ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1778/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 26 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2028/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trong lĩnh vực việc làm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCT.
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | |||||||||
1 |
07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | - Luật Việc làm;
PHỤ LỤC II DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi đặt trụ sở chính. Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ra phiếu hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần thì hướng dẫn Người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg). Trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 2. Cách thức thực hiện - Nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh. - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Thành phần hồ sơ: (2) Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ. (4) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo. 4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp. 7. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: - Mẫu số 02: Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động. - Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022. - Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ trong các trường hợp: + Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động; - Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020. 11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Việc làm;
Mẫu số 03
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………. Tên đơn vị …………………………………………….. Tên viết tắt ..................................... Trụ sở chính ..................................................................................................................... Người đại diện ………………………………….. Số tài khoản............................................ Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh: .............................................................. Số lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng): II. Tình hình sản xuất, kinh doanh - Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020): …………………………………. III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động - Nhu cầu kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động: ……….. đồng (số tiền viết bằng chữ:…………………………….)
Mẫu số 02
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………… 2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm theo). 4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học. a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh; 6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
| ||||||||||
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo.
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
1. Tên đơn vị:
3. Địa chỉ:
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Loại hợp đồng lao động
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
Số sổ bảo hiểm
Ngành nghề đào tạo
Cơ sở đào tạo
Thời điểm bắt đầu đào tạo
Thời điểm kết thúc đào tạo
Ghi chú
Cộng
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Căn cứ ...........................................................................................................................
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …. tại ….., chúng tôi gồm:
Người đại diện: …………………………………… Chức vụ ................................................
Điện thoại: ………………………………………….. ; Email: ................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
BÊN B: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tài khoản: ………………………………………. tại .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày, tháng, năm): .........................................
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể) .............................................................................................
Số lượng người được đào tạo: .........................................................................................
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Tiến độ đào tạo: ..............................................................................................................
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây dựng)
1. Giá trị hợp đồng: ...........................................................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các bên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | |||
1 |
07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | - Luật Việc làm;
PHỤ LỤC II DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi đặt trụ sở chính. Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ra phiếu hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần thì hướng dẫn Người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg). Trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 2. Cách thức thực hiện - Nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh. - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Thành phần hồ sơ: (2) Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ. (4) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo. 4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp. 7. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: - Mẫu số 02: Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động. - Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022. - Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ trong các trường hợp: + Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động; - Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020. 11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Việc làm; Mẫu số 03
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………. Tên đơn vị …………………………………………….. Tên viết tắt ....................................... Trụ sở chính ...................................................................................................................... Người đại diện ………………………………….. Số tài khoản.............................................. Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh: ............................................................... Số lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng): II. Tình hình sản xuất, kinh doanh - Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020): …………………………………. III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động - Nhu cầu kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động: ……….. đồng (số tiền viết bằng chữ:…………………………….) Trường hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
| ||||
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày … tháng … năm … |
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …………
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo.
Phụ lục I
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
1. Tên đơn vị:
3. Địa chỉ:
TT
Họ và tên
Ngày tháng năm sinh
Loại hợp đồng lao động
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
Số sổ bảo hiểm
Ngành nghề đào tạo
Cơ sở đào tạo
Thời điểm bắt đầu đào tạo
Thời điểm kết thúc đào tạo
Ghi chú
Cộng
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Căn cứ ...........................................................................................................................
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …. tại ….., chúng tôi gồm:
Người đại diện: …………………………………… Chức vụ ...............................................
Điện thoại: ………………………………………….. ; Email: ...............................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
BÊN B: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tài khoản: ………………………………………. tại ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày, tháng, năm): .......................................
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể) ..............................................................................................
Số lượng người được đào tạo: .........................................................................................
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Tiến độ đào tạo: ..............................................................................................................
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây dựng)
1. Giá trị hợp đồng: ...........................................................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các bên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
File gốc của Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre đang được cập nhật.
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Số hiệu | 1778/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành | 2021-07-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-26 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |