VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/QĐ-VKSTC-V15 | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nơi nhận: | VIỆN TRƯỞNG |
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-VKSTC-V15 ngày 22/12/2015 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự, thủ tục, tiêu chí, thẩm quyền đánh giá và phân loại hàng năm, trước khi quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, thi nâng ngạch, hết tập sự, khen thưởng, kỷ luật được áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động (sau đây viết tắt là công chức, viên chức) hiện đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện; Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện nơi không thành lập phòng.
lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên.
hợp đồng làm việc từ 01 năm trở lên.
2. Người đứng đầu đơn vị đánh giá, phân loại công chức, viên chức và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ thì phải được đánh giá và phân loại.
4. Bảo đảm thực chất, khách quan, công bằng, đúng pháp luật; xem xét trong trường hợp do yếu tố khách quan, bất khả kháng.
1. Đơn vị cơ sở sử dụng công chức, viên chức có thẩm quyền và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá công chức, viên chức theo Quy chế này.
a) Nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp và những việc công chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức; các quy định khác của nhà nước, của ngành, của đơn vị đối với công chức;
c) Nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện;
2. Đối với viên chức:
b) Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên chức; các quy định khác của nhà nước, của ngành, của đơn vị đối với viên chức;
3. Đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý còn phải căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị và trách nhiệm đối với kết quả hoạt động của đơn vị mình, công tác quản lý điều hành và việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
1. Đối với công chức:
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; tinh thần trách nhiệm trong công tác, tự phê bình và phê bình, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác;
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện ở khối lượng, chất lượng, chỉ tiêu công tác, tiến độ và hiệu quả của công việc trong từng vị trí, từng thời gian;
e) Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân;
2. Đối với viên chức:
hợp đồng làm việc đã ký kết;
c) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
3. Ngoài những quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung sau:
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
tập hợp, đoàn kết trong đơn vị; mức độ tín nhiệm trong đơn vị.
Thời điểm đánh giá
2. Trước khi quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, thi nâng ngạch, hết thời gian tập sự, khen thưởng, kỷ luật và thời điểm khác theo yêu cầu của người hoặc cơ quan có thẩm quyền.
1. Kết quả đánh giá là căn cứ quan trọng để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, hết tập sự, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chính sách khác đối với công chức, viên chức.
Điều 9. Thông báo kết quả và giải quyết khiếu nại
2. Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của người hoặc cấp có thẩm quyền, nếu không nhất trí với kết luận đánh giá, phân loại thì công chức, viên chức có quyền khiếu nại; người hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, kết luận và thông báo bằng văn bản theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Kết quả đánh giá, phân loại được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ công chức, viên chức, bao gồm:
2. Văn bản kết luận và thông báo về kết quả đánh giá, phân loại của cấp có thẩm quyền quản lý; hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá, phân loại (nếu có);
tổ chức, đơn vị; hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức (nếu có).
1. Cá nhân tự đánh giá kết quả công tác, ưu, khuyết điểm của mình theo mẫu số 01 (đối với công chức), mẫu số 02 (đối với viên chức) ban hành kèm theo Quy chế này.
a) Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện (nơi chưa thành lập phòng) trở xuống thì tổ chức hội nghị toàn thể công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị.
- Hội nghị đánh giá lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Tập thể lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Hội nghị đánh giá Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao: Tập thể lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện nghiệp vụ và tương đương, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của Viện nghiệp vụ và tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
cấp huyện, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của cơ quan Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
3. Đảng ủy (hoặc Chi ủy) cùng cấp nơi công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý công tác có ý kiến bằng văn bản về công chức, viên chức được đánh giá, phân loại.
a) Trưởng phòng và tương đương, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện đánh giá công chức, viên chức từ Phó Trưởng phòng và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện trở xuống;
c) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh đánh giá Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Trưởng phòng và tương đương, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
đ) Vụ trưởng và tương đương đánh giá Phó Vụ trưởng và tương đương, Trưởng phòng và tương đương;
g) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đánh giá, phân loại Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Việc đánh giá hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
cấp trên trực tiếp của người đánh giá quy định tại Khoản 4 Điều này xem xét, quyết định trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đề nghị.
1. Đánh giá công chức, viên chức trước khi quy hoạch
ủy đơn vị cơ sở nơi công chức, viên chức công tác nhận xét, đánh giá 03 năm công tác liên tục gần nhất;
c) Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cấp có thẩm quyền tổng hợp các ý kiến và đề xuất nội dung nhận xét, đánh giá công chức, viên chức;
2. Đánh giá công chức, viên chức trước khi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử:
b) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp nhận xét, đánh giá;
ủy (tổ chức đảng cơ sở) nơi công chức, viên chức (là đảng viên) công tác và cấp ủy nơi cư trú hoặc tổ dân phố, thôn, ấp, bản... nơi không có tổ chức đảng nhận xét (trường hợp bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử trong vòng 1 năm kể từ ngày nhận xét thì chỉ lấy ý kiến nhận xét một lần);
đ) Tập thể lãnh đạo thảo luận, thống nhất nhận xét, đánh giá để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
a) Công chức, viên chức tự nhận xét, đánh giá bằng văn bản nhiệm kỳ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc chức danh pháp lý theo mẫu số 01 (đối với công chức), mẫu số 02 (đối với viên chức) ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp nhận xét, đánh giá và đề xuất việc bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm;
4. Đánh giá công chức, viên chức trước khi luân chuyển, điều động, thi nâng ngạch, hết tập sự:
b) Người đứng đầu đơn vị trực tiếp nhận xét, đánh giá bằng văn bản;
5. Đánh giá công chức, viên chức trước khi khen thưởng, kỷ luật
b) Đánh giá công chức, viên chức trước khi kỷ luật thực hiện theo quy định của của Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
Điều 14. Tiêu chí đánh giá, phân loại mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
xuất sắc nhiệm vụ:
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh, chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong đơn vị;
d) Có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ; phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả với đồng nghiệp, đơn vị, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
e) Có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ; thực hiện tốt việc phòng, chống các hành vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí;
h) Hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
thẩm quyền công nhận.
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả;
Điều 15. Tiêu chí đánh giá, phân loại mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
a) Luôn gương mẫu, chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
c) Tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
đ) Có tinh thần chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
g) Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất.
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
Điều 16. Tiêu chí đánh giá, phân loại mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
a) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình kế hoạch công tác năm;
c) Tham mưu đề xuất giải quyết công việc chưa bảo đảm chất lượng chưa đúng với quy định của pháp luật hoặc đến mức phải để cấp trên xử lý lại;
đ) Có biểu hiện cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng phí trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
a) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
c) Giải quyết công việc của đơn vị không đúng quy định của pháp luật, nhưng chưa gây hậu quả;
đ) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý xảy ra mất đoàn kết.
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì đánh giá, phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Không hoàn thành nhiệm vụ tương xứng với chức danh đang giữ;
đ) Gây mất đoàn kết trong đơn vị;
g) Có hành vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí bị xử lý kỷ luật.
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
đ) Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý xảy ra mất đoàn kết nghiêm trọng đặc biệt nghiêm trọng.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 19. Tiêu chí đánh giá, phân loại mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, các quy định về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
đ) Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến, giải pháp được áp dụng và mang lại hiệu quả trong việc thực hiện công tác chuyên môn, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận.
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
Điều 20. Tiêu chí đánh giá, phân loại mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, bảo đảm tiến độ chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, các quy định về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
2. Viên chức giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
b) Đơn vị được giao quản lý, điều hành hoàn thành 100% khối lượng công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
việc đã ký kết, trong đó có công việc còn chậm về tiến độ, hạn chế về chất lượng, hiệu quả; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
2. Viên chức giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
Điều 22. Tiêu chí đánh giá, phân loại mức không hoàn thành nhiệm vụ
a) Hoàn thành dưới 70% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
c) Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ không đạt yêu cầu;
đ) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của viên chức, gây phiền hà, sách nhiễu với nhân dân đến mức phải xử lý kỷ luật;
g) Không có tinh thần phối hợp với đồng nghiệp, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị;
2. Viên chức giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
b) Việc quản lý, điều hành thực hiện công việc hạn chế, không đạt hiệu quả, không đáp ứng yêu cầu công việc;
d) Đơn vị được giao quản lý, điều hành hoàn thành dưới 70% khối lượng công việc.
1. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với công chức, viên chức hàng năm theo quy định tại Quy định này và gửi báo cáo kết quả nhận xét đánh giá công chức, viên chức đến Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, cụ thể như sau:
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gửi báo cáo tổng hợp đánh giá, phân loại công chức và người lao động trong đơn vị (theo mẫu số 04 và mẫu số 06); bản tự nhận xét, đánh giá của lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp cao (theo mẫu số 01) kèm theo biên bản nhận xét đánh giá của hội nghị cán bộ chủ chốt đơn vị và ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy cùng cấp.
tổng hợp đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị (theo mẫu số 05 và mẫu số 06); bản tự nhận xét, đánh giá của toàn thể công chức, viên chức và người lao động (theo mẫu số 01 đối với công chức, mẫu số 02 đối với viên chức) cùng biên bản nhận xét đánh giá của hội nghị cán bộ chủ chốt đơn vị và ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy cùng cấp.
2. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bị bãi bỏ./.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Chức vụ, chức danh: ...........................................................................................................
Ngạch công chức: ……………………… Bậc: ………………….. Hệ số lương:....................
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ:
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
...............................................................................................................................................
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20... |
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:
2. Kết quả đánh giá, phân loại của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức:
Ngày....tháng....năm 20... |
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
...............................................................................................................................................
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20... |
1 Mục này dành cho Thủ trưởng đơn vị trực tiếp đánh giá cấp phó và công chức thuộc quyền.
cấp trên nhận xét đánh giá đối với cấp trưởng của đơn vị trực thuộc. Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, Phó Trưởng phòng (tương đương) tại các đơn vị trực thuộc VKSND tối cao, các Viện cấp cao, các VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện (có đơn vị phòng) thì Thủ trưởng đơn vị cấp trên chỉ cần ký và đóng dấu để xác nhận tính pháp lý của Phiếu. Trong trường hợp phát hiện việc đánh giá không khách quan, không đúng quy định hoặc có ý kiến khác nhau với người này thì Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người đánh giá quy định tại Khoản 4 Điều 11 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân xem xét, quyết định nhận xét đánh giá trực tiếp vào mục này.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Chức danh nghề nghiệp:......................................................................................................
Hạng chức danh nghề nghiệp: ………………. Bậc: ……………. Hệ số lương:...................
1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết:
2. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp:
3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức:
4. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức:
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
2. Phân loại đánh giá
Ngày....tháng....năm 20... |
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi viên chức công tác:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
...............................................................................................................................................
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20... |
1 Mục này dành cho Thủ trưởng đơn vị trực tiếp đánh giá cấp phó và viên chức thuộc quyền.
Thủ trưởng đơn vị cấp trên nhận xét đánh giá đối với cấp trưởng của đơn vị trực thuộc. Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, Phó Trưởng phòng (tương đương) tại các đơn vị thì Thủ trưởng đơn vị cấp trên chỉ cần ký và đóng dấu để xác nhận tính pháp lý của Phiếu; trong trường hợp phát hiện việc đánh giá không khách quan, không đúng quy định hoặc có ý kiến khác nhau với người này thì Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người đánh giá quy định tại Khoản 4 Điều 11 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân xem xét, quyết định nhận xét đánh giá trực tiếp vào mục này.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỈNH …………………..
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC NĂM…
Tổng số biên chế được giao…… người. Biên chế thực hiện đến 30/11/….... là………… người
Mẫu số 3
STT
Chức vụ, chức danh công chức
Tổng số
Trình độ
Đánh giá phân loại
Ghi chú
Chuyên môn
Lý luận CT
Hoàn thành xuất sắc NV
Tỷ lệ (%)
Hoàn thành tốt NV
Tỷ lệ (%)
Hoàn thành NV
Tỷ lệ (%)
Không hoàn thành NV
Tỷ lệ (%)
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cao đẳng
Cử nhân, CC
Trung cấp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
cấp tỉnh
2
cấp tỉnh
3
cấp huyện
4
cấp huyện
5
6
…
TỔNG SỐ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7
cấp
8
cấp
9
cấp
10
Kiểm tra viên cao cấp
11
Kiểm tra viên chính
12
Kiểm tra viên
13
14
15
16
…
…
TỔNG
TỔNG SỐ TOÀN ĐƠN Vị
| …… Ngày tháng năm 20 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CẤP CAO
…………………
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC NĂM…
Tổng số biên chế được giao…. người. Biên chế thực hiện đến 30/11/…... là…… người
Mẫu số 4
STT
Chức vụ, chức danh công chức
Tổng số
Trình độ
Đánh giá phân loại
Ghi chú
Chuyên môn
Lý luận CT
Hoàn thành xuất sắc NV
Tỷ lệ (%)
Hoàn thành tốt NV
Tỷ lệ (%)
Hoàn thành NV
Tỷ lệ (%)
Không hoàn thành NV
Tỷ lệ (%)
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cao đẳng
Cử nhân, CC
Trung cấp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
2
3
4
5
6
…
TỔNG SỐ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
5
cấp
6
cấp
7
cấp
8
Kiểm tra viên cao cấp
9
Kiểm tra viên chính
10
Kiểm tra viên
11
12
13
14
…
…
TỔNG
TỔNG SỐ TOÀN ĐƠN Vị
| …… Ngày tháng năm 20 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
VỤ …………………
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC , VIÊN CHỨC NĂM…
Tổng số biên chế được giao…. người. Biên chế thực hiện đến 30/11/…... là…… người
Mẫu số 5
STT
Chức vụ, chức danh công chức
Tổng số
Trình độ
Đánh giá phân loại
Ghi chú
Chuyên môn
Lý luận CT
Hoàn thành xuất sắc NV
Tỷ lệ (%)
Hoàn thành tốt NV
Tỷ lệ (%)
Hoàn thành NV
Tỷ lệ (%)
Không hoàn thành NV
Tỷ lệ (%)
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cao đẳng
Cử nhân, CC
Trung cấp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
2
3
4
…
TỔNG SỐ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
5
6
cấp
7
cấp
8
cấp
9
cấp
10
cấp
11
cấp
12
Kiểm tra viên cao cấp
13
Kiểm tra viên chính
14
Kiểm tra viên
15
cấp và tương đương
16
17
18
…
TỔNG
TỔNG SỐ TOÀN ĐƠN VỊ
Các đơn vị sự nghiệp tổng hợp theo các chức danh nghề nghiệp tương đương hiện có ở đơn vị.
NGƯỜI LẬP BIỂU
……. Ngày tháng năm 20
VỤ TRƯỞNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM...
Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/NĐ-CP được giao …… người. Đã thực hiện: ………..người
STT | Loại hợp đồng | Tổng số | Đánh giá phân loại | Ghi chú | |||||||
Hoàn thành xuất sắc NV | Tỷ lệ (%) | Hoàn thành tốt NV | Tỷ lệ (%) | Hoàn thành NV | Tỷ lệ (%) | Không hoàn thành NV | Tỷ lệ (%) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
……. Ngày tháng năm 20
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
File gốc của Quyết định 06/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế đánh giá, phân loại công, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 06/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế đánh giá, phân loại công, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số hiệu | 06/QĐ-VKSTC-V15 |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành | 2015-12-22 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |