01 biên bản điều tra tai nạn lao động, 01 biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đến Sở Lao động - TB&XH 3. Tên thủ tục: Gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động. Mọi cơ sở đều phải thực hiện việc báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động (6 tháng và một năm), theo nguyên tắc: 2. Đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: b) Gửi Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) và Cục Thống kê tỉnh trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 25 tháng 01 năm sau đối với báo cáo một năm. Địa chỉ: Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 01 bản báo cáo /kỳ báo cáo. | 4. Tên thủ tục: Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh SPHH gửi hồ sơ Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 07, Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH; - Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 1 Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại. | - Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH. | - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa. PHỤ LỤC 7 MẪU BẢN CÔNG HỢP QUY (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Địa chỉ:............................................................................................................ E-mail.............................................................................................................. CÔNG BỐ: .................................................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .............., ngày.......tháng........năm.......... Đại diện Tổ chức, đơn vị (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) | | 5. Tên thủ tục: Báo cáo công tác An toàn, vệ sinh lao động. - Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 05 tháng 7. Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). | 01 bản báo cáo PHỤ LỤC SỐ 4 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế) Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố................ BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG Kỳ báo cáo:.......................năm....... Ngành nghề sản xuất kinh doanh2:........................................................................................ Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4:..................................................................................... | TT | Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo | ĐVT | Số liệu | 1 | | Người | Người | Người | + Tổng số lao động nữ | Người | | Người | 2 | | Vụ | Vụ | Người | Người | Triệu đồng | Triệu đồng | Ngày | 3 | | Người | Người | Ngày | Người | Triệu đồng | 4 | | Người | Người | Người | Người | Người | 5 | | Người/người | Người/người | Người/người | Người/người | Người | Triệu đồng | 6 | | Cái | Cái | Cái | 7 | | Giờ | Ngày | 8 | | Người | Triệu đồng | 9 | | Mẫu | Mẫu | + Nhiệt độ + Ồn + Hơi khí độc Mẫu/mẫu | 10 | | Triệu đồng | Triệu đồng | Triệu đồng | Triệu đồng | Triệu đồng | Triệu đồng | ............ngày........ tháng................năm Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) | - Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. o Doanh nghiệp nhà nước; o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước; o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài; o Hợp tác xã...; - Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4): o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty; o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; | Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). | 01 bản đăng ký lần đầu sử dụng người dưới 15 tuổi vào làm việc. PHỤ LỤC MẪU ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG NGƯỜI DƯỚI 15 TUỔI LÀM VIỆC (Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG NGƯỜI DƯỚI 15 TUỔI LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG Loại hình sản xuất kinh doanh: ……………………………………………………………………… Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố STT | Họ và tên | Ngày/tháng /năm sinh | Giới tính | Trình độ văn hóa | Tên công việc | Ngày bắt đầu tuyển dụng | Loại HĐLĐ | Ngày.... tháng.... năm NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên và đóng dấu) | 7. Tên thủ tục: Khai báo các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy xác nhận khai báo cho đối tượng kiểm định đủ điều kiện theo quy định. Địa chỉ: Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Phiếu khai báo (Ban hành kèm theo mẫu tại Phụ lục 13, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | - Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động; | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định chương trình huấn luyện chi tiết của Cơ sở; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Địa chỉ: Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Văn bản đề nghị thẩm định của Cơ sở kèm theo Chương trình huấn luyện chi tiết về an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động | LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI | Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Trung tâm để ra quyết định tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Địa chỉ: Xã Kim Long - Huyện Tam Dương - Tỉnh Vĩnh Phúc Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội | - Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | - Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ……………..1 ngày ….. tháng ….. năm 20.... ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ………………………. Sinh ngày:............... /.......... /............... Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm. ....................................................................................................................................... Tôi xin cam kết trong thời gian ở Trung tâm: - Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này). NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) | CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành niên) Địa chỉ:.................................................................................................................... Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm:.................... (tài liệu chứng minh kèm theo) Người cam kết (Ký, ghi rõ họ tên) | 1 Địa danh | Bước 2: Tổ thăm gặp có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp những thắc mắc của thân nhân và học viên về chế độ thăm gặp, có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy Trung tâm và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào Sổ giám sát hoạt động thăm | - Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. - Giấy chứng minh nhân dân (xuất trình). - Sổ thăm gặp học viên viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ......................1 ngày … tháng … năm 20……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ……………………….. Sinh ngày:.............. /........... /.............. là2........................... của ông/bà3................................ Sinh ngày: ......./........./....... đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo Quyết định số.......................... Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp ông/bà...................................... Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./. | NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) | 1 Địa danh 3 Tên người đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an TRUNG TÂM ………………….. SỔ THĂM GẶP HỌC VIÊN Họ và tên học viên: .............................................................................................. Ngày vào Trung tâm:............................................................................................. .............................................................................................................................. | TT | Họ và tên | Quan hệ với người đang được quản lý, chữa trị tại Trung tâm | Số CMND | Ghi chú | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | THEO DÕI HOẠT ĐỘNG THĂM GẶP TT | Họ và tên | Quan hệ với học viên | Số CMND | Ngày thăm gặp | Chữ ký của cán bộ phụ trách thăm gặp | | Bước 2: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Trung tâm (hoặc người được Giám đốc Trung tâm ủy quyền) phải xem xét, Quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên. | Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú. 1. Thủ tục “Tham gia bảo hiểm thất nghiệp” Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57 của Luật việc làm và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 của Luật việc làm để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Địa chỉ: Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam | - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; | Bước 2. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do. Bước 4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. | - Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp | 1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; - Quyết định sa thải; - Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. 3. Sổ bảo hiểm xã hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm. - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................ Số chứng minh nhân dân: ............................................................................................. Số sổ BHXH: ................................................................................................................. Dân tộc:………………………. Tôn giáo:......................................................................... Trình độ đào tạo:............................................................................................................. Nơi thường trú (1):.......................................................................................................... Ngày ………/………../…………, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:................................................. Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:................................................................... Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):.............. Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./. | .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) | (1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. | Bước 2: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp. Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; | Bước 2: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp. Văn bản Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng của người lao động theo quy định. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:……. Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………............................. Số chứng minh nhân dân: ……………………...………………………………….. Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...………………. Theo Quyết định số..........… ngày........./......../........ tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp.......tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố..................................... (1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả). ……………………………………………………………………………………………… ………..……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… □ Không có việc làm Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./. 5. Thủ tục “Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp” + Đối với người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng; trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Bước 3: Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 bản đến người lao động. | Đối với trường hợp người lao động phải thông báo với với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định: * Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong các giấy tờ sau: - Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp chưa hết thời hạn hưởng nhưng đã tìm được việc làm. - Quyết định hưởng lương hưu. - Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục. - Giấy báo nhập học đối với học tập trong nước. Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh về việc xuất cảnh. - Giấy chứng minh người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác minh của Xã, phường, thị trấn....). - Quyết định của tòa án tuyên bố mất tích. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm. | - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- THÔNG BÁO Về việc ………………………………… (1) Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………… Số chứng minh nhân dân: …………...……………………………...………………… Số sổ BHXH:……….............................................................................................. Chỗ ở hiện nay:..……………….………………………...…………………………….. Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại tổ chức bảo hiểm xã hội./. | ……, ngày … tháng … năm …… Người thông báo (Ký, ghi rõ họ tên) | (1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 6. Thủ tục “Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)” Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến. Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định. | Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………………… Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………. Số sổ BHXH:……........................................................................................ Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………...……………… Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...……tháng Nhưng vì lý do:…………………………………….…………………. | Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao động chuyển đến, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. | - Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; - Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; - Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; | Bước 1: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động. * Đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc nhưng không thuộc diện hưởng bảo hiểm thất nghiệp: Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu quy định. Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH. | - Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp: Đề nghị hỗ trợ học nghề theo mẫu quy định. + Đề nghị hỗ trợ học nghề; Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm. - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………………………. Số chứng minh nhân dân: …………………..…...……………………………… Số sổ BHXH:………...................................................................................... Chỗ ở hiện nay (2):..……………….………………………...…………………… Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số............................ ngày ........./......../........... của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ................ tháng (từ ngày......../......./.........đến ngày......./......./........) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp). Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề ……………… với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở dạy nghề, địa chỉ)…………………………. …......, ngày ....... tháng ..... năm ..... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) | (1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. 9. Thủ tục “Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm” Bước 2: Người lao động ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo mẫu quy định và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm. Bước 4: Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động Phiếu giới thiệu việc làm theo mẫu quy định. Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm. - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……............. Số chứng minh nhân dân: ............................................................................................. Số sổ BHXH: ................................................................................................................. Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:..................................................................... Chỗ ở hiện nay (1):......................................................................................................... Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng(kg): ................................................... Ngoại ngữ:…………………………….Trình độ:................................................................ Trình độ đào tạo: Số TT | Chuyên ngành đào tạo | Trình độ đào tạo (2) | 1 | | 2 | | …. | Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC Số TT | Tên đơn vị đã làm việc | Thời gian làm việc (Từ ngày…/…/… đến ngày .../…/…) | Vị trí công việc đã làm | 1 | | 2 | | ….. | Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):……………………………………………… II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY ………………………………………………………………………………………………… 1. Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp □ Khác □ Vị trí công việc:………………………………………………………………… Điều kiện làm việc:…………………………………………………………….. Khác:…………………………………………………………………………….. ………, ngày...... tháng...... năm ........... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) | (1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. | Bước 2: Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Văn bản Thông báo về việc tìm kiếm việc làm - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:……. Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………............................. Số chứng minh nhân dân: …………………….……………………………………… Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………...…………………………. Theo Quyết định số.......... ngày......./....../........ tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp.............tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.................. (1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả). …………………………………………………………………………………………………… ………..…………………………………………………………………………………………. ………..…………………………………………………………………………………………. Tình trạng việc làm hiện nay: □ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)………………………………Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)……… | Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và phê duyệt phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. Bước 3: Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ; 01 bản đến Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để báo cáo; 01 bản đến trung tâm dịch vụ việc làm; 01 bản đến người sử dụng lao động để thực hiện và 01 bản đến cơ sở dạy nghề cho người lao động trong trường hợp việc đào tạo không do người sử dụng lao động thực hiện. | - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. - Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. - Văn bản xác nhận của tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | - Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ; - Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; | Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ (01 bộ) hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động. - Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp; - Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của Ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. 3. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau: - Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. | | Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | - Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. | | Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp; - Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể: + Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | - Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. | | Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. a) Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | + Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể. + Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới). + Có ít nhất 15 cán bộ có trình độ cao đẳng trở lên. - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | | Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. a) Đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; c) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có). b) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). a) Không còn chức năng, nhiệm vụ; c) Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
File gốc của Quyết định 910/QĐ-CT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đang được cập nhật.
- Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
- Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
- Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 910/QĐ-CT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- File PDF đang được cập nhật - File Word Tiếng Việt đang được cập nhật
Cơ quan ban hành |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
Số hiệu |
910/QĐ-CT |
Loại văn bản |
Quyết định |
Người ký |
Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành |
2016-03-17 |
Ngày hiệu lực |
2016-03-17 |
Lĩnh vực |
Lao động |
Tình trạng |
Còn hiệu lực |
| | | |