ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1906/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ: Nội vụ - Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp mầm non công lập trên địa bàn tỉnh là: 2.936 người.
- Số lượng lao động hợp đồng là: 507 người.
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: 497 viên chức, chiếm 26,2% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 838 viên chức, chiếm 44,3% tổng số;
(Có Đề án kèm theo)
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KHTH-Ph.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị
Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; xây dựng và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em căn cứ vào chương trình, hướng dẫn nhiệm vụ năm học và điều kiện của từng địa phương.
1.3. Cơ chế hoạt động của của các đơn vị sự nghiệp mầm non
2. Những yếu tố cơ bản tác động đến hoạt động của đơn vị
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đắk Nông là tỉnh miền núi biên giới nên việc thu hút đội ngũ viên chức có trình độ, chất lượng cao vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp mầm non gặp nhiều khó khăn. Mặc dù tỷ lệ giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn, trên chuẩn nhiều nhưng chất lượng giáo dục của tỉnh chuyển biến nâng lên còn chậm; cơ cấu đội ngũ thiếu đồng đều về chuyên môn nghiệp vụ; vừa thừa, vừa thiếu cục bộ giữa các ngành học, cấp học, môn học, giữa các địa bàn; một số giáo viên có đủ về trình độ đào tạo nhưng về năng lực giảng dạy thì không đáp ứng yêu cầu hiện tại. Mặt khác, hạ tầng giao thông chưa đồng bộ, địa bàn rộng, dân cư phân bố không đồng đều, tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số cao, mặt bằng dân trí còn thấp nên việc huy động trẻ ra lớp gặp rất nhiều khó khăn.
Do diện tích của các huyện, thị xã lớn, các trường mầm non thường có trên 01 điểm lẻ; các điểm lẻ thường được xây dựng, bố trí rải rác ở những khu vực đông dân cư; vì vậy điều kiện đi lại của giáo viên và học sinh gặp rất nhiều khó khăn tại các điểm trường vùng sâu vùng xa, cách xa trung tâm.
điểm của hoạt động giáo dục mầm non là chăm sóc trẻ em từ 5 tuổi trở xuống, vì vậy chế độ làm việc, khối lượng công việc và mức độ ảnh hưởng đến hoạt động nghề nghiệp là rất cao nhưng số lượng giáo viên lại chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế tại các đơn vị; bên cạnh đó, tại các điểm lẻ khu vực vùng sâu, vùng xa phòng học mới chỉ đáp ứng mức độ tối thiểu chứ chưa đảm bảo tốt nhất phục vụ cho công tác giảng dạy và chăm sóc trẻ nên ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục.
cụ thể:
buổi/ngày bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp (so với 02 giáo viên/ lớp tại Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV);
- Đối với nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi dạy 06 trẻ (so với 01 giáo viên phải nuôi dạy bình quân 08 trẻ tại Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV).
- Quy mô trường lớp mầm non năm học 2015 - 2016:
Số TT | Tên đơn vị | Số học sinh năm học 2015 - 2016 | Số lớp năm học 2015 - 2016 | Số học sinh học 2 buổi/ngày năm học 2015 - 2016 | Số lớp 2 buổi/ ngày năm học 2015 - 2016 |
I |
2.690 | 90 | 2.690 | 90 | |
1 |
381 | 12 | 381 | 12 | |
2 |
232 | 8 | 232 | 8 | |
3 |
150 | 6 | 150 | 6 | |
4 |
295 | 10 | 295 | 10 | |
5 |
171 | 6 | 171 | 6 | |
6 |
190 | 7 | 190 | 7 | |
7 |
309 | 11 | 309 | 11 | |
8 |
610 | 18 | 610 | 19 | |
9 |
261 | 8 | 261 | 8 | |
10 |
79 | 4 | 79 | 4 | |
II |
3.080 | 98 | 3.080 | 98 | |
1 |
150 | 5 | 150 | 5 | |
2 |
168 | 5 | 168 | 5 | |
3 |
414 | 13 | 414 | 13 | |
4 |
401 | 13 | 401 | 13 | |
5 |
480 | 14 | 480 | 14 | |
6 |
320 | 11 | 320 | 11 | |
7 |
293 | 9 | 293 | 9 | |
8 |
297 | 9 | 297 | 9 | |
9 |
162 | 6 | 162 | 6 | |
10 |
395 | 13 | 395 | 13 | |
III |
3.370 | 116 | 3.370 | 116 | |
1 |
378 | 11 | 378 | 11 | |
2 |
142 | 6 | 142 | 6 | |
3 |
187 | 1 | 187 | 7 | |
4 |
213 | 8 | 216 | 8 | |
5 |
352 | 12 | 349 | 12 | |
6 |
180 | 6 | 180 | 6 | |
7 |
234 | 9 | 234 | 9 | |
8 |
369 | 13 | 369 | 13 | |
9 |
285 | 10 | 285 | 10 | |
10 |
150 | 6 | 150 | 6 | |
11 |
359 | 10 | 359 | 10 | |
12 |
310 | 10 | 310 | 10 | |
13 |
71 | 3 | 71 | 3 | |
14 |
141 | 5 | 141 | 5 | |
IV |
3.648 | 116 | 3.648 | 116 | |
1 |
312 | 10 | 315 | 10 | |
2 |
303 | 8 | 303 | 8 | |
3 |
375 | 10 | 374 | 10 | |
4 |
420 | 15 | 420 | 15 | |
5 |
437 | 13 | 437 | 13 | |
6 |
217 | 6 | 217 | 6 | |
7 |
188 | 7 | 188 | 7 | |
8 |
356 | 12 | 356 | 12 | |
9 |
210 | 8 | 210 | 8 | |
10 |
281 | 9 | 281 | 9 | |
11 |
92 | 3 | 92 | 3 | |
12 |
390 | 13 | 390 | 13 | |
13 |
67 | 2 | 67 | 2 | |
V |
2.933 | 119 | 2.933 | 119 | |
1 |
447 | 15 | 447 | 15 | |
2 |
189 | 7 | 189 | 7 | |
3 |
135 | 6 | 135 | 6 | |
4 |
353 | 12 | 370 | 12 | |
5 |
259 | 13 | 259 | 13 | |
6 |
151 | 7 | 151 | 7 | |
7 |
167 | 10 | 167 | 10 | |
8 |
100 | 4 | 110 | 4 | |
9 |
185 | 7 | 185 | 7 | |
10 |
147 | 7 | 147 | 7 | |
11 |
249 | 9 | 249 | 9 | |
12 |
181 | 7 | 181 | 7 | |
13 |
370 | 15 | 370 | 15 | |
VI |
3.544 | 114 | 3.544 | 114 | |
1 |
525 | 15 | 525 | 15 | |
2 |
575 | 16 | 575 | 16 | |
3 |
556 | 19 | 556 | 19 | |
4 |
303 | 12 | 303 | 12 | |
5 |
407 | 12 | 407 | 12 | |
6 |
317 | 12 | 317 | 12 | |
7 |
350 | 14 | 350 | 14 | |
8 |
318 | 8 | 318 | 8 | |
9 |
193 | 6 | 193 | 6 | |
VII |
4.191 | 148 | 4.191 | 148 | |
1 |
192 | 9 | 192 | 9 | |
2 |
274 | 14 | 274 | 14 | |
3 |
438 | 17 | 438 | 17 | |
4 |
362 | 12 | 362 | 12 | |
5 |
749 | 21 | 749 | 21 | |
6 |
269 | 9 | 269 | 9 | |
7 |
169 | 7 | 169 | 7 | |
8 |
394 | 13 | 394 | 13 | |
9 |
487 | 17 | 487 | 17 | |
10 |
182 | 8 | 182 | 8 | |
11 |
198 | 7 | 198 | 7 | |
12 |
272 | 10 | 272 | 10 | |
13 |
105 | 4 | 105 | 4 | |
VIII |
3.609 | 128 | 3.609 | 128 | |
1 |
501 | 15 | 501 | 15 | |
2 |
313 | 13 | 313 | 13 | |
3 |
219 | 8 | 219 | 8 | |
4 |
416 | 14 | 416 | 14 | |
5 |
160 | 7 | 160 | 7 | |
6 |
251 | 8 | 251 | 8 | |
7 |
238 | 9 | 238 | 9 | |
8 |
323 | 13 | 323 | 13 | |
9 |
372 | 14 | 372 | 14 | |
10 |
586 | 18 | 586 | 18 | |
11 |
230 | 9 | 230 | 9 | |
| TỔNG CỘNG | 27.065 | 929 | 27.065 | 929 |
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường mầm non
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chế độ lao động đối với giáo viên Mầm non.
đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
ngày 26/10/2011 của Thủ Tướng Chính phủ, về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều hành (02 vị trí)
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
thẩm quyền quyết định;
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường, nhà trẻ hoạt động nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
1.2. Phó hiệu trưởng:
- Điều hành hoạt động của nhà trường, nhà trẻ khi được hiệu trưởng ủy quyền;
2. Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí)
- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đánh giá và quản lý trẻ em; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em;
- Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của hiệu trưởng.
với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ (04 vị trí)
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế toán và tài sản của trường; lập dự toán, quyết toán đúng nguyên tắc nguồn kinh phí sự nghiệp; tham mưu với lãnh đạo trong việc quản lý, kiểm tra tài chính và tài sản của nhà trường, ...
- Nhận - chuyển công văn, báo cáo và lưu vào số theo quy định, xử lý công văn chính xác và đúng thời gian; kiểm tra và ghi nhận thời gian gửi báo cáo, tổng kết theo tháng, quý để lưu xét thi đua cuối năm;
- Quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị và tài sản của trường; thực hiện báo cáo kịp thời đúng quy định; nhận thiết bị, đồ dùng dạy học từ cấp trên; cấp phát và thu hồi thiết bị, đồ dùng dạy học khi cho mượn; tham mưu với lãnh đạo trong việc mua, quản lý, kiểm tra thiết bị đồ dùng dạy học của nhà trường;
3.3. Y tế:
y tế và tài sản của trường; thực hiện báo cáo kịp thời đúng quy định. Theo dõi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh cấp phát thuốc kịp thời khi có bệnh. Tham mưu với lãnh đạo trong việc mua, quản lý và kiểm tra công tác y tế của nhà trường.
Rút tiền mặt cho trường khi có yêu cầu; quản lý quỹ tiền mặt của nhà trường khi nhận, rút từ các cơ quan, tổ chức cá nhân về trường.
hợp đồng
Bảo vệ, quản lý tài sản, cơ sở vật chất trong Nhà trường không để xảy ra mất mát, hư hỏng và thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp trên.
Quét dọn, lau chùi bếp, đun nước sôi, nhận thực phẩm để nấu ăn trong ngày, đưa thức ăn đến các lớp học, thu dọn rửa chén bát, đồ dùng nhà bếp, sắp xếp, bảo quản các trang thiết bị nhà bếp đúng quy định.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015, quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập như sau:
TT | VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Tổng số lượng người làm việc | Thị xã Gia Nghĩa | Huyện Cư Jút | Huyện Đăk Glong | Huyện Đăk Mil | Huyện Đắk R’lấp | Huyện Đăk Song | Huyện Krông Nô | Huyện Tuy Đức |
I | với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 286 | 29 | 31 | 37 | 37 | 44 | 33 | 38 | 37 |
1 |
90 | 10 | 10 | 12 | 12 | 13 | 9 | 13 | 11 | |
2 |
196 | 19 | 21 | 25 | 25 | 31 | 24 | 25 | 26 | |
II |
1.963 | 202 | 188 | 257 | 218 | 264 | 254 | 304 | 276 | |
|
1.963 | 202 | 188 | 257 | 218 | 264 | 254 | 304 | 276 | |
III | làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | 180 | 20 | 20 | 24 | 24 | 26 | 18 | 26 | 22 |
1 |
90 | 10 | 10 | 12 | 12 | 13 | 9 | 13 | 11 | |
2 |
- | |||||||||
3 |
90 | 10 | 10 | 12 | 12 | 13 | 9 | 13 | 11 | |
4 |
- | |||||||||
IV | hợp đồng | 507 | 72 | 13 | 92 | 66 | 82 | 53 | 96 | 33 |
1 |
104 | 10 | 13 | 12 | 12 | 15 | 18 | 13 | 11 | |
2 |
403 | 62 |
| 80 | 54 | 67 | 35 | 83 | 22 | |
| Tổng cộng: | 2.936 | 323 | 252 | 410 | 345 | 416 | 358 | 464 | 368 |
- Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp mầm non công lập trên địa bàn tỉnh là: 2.429 người;
III. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: 497 viên chức, chiếm 26,2% tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 838 viên chức, chiếm 44,3% tổng số;
hợp đồng: 90 người, chiếm 4,8% tổng số.
File gốc của Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tỉnh Đắk Nông đang được cập nhật.
Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tỉnh Đắk Nông
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu | 1906/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành | 2016-11-02 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-02 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |