ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1261/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 18 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1570/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn toàn tỉnh Đắk Nông.
a) Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa.
c) Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
đ) Lao động tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, làm đẹp (thẩm mỹ viện, spa, salon gội đầu, cắt - uốn tóc, làm móng); lao động làm việc tại các cơ sở dịch vụ phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Khu vui chơi, karaoke, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, biliards, phòng tập thể thao (Gym, yoga).
4. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/lần đối với người lao động có thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 14 ngày liên tục trở lên, trong thời gian từ ngày 05 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
a) Người lao động gửi thủ tục về đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 31 tháng 01 năm 2022 (theo mẫu số 01 và mẫu số 02 kèm theo Quyết định này).
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ (theo mẫu số 04 và mẫu số 05 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Nguồn kinh phí và nhiệm vụ thực hiện
2. Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí cho các địa phương thực hiện. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc bảo đảm kinh phí để thực hiện và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo đúng quy định.
4. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức rà soát kỹ các đối tượng thực sự khó khăn bị ảnh hưởng do tác động của dịch bệnh COVID-19, làm rõ các tiêu chí hỗ trợ cho phù hợp với quy định và tình hình thực tế của địa phương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Thường trực các Huyện, Thành ủy (p/h chỉ đạo);
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Hp).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm) Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ................... 1. Họ và tên: ........................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… 3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ........................................ 4. Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................. Nơi tạm trú: .......................................................................................................................... II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM □ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa. □ Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định. □ Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, cơ sở làm đẹp (thẩm mỹ viện, spa, salon gội đầu, cắt - uốn tóc, làm móng); Lao động làm việc tại các cơ sở dịch vụ phải tạm dùng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh gồm: Khu vui chơi, Karaoke, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, biliards, phòng tập thể thao (Gym, yoga). 3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: .................................... đồng/tháng 1. Công việc chính: ............................................................................................................ Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định. □ Tài khoản (Tên tài khoản: ............. Số tài khoản: ............... Ngân hàng: ........................) □ Trực tiếp
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
PHẢI NGHỈ VIỆC HOẶC MẤT VIỆC LÀM, SỐ TIỀN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Dùng cho UBND cấp huyện lập, thẩm định phê duyệt)
TT | Tên Xã/phường/thị trấn... | Số lao động được hỗ trợ (người) | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||||
Tổng số | Số tiền | Tổng | Tổng số | Số tiền | Tổng |
| ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(ký, ghi rõ họ và tên)
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
UBND HUYỆN/TP...
(Ký, đóng dấu)
File gốc của Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động theo quy định tại điểm 12, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đang được cập nhật.
Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động theo quy định tại điểm 12, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu | 1261/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ Văn Mười |
Ngày ban hành | 2021-08-18 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-18 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |