Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4354/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành31/12/2008
Người kýMai Văn Ninh
Ngày hiệu lực 10/01/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 4354/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố và an ninh trật tự thôn, bản do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4354/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành31/12/2008
Người kýMai Văn Ninh
Ngày hiệu lực 10/01/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4354/2008/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ LỰC LƯỢNG BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ THÔN, BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư số 02/2007/TTLB-BCA-BTC-BLĐTBXH ngày 01/3/2007 của Liên bộ: Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 114/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 12 về chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố và lực lượng bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố và lực lượng bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố:

- Trưởng ban Bảo vệ dân phố: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là: 190.000đ/người/tháng (tương đương mức phụ cấp của Trưởng thôn).

- Phó Trưởng ban, Ủy viên là các tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là: 165.000đ/tháng/người (tương đương phụ cấp của công an viên).

- Tổ phó, tổ viên tổ bảo vệ dân phố: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là: 83.000đ/tháng/người (tương đương là 50% phụ cấp của công an viên).

2. Phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ an ninh trật tự:

- Tổ trưởng tổ bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản (là công an viên): Hưởng phụ cấp công an viên theo quy định của HĐND tỉnh, với mức hiện tại là 165.000đ/người/tháng.

- Tổ phó, tổ viên tổ bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản: Được hưởng phụ cấp hàng tháng là 83.000đ/người/tháng (tương đương 50% phụ cấp của công an viên).

3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố và lực lượng bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản được điều chỉnh tương ứng với việc điều chỉnh mức phụ cấp của Trưởng thôn, công an viên.

4.Nguồn kinh phí: Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố và bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản được cân đối vào dự toán chi ngân sách hàng năm của các xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan triển khai thực hiện tốt Đề án củng cố tổ chức Ban Chỉ đạo ANTT và các mô hình tự quản về ANTT tại cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Sở Tài chính phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào số lượng lực lượng bảo vệ dân phố và lực lượng bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản và chế độ phụ cấp quy định tại Quyết định này để cân đối vào dự toán chi ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm; kiểm tra, quyết toán việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chế độ phụ cấp quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2009.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công an Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh

 

Từ khóa:4354/2008/QĐ-UBNDQuyết định 4354/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 4354/2008/QĐ-UBNDQuyết định 4354/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 4354/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 4354 2008 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4354/2008/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành31/12/2008
                            Người kýMai Văn Ninh
                            Ngày hiệu lực 10/01/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi