước 5. Kiểm tra vận hành;
Lưu ý:
6.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
- Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
- Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Pan me, thước cặp, thước dây...;
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
- Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.
- Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dầy;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại.
Khi tiến hành kiểm định trạm nạp khí phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
7.2. Hồ sơ, tài liệu của hệ thống phải đầy đủ;
7.4. Các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định đầy đủ và phù hợp với đối tượng kiểm định;
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
8.1.2. Tháo môi chất, vệ sinh trong, ngoài trạm nạp khí;
8.1.4. Các bình trong trạm nạp khí có những bộ phận đốt nóng bằng điện hoặc có các bộ phận chuyển động thì phải tách riêng ra khỏi bình;
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
8.2.1. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
+ Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
+ Bản vẽ cấu tạo ghi đủ các kích thước chính;
+ Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định (nếu có).
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng;
- Kiểm tra các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).
+ Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
+ Thiết kế lắp đặt;
+ Những số liệu về hàn như: Công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
+ Biên bản nghiệm thu tổng thể trạm nạp khí.
+ Quy trình kiểm tra chai trước khi nạp;
+ Hồ sơ về PCCC.
- Kiểm tra lý lịch của trạm nạp khí, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;
8.2.3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
- Trường hợp sau khi hệ thống không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ.
Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch trạm nạp khí đạt yêu cầu khi:
- Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung theo Ý 3.2.2 Mục 3.2 Khoản 3.2 Điều 3 QCVN 01-2008-BLĐTBXH.
8.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
Khi tiến hành kiểm định trạm nạp khí, phải thực hiện theo trình tự sau:
9.1.1. Mặt bằng, vị trí lắp đặt;
9.1.3. Sàn thao tác, cầu thang, giá treo, lối đi lại...;
9.1.5. Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của trạm nạp khí và các bình trong trạm so với thiết kế và hồ sơ lý lịch;
9.1.7. Kiểm tra các loại đường ống, các loại van, phụ tùng đường ống lắp trên trạm về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định;
9.1.9. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;
9.1.11. Kiểm tra các chi tiết ghép nối;
Đánh giá:
- Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng;
- Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
9.2.1. Kiểm tra tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực;
9.2.3. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;
9.2.5. Trường hợp các bình chịu áp lực trong hệ thống có ống chùm, nếu thấy nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật trong khu vực ống chùm thì phải yêu cầu cơ sở tháo từng phần hoặc toàn bộ ống chùm ra để kiểm tra;
Đánh giá:
- Đối với các bình chịu áp lực trong hệ thống: Đáp ứng các quy định theo Mục 3 TCVN 6155:1996 và Mục 8 TCVN 8366:2010;
9.3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
9.3.2. Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra;
Các bình chịu áp lực trong hệ thống được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu được thử xuất xưởng không quá 18 tháng, được bảo quản tốt, khi vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản thử xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt (nếu có). Thời hạn thử bền không quá 06 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền với các yêu cầu như sau:
- Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
STT
Loại thiết bị
Áp suất thử (bar)
Thời gian duy trì (phút)
1
1,5 Plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar
10
2
Plv
1,5 Plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar
10
Plv ≥ 5 bar
1,5 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv +3
10
2. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền trạm khi kiểm định định kỳ, bất thường
STT | Tên thiết bị | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) |
1 |
1,5 plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar | > 15 | |
2 |
|
| |
| plv | 1,5 plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 05 |
plv ≥ 5bar | 1,25 plv nhưng không nhỏ hơn plv +3 | 05 |
- Trình tự thử bền:
+ Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử;
+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được;
- Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
+ Trong thời gian bình chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
Đánh giá:
- Không có hiện tượng rạn nứt;
- Không phát hiện có biến dạng;
9.3.4. Thử kín:
- Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ;
Bảng 2
Áp suất, môi chất và thời gian duy trì thử kín
STT | Tên thiết bị | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) | |||||||||||||||||||||||||
1 |
plv |
2 |
plv | Ghi chú: plv - Áp suất làm việc. Thời gian duy trì thử kín đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra. + Nạp môi chất thử vào trạm và tăng áp suất đến áp suất thử; Đánh giá: - Không phát hiện rò rỉ khí; 9.4. Kiểm tra vận hành: 9.4.2. Kiểm tra tình trạng làm việc của trạm và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ; 9.4.4. Van an toàn có thể hiệu chỉnh và niêm chì không cùng quá trình thử vận hành; - Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá giá trị dưới đây: + plv +15% plv - Khi áp suất làm việc trên 3 bar đến 60 bar; - Đối với dàn nạp khí được hiệu chỉnh và niêm chì với áp suất đặt theo quy định của nhà chế tạo; Đánh giá: 10.2. Thông qua biên bản kiểm định - Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền; - Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định. 10.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của trạm nạp khí (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng). 10.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định: 10.5.2. Khi trạm nạp khí có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước theo 10.1 và 10.2; chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý về an toàn lao động của đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đơn vị lắp đặt, sử dụng thiết bị. 11.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm; đối với trạm nạp khí đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm và trạm nạp khí đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm. 11.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định. 11.5. Những trường hợp phải kiểm định bất thường, thực hiện theo Mục 4.5 Quy trình này./. MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG ……………, ngày …… tháng …… năm 20... BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG Tên thiết bị: ......................................................................................................................... Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ........................................................................................ Nội dung buổi làm việc với cơ sở: - Người chứng kiến: 1. Kiểm định lần đầu - Lý lịch của trạm nạp khí; - Bản vẽ cấu tạo các thiết bị áp lực trong trạm; - Chứng chỉ kiểm tra chất lượng kim loại chế tạo; b) Hồ sơ lắp đặt: - Biên bản nghiệm thu tổng thể trạm; - Quy trình nạp; c) Các chứng chỉ kiểm tra về đo lường: - Biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét; 2. Kiểm định định kỳ b) Nhật ký vận hành; 3. Kiểm định bất thường b) Hồ sơ về sửa chữa; biên bản kiểm tra về chất lượng sửa chữa, thay đổi. 1. Vị trí đặt (khoảng cách với tường, giữa các thiết bị); 3. Thông số kỹ thuật so với lý lịch (mã hiệu, số chế tạo, nước chế tạo, tháng năm chế tạo, áp suất thiết kế, áp suất làm việc, nhiệt độ, dung tích, môi chất..); 5. Van an toàn (số lượng, loại, DN, PN, áp suất hiệu chỉnh); 7. Hệ thống thông gió cho buồng máy nén; 9. Các miệng thoát của van an toàn; 11. Dàn nạp và các chi tiết bắt giữ chai trong quá trình nạp; IV. Kiểm tra kỹ thuật bên trong 2. Bề mặt kim loại: Móp méo, phồng dộp, han gỉ, rạn nứt. 1. Môi chất thử: 3. Thời gian thử: 5. Thiết bị cấp môi chất: Loại, số hiệu. + Tình trạng rò rỉ: + Tình trạng biến dạng: 1. Tình trạng trạm: 3. Áp suất nạp: 5. Tình trạng làm việc của thiết bị đo kiểm: 7. Tình trạng làm việc của thiết bị làm mát:
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN 1……………………………………….. Số hiệu kiểm định viên: ............................................ Thuộc: ................................................................................................................................. Đã tiến hành kiểm định: ...................................................................................................... Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ......................................................................................... Quy trình kiểm định áp dụng: .............................................................................................. 1………………………………………………………… Chức vụ: ...................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG Nhà chế tạo: ........................................................................................................................ Áp suất nạp chai: …………….. bar Dung lượng tồn trữ: ………………. tấn Loại khí: ……………………. Số dàn nạp: ……………………. Số miệng nạp: .................. Ngày kiểm định gần nhất: ……………………………… Do: ................................................. II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH Lần đầu □ ; Định kỳ □ ; Bất thường □ III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH - Nhận xét: ......................................................................................................................... 2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong
Thời gian thực hiện kiến nghị: ............................................................................................ V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH Lý do rút ngắn thời hạn: ...................................................................................................... Tại: ...................................................................................................................................... Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện kiểm định hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản này./.
| ||||||||||||||||||||||||
CHỦ CƠ SỞ | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | KIỂM ĐỊNH VIÊN |
File gốc của Thông tư 122/2016/TT-BQP quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với trạm khí nén YKC, VZ20/350 sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 06:2016/BQP) đang được cập nhật.
Thông tư 122/2016/TT-BQP quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với trạm khí nén YKC, VZ20/350 sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 06:2016/BQP)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 122/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2016-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |