BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với thiết bị tạo NitroGlyxerin sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
- Bộ LĐTB&XH; | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mục lục
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4.1. Thiết bị tạo NitroGlyxerin
4.3. Kiểm định kỹ thuật định kỳ
5. Các bước kiểm định
7. Điều kiện kiểm định
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.3. Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm định
9. Tiến hành kiểm định
9.2. Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm
10. Xử lý kết quả kiểm định
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với thiết bị tạo NitroGlyxerin sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 03:2016/BQP) do Tổng cục Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư số 119/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1.1. Phạm vi áp dụng:
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Quân đội áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng loại thiết bị tạo NitroGlyxerin nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng thiết bị tạo NitroGlyxerin nêu trên có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Quân đội quản lý, sử dụng thiết bị (gọi chung là cơ sở);
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị tạo NitroGlyxerin phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- QCVN 01:2012./BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 01:2008-BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 8366:2010 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
- TCVN 6156:1966 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử;
- TCVN 2290-78: Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn;
- TCVN 1987:1994: Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto ngắn mạch có công suất từ 0,35 đến 90 Kw;
- TCVN 4756-1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
4.1. Thiết bị tạo NitroGlyxerin:
4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
4.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;
- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn theo các bước sau:
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật;
Bước 4. Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm;
Bước 6. Xử lý kết quả kiểm định.
Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo quy trình này và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn kiểm định, bao gồm:
- Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12 V, phải dùng đèn an toàn phòng nổ.
- Kính lúp có độ phóng đại phù hợp với đối tượng kiểm tra;
- Thiết bị kiểm tra bên trong: Thiết bị nội soi.
- Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
6.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần):
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị đo điện trở tiếp đất;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
7.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định thiết bị.
Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị tạo NitroGlyxerin phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
8.1.1. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thiết bị;
8.1.3. Chuẩn bị các công cụ đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của thiết bị.
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét hồ sơ của thiết bị:
a) Lý lịch của thiết bị, lưu ý xem xét các tài liệu sau:
- Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có);
- Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn.
c) Hồ sơ lắp đặt thiết bị:
- Thiết kế lắp đặt;
- Những số liệu về hàn như: Công nghệ hàn, mã hiệu que hàn và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
- Biên bản nghiệm thu tổng thể thiết bị.
- Các chứng chỉ về kim loại chế tạo;
- Kết quả kiểm tra hệ thống điện;
8.2.2. Khi kiểm định định kỳ phải xem xét các hồ sơ sau:
b) Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra liên quan đến tình trạng kỹ thuật của thiết bị (nếu có).
Khi kiểm định bất thường phải xem xét các hồ sơ như Mục 8.2.2 ở trên và xem xét bổ sung các hồ sơ sau:
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
Đối với những thiết bị tạo NitroGlyxerin rõ xuất xứ nhưng hồ sơ kỹ thuật không đầy đủ thì phải tiến hành lập bổ sung.
Kết quả kiểm tra hồ sơ thiết bị tạo NitroGlyxerin đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên, phù hợp với thực tế.
Bố trí kiểm định viên và người chứng kiến kiểm định. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện, trang bị thực hiện kiểm định.
Xác định và thống nhất biện pháp an toàn với cơ sở trước khi thực hiện kiểm định. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn cho quá trình kiểm định.
9.1. Kiểm tra bên ngoài, bên trong:
9.1.1. Kiểm tra phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học:
9.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của thiết bị, trong đó tập trung vào:
- Các thiết bị bổ trợ;
- Tủ điện, khí cụ điện, cáp điện...;
- Động cơ điện;
- Đồng hồ áp lực (nếu có).
9.1.3. Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy:
- Các vết nứt, rạn, vết móp, chỗ phồng phía trong và phía ngoài thành thân thiết bị; dấu vết rò rỉ tại các mối hàn, mối tán đinh, mối núc ống;
- Tình trạng kỹ thuật của phụ kiện, dụng cụ đo kiểm và cơ cấu an toàn;
- Kiểm tra độ bắt chặt của các chi tiết ghép nối;
9.1.4. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị: Hệ thống chiếu sáng; sàn, cầu thang, giá treo...; hệ thống tiếp địa, chống sét (nếu có);
9.1.6. Kiểm tra việc làm sạch thiết bị tạo NitroGlyxerin, người trực tiếp kiểm tra phải nắm vững quy trình xử lý sự cố thường gặp theo TCVN 5507- 2002: Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển.
Khi không có khả năng tiến hành khám xét bên trong do đặc điểm kết cấu của thiết bị, cho phép thay thế việc khám xét bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và khám xét những bộ phận có thể khám xét được.
Đánh giá:
- Đáp ứng các quy định theo Mục 2 TCVN 2290-78;
9.2. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
9.2.1. Kiểm tra điện trở nối đất, điện trở cách điện của hệ thống:
- Nối đất với vỏ động cơ;
- Nối đất với vỏ ống thép bảo vệ dây dẫn điện;
- Điện trở nối đất đo được ≤ 4 Ω (quy định tại Mục 1.7.52 phần phần I TCVN-18-2006: Quy phạm trang bị điện);
9.2.2. Kiểm tra nhiệt độ của các cơ cấu:
9.2.3. Kiểm tra động cơ điện, cáp điện, hệ thống điện (thực hiện theo quy định của nhà chế tạo) yêu cầu:
- Dòng điện của máy khi chạy có tải
9.2.4. Kiểm tra thùng áp suất hỗn hợp Axit nitrô hóa:
- Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra.
Thời hạn thử bền thùng không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường theo Mục 3.12 TCVN 6156:1996 thì phải tiến hành thử bền với các yêu cầu như sau:
+ Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2:
Bảng 1
Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau khi lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế (bar) | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) |
p ≤ 5 | 2p nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 20 |
p > 5 | 1,5p nhưng không nhỏ hơn 10 bar | 20 |
Bảng 2
Áp suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất làm việc định mức (bar) | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) |
plv ≤ 5 | 1,5 plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 05 |
plv > 5 | 1,25 plv nhưng không nhỏ hơn plv + 3 bar | 05 |
+ Trình tự thử bền:
* Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thùng và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử;
* Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về 0; khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được;
Việc thử khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp trên thùng. Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
** Trong thời gian thùng thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra vị trí an toàn.
Đánh giá:
- Không có hiện tượng nứt;
- Không có hiện tượng biến dạng;
- Thử kín:
+ Áp suất thử bằng áp suất làm việc định mức;
+ Trình tự thử: Nạp môi chất thử vào hệ thống và tăng áp suất đến đến áp suất thử;
Đánh giá:
- Không có sự rò rỉ khí;
9.2.5. Kiểm tra độ kín thân thiết bị (thử kín):
9.2.4.2. Phát hiện các rò rỉ; đề xuất các biện pháp để cơ sở khắc phục, xử lý và kiểm tra lại (nếu có);
Kết quả thử kín thiết bị tạo NitroGlyxerin đạt yêu cầu khi không phát hiện rò rỉ khí.
9.3.1. Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để thiết bị có thể vận hành bình thường;
Chú ý:
+ 1,05p - Khi áp suất làm việc cho phép đến 3 bar;
+ 1,10p - Khi áp suất làm việc cho phép trên 60 bar.
Kết quả kiểm tra vận hành thiết bị tạo NitroGlyxerin đạt yêu cầu khi vận hành bình thường đạt các thông số kỹ thuật định mức.
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN ở Mục 2 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.4. Dán tem kiểm định: Khi kiểm định thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị (Mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
10.5.1. Khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở;
11.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………,ngày......tháng......năm 20... |
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: ………………….………………….………………….………………….……………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ………………….………………….………………….………
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Người chứng kiến: ………………….………………….………………….……………………
1. Kiểm định lần đầu
- Lý lịch của thiết bị;
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng;
b) Hồ sơ lắp đặt:
- Biên bản nghiệm thu.
- Phiếu kiểm định áp kế;
- Biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét;
2. Kiểm định định kỳ và bất thường
b) Nhật ký vận hành.
d) Hồ sơ về sửa chữa; biên bản kiểm tra về chất lượng sửa chữa, thay đổi.
1. Kiểm tra bên ngoài
b) Ánh sáng vận hành:
Loại, mã hiệu:
Năm chế tạo:
Áp suất thiết kế bộ phận chịu áp lực của thiết bị: bar
Dung tích của thiết bị: lít
Nhiệt độ làm việc: °C
Đăng ký tại cơ quan:
Ngày kiểm định gần nhất : Do cơ quan:
e) Tình trạng sơn, bảo ôn:
a) Thiết bị sử dụng khi kiểm tra:
c) Bề mặt kim loại, mối hàn:
- Phồng:
- Rạn nứt:
- Van an toàn (số lượng, loại, DN, PN, áp suất đặt):
- Nhiệt kế (số lượng, thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
IV. Thử bền, thử kín
2. Áp suất thử:
4. Áp kế mẫu (thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số tem, thời hạn hiệu chuẩn):
6. Thiết bị cấp môi chất (loại, số hiệu, thông số kỹ thuật):
a) Tình trạng rò rỉ:
c) Độ tụt áp:
1. Tình trạng làm việc của thiết bị:
3. Tình trạng làm việc của thiết bị đo lường:
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………,ngày......tháng......năm 20... |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
Thiết bị tạo NitroGlyxerin
Số:......................../BBKĐ
1…………………………………………… Số hiệu kiểm định viên: ……………………………
Thuộc: …………………….…………………….…………………….…………………….………
Đã tiến hành kiểm định: …………………….…………………….………………………………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): …………………….…………………….……………………
Quy trình kiểm định áp dụng: …………………….…………………….…………………………
1…………………….…………………….……………………. Chức vụ:.………………………
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
Số chế tạo:
Nhà chế tạo:
Áp suất làm việc bộ phận chịu áp lực của thiết bị: bar
Môi chất làm việc:
Công dụng của thiết bị:
Ngày chuyển hồ sơ đăng ký:
II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □; Định kỳ □, Bất thường □
III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
- Nhận xét: ……………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong
Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét: …………………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra kỹ thuật
|