Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu229/2004/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
Ngày ban hành31/12/2004
Người kýNguyễn Công Ngọ
Ngày hiệu lực 31/12/2004
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 229/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh

Value copied successfully!
Số hiệu229/2004/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
Ngày ban hành31/12/2004
Người kýNguyễn Công Ngọ
Ngày hiệu lực 31/12/2004
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UBND TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 229/2004/QĐ-UB

Ngày 31 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ, về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên tịch: Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính-Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2004/NQ-HĐND16 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh, khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ngày 10/12/2004;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Quy định số lượng, chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tỉnh Bắc Ninh như sau:

1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã bao gồm:

- Trưởng Ban Tổ chức đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra đảng, Trưởng ban Tuyên giáo (đối với những nơi không bố trí các chức danh khác kiêm nhiệm): Mỗi tổ chức 01 người;

- Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Tuyên giáo, Tổ chức (nếu có): Mỗi tổ chức 01 người;

- Văn phòng Đảng uỷ-văn thư-lưu trữ: 01 người;

- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.

- Phó Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người (từ ngày 01/01/2005 thực hiện theo Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 12/11/2004 của Chính phủ).

- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Chủ tịch Hội người cao tuổi: 01 người;

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;

- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người;

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;

- Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi-Nông, lâm, ngư nghiệp: 01 người.

- Trưởng Đài truyền thanh: 01 người;

- Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh: 01 người.

2. Cán bộ không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố bao gồm:

- Bí thư chi bộ thôn hoặc Bí thư chi bộ Tổ dân phố: 01 người;

- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố: 01 người.

- Công an viên ở thôn: 01 người.

- Chi hội trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh: Mỗi tổ chức 01 người;

Điều 2: Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và thôn, tổ dân phố, như sau:

1. Đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã:

Nguyên tắc chung: Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã bằng 50% lương của chức danh cấp Trưởng tương ứng hoặc của chức danh Thường trực Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Từ ngày 01/01/2005 những cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh 1, 2 được hưởng bằng 90% phụ cấp chức danh đang đảm nhiệm (90% x 50% x mức lương của chức danh cấp Trưởng).

Mức phụ cấp cụ thể như sau:

- Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo (đối với những nơi không bố trí các chức danh khác kiêm nhiệm): Hưởng phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu.

- Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Tuyên giáo, Tổ chức (nếu có): Hưởng phụ cấp hệ số 0.45 mức lương tối thiểu.

- Văn phòng Đảng uỷ-văn thư-lưu trữ: Hưởng phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu.

- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): Hưởng phụ cấp hệ số 0.95 mức lương tối thiểu.

- Phó Chỉ huy trưởng quân sự: Hưởng phụ cấp hệ số 0.95 mức lương tối thiểu.

- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc-Chủ tịch Hội người cao tuổi: Hưởng phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu.

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Hưởng phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: Hưởng phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân-Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: Hưởng phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Hưởng phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

- Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi-Nông, lâm, ngư nghiệp: Hưởng phụ cấp hệ số 0.95 mức lương tối thiểu.

- Trưởng Đài truyền thanh: Hưởng phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.

- Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh: Hưởng phụ cấp hệ số 0.53 mức lương tối thiểu.

2. Đối với cán bộ thôn, tổ dân phố:

Nguyên tắc chung: Đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố, Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư Chi bộ Tổ dân phố mức phụ cấp bằng 45%, 50%, 55% lương hàng tháng của chức danh Chủ tịch UBND cấp xã cùng loại. Đối với Công an viên thôn mức phụ cấp hàng tháng bằng 60% phụ cấp của Trưởng thôn cùng loại.

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư Chi bộ tổ dân phố: Hưởng phụ cấp hệ số 0.85 (đối với thôn, tổ dân phố loại 3); 095 (đối với thôn, tổ dân phố loại 2); 1.045 (đối với thôn, tổ dân phố loại 1) mức lương tối thiểu.

- Công an viên thôn: Hưởng phụ cấp hệ số 0.513 (đối với thôn loại3); 0.57 (đối với thôn loại 2); 0.627 (đối với thôn loại 1) mức lương tối thiểu.

- Chi hội trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố (Mặt trận Tổ quốc, Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh): Hưởng phụ cấp hệ số 0.2 mức lương tối thiểu.

3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố do Ngân sách Nhà nước đảm bảo.

Chế độ phụ cấp trên được thực hiện kể từ ngày 01/11/2003.

Điều 3: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra chỉ đạo UBND các huyện, thị rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.

Điều 4: Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH
 



Nguyễn Công Ngọ

 

 

Từ khóa:229/2004/QĐ-UBQuyết định 229/2004/QĐ-UBQuyết định số 229/2004/QĐ-UBQuyết định 229/2004/QĐ-UB của Tỉnh Bắc NinhQuyết định số 229/2004/QĐ-UB của Tỉnh Bắc NinhQuyết định 229 2004 QĐ UB của Tỉnh Bắc Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu229/2004/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
                            Ngày ban hành31/12/2004
                            Người kýNguyễn Công Ngọ
                            Ngày hiệu lực 31/12/2004
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1: Quy định số lượng, chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tỉnh Bắc Ninh như sau:
                                                  • Điều 2: Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và thôn, tổ dân phố, như sau:
                                                  • Điều 3: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra chỉ đạo UBND các huyện, thị rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.
                                                  • Điều 4: Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi