Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 42/2012/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 08/10/2012
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/12/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 42/2012/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 08/10/2012
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/12/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2012/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, định mức lao động, tiền thuê đất, nguồn vốn hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thủy sản do nhà nước làm chủ sở hữu; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ; hợp tác xã; các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).

Điều 3. Chính sách hỗ trợ

1. Về đào tạo

Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế), cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.

2. Về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay đơn vị sử dụng lao động tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian nhà nước hỗ trợ ngân sách nộp thay cho đơn vị sử dụng lao động là 05 năm đối với một người lao động.

3. Về áp dụng định mức lao động

Đơn vị sử dụng lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng là 05 năm đối với một người lao động vào làm việc tại đơn vị.

4. Về tiền thuê đất

Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 4. Nguồn hỗ trợ

1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và 20% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số.

2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động theo kế hoạch đào tạo được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc tỉnh; Bộ, ngành phê duyệt đối với đơn vị thuộc Bộ, ngành; Tập đoàn hoặc Tổng Công ty 91 phê duyệt đối với đơn vị trực thuộc.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách kèm theo, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, thay thế Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng Công ty 91, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng Công ty 91;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH SÁCH

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Các tỉnh Tây Nguyên

1

Đắk Lắk

2

Đắk Nông

3

Gia Lai

4

Kon Tum

5

Lâm Đồng

Các tỉnh miền núi phía Bắc

6

Lai Châu

7

Điện Biên

8

Sơn La

9

Lào Cai

10

Yên Bái

11

Hà Giang

12

Cao Bằng

13

Bắc Kạn

14

Thái Nguyên

15

Bắc Giang

16

Phú Thọ

Các tỉnh miền núi Đông Nam Bộ

17

Bình Phước

Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

18

Thanh Hóa

7

Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa, Quang Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước

19

Nghệ An

3

Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong

20

Quảng Bình

1

Minh Hóa

21

Quảng Trị

1

Đa Krông

22

Quảng Ngãi

6

Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba Tơ

23

Quảng Nam

3

Nam Trà Mi, Tây Giang, Phước Sơn

24

Bình Định

3

An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh

25

Ninh Thuận

1

Bác Ái

Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Quyết định số 615/QĐ-TTg

26

Hà Tĩnh

2

Vũ Quang, Hương Khê

27

Quảng Nam

1

Bắc Trà Mi

28

Tiền Giang

1

Tân Phú Đông

29

Trà Vinh

1

Trà Cú

 

Từ khóa: 42/2012/QĐ-TTg Quyết định 42/2012/QĐ-TTg Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg Quyết định 42/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 42 2012 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.: 42/2012/QD-TTg

Hanoi, 08th October 2012

 

DECISION

ON GIVING SUPPORT TO UNITS, ORGANIZATIONS USING EMPLOYEES WHO ARE ETHNIC MINORITY PEOPLE IN THE MOUNTAINOUS REGIONS, ESPECIALLY DIFFICULT AREAS

Pursuant to Law on the Organization of the Government dated 25th December 2001;

Pursuant to Law on promulgation of legal documents dated 03rd June 2008;

At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural development;

The Prime Minister promulgates the Decision on giving support to units, organizations using employees who are ethnic minority people in the mountainous regions, especially difficult areas,

Article 1. Scope of adjustment

This Decision stipulates support policies on training, health insurance, social insurance, unemployment insurance, labor norms, land rent, support capital resource and responsibilities of the state agencies related to the implementation of this policy.

Article 2. Subjects of application

Subjects of application of this Decision include: One-member limited liability companies in agriculture, forestry and fisheries industries owned by the Government; Management Board of special-use forest, Management Board of protective forest; cooperatives; non-state enterprises (including foreign-invested enterprises) using land for production of agriculture, forestry, aquaculture (hereinafter called employers), using employees who are ethnic minority people, legally residing in the Western Highlands, the mountainous areas, especially difficult areas (enclosed list).

Article 3. Support policy

1. On training

The State budget supports expenses of short-term apprenticeship (primary level and under 3-month vocational training) with the maximum amount of 03 million VND/person/course (specific supporting level according to each occupation and practical period of apprenticeship training), apprenticeship training of unskilled labor who are ethnic minority people, meeting sufficiently terms of employment and must be trained as required in the plans of employment, training of employers.  

2. On health insurance, social insurance, unemployment insurance

The State budget supports employers to pay social insurance, health insurance, unemployment insurance for laborers who are ethnic minority people newly being employed or signed labor contracts. The State will support employers to pay those mentioned above insurance in 5 years for each employee.

3. On the application of labor norms

Employers are allowed to apply the labor norms of 80% of their general labor norms to lump work contracts or wage payment for the ethnic minority laborers. The application period is 5 years for each laborer who starts working.

4. On ground rent

Employers using from 30% to under 50% of ethnic minority employees over the total employees presenting in their organizations will enjoy the 50% reduction of annual land rent for their land areas that must be rented in accordance with regulations of the land law. Employers using from 50% and above of ethnic minority employees over the total employees frequently working in their organizations will be exempted 100% of annual land rent for their land areas that must be rented in accordance with regulations of the land law.

Article 4. Supporting source

1. The Central budget supports 100% of expenses of training, health insurance, social insurance, unemployment insurance and 20% of the general labor norms applied to lump work contract or wage payment for the ethnic minority labor by their jobs.

2. Training support expenses are allocated directly to employers in accordance with the training plans approved by the provincial People’s Committees for those organizations belonging to the provinces; approved by the Ministries, branches for those organizations belonging to the Ministries, branches; approved by Corporation or State General Company 91 for their attached units.

Article 5. Implementation

1. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural development, to guide the implementation of this Decision.  

2. The Ministry of Agriculture and Rural development and People’s Committees of provinces of which names are in the enclosed list, will be in charge of monitoring, supervising, urging, checking and directing the implementation.

Article 6. Effect

This Decision takes effect as from 01st December 2012, replaces the Decision No.75/2010/QD-TTg dated 29th November 2010 stipulated by the Prime Minister about giving support on units, organizations using employees who are ethnic minority people legally residing in provinces of Western Highlands.

Article 7. Responsibility for implementation

Ministers, Heads of Ministerial-level agencies, Heads of the Governmental agencies, State Economic Groups and General Companies 91, Chairmen of People’s Committees of centrally-affiliated cities, provinces (enclosed list) are responsible for implementing this Decision ./.

 

 

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

LIST

OF CENTRALLY-AFFILIATED CITIES, PROVINCES AND DISTRICTS ENTITLED TO ENJOY THIS SUPPORT POLICY(Promulgated attached to the Decision No. 42/2012/QD-TTg dated 08th October 2012 of the Prime Minister)

The Western Highlands provinces

The Western Highlands provinces

The Western Highlands provinces

The Western Highlands provinces

1

Dak Lak

Dak Lak

Dak Lak

 

2

Dak Nong

Dak Nong

Dak Nong

 

3

Gia Lai

Gia Lai

Gia Lai

 

4

Kon Tum

Kon Tum

Kon Tum

 

5

Lam Dong

Lam Dong

Lam Dong

 

The Northern mountainous provinces

The Northern mountainous provinces

The Northern mountainous provinces

The Northern mountainous provinces

6

Lai Chau

Lai Chau

Lai Chau

 

7

Dien Bien

Dien Bien

Dien Bien

 

8

Son La

Son La

Son La

 

9

Lao Cai

Lao Cai

Lao Cai

 

10

Yen Bai

Yen Bai

Yen Bai

 

11

Ha Giang

Ha Giang

Ha Giang

 

12

Cao Bang

Cao Bang

Cao Bang

 

13

Bac Kan

Bac Kan

Bac Kan

 

14

Thai Nguyen

Thai Nguyen

Thai Nguyen

 

15

Bac Giang

Bac Giang

Bac Giang

 

16

Phu Tho

Phu Tho

Phu Tho

 

The Southeast mountainous provinces

The Southeast mountainous provinces

The Southeast mountainous provinces

The Southeast mountainous provinces

17

Binh Phuoc

Binh Phuoc

Binh Phuoc

 

The poor districts in accordance with the Resolution No. 330a/2008/NQ-CP

The poor districts in accordance with the Resolution No. 330a/2008/NQ-CP

The poor districts in accordance with the Resolution No. 330a/2008/NQ-CP

The poor districts in accordance with the Resolution No. 330a/2008/NQ-CP

18

Thanh Hoa

7

Lang Chanh, Thuong Xuan, Quan Hoa, Quang Son, Muong Lat, Nhu Xuan, Ba Thuoc

 

 

19

Nghe An

3

Ky Son, Tuong Duong, Que Phong

 

 

20

Quang Binh

1

Minh Hoa

 

 

21

Quang Tri

1

Da Krong

 

 

22

Quang Ngai

6

Son Ha, Tra Bong, Son Tay, Minh Long, Tay Tra, Ba To

 

 

23

Quang Nam

3

Nam Tra Mi, Tay Giang, Phuoc Son

 

 

24

Binh Dinh

3

An Lao, Vinh Thanh, Van Canh

 

 

25

Ninh Thuan

1

Bac Ai

 

 

The districts with high ratio of poor households in accordance with the Decision No. 615/QD-TTg

The districts with high ratio of poor households in accordance with the Decision No. 615/QD-TTg

The districts with high ratio of poor households in accordance with the Decision No. 615/QD-TTg

The districts with high ratio of poor households in accordance with the Decision No. 615/QD-TTg

26

Ha Tinh

2

Vu Quang, Huong Khe

 

 

27

Quang Nam

1

Bac Tra Mi

 

 

28

Tien Giang

1

Tan Phu Dong

 

 

29

Tra Vinh

1

Tra Cu

 

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 42/2012/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 08/10/2012
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/12/2012
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi