ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1587/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016 ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1090/TTr-SXD ngày 14/6/2016 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
2. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) phải áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Thời gian thực hiện từ ngày 01/7/2016 và thay thế Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 01/7/2016 thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư.
Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01/7/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Tên | Cấp bậc | Hệ số lương | TP.Thái Nguyên | TP.Sông Công, TX.Phổ Yên, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình | Võ Nhai, Định Hóa |
Lương cơ sở đầu vào: 2.150.000 đ/th | Lương cơ sở đầu vào: 2.000.000 đ/th | Lương cơ sở đầu vào: 1.900.000 đ/th | |||
[1] | [2] | [3] | [4]=[3]*2.150.000/26 | [5]=[3]*2.000.000/26 | [6]=[3]*1.900.000/26 |
| |||||
1,0 | 1,550 | 128.173 | 119.231 | 113.269 | |
2,0 | 1,830 | 151.327 | 140.769 | 133.731 | |
2,5 | 1,995 | 164.971 | 153.462 | 145.788 | |
2,7 | 2,061 | 170.429 | 158.538 | 150.612 | |
3,0 | 2,160 | 178.615 | 166.154 | 157.846 | |
3,3 | 2,277 | 188.290 | 175.154 | 166.396 | |
3,5 | 2,355 | 194.740 | 181.154 | 172.096 | |
3,7 | 2,433 | 201.190 | 187.154 | 177.796 | |
4,0 | 2,550 | 210.865 | 196.154 | 186.346 | |
4,3 | 2,688 | 222.277 | 206.769 | 196.431 | |
4,5 | 2,780 | 229.885 | 213.846 | 203.154 | |
4,7 | 2,872 | 237.492 | 220.923 | 209.877 | |
5,0 | 3,010 | 248.904 | 231.538 | 219.962 | |
5,3 | 3,175 | 262.548 | 244.231 | 232.019 | |
5,5 | 3,285 | 271.644 | 252.692 | 240.058 | |
5,7 | 3,395 | 280.740 | 261.154 | 248.096 | |
6,0 | 3,560 | 294.385 | 273.846 | 260.154 | |
6,3 | 3,752 | 310.262 | 288.615 | 274.185 | |
6,5 | 3,880 | 320.846 | 298.462 | 283.538 | |
6,7 | 4,008 | 331.431 | 308.308 | 292.892 | |
7,0 | 4,200 | 347.308 | 323.077 | 306.923 | |
| |||||
1,0 | 1,760 | 145.538 | 135.385 | 128.615 | |
2,0 | 2,070 | 171.173 | 159.231 | 151.269 | |
2,5 | 2,255 | 186.471 | 173.462 | 164.788 | |
2,7 | 2,329 | 192.590 | 179.154 | 170.196 | |
3,0 | 2,440 | 201.769 | 187.692 | 178.308 | |
3,3 | 2,566 | 212.188 | 197.385 | 187.515 | |
3,5 | 2,650 | 219.135 | 203.846 | 193.654 | |
3,7 | 2,734 | 226.081 | 210.308 | 199.792 | |
4,0 | 2,860 | 236.500 | 220.000 | 209.000 | |
4,3 | 3,013 | 249.152 | 231.769 | 220.181 | |
4,5 | 3,115 | 257.587 | 239.615 | 227.635 | |
4,7 | 3,217 | 266.021 | 247.462 | 235.088 | |
5,0 | 3,370 | 278.673 | 259.231 | 246.269 | |
5,3 | 3,547 | 293.310 | 272.846 | 259.204 | |
5,5 | 3,665 | 303.067 | 281.923 | 267.827 | |
5,7 | 3,783 | 312.825 | 291.000 | 276.450 | |
6,0 | 3,960 | 327.462 | 304.615 | 289.385 | |
6,3 | 4,167 | 344.579 | 320.538 | 304.512 | |
6,5 | 4,305 | 355.990 | 331.154 | 314.596 | |
6,7 | 4,443 | 367.402 | 341.769 | 324.681 | |
7,0 | 4,650 | 384.519 | 357.692 | 339.808 |
1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
2. Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
1,0 | 2,340 | 193.500 | 180.000 | 171.000 | |||||
2,0 | 2,650 | 219.135 | 203.846 | 193.654 | |||||
2,5 | 2,805 | 231.952 | 215.769 | 204.981 | |||||
2,7 | 2,867 | 237.079 | 220.538 | 209.512 | |||||
3,0 | 2,960 | 244.769 | 227.692 | 216.308 | |||||
3,2 | 3,022 | 249.896 | 232.462 | 220.838 | |||||
3,5 | 3,115 | 257.587 | 239.615 | 227.635 | |||||
3,7 | 3,177 | 262.713 | 244.385 | 232.165 | |||||
4,0 | 3,270 | 270.404 | 251.538 | 238.962 | |||||
4,2 | 3,332 | 275.531 | 256.308 | 243.492 | |||||
4,5 | 3,425 | 283.221 | 263.462 | 250.288 | |||||
4,7 | 3,487 | 288.348 | 268.231 | 254.819 | |||||
5,0 | 3,580 | 296.038 | 275.385 | 261.615 | |||||
5,2 | 3,642 | 301.165 | 280.154 | 266.146 | |||||
5,5 | 3,735 | 308.856 | 287.308 | 272.942 | |||||
5,7 | 3,797 | 313.983 | 292.077 | 277.473 | |||||
6,0 | 3,890 | 321.673 | 299.231 | 284.269 | |||||
6,2 | 3,952 | 326.800 | 304.000 | 288.800 | |||||
6,5 | 4,045 | 334.490 | 311.154 | 295.596 | |||||
6,7 | 4,107 | 339.617 | 315.923 | 300.127 | |||||
7,0 | 4,200 | 347.308 | 323.077 | 306.923 | |||||
7,2 | 4,262 | 352.435 | 327.846 | 311.454 | |||||
7,5 | 4,355 | 360.125 | 335.000 | 318.250 | |||||
7,7 | 4,417 | 365.252 | 339.769 | 322.781 | |||||
8,0 | 4,510 | 372.942 | 346.923 | 329.577 |
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo mục II
1,0 | 6,250 | 516.827 | 480.769 | 456.731 | |||||
2,0 | 6,730 | 556.519 | 517.692 | 491.808 |
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III
1,0 | 2,180 | 180.269 | 167.692 | 159.308 | |||||
2,0 | 2,570 | 212.519 | 197.692 | 187.808 | |||||
2,5 | 2,810 | 232.365 | 216.154 | 205.346 | |||||
2,7 | 2,906 | 240.304 | 223.538 | 212.362 | |||||
3,0 | 3,050 | 252.212 | 234.615 | 222.885 | |||||
3,5 | 3,325 | 274.952 | 255.769 | 242.981 | |||||
3,7 | 3,435 | 284.048 | 264.231 | 251.019 | |||||
4,0 | 3,600 | 297.692 | 276.923 | 263.077 | |||||
1,0 | 2,510 | 207.558 | 193.077 | 183.423 | |||||
2,0 | 2,940 | 243.115 | 226.154 | 214.846 | |||||
2,5 | 3,190 | 263.788 | 245.385 | 233.115 | |||||
2,7 | 3,290 | 272.058 | 253.077 | 240.423 | |||||
3,0 | 3,440 | 284.462 | 264.615 | 251.385 | |||||
3,5 | 3,745 | 309.683 | 288.077 | 273.673 | |||||
3,7 | 3,867 | 319.771 | 297.462 | 282.588 | |||||
4,0 | 4,050 | 334.904 | 311.538 | 295.962 | |||||
1,0 | 2,990 | 247.250 | 230.000 | 218.500 | |||||
2,0 | 3,500 | 289.423 | 269.231 | 255.769 | |||||
2,5 | 3,805 | 314.644 | 292.692 | 278.058 | |||||
2,7 | 3,927 | 324.733 | 302.077 | 286.973 | |||||
3,0 | 4,110 | 339.865 | 316.154 | 300.346 | |||||
3,5 | 4,465 | 369.221 | 343.462 | 326.288 | |||||
3,7 | 4,607 | 380.963 | 354.385 | 336.665 | |||||
4,0 | 4,820 | 398.577 | 370.769 | 352.231 |
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
1,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 | |||||
2,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 | |||||
1,0 | 4,14 | 342.346 | 318.462 | 302.538 | |||||
2,0 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 | |||||
1,0 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 | |||||
2,0 | 3,3 | 272.885 | 253.846 | 241.154 | |||||
1,0 | 3,55 | 293.558 | 273.077 | 259.423 | |||||
2,0 | 3,76 | 310.923 | 289.231 | 274.769 | |||||
1,0 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 | |||||
2,0 | 2,81 | 232.365 | 216.154 | 205.346 | |||||
1,0 | 2,93 | 242.288 | 225.385 | 214.115 | |||||
2,0 | 3,1 | 256.346 | 238.462 | 226.538 |
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV
1,0
1,93
159.596
148.462
141.038
2,0
2,18
180.269
167.692
159.308
3,0
2,51
207.558
193.077
183.423
4,0
2,83
234.019
217.692
206.808
1,0
2,05
169.519
157.692
149.808
2,0
2,35
194.327
180.769
171.731
3,0
2,66
219.962
204.615
194.385
4,0
2,99
247.250
230.000
218.500
1,0
3,91
323.327
300.769
285.731
2,0
4,16
344.000
320.000
304.000
1,0
4,37
361.365
336.154
319.346
2,0
4,68
387.000
360.000
342.000
1,0
4,88
403.538
375.385
356.615
2,0
5,19
429.173
399.231
379.269
1,0
3,5
289.423
269.231
255.769
2,0
3,73
308.442
286.923
272.577
1,0
4,16
344.000
320.000
304.000
2,0
4,37
361.365
336.154
319.346
1,0
4,71
389.481
362.308
344.192
2,0
5,07
419.250
390.000
370.500
1,0
4,16
344.000
320.000
304.000
2,0
4,36
360.538
335.385
318.615
1,0
3,48
287.769
267.692
254.308
2,0
3,71
306.788
285.385
271.115
1,0
4,09
338.212
314.615
298.885
2,0
4,3
355.577
330.769
314.231
1,0
4,68
387.000
360.000
342.000
2,0
4,92
406.846
378.462
359.538
1,0
3,17
262.135
243.846
231.654
2,0
3,5
289.423
269.231
255.769
1,0
3,73
308.442
286.923
272.577
2,0
3,91
323.327
300.769
285.731
1,0
4,37
361.365
336.154
319.346
2,0
4,68
387.000
360.000
342.000
1,0
5,19
429.173
399.231
379.269
2,0
5,41
447.365
416.154
395.346
1,0
5,41
447.365
416.154
395.346
2,0
5,75
475.481
442.308
420.192
1,0
4,92
406.846
378.462
359.538
2,0
5,19
429.173
399.231
379.269
1,0
5,19
429.173
399.231
379.269
2,0
5,41
447.365
416.154
395.346
1,0
4,37
361.365
336.154
319.346
2,0
4,68
387.000
360.000
342.000
1,0
4,68
387.000
360.000
342.000
2,0
4,92
406.846
378.462
359.538
1,0
4,68
387.000
360.000
342.000
2,0
4,92
406.846
378.462
359.538
1,0
4,92
406.846
378.462
359.538
2,0
5,19
429.173
399.231
379.269
1,0
4,16
344.000
320.000
304.000
2,0
4,37
361.365
336.154
319.346
1,0
4,37
361.365
336.154
319.346
2,0
4,68
387.000
360.000
342.000
1,0
2,99
247.250
230.000
218.500
2,0
3,28
271.231
252.308
239.692
3,0
3,72
307.615
286.154
271.846
4,0
4,15
343.173
319.231
303.269
1,0
4,67
386.173
359.231
341.269
2,0
5,27
435.788
405.385
385.115
1,0
5,75
475.481
442.308
420.192
File gốc của Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu | 1587/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đoàn Văn Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-06-17 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-17 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |