THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế ngày 24 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- TTg CP, các PTTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Các Vụ: TH, KGVX; TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3). TA
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
THỰC HIỆN VÀ ĐỀ XUẤT GIA NHẬP CÁC CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VÀ CỦA TỔ CHỨC LAO ĐỘNG QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-TTg Ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục đích
2. Yêu cầu
b) Tổ chức thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các ngành, các cấp;
d) Bảo đảm quan hệ chặt chẽ và phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, ngành, kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
Kế hoạch đối với từng công ước (kèm theo Kế hoạch).
a) Công ước về Quyền trẻ em (CRC)
Kế hoạch triển khai thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc giai đoạn 2014 - 2020.
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ báo cáo về tình hình thực hiện công ước tại Việt Nam đối với Ủy ban Quyền trẻ em của Liên hợp quốc theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
b) Công ước về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ (CEDAW)
Ủy ban về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ của Liên hợp quốc tại phiên họp lần thứ 61 ngày 10 tháng 7 năm 2015 giai đoạn 2016 - 2020.
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ báo cáo về tình hình thực hiện công ước tại Việt Nam đối với Ủy ban về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ của Liên hợp quốc theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
c) Công ước về Quyền của người khuyết tật (CRPD)
Thời gian thực hiện: Năm 2016.
Ủy ban về Quyền của người khuyết tật của Liên hợp quốc theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
d) Công ước về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR)
Ủy ban Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa của Liên hợp quốc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo văn bản số 2099/VPCP-QHQT ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ.
- Thực hiện nghĩa vụ báo cáo về tình hình thực hiện công ước tại Việt Nam đối với Ủy ban Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa của Liên hợp quốc theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
2. Đối với công ước của Tổ chức Lao động quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Xây dựng Đề án tuyên tuyền, phổ biến nội dung công ước và pháp luật Việt Nam có liên quan tới cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và nhân dân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Nội luật hóa nội dung của công ước vào hệ thống pháp luật Việt Nam
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
Trên cơ sở rà soát, đánh giá yêu cầu của từng công ước, các Bộ, ngành có liên quan tiến hành các công việc sau đây:
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2017.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
- Xây dựng cơ chế phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan có liên quan để giám sát việc triển khai thực hiện công ước trên thực tế.
- Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền giám sát theo quy định của pháp luật đối với các vấn đề vướng mắc có liên quan đến triển khai thực hiện công ước.
đ) Định kỳ báo cáo theo quy định của công ước hoặc theo yêu cầu của ILO về việc thực hiện công ước
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2017.
Thời gian thực hiện: Hàng năm hoặc theo yêu cầu.
Thời gian thực hiện: Định kỳ theo từng công ước hoặc theo yêu cầu
Tăng cường hợp tác với Tổ chức ILO và các tổ chức quốc tế có liên quan; thúc đẩy hợp tác song phương với các nước thành viên của ILO để tham khảo kinh nghiệm và và tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật.
3. Nghiên cứu khả năng tiếp tục gia nhập các công ước của Liên hợp quốc và của Tổ chức Lao động quốc tế giai đoạn 2016 - 2020
a) Đối với công ước của Liên hợp quốc
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
Nghiên cứu xem xét khả năng gia nhập đối với các Công ước sau đây:
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
+ Các công ước về việc làm: Công ước số 88 về Dịch vụ việc làm, Công ước số 181 về tổ chức dịch vụ việc làm tư nhân
+ Các công ước về một số nhóm lao động đặc thù: Công ước số 159 về Tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm của người khuyết tật, Công ước số 189 về việc làm bền vững cho lao động giúp việc gia đình.
Các Bộ, cơ quan Trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này lập và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ, cơ quan Trung ương để được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định.
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan chủ động bổ sung nhiệm vụ thực thi các quy định của các CƯ của LHQ và ILO trong lĩnh vực lao động - xã hội vào chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, ngành mình. Định kỳ hàng năm, các Bộ, ngành gửi báo cáo về các công việc đã thực hiện để triển khai các quy định của các CƯ của LHQ và ILO trong lĩnh vực lao động, xã hội và dự kiến các hoạt động của năm tiếp theo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Kế hoạch này nhằm rút kinh nghiệm cho việc triển khai thực hiện và nghiên cứu khả năng gia nhập các CƯ của LHQ và ILO trong lĩnh vực lao động - xã hội./
PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỊU TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TRONG KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG ƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 2528/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Công ước | Cơ quan | Cơ quan phối hợp | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
I |
1 | về Quyền trẻ em |
- Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch - Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Ủy ban Dân tộc
2 | về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ |
- Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Ủy ban Dân tộc
3 | về Quyền của người khuyết tật |
- Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch - Bộ Tư pháp - Bộ Công an Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ - Bộ Xây dựng - Các cơ quan, tổ chức liên quan |
4 | về các Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa | Kế hoạch và Đầu tư | - Bộ Y tế - Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an - Ủy ban Dân tộc - Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền - Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam - Các cơ quan, tổ chức liên quan |
II |
| về làm việc ban đêm của trẻ em trong công nghiệp |
| về áp dụng nghỉ hàng tuần trong các cơ sở công nghiệp |
|
| về lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc |
- Bộ Công an - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
- Bộ Công thương |
| về thanh tra lao động trong công nghiệp và thương mại |
- Bộ Công thương |
| về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị ngang nhau |
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hợp tác xã Việt Nam |
về phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp |
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
về vệ sinh trong thương mại và văn phòng |
- Bộ Công thương |
việc làm |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
- Bộ Công thương |
- Bộ Công thương - Thanh tra CP |
việc |
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hợp tác xã Việt Nam |
việc |
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hợp tác xã Việt Nam |
- Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
B |
I |
1 |
- Bộ Nội vụ - Bộ Tư pháp Ủy ban Dân tộc |
II |
1 |
- Bộ Ngoại giao - Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam - Liên minh hợp tác xã Việt Nam |
2 |
- Bộ Tư pháp - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hợp tác xã Việt Nam |
3 |
- Bộ Tư pháp - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hợp tác xã Việt Nam |
4 | về Thanh tra lao động trong nông nghiệp |
Phát triển nông thôn
5 | về Dịch vụ việc làm |
6 | về Bảo vệ tiền lương |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 | về ấn định tiền lương tối thiểu, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển |
8 | về Tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm của người khuyết tật |
9 | về tổ chức dịch vụ việc làm tư nhân |
10 | về việc làm bền vững cho lao động giúp việc gia đình |
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 2528/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện và đề xuất gia nhập các công ước của Liên hợp quốc và của Tổ chức Lao động quốc tế trong lĩnh vực lao động – xã hội giai đoạn 2016 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2528/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện và đề xuất gia nhập các công ước của Liên hợp quốc và của Tổ chức Lao động quốc tế trong lĩnh vực lao động – xã hội giai đoạn 2016 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 2528/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-31 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |