ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2558/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua “Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
QUYẾT ĐỊNH:
- Quy hoạch mạng lưới CSGDNN trên địa bàn tỉnh gắn với quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển nhân lực, các quy hoạch ngành, gắn với yếu tố phát triển không gian, vùng, lãnh thổ, sự phân bố các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng và chất lượng cao cho tỉnh Quảng Ninh, các tỉnh/thành phố lân cận và trong cả nước.
- Đến năm 2020, mạng lưới các CSGDNN cơ bản đáp ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; cụ thể hóa các chủ trương, định hướng phát triển nguồn nhân lực, góp phần nâng cao năng lực của tỉnh và góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 84% - 89%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 60% - 65%. Đào tạo mới, đào tạo lại cho khoảng 170.000 người, trong đó đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 30%, trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên chiếm 50%, chuyển đổi nghề hoặc nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ chiếm 20%.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, có 23 CSGDNN, gồm 05 trường cao đẳng, 04 trường trung cấp và 14 trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Cụ thể: Ngoài 04 trường cao đẳng nghề hiện có, kêu gọi đầu tư trường cao đẳng ở Móng Cái; nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Vân Đồn thành trường trung cấp; thành lập mới 02 trường trung cấp tư thục tại huyện Hải Hà và thị xã Đông Triều; ngoài ra còn có 27 đơn vị, doanh nghiệp có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Nâng công suất đào tạo của các CSGDNN và định hướng cho các đơn vị đầu tư mở các mã ngành đào tạo đáp ứng việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng dịch vụ, công nghiệp.
- Hoàn thiện mạng lưới CSGDNN trên địa bàn đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực với cơ cấu đào tạo, ngành nghề hợp lý, đồng bộ. Đến năm 2030, có 23 cơ sở CSGDNN gồm có 06 trường cao đẳng, 03 trường trung cấp, 14 trung tâm giáo dục nghề nghiệp và 27 đơn vị, doanh nghiệp có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó nâng cấp Trường trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long thành trường cao đẳng khi có đủ điều kiện;
III. Nội dung chủ yếu của Quy hoạch
Phát triển mạng lưới CSGDNN tại tất cả các địa phương trong tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động. Đến năm 2020, có 23 cơ sở giáo dục nghề nghiệp; sau năm 2020 tiếp tục đầu tư các điều kiện đảm bảo chất lượng để mở rộng quy mô đào tạo nghề trình độ cao đẳng và trung cấp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các ngành, nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
Đáp ứng đủ nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, chú trọng đến các ngành kinh tế trọng điểm:
- Ngành công nghiệp: Ưu tiên phát triển các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao; chú trọng công nghệ cao, công nghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác, công nghiệp khai thác, công nghệ thông tin, xây dựng...
3. Chương trình đào tạo
4. Giáo viên và cán bộ quản lý
- Đảm bảo đủ số lượng giáo viên với tỷ lệ giáo viên trên số lượng học sinh ở mức 1/20; phấn đấu có 100% giáo viên đang giảng dạy tại các trường cao đẳng, trường trung cấp đạt chuẩn về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề, trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ; đến năm 2020, 100% cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo về kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ quản trị trường;
5. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy nghề
- Trang thiết bị cho công tác giảng dạy đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo, nhu cầu học nghề của học sinh, sinh viên. Máy móc, trang thiết bị giảng dạy được đầu tư đồng bộ, hiện đại và có định hướng lâu dài, tiếp cận với xu thế phát triển của thực tiễn sản xuất kinh doanh.
- Tạo mối quan hệ liên thông và gắn kết giữa trường đào tạo - cơ sở sản xuất - trung tâm giới thiệu việc làm; thiết lập “Kênh phân phối lao động” với nguồn thông tin rõ ràng, đảm bảo cho việc chủ động nắm tình hình và đáp ứng tốt nhu cầu thị trường nguồn nhân lực;
IV. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Dự kiến kinh phí 1.377,252 tỷ đồng, trong đó ngân sách trung ương và địa phương là: 581,01 tỷ đồng, nguồn xã hội hóa là 796,242 tỷ đồng.
1. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, xã hội về học nghề
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông để nhân dân, đặc biệt là thanh niên và những người trong độ tuổi lao động nhận thức đúng về vị trí, vai trò của giáo dục nghề nghiệp. Mở rộng quy mô, tạo mọi cơ hội thuận lợi cho người lao động và thanh niên tiếp cận với các dịch vụ giáo dục nghề nghiệp;
2. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ người học nghề theo quy định của Nhà nước;
b) Quản lý nhà nước
- Tăng cường sự phối hợp trong quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về giáo dục nghề nghiệp. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Tuân thủ nghiêm túc kiểm định, quản lý chất lượng đào tạo nghề; đặc biệt là quản lý việc cấp chứng chỉ nghề.
- Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp đào tạo theo hướng nâng cao năng lực thực hành cho người học nghề. Chuẩn hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy, đội ngũ nhà giáo;
- Kiểm định chất lượng CSGDNN và chương trình đào tạo nghề trọng điểm.
- Nâng tỷ trọng đầu tư cho đào tạo nghề trong tổng chi ngân sách tỉnh; đầu tư có trọng điểm, không dàn trải, đặc biệt là đầu tư đồng bộ cho các nghề trọng điểm; có chính sách ưu tiên đầu tư hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp cho người nghèo, thanh niên, đối tượng chính sách, lao động vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người khuyết tật;
5. Nhóm các giải pháp về đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác quốc tế trong đào tạo nghề
- Tập trung xây dựng trường có nghề trọng điểm làm nòng cốt về chất lượng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp và từng bước tiếp cận với trình độ đào tạo tiên tiến trong khu vực và thế giới.
- Có chính sách ưu đãi về thuế, chính sách hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư trường dạy nghề ngoài công lập;
- Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo theo tiêu chuẩn nghề trong lao động sản xuất, tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến;
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch theo quy định.
- Hướng dẫn, phối hợp với các địa phương, chỉ đạo và hướng dẫn các CSGDNN trong quá trình tổ chức thực hiện; sơ kết, đánh giá, đề xuất các chính sách, giải pháp thực hiện hoặc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí và cân đối các nguồn lực cho giáo dục nghề nghiệp để thực hiện quy hoạch theo đúng lộ trình; giám sát việc thực hiện quy hoạch.
4. Các Sở, ban, ngành có liên quan căn cứ nội dung Quy hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện quy hoạch đảm bảo kết quả, hiệu quả cao.
6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Căn cứ Quy hoạch, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động bố trí nguồn kinh phí và huy động nguồn vốn xã hội hóa nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, liên kết đào tạo với các cơ sở trong và ngoài nước trong việc đa dạng ngành nghề đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động TB&XH (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (báo cáo);
- Như điều 4 (thực hiện);
- Ban Văn hóa xã hội - HĐND tỉnh;
- V1,2,3,4,5; các Chuyên viên NCTH;
- Lưu: VT, VX2.
10b-QĐ81
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2558/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên dự án | Mục tiêu | Kinh phí (tỷ đồng) | Đơn vị thực hiện | Ghi chú | ||
Ngân sách (TW, ĐP) | Xã hội hóa, CSGDNN | Chủ trì | Phối hợp | ||||
1 |
- Dự án đầu tư đáp ứng cho 12 ngành, nghề đào tạo: cắt gọt kim loại, hàn, công nghệ ô tô, điện tử công nghiệp, quản trị khách sạn, kỹ thuật nấu ăn, kỹ thuật pha chế đồ uống, chế biến bảo quản thủy sản, sản xuất gốm sứ, điện công nghiệp, công nghiệp chế tạo vỏ tàu thuyền, sửa chữa máy tàu thuyền | 160,610 Trong đó: 2016-2020: 160,610 |
| Trường cao đẳng nghề Việt - Hàn | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Quyết định số 3233/QĐ- UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh | |
2 |
| 100 Trong đó: 2016-2020: 100 | Trường cao đẳng nghề Than - Khoáng sản Việt Nam | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quyết định số 2154/QĐ- VINACOMIN ngày 04/10/2012 của Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam | ||
3 |
70 Trong đó: 2016-2020: 70 |
| Trường cao đẳng nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Quyết định số 3355/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh | ||
4 |
217 Trong đó: 2016-2020: 217 |
| Trường cao đẳng nghề Xây dựng | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Văn bản chấp thuận số 3020/BXD-KHTC ngày 25/12/2015 của Bộ Xây dựng v/v chấp thuận phương án Quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng của trường Cao đẳng nghề Xây dựng | ||
5 |
5 Trong đó: 2016-2020: 5 |
| UBND thị xã Đông Triều | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Quyết định số 3409/QĐ- UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh | ||
6 |
23 Trong đó: 2016-2020: 10 2021-2030: 13 |
| UBND Huyện Vân Đồn | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Quyết định số 2347/QĐ- UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh | ||
7 |
| 217 Trong đó: 2016-2020: 127 2021-2030: 90 | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, chủ đầu tư | Quyết định số 1016/QĐ- UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh | ||
8 | (Trường tư thục) |
| 200 Trong đó: 2016-2020: 120 2021-2030: 80 | UBND Huyện Hải Hà, Thị xã Đông Triều | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, đơn vị liên quan, chủ đầu tư |
| |
9 |
| 100 Trong đó: 2021-2030: 100 | Trường trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
10 |
5 Trong đó: 2016-2020: 2,5 2021-2030: 2,5 | 5 Trong đó: 2016-2020: 2,5 2021-2030: 2,5 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
11 |
|
| Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Thông qua đề án đào tạo, bồi dưỡng, phát triển toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Quảng Ninh | ||
12 |
0,5 Trong đó: 2016-2020: 0,25 2021-2030: 0,25 | 2 Trong đó: 2016-2020: 1 2021-2030: 1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
13 |
| 121,242 Trong đó: 2016-2020: 80,621 2021-2030: 40,621 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
14 |
| 6 Trong đó: 2016-2020: 3 2021-2030: 3 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
15 |
| 5 Trong đó: 2016-2020: 2 2021-2030: 3 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
16 |
| 20 Trong đó: 2016-2020: 6 2021-2030: 14 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
17 |
Nghiên cứu các ngành nghề trên thị trường có nhu cầu ứng dụng nghề xanh |
| 10 Trong đó: 2016-2020: 3 2021-2030: 7 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| |
18 |
| 5 Trong đó: 2016-2020: 1,5 2021-2030: 3,5 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| ||
19 |
Đề xuất giải pháp đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp |
| 5 Trong đó: 2016-2020: 1,5 2021-2030: 3,5 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| |
20 |
50 Trong đó: 2016-2020: 50 |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Quyết định số 24/QĐ- UBND ngày 06/01/2011; số 4069/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh | ||
21 |
49,9 Trong đó: 2016-2020: 42,4 2021-2030: 7,5 |
| Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 và Quyết định số 344/2016/QĐ-UBND ngày 2/2/2016. | ||
|
Trong đó: Giai đoạn 2021-2030: 23,25 - Trung ương: 217
796,242 Trong đó: Giai đoạn 2016- 2020: 448,121 Giai đoạn 2021- 2030: 348,121 |
| 1.377,252 Trong đó: Giai đoạn 2016- 2020: 1.005,881 Giai đoạn 2021- 2030: 371,371 |
File gốc của Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 2558/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành | 2016-08-12 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-12 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |