BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Ký hiệu: QTKĐ 05:2016/BQP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2016.
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCKT (3b), TCHC, TCCNQP;
- Các QK, QĐ, BĐ, QC, BC;
- BTL: BĐBP, CSBVN, TĐHN, BVLCTHCM;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế/BQP, Công báo, Cổng TTĐTCP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, NCTH, PC; Q43.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
THIẾT BỊ KẸP ĐẠN BẰNG KHÍ NÉN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mục lục
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4.1. Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén
4.3 Kiểm định kỹ thuật định kỳ
5. Các bước kiểm định
7. Điều kiện kiểm định
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.3. Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định
9. Tiến hành kiểm định
9.2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong
9.4. Kiểm tra vận hành
11. Thời hạn kiểm định
Lời nói đầu
THIẾT BỊ KẸP ĐẠN BẰNG KHÍ NÉN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1.1. Phạm vi áp dụng:
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Bộ Quốc phòng (đơn vị kiểm định) áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, loại thiết bị kẹp đạn bằng khí nén nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng các thiết bị kẹp đạn bằng khí nén có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Quân đội quản lý, sử dụng thiết bị kẹp đạn bằng khí nén (gọi chung là cơ sở);
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị kẹp đạn bằng khí nén phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- QCVN 02: 2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- TCVN 8366: 2010: Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, chế tạo;
- TCVN 6156:1996: Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử;
- TCVN 6174:1997: Vật liệu nổ công nghiệp yêu cầu an toàn về sản xuất, thử nổ và nghiệm thu;
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
Là thiết bị dùng để kẹp chặt quả đạn trên giá mà lực kẹp được tạo ra là do áp lực khí nén của một thiết bị áp lực cung cấp.
Là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong quá trình sử dụng.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
Bước 1. Chuẩn bị kiểm định;
Bước 3. Kiểm tra bên ngoài, bên trong;
Bước 5. Kiểm tra vận hành;
Lưu ý:
- Trước khi thực hiện việc kiểm định: Các biện pháp an toàn phải được thực hiện, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ; cơ sở phải cử người chứng kiến kiểm định;
phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn kiểm định, bao gồm:
- Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12 V và an toàn phòng nổ;
- Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
- Thiết bị kiểm tra bên trong: Thiết bị nội soi;
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
- Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
Áp kế và lực kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.
kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần):
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
7.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định thiết bị.
Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị kẹp đạn bằng khí nén, phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
8.1.1. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thiết bị;
8.1.3. Chuẩn bị các công việc đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của thiết bị;
ười tham gia và chứng kiến kiểm định.
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét hồ sơ của thiết bị:
- Kiểm tra lý lịch: Theo mẫu tại QCVN 01-2008-BLĐTBXH, lưu ý xem xét các tài liệu sau:
+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa;
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ thiết bị (nếu có);
+ Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
+ Những số liệu về hàn như: Công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
+ Các tài liệu về kiểm tra khác đối với các bộ phận của thiết bị và hệ thống đường ống áp lực;
thoát hiểm, công trình vệ sinh;
tổng thể thiết bị, bản vẽ hoàn công.
- Kiểm tra lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định thiết bị lần trước;
kiểm tra thiết bị (nếu có).
Xem xét các hồ sơ như Mục 8.2.2 và xem xét bổ sung các hồ sơ sau:
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
Lưu ý:
Đánh giá:
- Lý lịch thiết bị đầy đủ và đáp ứng Điều 2.4 QCVN 01-2008/BLĐTBXH;
bổ sung theo Điều 3.2.2 QCVN 01-2008/BLĐTBXH.
Bố trí kiểm định viên và người chứng kiến kiểm định. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện, trang bị thực hiện kiểm định.
Xác định và thống nhất biện pháp an toàn với cơ sở trước khi thực hiện kiểm định. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn cho quá trình kiểm định.
9.1. Kiểm tra bên ngoài:
Kiểm tra bên ngoài theo trình tự các bước sau:
Kiểm tra phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học:
Kiểm tra lắp ghép giữa cụm kẹp thân đạn và bình áp lực với đường ống áp lực.
9.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của thiết bị, trong đó tập trung vào:
- Hệ thống chiếu sáng vận hành;
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác so với hồ sơ lý lịch;
chuẩn quy định;
- Kiểm tra tình trạng các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của thiết bị kẹp đạn bằng khí nén;
bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;
Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Kết quả kiểm tra bên ngoài thiết bị kẹp đạn bằng khí nén đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các quy định theo Mục 8 TCVN 8366:2010;
vết xì môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
9.2.1. Kiểm tra kết cấu bên trong bình chịu áp lực;
9.2.3. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của thiết bị. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;
kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: Hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra;
9.2.6. Khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối mòn...) cần giảm thông số làm việc của bình. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế.
Kết quả kiểm tra bên trong thiết bị kẹp đạn bằng khí nén đạt yêu cầu khi:
- Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
9.3.1. Kiểm tra khe hở lắp ghép giữa cụm kẹp thân đạn và bình áp lực với đường ống áp lực của thiết bị.
Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi đáp ứng yêu cầu theo tài liệu thiết kế.
Yêu cầu điện trở nối đất đo được ≤ 5 Ω quy định tại Mục 1.7.52 Phần I TCVN-18-2006: Quy phạm trang bị điện.
ủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
ủy lực (thử bền) bình áp lực:
- Phải có biện pháp khống chế sự tác động của quá trình thử thủy lực đến các thiết bị bảo vệ tự động, đo kiểm và đảm bảo các thiết bị này không bị phá hỏng trong quá trình thử. Trong trường hợp không thực hiện được thì cô lập hoặc được tháo ra thử riêng;
- Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 1
Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau khi lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế | Áp suất thử | Thời gian duy trì |
p ≤ 5 | 2p nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 20 |
p > 5 | 1,5p nhưng không nhỏ hơn 10 bar | 20 |
Bảng 2
Áp suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất làm việc định mức (bar) | Áp suất thử | Thời gian duy trì (phút) |
plv ≤ 5 | 1,5 plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 05 |
plv > 5 | 1,25 plv nhưng không nhỏ hơn plv + 3 bar | 05 |
- Trình tự thử bền:
+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc định mức, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình thử. Sử dụng búa kiểm tra gõ vào các vị trí có nghi ngờ sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được.
Kết quả thử thủy lực bình áp lực thiết bị kẹp đạn bằng khí nén đạt đạt yêu cầu khi đạt các yêu cầu sau:
- Không tìm ra bụi nước, rỉ nước qua các mối nối;
- Áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử. Nếu do xì hở ở các van, mặt bích... mà áp suất thử giảm không quá 3% trong thời gian duy trì thử, thì cũng coi như việc thử thủy lực đạt yêu cầu. Nếu áp suất giảm quá 3% trong thời gian duy trì thử, thì phải khắc phục các chỗ hở và thử lại.
ủy lực theo quy định của TCVN về kỹ thuật an toàn hiện hành thì phải ghi rõ lý do trong biên bản kiểm định và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực khi xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt (nếu có).
- Môi chất thử là khí trơ hoặc không khí;
- Thời gian duy trì áp suất thử kín đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra nhưng không dưới 30 phút;
- Phát hiện các rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác.
Kết quả thử kín bình áp lực của thiết bị kẹp đạn bằng khí nén đạt yêu cầu khi:
- Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử trong 30 phút đầu: ≤ 0,5 % áp suất thử.
Kiểm tra vận hành (thử vận hành):
9.4.2. Căn cứ vào quy trình, phối hợp với cơ sở đưa thiết bị vào làm việc, xem xét tình trạng làm việc của thiết bị và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ;
kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
kiểm tra vận hành;
Van an toàn đã được kẹp chì ở giá trị:
+ 1,15plv - Khi áp suất làm việc cho phép trên 3 bar đến 60 bar;
Đánh giá:
Thiết bị kẹp đạn, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, đạt các thông số kỹ thuật định mức.
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này.
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.4. Dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm định khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu (mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem được dán ở vị trí dễ quan sát.
- Khi thiết bị đạt được các yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở;
11.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định thời hạn khám nghiệm ngắn hơn thì theo quy định của nhà chế tạo.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: .........................................................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ........................................................................................
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Người chứng kiến: ............................................................................................................
1. Kiểm định lần đầu
- Lý lịch của thiết bị;
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng;
kiểm tra chất lượng kim loại chế tạo, kim loại hàn, mối hàn.
- Thiết kế lắp đặt;
c) Các chứng chỉ kiểm tra về đo lường:
- Phiếu kiểm định nhiệt kế;
kiểm tra tiếp địa, chống sét;
2. Kiểm định định kỳ và bất thường
b) Nhật ký vận hành.
d) Hồ sơ về sửa chữa; biên bản kiểm tra về chất lượng sửa chữa, thay đổi.
1. Kiểm tra bên ngoài
b) Ánh sáng vận hành:
- Mã hiệu:
- Nước chế tạo:
- Áp suất thiết kế:
- Nhiệt độ làm việc :
d) Tình trạng han gỉ, rạn, nứt, phồng, dộp thành kim loại thiết bị:
2. Kiểm tra bên trong (bình áp lực)
kiểm tra:
c) Bề mặt kim loại, mối hàn:
- Phồng:
- Rạn nứt:
- Van an toàn (số lượng, loại, DN, PN, áp suất đặt):
- Nhiệt kế (số lượng, thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
1. Môi chất thử:
3. Thời gian thử:
5. Nhiệt kế (thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
+ Tình trạng rò rỉ:
+ Độ tụt áp:
1. Tình trạng làm việc của thiết bị:
3. Tình trạng làm việc của thiết bị đo lường:
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Thiết bị Kẹp đạn bằng khí nén)
Số: …………../BBKĐ
1……………………………………….. Số hiệu kiểm định viên: ...........................................
Thuộc: ................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm định: .....................................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ........................................................................................
Quy trình kiểm định áp dụng:...............................................................................................
1………………………………………………………… Chức vụ: ......................................
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
Số chế tạo: ……………………………………. Lực kẹp làm việc: ..................................... N
Công dụng của thiết bị: ......................................................................................................
II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □ ; Định kỳ □ , Bất thường □
III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
- Nhận xét: ..........................................................................................................................
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong
Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
|
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
Nội dung
Môi chất thử
Áp suất thử (bar)
Thời gian duy trì (phút)
- Nhận xét: .........................................................................................................................
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Đã được dán tem kiểm định số: ……………………… Tại vị trí: ………………
4. Áp suất làm việc của bình áp lực: ……………….. bar
6. Các kiến nghị: ................................................................................................................
V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Lý do rút ngắn thời hạn: ....................................................................................................
Tại: ....................................................................................................................................
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện kiểm định hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản này
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(ký tên, đóng dấu)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(ký, ghi rõ họ, tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ, tên)
File gốc của Thông tư 121/2016/TT-BQP quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với thiết bị kẹp đạn bằng khí nén sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 05:2016/BQP) đang được cập nhật.
Thông tư 121/2016/TT-BQP quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với thiết bị kẹp đạn bằng khí nén sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 05:2016/BQP)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 121/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2016-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |