BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Ký hiệu: QTKĐ 04:2016/BQP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2016.
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCKT (3b), TCHC, TCCNQP;
- Các QK, QĐ, BĐ, QC, BC;
- BTL: BĐBP, CSBVN, TĐHN, BVLCTHCM;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế/BQP, Công báo, Cổng TTĐTCP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, NCTH, PC; Q43.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mục lục
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4.1. Thiết bị tạo Dinitrotoluen
4.3. Kiểm định kỹ thuật định kỳ
5. Các bước kiểm định
7. Điều kiện kiểm định
8. Chuẩn bị kiểm định
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
8.3. Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định
9. Tiến hành kiểm định
9.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
9.2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong
9.3. Kiểm tra vận hành
11. Thời hạn kiểm định
Lời nói đầu
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1.1. Phạm vi áp dụng:
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Quân đội áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng loại thiết bị tạo Dinitrotoluen nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng thiết bị an tạo Dinitrotoluen nêu trên có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Quân đội quản lý, sử dụng thiết bị (gọi chung là cơ sở);
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị tạo Dinitrotoluen phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
quốc gia về an toàn sau:
- QCVN 02:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- TCVN 6155:1996 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6008:2010 - Thiết bị áp lực - Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
- TCVN-18-2006: Quy phạm trang bị điện;
- TCVN 6174:1997: Vật liệu nổ công nghiệp yêu cầu an toàn về sản xuất, thử nổ và nghiệm thu;
- TCVN/QS 960:2012: Hệ thống chống sét kho đạn dược.
quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
về kỹ thuật an toàn của thiết bị tạo Dinitrotoluen có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn nêu trên và sử dụng một số thuật ngữ, định nghĩa khác nêu trong quy trình.
Là thiết bị tạo ra Dinitrotoluen bằng phản ứng liên tục giữa hỗn hợp Monnitrotoluen và hỗn hợp Axit nitrô hóa trong thiết bị nitrô hóa qua hai giai đoạn.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
thẩm quyền.
Tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn theo các bước sau:
ước 1. Chuẩn bị kiểm định;
Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật;
ước 3. Kiểm tra bên ngoài, bên trong;
Bước 5. Kiểm tra vận hành;
Lưu ý:
quy định tại Phụ lục I Quy trình này và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn kiểm định, bao gồm:
- Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12 V, phải dùng đèn an toàn phòng nổ;
kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
phù hợp với đối tượng kiểm tra;
ước cặp, thước dây;
kiểm tra bên trong: Thiết bị nội soi.
- Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
kiểm tra độ kín.
Áp kế, nhiệt kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử và nhiệt độ thử.
kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần):
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị đo điện trở tiếp đất;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
7.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định thiết bị.
Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị tạo Dinitrotoluen phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
kế hoạch kiểm định giữa đơn vị kiểm định và cơ sở theo nội dung sau:
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thiết bị;
8.1.3. Chuẩn bị các công cụ đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của thiết bị.
Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
8.2.1. Khi kiểm định lần đầu:
- Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
- Bản vẽ cấu tạo của hệ thống có ghi đầy đủ kích thước;
- Các chứng chỉ chất lượng về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;
chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có) của thiết bị;
- Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
- Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt;
- Nhà đặt thiết bị gồm: Mặt bằng bố trí thiết bị, các quy định về khoảng cách an toàn, hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc, bố trí cửa thoát hiểm, công trình vệ sinh;
tổng thể thiết bị.
- Các chứng chỉ về kim loại chế tạo;
kiểm tra chất lượng mối hàn;
Kết quả kiểm tra hệ thống điện;
8.2.2. Khi kiểm định định kỳ:
b) Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra liên quan đến tình trạng kỹ thuật của thiết bị (nếu có).
Xem xét các hồ sơ như Mục 8.2.2 và xem xét bổ sung các hồ sơ sau:
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
Đối với những thiết bị tạo Dinitrotoluen rõ xuất xứ nhưng hồ sơ kỹ thuật không đầy đủ thì phải tiến hành lập bổ sung.
Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị tạo Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên và phù hợp với thực tế.
Bố trí kiểm định viên và người chứng kiến kiểm định. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện, trang bị thực hiện kiểm định.
Xác định và thống nhất biện pháp an toàn với cơ sở trước khi thực hiện kiểm định. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn cho quá trình kiểm định.
9.1. Kiểm tra bên ngoài, bên trong:
Kiểm tra bên ngoài, bên trong thiết bị tạo Dinitrotoluen phải theo đúng các quy định tại Mục 2 TCVN 2290-78: Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn; dụng cụ phục vụ việc kiểm tra: Kính lúp, dụng cụ đo, búa kiểm tra, đèn chiếu sáng chuyên dụng...đủ để xác định dạng và độ lớn của khuyết tật và tiến hành theo trình tự các bước sau:
Kiểm tra phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học:
Kiểm tra khe hở lắp ghép giữa trục khuấy dẫn động bằng động cơ với thân thiết bị;
Các chỉ tiêu đánh giá theo quy định của tài liệu thiết kế.
- Thân thiết bị;
- Cánh khuấy và các thiết bị bổ trợ;
- Tủ điện, khí cụ điện, cáp điện...;
- Động cơ điện;
- Đồng hồ áp lực (nếu có).
kiểm tra thực hiện theo quy định của nhà chế tạo.
Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy:
kiểm tra bên ngoài, bên trong thiết bị tạo Dinitrotoluen, cần chú ý phát hiện những thiếu sót sau:
- Tình trạng cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại các bộ phận;
- Tình trạng kỹ thuật của lớp cách nhiệt (nếu có);
Kiểm tra độ bắt chặt của các chi tiết ghép nối;
- Đối với những vị trí không thể tiến hành khám xét bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: Khối lượng cần kiểm tra, phương pháp và trình tự kiểm tra.
Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị: Hệ thống chiếu sáng; sàn, cầu thang, giá treo...; hệ thống tiếp địa, chống sét (nếu có);
9.1.6. Kiểm tra việc làm sạch thiết bị tạo Dinitrotoluen, người trực tiếp kiểm tra phải nắm vững quy trình xử lý sự cố thường gặp theo TCVN 5507- 2002: Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển.
Khi không có khả năng tiến hành khám xét bên trong do đặc điểm kết cấu của thiết bị, cho phép thay thế việc khám xét bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và khám xét những bộ phận có thể khám xét được.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra bên ngoài, bên trong thiết bị tạo Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi:
- Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định, dấu vết xì môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
làm việc theo trình tự sau:
Kiểm tra điện trở nối đất, điện trở cách điện của hệ thống:
- Nối đất với vỏ động cơ;
- Nối đất với vỏ ống thép bảo vệ dây dẫn điện;
- Điện trở nối đất đo được ≤ 4Ω (quy định tại Mục 1.7.52 phần I TCVN-18-2006: Quy phạm trang bị điện);
9.2.2. Kiểm tra nhiệt độ của các cơ cấu:
9.2.3. Kiểm tra động cơ điện, cáp điện, hệ thống điện và trục khuấy (thực hiện theo quy định của nhà chế tạo) yêu cầu:
- Dòng điện của máy khi chạy có tải
hệ thống cáp phải đạt yêu cầu về phòng nổ theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
9.2.4. Kiểm tra thùng áp suất chứa Mononitrotoluen:
- Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra.
Thời hạn thử bền thùng không quá 06 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường theo Mục 3.12 TCVN 6156:1996 thì phải tiến hành thử bền với các yêu cầu như sau:
ưới 50 °C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5 °C;
Bảng 1
Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau khi lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế (bar) | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) |
p ≤ 5 | 2p nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 20 |
p > 5 | 1,5p nhưng không nhỏ hơn 10 bar | 20 |
Bảng 2
Áp suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất làm việc định mức (bar) | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) |
plv ≤ 5 | 1,5 plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 05 |
plv > 5 | 1,25 plv nhưng không nhỏ hơn plv + 3 bar | 05 |
+ Trình tự thử bền:
* Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thùng và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử;
* Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về 0; khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được;
Việc thử khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp trên thùng. Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
** Trong thời gian thùng thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra vị trí an toàn.
Kiểm tra độ kín bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác. Nghiêm cấm gõ búa lên thành thùng trong khi thử bằng áp lực khí.
Kết quả thử bền thùng áp suất chứa Mononitrotoluen đạt yêu cầu khi:
- Không có bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
- Áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử, nếu do xì hở ở các van, mặt bích... mà áp suất thử giảm không quá 5 % áp suất thử trong thời gian duy trì thì cũng coi như việc thử bền đạt yêu cầu.
+ Môi chất thử là khí trơ hoặc không khí;
+ Thời gian duy trì áp suất thử kín đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra nhưng không ít hơn 30 phút;
+ Phát hiện các rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác.
Kết quả thử kín thùng áp suất chứa Mononitrotoluen đạt yêu cầu khi:
- Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5 % áp suất thử.
9.2.5.1. Sử dụng môi chất thử là khí trơ hoặc khí nén để nạp đến áp suất làm việc cho phép;
kiểm tra lại (nếu có);
Kết quả thử kín thiết bị tạo Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi không phát hiện rò rỉ khí.
Kiểm tra vận hành:
Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để thiết bị có thể vận hành bình thường;
Chú ý.
+ 1,05p - Khi áp suất làm việc cho phép đến 3 bar;
+ 1,10p - Khi áp suất làm việc cho phép trên 60 bar.
Kết quả kiểm tra vận hành thiết bị tạo Dinitrotoluen đạt yêu cầu khi vận hành bình thường đạt các thông số kỹ thuật định mức.
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy trình này.
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.4. Dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm định khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu (mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem được dán ở vị trí dễ quan sát.
10.4.1. Khi thiết bị đạt được các yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở;
11.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
trường hợp phải kiểm định bất thường, thực hiện theo Mục 4.5 Quy trình này.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Cơ quan quản lý cấp trên ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ….. tháng ….. năm 20... |
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: …………………………………………………………………………………………
tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ………………………………………………………………………………
- Làm việc với ai: (thông tin) ………………………………………………………………………
II. Kiểm tra hồ sơ
a) Hồ sơ xuất xưởng:
- Bản vẽ cấu tạo của thiết bị;
- Các chứng chỉ kiểm tra chất lượng kim loại chế tạo, kim loại hàn, mối hàn.
- Thiết kế lắp đặt;
c) Các chứng chỉ kiểm tra về đo lường:
- Phiếu kiểm định nhiệt kế;
kiểm tra tiếp địa, chống sét;
kiểm tra thiết bị bảo vệ.
ường
b) Nhật ký vận hành.
d) Hồ sơ về sửa chữa; biên bản kiểm tra về chất lượng sửa chữa, thay đổi.
1. Kiểm tra bên ngoài
với tường, giữa các thiết bị):
c) Thông số kỹ thuật so với lý lịch:
Số chế tạo:
Nơi chế tạo:
Áp suất làm việc bộ phận chịu áp lực của thiết bị: bar
Môi chất làm việc:
Tốc độ quay của trục khuấy: V/ph
Đăng ký tại cơ quan:
Ngày kiểm định gần nhất: Do cơ quan:
e) Tình trạng sơn, bảo ôn:
a) Thiết bị sử dụng khi kiểm tra:
c) Bề mặt kim loại, mối hàn:
- Phồng:
- Rạn nứt:
- Van an toàn (số lượng, loại, DN, PN, áp suất đặt):
- Nhiệt kế (số lượng, thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
IV. Thử bền, thử kín
2. Áp suất thử:
Thời gian thử:
đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
chuẩn):
- Kết quả:
b) Tình trạng biến dạng:
V. Thử vận hành
2. Tình trạng làm việc của van an toàn:
4. Tình trạng làm việc của thiết bị phụ trợ:
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản lý cấp trên ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
Thiết bị tạo Dinitrotoluen
Số: ……………./BBKĐ
1. …………………………………… Số hiệu kiểm định viên: …………………………………
Thuộc: ………………………………………………………………………………………………
Đã tiến hành kiểm định: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): …………………………………………………………………
Quy trình kiểm định áp dụng: ……………………………………………………………………..
1. …………………………………………. Chức vụ:................................................................
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
Số chế tạo:
Nhà chế tạo:
Áp suất làm việc bộ phận chịu áp lực của thiết bị: bar
Môi chất làm việc:
Tốc độ quay của trục khuấy: V/ph
Đăng ký tại cơ quan:
Ngày kiểm định gần nhất: Do cơ quan:
II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □ ; Định kỳ □ , Bất thường □
1. Kiểm tra hồ sơ
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong
Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét : ………………………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra kỹ thuật
|